Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện đan phượng, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐINH HỮU THÀNH

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐAN PHƢỢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐINH HỮU THÀNH

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐAN PHƢỢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ KIM CHI
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH

HƢỚNG DẪN

HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. NGUYỄN THỊ KIM CHI

GS. PHAN HUY ĐƢỜNG

Hà Nội – 2018


CAM KẾT
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
Hà Nội, ngày

tháng 02 năm 2018
Tác giả luận văn

Đinh Hữu Thành

.



LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các thầy giáo, các cô giáo đã tận
tình hƣớng dẫn, giảng dạy em trong suốt quá trình tham gia nghiên cứu, học
tập tại Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, các thầy cô trong
khoa Kinh tế Chính trị và cán bộ Phòng đào tạo Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hà Nội.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS. Nguyễn Thị Kim
Chi. Cô đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt thời gian em thực hiện luận văn tốt
nghiệp này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều
kiện, đóng góp ý kiến để em hoàn thành luận văn của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018 .

Tác giả luận văn

Đinh Hữu Thành


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH
NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG SỬ

DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ............................................................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý dự án..................................... 4
1.2. Lý luận chung về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình .................... 6
1.2.1. Khái niệm: ............................................................................................... 6
1.2.2 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân
sách nhà nước: ................................................................................................ 10
1.2.3 Các nhân tố tác động đến hoạt động quản lý các dự án đầu tư XDCT sử
dụng vốn NSNN ............................................................................................... 21
1.2.4 Các tiêu chí đánh giá chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình sử dụng vốn NSNN ................................................................................. 24
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 26
2.1. Hƣớng tiếp cận trong nghiên cứu ............................................................. 26
2.2. Một số phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................. 26
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƢỚC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAN PHƢỢNG ................................................ 29
3.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA HUYỆN .............. 29
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ....................................................... 29
3.1.2 Cơ sở hạ tầng: ........................................................................................ 30


3.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐAN PHƢỢNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 ................................. 34
3.2.1. Thực trạng QLDA đầu tư xây dựng. ................................................... 344
3.2.2. Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân
sách nhà nước. .............................................................................................. 400
3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QLDA ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN ĐAN PHƢỢNG GIAI ĐOẠN 2011-2015 ........................... 511

3.3.1. Những thành tựu đạt được .................................................................. 511
3.3.2. Những hạn chế trong quản lý dự án đầu tư xây dựng .......................... 55
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 59
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAN PHƢỢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..................... 62
4.1. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU
TƢ CÔNG TRUNG HẠN HUYỆN ĐAN PHƢỢNG GIAI ĐOẠN 2016 2020 ................................................................................................................. 62
4.1.1. Bối cảnh và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội ................................... 62
4.1.2. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 ...................... 64
4.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐAN PHƢỢNG. .............................................................................. 67
4.2.1.Nâng cao chất lượng xây dựng chiến lược, quy hoạch và quản lý đầu tư
xây dựng công trình theo quy hoạch gắn với kế hoạch chi tiêu trung hạn và
đầu tư công trung hạn ..................................................................................... 68
4.2.2. Hoàn thiện và nâng cao năng lực quản lý của Chủ đầu tư và Ban quản lý dự


án hạn chế thất thoát sử dụng vốn .................... Error! Bookmark not defined.69

4.2.3. Nâng cao chất lượng lập, thẩm định phê duyệt dự án đầu tư .............. 70
4.2.4. Tăng cường quản lý và nâng cao chất lượng trong giai đoạn thực hiện
đầu tư xây dựng công trình ............................................................................. 72
4.2.5. Nâng cao kỷ luật và chất lượng quyết toán vốn đầu tư ........................ 73
4.2.6. Nâng cao chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng
đầu tư ............................................................................................................... 79
4.3. NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ........... 81
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các cơ quan Trung ương ................... 81
4.3.2. Kiến nghị với UBND thành phố Hà Nội ............................................... 83

4.3.3. Kiến nghị với Kiến nghị đối với UBND huyện Đan Phượng ................. 85
KẾT LUẬN .................................................................................................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 87


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

1.

CĐT

Chủ đầu tƣ

2.

DAĐT

Dự án đầu tƣ

3.

CTXD

Công trình xây dựng


4.

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

5.

ĐTPT

Đầu tƣ phát triển

6.

KCN

Khu công nghiệp

7.

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

8.

UBND

Ủy ban nhân dân


9.

XDCT

Xây dựng công trình

10.

XDCT

Xây dựng công trình

11.

GPMB

Giải phóng mặt bằng

12.

GSĐGĐT

Giám sát đánh giá đầu tƣ

13.

GTVT

Giao thông vận tải


14.

HĐND

Hội đồng nhân dân

15.

QLDA

Quản lý dự án

16.

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

17.

TMĐT

Tổng mức đầu tƣ

18.

TTHC

Trung tâm hành chính


i


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6


Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

Nội dung

Tình hình thực hiện dự toán thu NSNN huyện Đan
Phƣợng 2011 - 2015
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh và thu tiền
sử dụng đất huyện Đan Phƣợng 2011 - 2015
Cơ cấu nguồn thu NSNN huyện Đan Phƣơng 2011 2015
Chi ngân sách huyện Đan Phƣơng giai đoạn 2011 2015
Chi đầu tƣ XDCT trong tổng chi ĐTPT huyện Đan
Phƣơng 2011 - 2015
Cơ cấu chi đầu tƣ XDCT theo nguồn vốn huyện
Đan Phƣợng giai đoạn 2011 - 2015
Cơ cấu đầu tƣ XDCT NSNN theo lĩnh vực huyện
Đan Phƣợng quản lý giai đoạn 2011 - 2015
Kết quả thực hiện quyết toán vốn đầu tƣ giai đoạn
2011 - 2015

ii


Trang
31

32

33

34

35

37

39

47


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

STT

Hình

Nội dung

Trang

1


Sơ đồ 1

Quá trình quản lý dự án

7

2

Sơ đồ 2

Quy trình nghiên cứu

28

iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động đầu tƣ xây dựng công trình là hoạt động đầu tƣ thiết yếu, tạo
ra cơ sở hạ tầng cho nền KTXH, là tiền đề cơ bản để thực hiện công nghiệp
hóa và hiện đại hóa đất nƣớc. Thông qua đầu tƣ xây dựng công trình, cơ sở
vật chất và năng lực sản xuất của nền kinh tế đƣợc tăng cƣờng, đổi mới, hoàn
thiện và hiện đại góp phần quan trọng trong việc điều chỉnh, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế.
Trong thời gian qua cùng với các địa phƣơng khác trong cả nƣớc,
huyện Đan Phƣợng, thành phố Hà Nội đã có nhiều cố gắng trong việc quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng công trình sử dụng vốn NSNN. Nhiều dự án đầu tƣ
trong huyện đã đƣợc đầu tƣ và từng bƣớc phát huy hiệu quả, nhất là việc triển
khai đầu tƣ các dự án trọng điểm, các dự án kết cấu hạ tầng làm nền tảng cho

sự phát triển KTXH của huyện tuy nhiên không tránh khỏi những thiếu sót
nhƣ: Việc lập quy hoạch dự án; lập kế hoạch vốn; vấn đề kiểm tra giám sát,
đánh giá đầu tƣ; việc thanh quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng …
Với mục tiêu nâng cao các mặt đã đạt đƣợc và khắc phục những thiếu
sót trong công tác đầu tƣ xây dựng công trình nhằm tiếp tục xây dựng huyện
Đan Phƣợng giàu đẹp, văn minh. chuyển dịch theo hƣớng phát triển thƣơng
mại, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng; phát triển nông nghiệp ven đô;
phát triển đô thị theo hƣớng từng bƣớc đầu tƣ xây dựng các khu đô thị mới,
các trung tâm văn hóa, thƣơng mại… Đồng thời dễ đầu tƣ hoàn thiện hệ thống
kết cấu hạ tầng đồng bộ, khớp nối với khu vực nội đô, các công trình dân sinh
thiết yếu, đảm bảo an sinh xã hội, tiếp tục đầu tƣ xây dựng các trƣờng học đạt
chuẩn, tu bổ, tôn tạo các công trình di tích văn hóa, di tích lịch sử, các công
trình vƣờn hoa… tạo môi trƣờng xanh, sạch, đẹp cho huyện do vậy cần có vốn
đầu tƣ từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó có nguồn vốn từ ngân sách nhà nƣớc
1


cũng nhƣ việc tăng cƣờng quản lý nguồn vốn này.
Xuất phát từ tầm quan trọng trên, huyện Đan Phƣợng cần hoàn thiện công
tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc
nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ, chống thất thoát, lãng phí, dàn trải, nợ tồn đọng
vốn đầu tƣ xây dựng công trình từ ngân sách. Đây thực sự là một vấn đề rất quan
trọng cần đƣợc nghiên cứu làm rõ cả về lý luận và thực tiễn.
Do vậy đề tài “Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân
sách nhà nước trên địa bàn huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội” đã đƣợc tác
giả lựa chọn làm đề tài luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Mục tiêu của luận văn là trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc trên

địa bàn huyện Đan, thành phố Hà Nội thời gian qua, từ đó chỉ ra những thành
công, hạn chế trong công tác này qua đó đề xuất các giải pháp chủ yếu hoàn
thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách
nhà nƣớc trên địa bàn huyện Đan, thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện
Đan, thành phố Hà Nội.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng
vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Đan Phƣợng, thành phố Hà Nội
trong thời gian gần đây.
- Đề xuất và kiến nghị giải pháp hoàn thiện công tác QLDA đầu tƣ xây
dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn huyện Đan
Phƣợng - thành phố Hà Nội thời gian tới.
2


3. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết nhiệm vụ nêu trên, luận văn cần trả lời 2 câu hỏi chính:
- Trong thời gian qua công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình
sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Đan, thành phố Hà Nội
diễn ra nhƣ thế nào?
- Huyện Đan Phƣợng sẽ có những giải pháp gì để hoàn thiện công tác
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc
trên địa bàn huyện Đan, thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: của luận văn là công tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Đan,
thành phố Hà Nội.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:

- Về không gian: Địa bàn huyện Đan Phƣợng, Thành phố Hà Nội.
- Về thời gian: Đánh giá thực trạng từ năm 2011-2015, đề xuất giải
pháp trong thời kỳ 2016-2020.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn bao gồm 04 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý các
dự án đầu tƣ xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nƣớc.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình
sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Đan Phƣợng
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Đan Phƣợng.

3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ
QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ
DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý dự án
Công tác quản lý dự án đã trải qua một thời kỳ dài phát triển và đã đạt
đƣợc những thành công đáng kể góp phần nâng cao hiệu quả của các dự án
đầu tƣ. Do tầm quan trong của công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng, nên
trong thời gian qua có nhiều tài liệu, bài viết, công trình nghiên cứu đi sâu về
quản lý dự án ở nhiều khía cạnh khác nhau nhƣ: Phân tích hiệu quả kinh tế, tài
chính dự án; các kỹ thuật và công cụ quản lý dự án; và các công cụ lập kế
hoạch, tổ chức, kiểm tra dự án; các quy trình quản lý dự án; quản lý rủi ro của
các dự án... . Tiêu biêu trong số đó là các bài viết sau:
- Tác giả Nguyễn Duy Thành (2010) với đề tài “ Hoàn thiện công tác

kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình qua Kho bạc Nhà
nước hiện nay” tập trung nghiên cứu hoạt động kiểm soát thanh toán vốn đầu
tƣ qua hệ thống Kho bạc, cũng nhƣ thực trạng và những hạn chế đang diễn ra,
các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn
đầu tƣ qua hệ thống KBNN.
- Tác giả Nguyễn Văn Dung (2010) với đề tài “Quản trị dự án hiện
đại” đã đề cập thiết lập các mục tiêu và giới hạn của dự án, các phƣơng pháp
để kiểm soát và duy trì dự án theo quỹ đã cam kết. Tác giả chỉ dừng lại ở
nghiên cứu chi phí thực hiện dự án, chƣa nghiên cứu các nội dung khác của
quản lý dự án. Có thể áp dụng vào luận văn phƣơng pháp nghiên cứu để kiểm
soát dự án theo chi phí, tổng mức đầu tƣ của dự án.
- Tác giả Nguyễn Mạnh Hà, 2012 với đề tài “ Hoàn thiện hệ thống
quản lý các dự án đầu tư xây dựng trong Bộ Tổng tham mưu” - Bộ Quốc
phòng. Hà Nội.
4


Đề tài đề cập đến việc hoàn thiện công tác QLDA đầu tƣ của Bộ Tổng
tham mƣu, đã đƣa ra các cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp hoàn thiện về
công tác QLDA tại Bộ Tổng tham mƣu. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu của
đề tài là về công tác QLDA đầu tƣ tại một đơn vị sử dụng vốn NSNN trong
quốc phòng.
- Hoàng Thị Ngọc Diệp, 2013 với đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng
cao hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân
sách trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”. Luận văn thạc sĩ kinh tế: Đại học Kinh
tế Mỏ - Địa chất.
Nội dung đề tài tập trung thống kê, mô tả quá trình tổ chức ĐTXD của
tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2006 đến 2010. Đề tài làm rõ một số vấn đề về
quản lý ĐTXDCT của tỉnh Quảng Ninh; Qua đó, tác giả đề xuất một số giải
pháp hoàn thiện công tác QLDA đầu tƣ xây dựng tỉnh Quảng Ninh.

- Tác giả Trần Ngọc Sơn (2008) với đề tài “Nâng cao hiệu quả đầu tư
xây dựng công trình nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh Bắc Ninh” tập
trung nghiên cứu thực trạng công tác đầu tƣ xây dựng và quản lý đầu tƣ xây
dựng thời gian 2002- 2006 của tỉnh Bắc Ninh.
- Tác giả Đinh Khánh Công (2008) với đề tài “ Nghiên cứu các giải pháp
để nâng cao chất lượng thực hiện trình tự, thủ tục hoàn thành một dự án đầu
tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước” tập trung nghiên
cứu trình tự, thủ tục hoàn thành của một dự án đầu tƣ xây dựng.
- Tác giả Đậu Hƣơng Lan (2007) với đề tài “Quản lý đầu tư XDCT
nguồn vốn ngân sách qua tỉnh Nghệ An” đã phân tích việc quản lý hoạt
đông đầu tƣ XDCT từ khâu lập quy hoạch,kế hoạch, thực hiện đầu tƣ cho đến
việc phát huy hiệu quả của nó.
Nhìn chung các công trình trên đã đi sâu nghiên cứu một số vấn đề liên
quan đến công tác quản lý dự án đầu tƣ nói chung, quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng công trình nói riêng ở một khía cạnh cụ thể. Ngoài ra, còn có một số bài
báo, công trình nghiên cứu, luận án, luận văn …. với các cách tiếp cận khác
5


nhau trong lĩnh vực quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình cũng đã đề cập
đến những vấn đề có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài.
Tuy nhiên, vấn đề quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình sử dụng vốn
ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện còn chƣa đƣợc đề cập đến nhiều, đặc biệt
là các bài viết về huyện Đan Phƣợng. Do vậy, đề tài: “Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Đan
Phượng, Thành phố Hà Nội” là một đề cần phải phân tích và nghiên cứu một
cách cụ thể hơn nữa, có hệ thống hơn nữa. Trong quá trình thực hiện đề tài, bên
cạnh việc kế thừa, chọn lọc những thành tựu nghiên cứu đã có, tác giả cũng tham
khảo, kết hợp khảo sát những vấn đề mới nảy sinh, nhất là những vấn đề lý luận
và thực tiễn về quản lý dự án, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công

tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc
trên địa bàn huyện Đan Phƣợng trong thời gian tới.
1.2. Lý luận chung về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình
1.2.1. Khái niệm:
* Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình:
- Khái niệm:“QLDA là công việc áp dụng các chức năng và hoạt động
của quản lý vào suốt vòng đời của dự án, là việc huy động các nguồn lực và
tổ chức các công nghệ để thực hiện được mục tiêu đề ra”. Quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc; khối lƣợng công
việc; chất lƣợng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí đầu tƣ xây dựng; an toàn
trong thi công xây dựng; bảo vệ môi trƣờng trong xây dựng; lựa chọn nhà
thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống thông tin công
trình và các nội dung cần thiết khác đƣợc thực hiện theo quy định của Luật
này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Trình tự quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình: Theo quy định tại
Khoản 1 Điều 50 của Luật Xây dựng năm 2014 đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau:
+ Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt
6


Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng
để xem xét, quyết định đầu tƣ xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết
khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
+ Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất
hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu
có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng;
cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép
xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công
xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối

lƣợng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công
trình hoàn thành đƣa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công
việc cần thiết khác;
+ Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác
sử dụng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công
trình xây dựng.
Có thể sơ lƣợc quá trình thực hiện quản lý dự án đầu tƣ xây dựng nhƣ sơ đồ sau.
Mục đích, ý tƣởng
Chủ đầu tƣ
Chuẩn bị dự án
Dự án đƣợc
phê duyệt
Thực hiện dựa án
Dự án đƣợc
nghiệm thu
Kết thúc dự án
Sơ đồ 1: Quá trình quản lý dự án

Nguồn: Tài liệu quản lý dự án đầu tư, NXB Thống kê, Hà Nội.
7


- Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư XDCT: Theo Điều 62, Luật
xây dựng năm 2014. Căn cứ quy mô, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều
kiện thực hiện dự án, ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định áp dụng một trong
các hình thức tổ chức quản lý dự án sau:
+ Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng khu vực áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà
nƣớc, dự án theo chuyên ngành sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách của
tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nƣớc.

+ Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án
sử dụng vốn nhà nƣớc quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt; có áp dụng
công nghệ cao đƣợc Bộ trƣởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng
văn bản; dự án về quốc phòng, an ninh có yêu cầu bí mật nhà nƣớc.
+ Thuê tƣ vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài
ngân sách, vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
+ Chủ đầu tƣ sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện
năng lực để quản lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ, dự án có
sự tham gia của cộng đồng.
+ Chính phủ quy định chi tiết về mô hình, tổ chức và hoạt động của các
ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng.
* Các dự án đầu tƣ hiện nay thƣờng do chủ đầu tƣ trực tiếp QLDA là
hình thức Chủ đầu tƣ sử dụng bộ máy cơ quan, đơn vị của mình để trực tiếp tổ
chức quản lý thực hiện dự án đầu tƣ với 2 mô hình sau:
+ Mô hình 1: Chủ đầu tƣ không thành lập Ban quản lý dự án mà sử dụng
bộ máy hiện có của mình để trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện dự án, mô
hình này đƣợc áp dụng với dự án quy mô nhỏ có tổng mức đầu tƣ dƣới 5 tỷ
đồng, khi bộ máy của Chủ đầu tƣ kiêm nhiệm đƣợc việc quản lý thực hiện dự
án. Mô hình này ít đƣợc áp dụng
8


+ Mô hình 2: Chủ đầu tƣ thành lập Ban QLDA để giúp mình trực tiếp tổ
chức quản lý thực hiện dự án. Với hình thức này thì phải đảm bảo nguyên tắc:
* Ban QLDA do Chủ đầu tƣ thành lập, là đơn vị trực thuộc Chủ đầu tƣ.
Quyền hạn, nhiệm vụ của Ban QLDA do Chủ đầu tƣ giao.
* Ban QLDA có tƣ cách pháp nhân hoặc sử dụng pháp nhân của Chủ
đầu tƣ để tổ chức quản lý thực hiện dự án.
Mô hình này thƣờng đƣợc áp dụng nhiều.
* Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

- Khái niệm: Là quá trình tiến hành và quản lý các hoạt động xây dựng
gồm xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng, tập hợp các đề xuất
có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng
cao chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác
định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tƣ xây dựng, dự án đƣợc thể hiện thông
qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tƣ xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng.
- Đặc điểm của các dự án đầu tư sử dụng NSNN:
+Một là, quy mô và vốn đầu tƣ lớn, chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi
NSNN. Ví dụ, ở nƣớc ta trong những năm qua, chi NSNN cho đầu tƣ không
ngừng tăng lên cả tuyệt đối và tƣơng đối. Tỷ trọng vốn đầu tƣ trong tổng chi
ngân sách thƣờng chiếm khoảng 40% trong khi số vốn đầu tƣ từ NSNN và
không ngừng tăng lên. Vốn đầu tƣ XDCT từ NSNN thƣờng xuyên chiếm tỷ
trọng chủ yếu ( khoảng 92 - 95%) trong tổng chi đầu tƣ của NSNN ở nƣớc ta.
+ Hai là, có sự tách rời quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn đầu tƣ xây
dựng. Nguồn vốn thuộc sở hữu Nhà nƣớc, nhƣng khi thực hiện đầu tƣ thì Nhà
nƣớc lại uỷ thác việc quản lý sử dụng cho các chủ đầu tƣ để triển khai kế
hoạch của Nhà nƣớc, tạo ra sự tách rời giữa quyền sở hữu và sử dụng vốn.
9


Với đặc điểm này, nếu cơ chế quản lý của Nhà nƣớc không hoàn thiện thì có
thể dẫn đến tình trạng các chủ đầu tƣ quản lý sử dụng vốn tìm cách chiếm
đoạt vốn của Nhà nƣớc khi có cơ hội.
+ Ba là, chi ngân sách cho đầu tƣ XDCT đƣợc thực hiện qua nhiều cấp
ngân sách. Theo cơ chế quản lý vốn đầu tƣ ở nƣớc ta hiện nay, việc chi đầu tƣ
XDCT đƣợc thực hiện qua nhiều cấp ngân sách nhƣ: chi từ nguồn ngân sách
trung ƣơng cho hoạt động đầu tƣ của các bộ, ngành, chi bổ sung có mục tiêu
từ ngân sách trung ƣơng cho địa phƣơng; chi từ ngân sách địa phƣơng cho các

dự án thuộc địa phƣơng quản lý.
Thực tế nêu trên dễ dẫn đến tình trạng xin - cho, kéo theo đó là việc phát sinh
các tiêu cực, lãng phí do đầu tƣ không đúng nội dung hoặc đầu tƣ dàn trải.
+ Bốn là, nguồn vốn đầu tƣ mà các chủ đầu tƣ sử dụng phải đƣợc tạm ứng,
nghiệm thu và thanh toán theo qui định của Nhà nƣớc. Nếu các thủ tục còn rất
rƣờm rà, phức tạp và nhiều kẽ hở, thì không chỉ có thể gây khó khăn trong việc
thực hiện cho cả chủ đầu tƣ và các nhà thầu mà còn tạo nhiều điều kiện cho việc
bị lợi dụng để chiếm đoạt, biến thủ, tham ô vốn đầu tƣ của nhà nƣớc.

1.2.2 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn NSNN:
1.2.2.1. Những vai trò của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
- Thúc đẩy phát triển kinh tế: Thông qua hoạt động chi Ngân sách,
Nhà nƣớc sẽ cung cấp kinh phí đầu tƣ cho cơ sở kết cấu hạ tầng, hình thành
các doanh nghiệp thuộc các ngành then chốt trên cơ sở đó tạo môi trƣờng và
điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế (có thể thấy rõ nhất tầm quan trọng của điện lực, viễn
thông, hàng không đến hoạt động kinh doanh của các Doanh nghiệp). Bên
cạnh đó, việc cấp vốn hình thành các doanh nghiệp Nhà nƣớc là một trong
những biện pháp căn bản để chống độc quyền và giữ cho thị trƣờng khỏi rơi
vào tình trạng cạnh tranh không hoàn hảo. Và trong những điều kiện cụ thể,
10


nguồn kinh phí trong ngân sách cũng có thể đƣợc sử dụng để hỗ trợ cho sự
phát triển của các doanh nghiệp, đảm bảo tính ổn định về cơ cấu hoặc chuẩn
bị cho việc chuyển sang cơ cấu mới hợp lý hơn.
- Giải quyết các vấn đề chính trị - xã hội: Chi NSNN cho đầu tƣ xây
dựng công trình tạo điều kiện xây dựng hạ tầng cơ sở cho các vùng có điều
kiện kinh tế – xã hội khó khăn nhƣ: đƣờng giao thông tới miền núi, nông
thôn, điện, trƣờng học tạo điều kiện phát triển kinh tế ở các vùng này từ đó

tăng thu nhập, cải thiện đời sống ngƣời dân, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo
giữa các vùng ở địa phƣơng. Đồng thời, chi đầu tƣ xây dựng công trình cũng
tập trung vào các công trình văn hóa để duy trì truyền thống, văn hóa của địa
phƣơng, của quốc gia; đầu tƣ vào truyền thông (công trình xây dựng công
trình trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình) nhằm thông tin những chính
sách, đƣờng lối của Nhà nƣớc, tạo điều kiện ổn định chính trị của quốc gia;
đầu tƣ xây dựng công trình trong lĩnh vực y tế góp phần chăm sóc sức khỏe
của ngƣời dân và các dịch vụ công khác cho cộng đồng.
- Về mặt an ninh, quốc phòng: Kinh tế ổn định và phát triển, các mặt
chính trị – xã hội đƣợc cũng cố và tăng cƣờng là điều kiện quan trọng cho ổn
định an ninh, quốc phòng; Chi đầu tƣ xây dựng công trình bằng vốn ngân
sách nhà nƣớc còn tạo ra các công trình nhƣ: trạm, trại quốc phòng và các
công trình khác phục vụ trực tiếp cho an ninh quốc phòng đặc biệt là các công
trình đầu tƣ mang tính bảo mật quốc gia, vừa đòi hỏi vốn lớn vừa đòi hỏi kỹ
thuật cao thì chỉ có chi ngân sách nhà nƣớc mới có thể thực hiện đƣợc. Điều
này nói lên vai trò quan trọng không thể thiếu của chi ngân sách nhà nƣớc cho
đầu tƣ xây dựng công trình trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng.
1.2.2.2. Quản lý vi mô đối với dự án đầu tư xây dựng công trình
QLDA ở tầm vi mô là quản lý các hoạt động cụ thể của dự án. Nó bao
gồm nhiểu khâu công việc nhƣ lập kế hoạch, điều phối, kiểm soát... các hoạt
11


động của dự án. QLDA bao gồm hàng loạt vấn đề nhƣ quản lý thời gian, chi
phí, nguồn vốn đầu tƣ, rủi ro, quản lý hoạt động mua bán... Quá trình quản lý
đƣợc thực hiện trong suốt các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tƣ đến giai đoạn vận
hành các kết quả của dự án. Trong từng giai đoạn, tuy đối tƣợng quản lý cụ
thể có khác nhau nhƣng đều phải gắn với ba mục tiêu cơ bản của hoạt động
QLDA là: thời gian, chi phí và kết quả hoàn thành. Có nhiều cách tiếp cận
quản lý dự án, song trong luận văn này, QLDA đƣợc nghiên cứu tiếp cận theo

quy trình quản lý.
* Quản lý công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch lập kế hoạch đầu tư.
Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự tính nguồn
lực cần thiết để thực hiện dự án ĐTXD công trình và là quá trình phát triển
một kế hoạch thực hiện dự án thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn
dƣới dạng các sơ đồ hệ thống hoặc theo các phƣơng pháp lập kế hoạch truyền
thống. Giai đoạn này bao gồm những bƣớc chính sau:
- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tƣ.
- Nghiên cứu thị trƣờng để xác định nhu cầu tiêu thụ, khả năng cạnh
tranh của sản phẩm, tìm nguồn cung cấp thiết bị, vật tƣ cho sản xuất; xem xét
khả năng về nguồn vốn đầu tƣ và lựa chọn hình thức đầu tƣ.
- Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng:
+ Tờ trình phê duyệt đề cƣơng - dự toán chi phí khảo sát lập báo cáo
nghiên cứu khả thi.
+ Thông báo cho lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
+ Quyết định chỉ định đơn vị tƣ vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Lập dự án đầu tƣ.
- Thẩm định dự án đầu tƣ.
- Phê duyệt dự án đầu tƣ.
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án như sau:
12


- Chủ đầu tƣ có trách nhiệm tổ chức thẩm định trƣớc khi trình ngƣời có
thẩm quyền quyết định dự án bao gồm:
+ Tờ trình thẩm định dự án;
+ Dự án đầu tƣ xây dựng công trình gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở;
+ Văn bản cho phép đầu tƣ đối với dự án quan trọng quốc gia; văn bản
chấp thuận về quy hoạch ngành đối dự án nhóm A không có trong quy hoạch
ngành; văn bản chấp thuận về quy hoạch xây dựng đối với dự án không có

trong quy hoạch xây dựng công trình;
+ Các văn bản pháp lý có liên quan.
- Đơn vị đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ dự án
của chủ đầu tƣ và gửi tới các cơ quan để lấy ý kiến, đồng thời gửi hồ sơ để lấy
ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan có thẩm quyền.
Cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở có trách nhiệm tổ chức thẩm định và
gửi kết quả thẩm định tới đơn vị đầu mối thẩm định dự án.
Để đảm bảo thuận tiện, đơn vị đầu mối thẩm định dự án có thể ủy quyền
cho chủ đầu tƣ trực tiếp gửi hồ sơ dự án và giải trình với cơ quan có thẩm
quyền quyết định thiết kế cơ sở.
Giai đoạn này có ý nghĩa rất quan trọng, nó vạch ra phƣơng hƣớng đầu
tƣ đúng đắn, hợp lý của dự án. Thành bại của một dự án, dự án có phát huy
tác dụng tối đa khi đƣa vào khai thác sử dụng hay không chính là nhờ vào
việc xác định mục tiêu đầu tƣ đúng đắn. Do đó công việc đầu tƣ bao gồm:
Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tƣ và quy mô đầu tƣ. Xem xét khả năng
về nguồn vốn đầu tƣ và lựa chọn hình thức đầu tƣ, tiến hành điều tra, khảo sát
và lựa chọn địa điểm xây dựng. Lập và trình duyệt quy hoạch, báo cáo đầu
tƣ,dự án đầu tƣ.
* Quản lý tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
Giai đoạn này là giai đoạn ngƣời quyết định đầu tƣ thành lập Ban QLDA đại
13


điện cho chủ đầu tƣ thực hiện các bƣớc tiếp theo của việc triển khai dự án gồm các
công việc cần thực hiện nhƣ việc xây dựng công trình, lựa chọn công cụ, mua sắm
thiết bị và lắp đặt... Đây là giai đoạn chiếm nhiều thời gian và quyết định thành
công của dự án.
Trên cơ sở dự án đầu tƣ đƣợc duyệt Chủ đầu tƣ tiến hành các công việc
tiếp theo để triển khai xây dựng công trình, sớm đƣa vào khai thác sử dụng,
phục vụ mục tiêu đầu tƣ đã đề ra.

Giai đoạn thực hiện đầu tƣ, gồm các công việc sau:
- Thiết kế kỹ thuật thi công, dự toán và tổng dự toán xây dựng công trình;
- Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình;
- Lựa chọn Nhà thầu theo luật đấu thầu;
- Đền bù thực hiện GPMB;
- Quản lý thi công xây dựng công trình;
- Quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
+ Thiết kế kỹ thuật thi công, dự toán và tổng dự toán xây dựng công trình:
Các bƣớc thiết kế xây dựng công trình: Dự án đầu tƣ xây dựng công trình có
thể gồm một hoặc nhiều loại công trình xây dựng, việc thiết kế xây dựng công
trình có thể đƣợc thực hiện theo một bƣớc, hai bƣớc, ba bƣớc nhƣ sau:
- Thiết kế một bƣớc là thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với công
trình chỉ lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình với dự án có
TMĐT < 15 tỷ đồng.
- Thiết kế hai bƣớc gồm bƣớc thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công
áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án các dự án có TMĐT > 15
tỷ đồng.
- Thiết kế ba bƣớc bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản
vẽ thi công áp dụng đối với công trình phải lập dự án và có quy mô cấp đặc biệt,
cấp I và cấp II có kỹ thuật phức tạp do ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định.
14


Thiết kế xây dựng phải tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do
cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành và phải đƣợc thể hiện trên các bản
vẽ theo quy định. Thiết kế phải thể hiện đƣợc các khối lƣợng công tác xây
dựng chủ yếu làm cơ sở xác định chi phí xây dựng công trình. Các bƣớc thiết
kế tiếp theo phải phù hợp với các bƣớc thiết kế trƣớc đã đƣợc duyệt.
+Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng
công trình:

Thẩm định, phê duyệt: Chủ đầu tƣ tự tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết
kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán của hạng mục,
công trình trƣớc khi đƣa ra thi công phải đƣợc cấp có thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt.
- Nội dung thẩm định thiết kế: Sự phù hợp với các bƣớc thiết kế trƣớc
đƣợc phê duyệt; sự tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng đƣợc áp dụng; đánh giá
mức độ an toàn của công trình; sự hợp lý việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị
công nghệ; bảo vệ môi trƣờng; phòng chống cháy, nổ.
- Nội dung thẩm định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình: Sự phù
hợp giữa khối lƣợng thiết kế và khối lƣợng dự toán. Tính đúng đắn của việc
áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, đơn giá của địa
phƣơng; việc vận dụng định mức, đơn giá, các chế độ, chính sách có liên quan
và các khoản mục chi phí trong dự toán theo quy định. Xác định giá dự toán,
tổng dự toán XDCT.
- Trƣờng hợp Chủ đầu tƣ không đủ năng lực thẩm định thì đƣợc phép
thuê các tổ chức, cá nhân tƣ vấn có đủ năng lực để thẩm tra thiết kế, dự toán
công trình là cơ sở cho việc phê duyệt.
+ Lựa chọn Nhà thầu:
- Mục đích lựa chọn: Nhằm chọn đƣợc các Nhà thầu có đủ điều kiện
năng lực để cung cấp sản phẩm, dịch vụ xây dựng phù hợp, có giá dự thầu
15


×