Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh đắk lắk (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.58 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN VĂN QUẾ

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 60.34.02.01

Đà Nẵng - 2018


Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG

Phản biện 1: TS. Nguyễn Ngọc Anh
Phản biện 2: PGS.TS. Lê Đức Niêm

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 23 tháng 8 năm 2018

Có thể tìm hiểu luận văn tại:


- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nhưng năm
vừa qua đã chuyển từ bán buôn với doanh nghiệp sang bán lẻ với cá
nhân, hộ gia đình. Là NHTM ba năm liền được vinh danh là “ngân
hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam”, liên tục giành thị phần cao trong bán
lẻ, chỉ xếp sau BIDV về thị phần bán lẻ. đó là kết quả của sự nỗ lực
không ngừng và định hướng phát triển đúng đắn của BIDV.
Đối với BIDV Đắk Lắk, dư nợ tín dụng bán lẻ ngày càng tăng,
tỉ trọng cho vay cá nhân kinh doanh ngày càng tăng cao. Bên cạnh
đó, tỉ lệ nợ xấu vẫn chiếm tỷ trọng khá lớn và có nguy cơ tăng lên
trong tình hình kinh tế bấp bênh, giá cả nông sản hạ, đặc biệt là hồ
tiêu, cà phê hiện nay. Do đó, bên cạnh thúc đẩy tăng trưởng dư nợ
cho vay cá nhân kinh doanh, cần nghiên cứu triển khai các biện pháp
khả thi, hiệu quả nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá
nhân kinh doanh phù hợp với các mục tiêu mà BIDV nói chung và
BIDV Đắk Lắk nói riêng đã hoạch định.
Ngoài ra qua tổng quan tình hình nghiên cứu, tồn tại những
khoảng trống nghiên cứu. Nhu cầu nghiên cứu về những khoảng
trống nói trên là điểm xuất phát của đề tài luận văn.
Căn cứ vào tính cấp thiết về thực tiễn và về học thuật, học viên
đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk” làm đề tài luận văn tốt
nghiệp của mình.

2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu cuối cùng của đề tài là đề xuất các khuyến nghị có cơ
sở khoa học và thực tiễn để hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín


2
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk.
Để hoàn thành được mục tiêu nghiên cứu nói trên, đề tài cần
giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
kinh doanh bao gồm những nội dung chủ yếu gì?
- Tiêu chí đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay cá nhân kinh doanh là gì?
- Các nhân tố nào có tác động đến hoạt động kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh?
- Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
cá nhân kinh doanh tại BIDV Đắk Lắk hiện nay diễn biến như thế
nào? Kết quả đạt được như thế nào? Những vấn đề còn tồn tại cần
được khắc phục?
- Cần đề xuất các khuyến nghị như thế nào nhằm hoàn thiện hoạt
động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại
BIDV Đắk Lắk?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng
trong NHTM nói chung và thực tiễn hoạt động kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk.
Về đối tượng nghiên cứu cụ thể:

+ Phòng Khách hàng cá nhân và các Phòng giao dịch trực
thuộc,
+ Phòng Quản trị tín dụng, Phòng Quản lý rủi ro, Phòng giao
dịch khách hàng


3
+ Khách hàng cá nhân kinh doanh vay vốn tại BIDV Đắk Lắk
+ Các cán bộ Quản lý khách hàng phụ trách cho vay đối tượng
khách hàng cá nhân kinh doanh tại BIDV Đắk Lắk
+ Văn phòng công chứng và Chi nhánh văn phòng đăng kí đất
đai
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
Quá trình quản trị rủi ro bao gồm 4 nội dung: nhận diện, đánh
giá, kiểm soát và tài trợ rủi ro. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu nội
dung kiểm soát rủi ro chứ không nghiên cứu toàn bộ quá trình quản
trị rủi ro.
- Về không gian: đề tài giới hạn trong phạm vi tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk.
- Về thời gian: Việc phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động
kiểm soát rủi ro tín dụng chỉ thực hiện đối với giai đoạn 3 năm từ
năm 2015 - 2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu sau đây được sử dụng trong quá
trình nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: sử dụng khi bắt đầu nghiên
cứu để tiếp cận đề tài. Tài liệu đây là các tạp chí, các công trình
nghiên cứu khoa học trong những năm gần đây, lý thuyết đã được
chọn lọc về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng kết hợp các phương

pháp phân tích và tổng hợp, diễn dịch và quy nạp, so sánh, đối chiếu,
khái quát hóa nhằm xây dựng cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát
rủi ro tín dụng. Phương pháp này cũng được vận dụng nhằm hệ
thống hóa và xây dựng cơ sở lý luận, phân tích các thông tin định
tính và trong quá trình nghiên cứu các khuyến nghị về giải pháp.


4
a. Phương pháp quan sát và tham vấn chuyên gia
Quan sát thực tế quá trình hoạt động của bộ phận tín dụng, các
bộ phận và nhân viên liên quan trong quy trình nghiệp vụ cũng như
tham vấn các cán bộ lãnh đạo và cán bộ phụ trách bộ phận và các
nhân viên trực tiếp liên quan đến hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh, để có cơ sở đưa ra các kết luận về thực trạng hoạt động kiểm
soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh và đề xuất giải
pháp khuyến nghị.
b. Phương pháp thống kê:
Các phương pháp thống kê được sử dụng bao gồm: số bình
quân, số tương đối, phân tích sự biến động theo thời gian; phân tích
các chỉ tiêu đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
cá nhân kinh doanh;... để phân tích đánh giá thực trạng hoạt động
kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của
BIDV Đắk Lắk trong thời gian qua.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
a. Về mặt lý luận
Luận văn góp phần hệ thống hoá và bổ sung sự phân tích về
một số vấn đề lý luận có tính đặc thù của hoạt động kiểm soát rủi ro
tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại NHTM.
b. Về mặt thực tiễn
Đề tài góp phần hoàn thiện công tác quản trị tín dụng tại Chi

nhánh thông qua việc đề xuất các khuyến nghị có cơ sở khoa học và
thực tiễn. Các khuyến nghị này cũng có thể được vận dụng ở một số
chi nhánh NH có điều kiện tương tự.
Mặt khác, các kết quả phân tích và đánh giá thực trạng hoạt
động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại
BIDV Đắk Lắk cũng có giá trị bổ sung vào cơ sở dữ liệu học thuật


5
như là một trường hợp nghiên cứu tình huống.
6. Bố cục của luận văn
Luận văn được bố cục thành ba chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay cá nhân kinh doanh tại NHTM
Chương 2. Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk
Chương 3. Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát
rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đắk Lắk
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
7.1. Các bài báo trên các tạp chí khoa học
7.2. Các luận văn thạc sỹ bảo vệ tại Đại học Đà nẵng có liên
quan trực tiếp đến đề tài trong thời gian gần đây
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM
1.1.1. Khái niệm

1.1.2. Phân loại hoạt động cho vay của NHTM
i. Phân loại theo thời hạn cho vay
ii. Phân loại theo hình thức bảo đảm
iii. Phân loại theo mục đích sử dụng tiền vay
iv. Phân loại theo phương pháp hoàn trả


6
vi. Phân loại theo phương thức cho vay
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGÂN HÀNG
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo Timothy W.Koch (1995), “Rủi ro tín dụng là sự thay đổi
tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc
khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn”
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng thƣơng mại
a. Căn cứ vào đối tượng đầu tư tài sản tài chính của ngân
hàng, rủi ro tín dụng có thể được phân thành 3 nhóm:
b. Căn cứ vào hình thức biểu hiện, rủi ro tín dụng phân
thành:
c. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro do những nguyên
nhân khách quan hoặc chủ quan và có thể chia thành hai loại
chính:
d. Căn cứ vào tính chất khách quan, chủ quan của nguyên
nhân gây ra nguy cơ rủi ro tín dụng, phân thành hai loại:
1.2.3. Nguyên nhân cơ bản của rủi ro tín dụng
Về lý thuyết, có ba nhóm nguyên nhân cơ bản sau:
- Nhóm nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị ngân hàng:
- Nhóm các nguyên nhân thuộc về khách hàng:

- Nhóm các nguyên nhân khách quan liên quan đến môi
trường bên ngoài:
1.2.4. Tác động của rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng


7
1.3. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NHTM
1.3.1. Nội dung hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng
Quá trình quản trị rủi ro theo cách tiếp cận của lý thuyết quản trị
rủi ro thì bao gồm 4 nội dung:
- Nhận diện rủi ro,
- Đo lường (hoặc đánh giá) rủi ro,
- Kiểm soát rủi ro
- Tài trợ rủi ro.
Để thực hiện được những mục tiêu đó, nội dung của công tác
kiểm soát rủi ro tín dụng được thể hiện qua những kỹ thuật hay còn
gọi là công cụ sau đây:
a. Né tránh rủi ro
b. Ngăn ngừa rủi ro
c. Giảm thiểu tổn thất do rủi ro cho vay gây ra
d. Trung hoà rủi ro tín dụng
e. Chuyển giao rủi ro
1.3.2. Đặc điểm của kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh
a. Mức độ đa dạng hóa theo cá nhân vay vốn, theo khu vực địa
lý và theo ngành nghề là có nhiều tiềm năng:
b. Dễ phân tán vì quy mô các khoản vay nhỏ nhưng việc đa
dạng hóa có thể phụ thuộc vào bối cảnh của thị trường mục tiêu

c. Tình trạng thông tin bất đối xứng có nguy cơ nghiêm trọng
hơn so với cho vay khách hàng doanh nghiệp
d. Về phương diện pháp lý, trong khi một số loại hình khách
hàng doanh nghiệp chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn thì loại hình cá
nhân kinh doanh lại chịu trách nhiệm vô hạn.


8
1.3.3. Các tiêu chí phản ánh kết quả kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
a. Tỷ lệ dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh được phân loại từ
nhóm 2 đến nhóm 5
b. Cơ cấu nhóm nợ của tổng dư nợ cho vay cá nhân kinh
doanh
c. Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay cá nhân kinh doanh
e. Mức giảm tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro các khoản vay của
cá nhân kinh doanh
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KIỂM
SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢỜNG MẠI
1.4.1. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng
a. Chính sách tín dụng nói chung và chính sách cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh nói riêng
b. Quy mô cho vay và mức độ tăng trưởng quy mô cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh:
c. Sự tuân thủ trong việc thực thi chính sách tín dụng và quy
trình quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay cá nhân
kinh doanh:
d. Chất lượng và đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ,
nhân viên:

e. Công tác tổ chức, quản lý, kiểm soát nội bộ:
f. Cơ sở vật chất và công nghệ Ngân hàng:
1.4.2. Nhóm nhân tố từ bên ngoài ngân hàng
a. Nhân tố từ phía khách hàng:
b. Nhân tố môi trường kinh tế
c. Nhân tố môi trường pháp lý
d. Môi trường cạnh tranh của các ngân hàng


9
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH ĐẮK LẮK
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ ĐẮK
LẮK
2.1.1. Sự ra đời và phát triển của NHTM CP Đầu tƣ và phát
triển VN – Chi nhánh Đắk Lắk
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của BIDV Đắk Lắk
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý
2.1.4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk
Lắk
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn trong ba năm 2015, 2016, 2017

Đvt: Triệu đồng
TT

Nội dung

Tổng huy động vốn

2015

2016

+/-

%

2017

+/-

%

2,166.0 2,607.0

441.0

20.4

3,160.0 553.0

21.2

1,704.0 2,085.0

381.0


22.4

2,496.0 411.0

19.7

Huy động vốn dân
1


Huy động vốn định

2
3

chế TC
Huy động vốn DN

2.3

14.9

408.0

474.0

12.6 547.4
66.0

16.2


19.0

4.1

27.6

595.0 121.0

25.5

(Nguồn: Phòng KHTC – BIDV Đắk Lắk)
Huy động vốn tại chi nhánh tăng trưởng liên tục cụ thể: năm
2015 HĐV đạt 1,381 tỷ đồng, năm 2016 đạt 1,721 tỷ đồng và trong
năm 2017 do tình hình kinh tế khó khăn nên huy động vốn giảm và
chỉ đạt 1,654 tỷ đồng.


10
Dư nợ cho vay của BIDV Đắk Lắk cũng tăng dần qua các năm,
thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay

Đơn vị tính: Triệu đồng
St

Nội dung

2015


2016

+/-

%

2017

+/-

%

t
Tổng dư nợ 4,343,271 4,456,678

113,407

2.6 5,270,408 813,730 18.3

Tổng dư nợ
1

1,859,179 1,460,755 (398,424) (21.4) 1,713,252 252,497 17.3
bán buôn
Tổng dư nợ

2

bán lẻ


2,484,092 2,995,923

511,831

20.6 3,557,156 561,233 18.7

1,366,251 1,647,758

281,507

20.6 1,956,436 308,678 18.7

1,117,841 1,348,165

230,324

20.6 1,600,720 252,555 18.7

+ Dư nợ
cho vay
SXKD
+ Dư nợ
cho vay
tiêu dùng

(Nguồn: Phòng KHTC – BIDV Đắk Lắk)
Qua bảng cho thấy, dư nợ tín dụng tăng trưởng qua các năm,
năm 2016 tăng +113 tỷ đồng (+2,6%), năm 2017 tăng +813 tỷ đồng
(+18,3%). Năm 2016 tăng trưởng chậm +2,6% là do dư nợ bán buôn
bị giảm tới -398 tỷ đồng (-21,4%) vì BIDV Đắk Lắk đã phải bán dư

nợ cho vay công viên Châu Á (Đà Nẵng) cho ngân hàng khác. Tuy
nhiên, dư nợ bán lẻ lại tăng tuyệt đối +511 tỷ đồng (+20,6%, trong
đó dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh tăng tuyệt đối +281 tỷ đồng
(+20,6%)). Tiếp tục đà tăng trưởng năm trước, năm 2017 dư nợ bán
lẻ tăng tuyệt đối +561 tỷ đồng (+18,7%) trong đó dư nợ cho vay cá
nhân kinh doanh tăng tuyệt đối +308 tỷ đồng (+18,7%).


11
Bảng 2.3. Thu dịch vụ và chênh lệch thu chi năm 2015, 2016, 2017

(Đvt: tỷ đồng)
STT

Nội dung

2015

1 Thu dịch vụ ròng
2 Chênh lệch thu chi

2016

2017

25.2

27.3

29.6


153.0

161.0

173.0

(Nguồn: Phòng KHTC – BIDV Đắk Lắk)
Thu nhập từ thu dịch vụ ròng tăng liên tục trong ba năm từ năm
2015-2017. Thu nhập chính là từ thu phí bảo lãnh, phí dịch vụ thanh
toán.
Chênh lệch thu chi tăng dần qua các năm, cụ thể năm 2015 đạt
153 tỷ đồng (hoàn thành 100% kế hoạch, năm 2016 đạt 161 tỷ đồng
(hoàn thành 98% kế hoạch) và năm 2017 đạt 173 tỷ đồng (hoàn
thành 103% kế hoạch). Đó là thành quả của rất nhiều sự nỗ lực đóng
góp trong đó mảng tín dụng bán lẻ là đóng góp cao nhất.
Từ những nỗ lực trong kinh doanh, LNTT bình quân/người/năm
đạt 832 triệu đồng, cao hơn năm 2016 6.3% (năm 2016 LTT
bq/người/năm đạt 783 triệu đồng, năm 2015 LNTT bq/người/năm
người đạt ~ 665 triệu đồng, năm 2014 LNTTbq/người chỉ đạt 582
triệu đồng/người). Đây là mức cao nhất đạt được từ giai đoạn 20132017.
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH
DOANH TẠI BIDV ĐẮK LẮK
2.2.1. Đặc điểm về thị trƣờng cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh của BIDV Đắk Lắk
a. Đặc điểm tự nhiên và con người tỉnh Đắk Lắk
2.2.2. Tổ chức công tác quản trị hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh tại BIDV Đắk Lắk



12
a. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh:
* Tiếp thị và hướng dẫn khách hàng lập bộ hồ sơ vay vốn:
* Thẩm định hồ sơ vay vốn:
* Phê duyệt cấp tín dụng:
* Công chứng hợp đồng, đăng ký giao dịch bảo đảm:
* Cập nhật thông tin lên hệ thống và giải ngân khoản vay.
* Thu nợ cho vay:
* Kiểm tra, giám sát nợ vay:
* Thanh lý hợp đồng và giải chấp tài sản đảm bảo:
Quá trình từ nhận hồ sơ tín dụng đến khi thu hết nợ được quy
định rõ trong cẩm nang cấp tín dụng của BIDV. Một bộ hồ sơ giải
ngân sẽ qua 5 bộ phận theo sơ đồ sau:
Hồ sơ tín
dụng

1

CBQLKH

2

Trưởng phòng TD

CB Quản trị TD
Trưởng phòng Quản trị TD

Cấp có thẩm quyền


3

phê duyệt TD

Giao dịch viên
Trưởng phòng giao dịch KH
4
KH

5

Kho quỹ

Qua đó cho thấy, quá trình một bộ hồ sơ khách hàng giải ngân
sẽ qua 4 bộ phận, nên sẽ kiểm soát sai sót chéo cho nhau rất tốt, hỗ
trợ kiểm tra sai sót trong quá trình làm hồ sơ của cán bộ quản lý
khách hàng. Phòng quản trị tín dụng có trách nhiệm kiểm tra khớp
đúng hồ sơ, việc tuân thủ các qui trình qui định của BIDV, phòng
giao dịch khách hàng sẽ kiểm tra việc giải ngân đúng người, đúng số
tiền vay vốn.


13
2.2.3. Thực trạng thực hiện các nội dung của công tác kiểm
soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh tại BIDV Đắk Lắk
a) Thực trạng thực hiện các công cụ né tránh rủi ro tín dụng
(i) Lựa chọn khách hàng cho vay trên cơ sở xếp hạng tín dụng
nội bộ:
Bảng 2.4: Các mức xếp loại tín dụng nội bộ tại BIDV Đắk Lắk

Hạng

STT

1

Phân loại rủi ro

Chính sách tín dụng

AAA

Rủi ro rất thấp

Mở rộng tín dụng, được xem

AA

Rủi ro rất thấp

xét cấp tín dụng ngắn hạn

A

Rủi ro rất thấp

không có bảo đảm tối đa
100% mức cấp tín dụng.
Duy trì tín dụng, được xem


BBB

Rủi ro thấp

2

3

4

xét cấp tín dụng ngắn hạn
không có bảo đảm tối đa 50%
mức cấp tín dụng.

BB

Rủi ro thấp

B

Rủi ro thấp

CCC

Rủi ro trung bình

CC

Rủi ro trung bình


C

Rủi ro cao

D

Rủi ro rất cao

Duy trì tín dụng
Hạn chế tín dụng
Chấm dứt tín dụng

+ Số lượng khách cá nhân kinh doanh đông và phân tán, việc
thu nhập thông tin khách hàng gặp nhiều khó khăn, dẫn đến việc thu
thập thông tin khách hàng đôi khi còn đối phó, chưa phản ánh thực
chất.


14
Bảng 2.5: Số lượng khách hàng và dư nợ bình quân /KH
Chỉ tiêu
Dư nợ CV hộ KD (Triệu đồng)
Sô lượng KH cá nhân kinh Doanh

Năm

Năm

2016


2017

1.366.251

1.647.758

1.956.436

3.766

6.856

9.316

362

240

210

Năm 2015

Dư nợ vay bình quân/hộ
(triệu/KH)

Qua bảng 2.5, ta thấy số lượng khách hàng vay cá nhân mục
đích kinh doanh tăng trưởng rất nhanh, từ 3.766 khách hàng năm
2015 tăng lên 6.856 khách hàng năm 2016 (ứng với mức tăng trưởng
82%) và lên đến 9.316 khách hàng vào năm 2017 (ứng với tỷ lệ tăng
trưởng 36%).

(ii) Thẩm định các điều kiện vay vốn, nhận dạng rủi ro tín dụng
để đưa ra quyết định cho vay đối với khách hàng:
- Năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự:
- Mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng:
- Dự án, phương án sản xuất - kinh doanh của khách hàng:
b) Thực trạng thực hiện các công cụ ngăn ngừa rủi ro tín
dụng
(i ) Thực hiện việc phân cấp quyền phán quyết rõ ràng:
(ii) Thực hiện tốt quy trình cho vay:
(iii) Kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay:
(iv) Tổ chức các cuộc thanh kiểm tra định kỳ và đột xuất các
khoản vay:
c) Các biện pháp giảm thiểu tổn thất do rủi ro gây ra:
(i) Áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay:
(ii) Thực trạng thực hiện công cụ phân tán rủi ro trong cho vay:


15
Bảng 2.6: Tỷ trọng dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh theo ngành nghề

Đơn vị tính:%
Ngành nghề cho vay

2015

2016

2017

Cho vay sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi


68,2

71,7

72,4

Cho vay kinh doanh nông sản, phân bón

9,4

9,1

9,2

Cho vay kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật

2,3

2,2

2,4

Cho vay kinh doanh vật liệu xây dựng

6,1

5,8

5,4


Cho vay kinh doanh tạp hóa

4,2

3,5

3,2

Cho vay kinh doanh khác

9,8

7,7

7,4

Tổng cộng

100

100

100

(Nguồn: Phòng KHTC – BIDV Đắk Lắk)
d) Thực trạng thực hiện công cụ chuyển giao RRTD
(i) Bảo hiểm tín dụng:
(ii) Bán nợ xấu:
Các khoản nợ xấu, nợ ngoại bảng được đánh giá không có khả

năng thu hồi hay có thể thu hồi nhưng thời gian dài sẽ được Chi
nhánh bán cho VAMC. Đây là biện pháp nhằm loại bỏ những tài sản
có rủi ro, để tạo chỗ cho các tài sản khác có tính thanh khoản cao
hơn, bán những khoản nợ xấu sẽ giảm được RRTD và rủi ro lãi suất.
Trong các năm gần đây, BIDV Đắk Lắk chưa bán một khoản nợ
xấu của cá nhân kinh doanh nào cho VAMC mà chỉ bán nợ xấu của
doanh nghiệp.
e) Thiết lập nguồn tài chính bên trong để bù đắp thiệt hại do
RRTD
Hàng quý BIDV Đắk Lắk thực hiện trích lập dự phòng rủi ro tín
dụng để tạo nên nguồn tài chính bên trong để bù đắp tổn thất rủi ro
xảy ra.
Tuy nhiên, việc phân loại nợ và thực hiện trích lập dự phòng


16
vẫn còn nhiều tồn tại dẫn đến kết quả phân loại nợ chưa chính xác,
có những khách hàng thực tế đã ở nhóm nợ cao hơn nhưng vẫn
không thực hiện chuyển nhóm nợ, ngoài ra việc định giá tài sản để
loại trừ khi tính mức trích lập dự phòng không chuẩn xác, không
đúng với giá trị thực tế của tài sản bảo đảm.
2.2.4. Đánh giá kết quả công tác kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại BIDV Đắk
Lắk
a. Tỷ lệ dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh được phân loại từ
nhóm 2 đến nhóm 5 và cơ cấu nhóm nợ
Bảng 2.7: Tỷ lệ dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh được phân loại từ
nhóm 2 đến nhóm 5 và cơ cấu nhóm nợ trong tổng dư nợ cho vay
cá nhân kinh doanh


ĐVT: triệu đồng
Năm 2015
Chỉ tiêu/năm

Dư nợ nhóm 1

Năm 2016

Năm 2017

Dƣ nợ Tỷ lệ %/ Dƣ nợ Tỷ lệ %/ Dƣ nợ Tỷ lệ %/
(triệu

tổng

(triệu

tổng

(triệu

tổng

VND)

dƣ nợ

VND)

dƣ nợ


VND)

dƣ nợ

1.366.251 98,84 1.647.758 99,24 1.956.436 99,16

Dư nợ nhóm 2

11.974

0,48%

11.032 0,37% 14.010

0,39%

Dư nợ nhóm 3

1.642

0,07%

2.635

0,09%

957

0,03%


Dư nợ nhóm 4

5.664

0,23%

1.917

0,06%

3.818

0,11%

Dư nợ nhóm 5

1.644

0,07%

7.085

0,24%

7.539

0,21%

20.924 0,84% 22.669 0,76% 26.324


0,74%

Tổng dƣ nợ từ
nhóm 2 – nhóm 5

(Nguồn: Phòng KHTC – BIDV Đắk Lắk)


17
b. Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay cá nhân kinh doanh
Tổng dư nợ nhóm 3 đến nhóm 5

Tỷ lệ nợ xấu

=

Năm 2017

=

0.63

Năm 2016

=

0.71

Năm 2015


=

0.66

Tổng dư nợ cá nhân kinh doanh

Nợ xấu trong cho vay cá nhân kinh doanh gần như ít thay đổi
qua các năm dù tổng dư nợ cho vay cá nhân tăng trưởng. Chứng tỏ
nợ xấu từ nhóm 3 đến nhóm 5 có tăng theo số tuyệt đối.
c. Mức giảm tỷ lệ xóa nợ ròng cho vay cá nhân kinh doanh
Tỷ lệ xóa nợ
ròng

Các khoản nợ xóa ròng

=

=

Tổng tổng tài sản có
Dư nợ đã xử lý RR xuất ngoại bảng- Các khoản thực thu hồi
Tổng tổng tài sản có

Từ năm 2015 đến năm 2017, BIDV Đắk Lắk không có khoản
xoá nợ (xuất ngoại bảng) nào đối với cho vay cá nhân kinh doanh.
d. Mức giảm tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro các khoản vay của
cá nhân kinh doanh
Tỷ lệ trích
lập dự

phòng

Số trích lập dự phòng năm x
=

X100
Tổng dư nợ cá nhân kinh doanh năm x

Năm 2017 = 0,15
Năm 2016 = 0,26
Năm 2015 = 0,52
Qua số liệu ta thấy, mức giảm tỷ lệ trích lập dự phòng qua các
năm giảm dần. Năm 2015 với tỷ lệ 0,52, đến năm 2016 còn 0,26 đến
năm 2017 còn lại 0,15. Nguyên nhân do tăng trưởng dư nợ cho vay


18
sản xuất kinh doanh tăng, bên cạnh đó sự quyết liệt trong chỉ đạo của
ban giám đốc trong việc khởi kiện các hồ sơ tồn đọng lâu năm để thu
hồi nợ. sự quyết liệt trong thu hồi nợ xấu đã tác động lớn đến các chỉ
tiêu và đảm bảo kế hoạch kinh doanh đề ra.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI BIDV ĐẮK LẮK
2.3.1. Những mặt thành công
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động
kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV
Đắk Lắk
a. Hạn chế
b. Nguyên nhân của những hạn chế

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ
3.1.1. Chiến lƣợc phát triển của BIDV đến 2020
3.1.2. Định hƣớng về hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
BIDV Đắk Lắk
Ưu tiên đẩy mạnh phát triển quan hệ tín dụng với nhóm khách
hàng SME trong đó chú trọng phát triển doanh nghiệp nhỏ và siêu
nhỏ, tập trung các lĩnh vực phân phối xe ô tô, nông lâm sản hướng
đến xuất khẩu...


19
Đối với tín dụng bán lẻ: tập trung ưu tiên vốn phục vụ phát triển
lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, cho vay qua thu nhập người lao
động và cho vay kinh doanh thương mại với mục đích mở rộng qui
mô, nâng cao chất lượng, hiệu quả tín dụng bán lẻ.
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
KIẾM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI BIDV ĐẮK LẮK
3.2.1. Khuyến nghị đối với BIDV Đắk Lắk
a. Chuyển biến nhận thức về quản trị rủi ro cho toàn Chi
nhánh, trên cơ sở đó, hoàn thiện quy trình quản trị rủi ro tín dụng
theo cách tiếp cận hệ thống, khoa học
- Xây dựng, tổ chức thực hiện quy trình quản trị rủi ro tín dụng,
bảo đảm hoạt động này phải được thực hiện nhất quán, có hệ thống

và dựa trên cơ sở khoa học về quản trị rủi ro.
- Xây dựng quy trình nhận diện RRTD và tổ chức thực hiện tốt
công tác nhận diện rủi ro tín dụng, chỉ ra những lĩnh vực, những
ngành, những khâu công việc có khả năng phát sinh rủi ro tín dụng.
- Hoàn thiện các phương pháp, công cụ sử dụng để đo lường rủi
ro tín dụng.
- Áp dụng các phương pháp, công cụ mới trong hoạt động
kiểm soát rủi ro tín dụng.
Chi nhánh cũng cần có biện pháp để triển khai thực hiện
nghiêm túc mô hình mới trong tổ chức quy trình tín dụng.
Cần cụ thể hóa và chi tiết hóa nhiệm vụ, quyền hạn của từng
khâu công việc của từng bộ phận và từng vị trí công tác gắn với trách
nhiệm và chế tài cụ thể. Đặc biệt lưu ý những phần việc ở những
khâu có sự liên hệ giữa các bộ phận khác nhau.


20
b. Tổ chức tốt hệ thống thông tin, tổ chức phân tích tín dụng
theo định kỳ, xây dựng quy trình cảnh báo sớm rủi ro tín dụng tại chi
nhánh
Ngân hàng cũng cần có biện pháp kiểm soát độ tin cậy của
thông tin bằng cách đối chiếu, so sánh từ nhiều nguồn. Cần phải
kiểm chứng thông tin từ nhiều nguồn khác: như từ đối tác của khách
hàng; từ các cơ quan quản lý nhà nước như: thuế, quản lý thị trường,
cơ quan tư pháp...
Coi trọng thu thập các nguồn thông tin sơ cấp tức là nguồn
thông tin do ngân hàng tự tổ chức thu thập thông qua các cuộc điều
tra, khảo sát thay vì chỉ dựa duy nhất vào các nguồn thông tin thứ
cấp coi đây là một nguồn thông tin bổ sung quan trọng cho các dữ
liệu thứ cấp.

Mục tiêu cơ bản của phân tích tín dụng theo định kỳ là phân
tích khả năng mở rộng hay thu hẹp tín dụng trong từng thời kỳ. Nó
bao gồm 2 nội dung phân tích cơ bản:
- Phân tích tác động của các chính sách vĩ mô, trước hết là các
chính sách kinh tế có tác động đến hoạt động tín dụng của ngân
hàng.
- Phân tích, dự báo nhu cầu thị trường và những biến động của
thị trường.
Cần phân biệt phân tích tín dụng định kỳ với thẩm định tín dụng
hoặc xếp hạng tín dụng. Thẩm định và xếp hạng tín dụng thường
nhằm đến một khách hàng hoặc một dự án cụ thể.
c. Tăng cường đa dạng hóa danh mục cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh, hoàn thiện chính sách về bảo đảm tiền vay theo
hướng giải quyết mâu thuẫn giữa yêu cầu tăng trưởng tín dụng và
hạn chế RRTD


21
- Thực hiện triệt để giới hạn tín dụng trên cơ sở xếp hạng tín
dụng nội bộ đối với từng khách hàng
- Tăng cường đa dạng hóa danh mục tín dụng theo ngành.
- Việc mở rộng số lượng KH cá nhân kinh doanh cũng tạo nên
hai tác động tích cực đến mục tiêu đa dạng hóa danh mục tín dụng.
- Đa dạng hóa về địa bàn cho vay.
Áp dụng cách tính phí bù rủi ro theo mô hình cấu trúc kỳ hạn
của rủi ro tín dụng trong trường hợp áp dụng một tỷ lệ thấp giá trị tài
sản bảo đảm trên giá trị khoản vay..
Mặt khác, cần đa dạng hóa các hình thức bảo đảm bằng tài sản
thay vì dựa chủ yếu vào thế chấp bất động sản.
d. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tín dụng

Công tác kiểm tra, giám sát tín dụng phải được thực hiện
thường xuyên và phải được Chi nhánh coi trọng hơn nữa. Các công
việc mà Chi nhánh cần tăng cường bao gồm:
- Tăng cường kiểm tra chặt chẽ quy trình phát tiền vay, sử dụng
vốn vay.
- Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ
- Thực hiện tốt chương trình kiểm tra, giám sát hoạt động tín
dụng. Tiến hành kiểm tra, giám sát tất cả các loại hình tín dụng theo
định kỳ nhất định.
- Kiểm soát, theo dõi thường xuyên những khoản cho vay lớn.
- Quản lý chặt chẽ và thường xuyên các khoản tín dụng có vấn
đề, tăng cường kiểm tra giám sát khi phát hiện những dấu hiệu không
lành mạnh liên quan đến khoản vay.
e. Hoàn thiện công tác Xếp hạng tín dụng nội bộ, bảo đảm
thực chất, vận dụng các điều khoản hợp đồng như một công cụ
kiẻm soát rủi ro tín dụng


22
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cần phải loại bỏ được tính
hình thức, phải đi vào thực chất để hổ trợ một cách hiệu quả cho hoạt
động kiểm soát rủi ro tín dụng.
Để dạt được mục tiêu đó, chi nhánh cần triển khai các biện pháp
thuộc thẩm quyền của mình như sau:
i. Hoàn thiện khâu tổ chức thu thập dữ liệu đầu vào
- Cập nhật thông tin XHTDNB từ khách hàng
- Xây dựng hệ thống lưu trữ thông tin về khách hàng
- Nâng cao chất lượng của thông tin bằng các biện pháp
ii. Hoàn thiện tổ chức thực hiện quy trình XHTD
- Trong quy trình cần xác định rõ các thông tin đầu vào cần có

ngoài các báo cáo tài chính của khách hàng.
- Cần khắc phục tình trạng tập trung toàn bộ công tác thu thập
và xác minh độ tin cậy của dữ liệu cho một bộ phận cán bộ mà nên
có quy định phối kiểm và xác minh.
- Chuyên môn hóa cán bộ thực hiện công tác XHTDNB theo
ngành nghề kinh doanh.
iii. Hoàn thiện khâu sử dụng kết quả XHTD
Một nội dung quan trong của việc sử dụng kết quả XHTDNB
phục vụ cho việc hạn chế RRTD là việc xác định các điều khoản hạn
chế trong hợp đồng tín dụng. Cần cá biệt hóa các điều khoản hạn chế
của hợp đồng tương ứng với mức xếp hạng tín dụng.
f. Nâng cao chất lượng nhân sự làm công tác cho vay khách
hàng cá nhân và vận dụng hiệu quả cơ chế động lực
Trong công tác nhân sự cho hoạt động cho vay tiêu dùng, Chi
nhánh cần triển khai hoàn thiện các giải pháp sau:
- Trước hết, đối với công tác tuyển dụng nhân sự, Chi nhánh
cần hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự trên cơ sở chú trọng đến


23
các yêu cầu có tính riêng biệt liên quan đến kỹ năng bán lẻ..
- Về công tác đào tạo, huấn luyện: Một trong những vấn đề
quyết định sự an toàn tín dụng phụ thuộc khá nhiều vào chất lượng
nghiệp vụ chuyên môn của cán bộ quản lý khách hàng.
- Tổ chức thường xuyên công tác tập huấn kết hợp với hoạt
động đào tạo về kỹ năng phù hợp với từng công việc cụ thể cũng như
các kiến thức cần thiết cho các cán bộ nhân viên cho vay cá nhân
kinh doanh.
- Tiến hành xem xét lại theo định kỳ việc phân công, phân
nhiệm để có sự bố trí ngày càng hợp lý hơn.

3.2.2. Khuyến nghị đối với BIDV
- Đổi mới cơ chế phân cấp, phân quyền
- Tổ chức công tác đào tạo, bồi dưỡng
- Quan tâm hơn đến vấn đề quản trị rủi ro danh mục tín dụng.
- Tăng cường hiện đại hóa công nghệ cho các chi nhánh
- Thường xuyên rà soát lại hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để
có những điều chỉnh cho phù hợp về phương pháp chấm điểm, về hệ
thống chỉ tiêu, về các trọng số..
- Phát huy vai trò của cơ quan đầu mối, có nguồn lực tốt và tập
trung để khai thác, xử lý và qua đó hổ trợ thông tin thị trường cho
các Chi nhánh,.
- Tăng cường các hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ của hệ
thống, nhằm phát hiện và cảnh báo cho các Chi nhánh.
Kết luận chƣơng 3


×