Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Bồi dưỡng năng lực thực hành cho học sinh trong tổ chức dạy học chương “chất rắn và chất lỏng, sự chuyển thể” vật lý 10 trung học phổ thông với thí nghiệm tự tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC HUÊ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VÕ THỊ KIM TƯỚC

BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC THỰC HÀNH
CHO HỌC SINH TRONG TỔ CHỨC DẠY
HỌC CHƯƠNG “CHẤT RẮN VÀ CHẤT
LỎNG, SỰ CHUYỂN THỂ” VẬT LÝ 10
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG VỚI THÍ
NGHIỆM TỰ TẠO

Chun ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lý
Mã số: 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. LÊ VĂN GIÁO

i


Thừa Thiên Huế, năm 2017

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi,
các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực,
được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố
trong bất kỳ một cơng trình nào khác.


Họ tên tác giả

Võ Thị Kim Tước

ii


Nhân dịp thực hiện luận văn này, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến toàn thể quý
Thầy, quý Cơ trong Ban giám hiệu, Phịng đào tạo sau đại học, Khoa Vật lý trường
Đại học Sư phạm - Đại học Huế và trường Đại học An Giang. Tôi gửi lời cám ơn đến
quý Thầy, quý Cô trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi học tập,
nghiên cứu trong thời gian qua. Xin cảm ơn quý Thầy, quý Cô trong Hội đồng bảo vệ
luận văn đã đóng góp ý kiến cho tơi.
Tơi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, quý Cô trong Ban giám hiệu, tổ bộ
môn Vật lý trường THPT Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long cùng tồn thể học sinh đã
đóng góp ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình thực nghiệm sư
phạm.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Thầy PGS. TS. Lê Văn Giáo
- Người đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi trong suốt thời gian nghiên cứu
và hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình và các bạn học lớp Lý luận và Phương
pháp dạy học bộ mơn Vật lý khóa XXIV (2015 - 2017) đã cùng hợp tác, chia sẻ và
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hồn thành luận văn.
Thừa Thiên Huế, tháng 08 năm 2017
Tác giả
Võ Thị Kim Tước

iii

iii



MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa..............................................................................................................i
Lời cam đoan............................................................................................................. ii
Lời cảm ơn...............................................................................................................iii
MỤC LỤC................................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ................................5
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................7
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................................7
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................................................9
3. Giả thuyết khoa học.......................................................................................................................9
4. Lịch sử nghiên cứu.........................................................................................................................9
5. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................................10
6. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................................................10
7. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................................11
8. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................11
9. Đóng góp mới của đề tài..............................................................................................................11
10. Cấu trúc của luận văn.................................................................................................................12
NỘI DUNG............................................................................................................................................13
Chương 1 CƠ SỞ LI LUÂN VA THƯC TIÊN CUA VIÊC BỒI DƯỠNG NĂNG LƯC THƯC HANH CHO HỌC
SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG....................................................................13
1.1. Dạy học vật lý theo định hướng bồi dưỡng năng lực thực hành cho học sinh.......................13
1.1.1. Khái niệm năng lực............................................................................................................13
1.1.2. Khái niệm năng lực học sinh [14], [20].............................................................................13

1



1.1.3. Năng lực thực hành...........................................................................................................14
1.1.3.1. Khái niệm [14], [18]....................................................................................................14
1.1.3.2. Các năng lực thành tố của năng lực thực hành.........................................................15
1.1.4. Đánh giá năng lực theo Rubrics........................................................................................19
1.1.4.1. Rubrics [7]...................................................................................................................19
1.1.4.2. Bảng Rubrics đánh giá năng lực thực hành vật lý.....................................................19
1.1.4.3. Cách xếp loại...............................................................................................................22
1.1.5. Sự cần thiết phát triển năng lực thực hành của học sinh................................................22
1.1.6. Các biện pháp bồi dưỡng NLTH cho HS [7],[12],[13],[14],[19].........................................24
1.1.7. Tổ chức hoạt động dạy học cho học sinh theo hướng bồi dưỡng năng lực thực hành. .31
1.2. Thí nghiệm tự tạo.....................................................................................................................33
1.2.1. Khái niệm...........................................................................................................................33
1.2.2. Đặc điểm của thí nghiệm tự tạo........................................................................................34
1.2.3. Quy trình tự tạo thí nghiệm..............................................................................................35
1.2.4. Vai trị của thí nghiệm tự tạo trong bồi dưỡng năng lực thực hành cho học sinh..........38
1.3. Thực trạng của việc bồi dưỡng năng lực thực hành cho học sinh ở trường THPT với sự hỗ
trợ của thí nghiệm tự tạo................................................................................................................40
1.3.1. Về việc bồi dưỡng năng lực thực hành cho học sinh........................................................40
1.3.2. Về việc sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học.............................................................41
1.4. Quy trình tổ chức dạy học theo hướng bồi dưỡng năng lực thực hành cho học sinh với sự
hỗ trợ của thí nghiệm tự tạo...........................................................................................................41
1.4.1. Xác định mục tiêu dạy học................................................................................................41
1.4.2. Nghiên cứu nội dung bài học nhằm chỉ ra những năng lực thành tố cụ thể có thể bồi
dưỡng cho HS...............................................................................................................................42

2


1.4.3. Xác định hình thức và phương tiện để tổ chức bồi dưỡng năng lực thực hành cho học

sinh...............................................................................................................................................42
1.4.4. Xác định các thí nghiệm tự tạo có thể sử dụng tổ chức dạy học theo hướng bồi dưỡng
năng lực thực hành cho học sinh................................................................................................42
1.4.5. Thiết kế tiến trình dạy học.................................................................................................43
Kết luận chương 1................................................................................................................................44
Chương 2 TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG “CHẤT RẮN VA CHẤT LỎNG. SƯ CHUYỂN THỂ”, VẬT LÝ 10
THEO ĐỊNH HƯỚNG BỒI DƯỠNG NĂNG LƯC THƯC HANH CHO HỌC SINH VỚI THI NGHIỆM TƯ TẠO
..............................................................................................................................................................45
2.1. Những kiến thức cơ bản của chương.......................................................................................45
2.1.1. Đặc điểm kiến thức cơ bản của chương...........................................................................45
2.1.2. Cấu trúc của chương..........................................................................................................45
2.1.3. Mục tiêu dạy học của chương [5].....................................................................................46
2.1.4. Các thí nghiệm tự tạo trong dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể”, Vật
lý 10 THPT.....................................................................................................................................47
2.2. Thiết kế tiến trình dạy học một số bài cụ thể theo hướng bồi dưỡng năng lực thực hành cho
học sinh với thí nghiệm tự tạo.........................................................................................................51
2.2.1. Giáo án bài 36 “Sự nở vì nhiệt của vật rắn”......................................................................51
2.2.2. Giáo án bài 37 “Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng”...................................................56
2.2.3. Giáo án bài 40 “Thực hành đo hệ số căng bề mặt chất lỏng”..........................................66
Kết luận chương 2................................................................................................................................74
Chương 3 THƯC NGHIỆM SƯ PHẠM...................................................................................................75
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm...................................................................75
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm................................................................................75
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm................................................................................76

3


..........................................................................................................................................................76
3.2. Đối tượng và nội dung của thực nghiệm sư phạm..................................................................76

3.2.1. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm...............................................................................76
3.2.2. Nội dung của thực nghiệm sư phạm.................................................................................76
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm.......................................................................................76
3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm sư phạm......................................................................................76
3.3.2. Quan sát giờ học................................................................................................................77
3.3.3. Bài kiểm tra........................................................................................................................77
3.3.4. Phương pháp thống kê toán học.......................................................................................77
3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm..................................................................................78
3.4.1. Đánh giá định tính.............................................................................................................78
3.4.2. Đánh giá định lượng..........................................................................................................79
3.4.3. Kiểm định giả thuyết thống kê..........................................................................................82
Kết luận chương 3................................................................................................................................83
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................84
TAI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................................86

PHỤ LỤC

4


DANH MỤC CÁC CHỮ VIÊT TẮT
Viết tắt
DH
DHVL
ĐC
GV
HĐNT
HS
PPDH
NLTH

SGK
TH
THPT
TN
TNTT
TNg
TNSP
VD

Viết đầy đủ
Dạy học
Dạy học vật lý
Đối chứng
Giáo viên
Hoạt động nhận thức
Học sinh
Phương pháp dạy học
Năng lực thực hành
Sách giáo khoa
Thực hành
Trung học phổ thơng
Thí nghiệm
Thí nghiệm tự tạo
Thực nghiệm
Thực nghiệm sư phạm
Ví dụ

5



DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
Trang
BẢNG
Bảng 3.1. Số liệu học sinh các nhóm TNg và ĐC.................................................................................77
Bảng 3.2. Điểm trung bình các tiêu chí của hai nhóm TNg và ĐC......................................................79
Bảng 3.3.Thống kê điểm số HS của hai nhóm TNg và ĐC....................................................................80
Bảng 3.4.Phân phối tần suất của hai nhóm TNg và ĐC.......................................................................80
Bảng 3.5.Phân phối tần suất lũy tích của hai nhóm TNg và ĐC..........................................................81
Bảng 3.6. Tổng hợp các tham số thống kê của hai nhóm TNg và ĐC.................................................82

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.Biểu đồ điểm trung bình các tiêu chí của hai nhóm TNg và ĐC......................................79
Biểu đồ 3.2. Phân bố điểm của hai nhóm TNg và ĐC.........................................................................80

ĐỒ THỊ
Đồ thị 3.1. Phân phối tần suất của hai nhóm TNg và ĐC....................................................................81
Đồ thị 3.2. Phân phối tần suất lũy tích của hai nhóm TNg và ĐC.......................................................82

HÌNH
Hình 2.2a Hình 2.2b.............................................................................................................................48
Hình 2.3a Hình 2.3b.............................................................................................................................48
Hình 2.4a Hình 2.4b.............................................................................................................................49
Hình 2.5a Hình 2.5b.............................................................................................................................50
Hình 2.6a Hình 2.6b.............................................................................................................................50
Hình 2.7a Hình 2.7b.............................................................................................................................51
Hình 2.8a Hình 2.8b.............................................................................................................................51

6



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nhân loại đang bước vào thế kỷ XXI - thế kỷ của trí tuệ, của nền
kinh tế tri thức, trong bối cảnh đó vấn đề đào tạo nguồn nhân lực thích ứng với nền
kinh tế tri thức đã được đặt ra yêu cầu mới. Vì vậy, sự phát triển nguồn nhân lực con
người đã được coi là cuộc cách mạng trong bối cảnh thế giới đang biến động mạnh
mẽ, cùng hợp tác, cùng cạnh tranh. Do đó, để đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đòi hỏi giáo dục phải đổi mới một cách căn bản
và toàn diện để đào tạo thế hệ trẻ thành những con người phát triển tồn diện, có
đầy đủ tri thức và năng lực, năng động, sáng tạo dám nghĩ dám làm. Vì thế Đảng,
Nhà nước ln coi giáo dục là quốc sách hàng đầu.
Chiến lược giáo dục 2011 - 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm
theo quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng chính phủ có nêu:
“Đổi mới căn bản tồn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã
hội hóa, dân chủ hóa, hội nhập quốc tế, thích ứng với nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa. Chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện,
gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng
lực ngoại ngữ và tin học….” [6]. Để thực hiện mục tiêu đó, cần phải đổi mới giáo
dục một cách căn bản và tồn diện, trong đó trước hết cần phải đổi mới phương
pháp dạy học (PPDH) theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của
học sinh (HS), chống lại thói quen học tập thụ động, giáo điều. Đồng thời phải quan
tâm đến việc phát triển năng lực chung và năng lực đặc thù cho học sinh . Trong đó,
đối với bộ môn Vật lý trước hết là năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng
lực thực hành (NLTH)…
Nghị quyết số 29 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn
bản, tồn diện giáo dục và đào tạo, nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước đã chỉ rõ: “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị
kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi


7


với hành lý luận gắn với thực tiễn giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia
đình và giáo dục xã hội…”. [ 11]
Quán triệt tinh thần đó, giáo dục phổ thông nước ta đang phải từng bước
chuyển từ việc dạy học nhằm trang bị kiến thức, sang phát triển toàn diện phẩm chất
và năng lực người học. Nghĩa là từ chỗ chỉ quan tâm tới việc học sinh học được cái
gì đến chỗ quan tâm học sinh làm được cái gì qua việc học. Giáo dục phải giúp
người học chiếm lĩnh cả kiến thức, phát triển kỹ năng, năng lực và vận dụng được
vào thực tiễn cuộc sống chứ không đơn thuần là học để biết.
Vật lý là một mơn khoa học thực nghiệm (TNg), do đó hầu hết các kiến thức
đều được hình thành thơng qua thí nghiệm (TN). Bởi vậy, thí nghiêm ln đóng một
vai trị rất quan trọng trong nghiên cứu và giảng dạy vật lý. Thơng qua thí nghiệm
học sinh sẽ nắm chắc kiến thức vật lý, hiểu sâu hơn các khái niệm, các định luật và
vận dụng chúng một cách hiệu quả vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đời
sống, sản xuất và kỹ thuật. Điều đó khơng chỉ gây hứng thú cho việc học tập của
học sinh mà cịn góp phần rèn luyện cho học sinh những năng lực và phẩm chất cần
thiết của người lao động mới, như: đức tính kiên trì, tác phong làm việc khoa học,
nghiêm túc. Đặc biệt, sử dụng thí nghiệm trong dạy học vật lý góp phần bồi dưỡng
cho học sinh năng lực thực hành. Vì thế dạy học vật lý ở trường phổ thơng khơng
thể khơng sử dụng thí nghiệm. Tuy nhiên, ở các trường phổ thông hiện nay chất
lượng trang thiết bị thực hành vật lý còn hạn chế, một số bài thí nghiệm khơng có
thiết bị cịn các bài có thí nghiệm thì dụng cụ thiếu chính xác, khơng đồng bộ...
Điều đó, đã gây ra khó khăn cho giáo viên trong việc sử dụng thí nghiệm trong dạy
học vật lý, làm ảnh hưởng đến chất lượng dạy học, nhất là việc rèn luyện kỹ năng
(KN) thực hành (TH) cho học sinh. Vì vậy, việc nghiên cứu khai thác, tự tạo và sử
dụng các thí nghiệm tự tạo (TNTT) trong dạy học vật lý (DHVL) ở trường phổ
thông là thực sự cần thiết. Với dụng cụ thí nghiệm tự làm nó đáp ứng tốt việc thực
hành đồng loạt của học sinh, đồng thời tạo cơ hội cho các học sinh tự tạo dụng cụ,

tự lắp ráp và tiến hành thí nghiệm là điều kiện thuận lợi để bồi dưỡng cho học sinh
năng lực thực hành thí nghiệm.

8


Chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể ” Vật lý 10 có nhiều kiến thức
có thể được hình thành cho học sinh qua các thí nghiệm mà hầu hết các thí nghiệm
này đơn giản học sinh có thể tự tạo được với sự hướng dẫn giáo viên (GV), qua đó
có thể bồi dưỡng năng lực thực hành cho học sinh.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Bồi dưỡng
năng lực thực hành cho học sinh trong tổ chức dạy học chương “Chất rắn và
chất lỏng, sự chuyển thể” Vật lý 10 Trung học phổ thơng với thí nghiệm tự tạo”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất quy trình tổ chức dạy học theo hướng bồi dưỡng năng lực thực hành
cho học sinh với thí nghiệm tự tạo và vận dụng vào dạy học chương “Chất rắn và chất
lỏng. Sự chuyển thể”, Vật lý 10 nhằm bồi dưỡng năng lực thực hành cho học sinh
3. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được quy trình tổ chức dạy học theo hướng bồi dưỡng năng lực
thực hành cho học sinh với thí nghiệm tự tạo và vận dụng vào dạy học vật lý thì sẽ
góp phần phát triển năng lực thực hành cho học sinh, qua đó nâng cao hiệu quả dạy
học vật lý ở trường phổ thơng.
4. Lịch sử nghiên cứu
Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về năng lực thực hành và việc sử dụng thí
nghiệm trong dạy học vật lý ở trường phổ thông như:
- Luận án tiến sĩ của thầy Lê Văn Giáo “Nghiên cứu quan niệm của học sinh
về một số khái niệm Vật lý trong phần Quang học, Điện học và việc giảng dạy các
khái niệm đó ở trường Trung học cơ sở”. Luận án đã xây dựng hệ thống cơ sở lý
luận về thí nghiệm thực hành vật lý và sử dụng thí nghiệm tự tạo để khắc phục quan
niệm sai lệch của học sinh trong dạy học vật lý. Từ đề tài này có thể làm cơ sở để

nghiên cứu cơ sở lý luận về thí nghiệm thực hành vật lý.
- Luận văn thạc sĩ của cô Nguyễn Thị Thu Thủy “Phát triển năng lực thực hành
cho học sinh trong dạy học phần Quang hình học Vật lý 11 Trung học phổ thông”. Luận
văn đã nêu ra được các biện pháp và quy trình để phát triển năng lực thực hành cho học
sinh trong dạy học vật lý phần “Quang hình”.
- Luận văn thạc sĩ của cơ Lương Thị Thanh Thanh “Nghiên cứu khai thác và

9


sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học phần Nhiệt học ở Trung học cơ sở”, trong
luận văn của mình cơ cũng đã nghiên cứu sử dụng thí nghiệm tự tạo nhằm tích cực
hố hoạt động nhận thức của học sinh khi dạy “Nhiệt học” ở THCS.
- Luận án tiến sĩ của thầy Nguyễn Hoàng Anh “Xây dựng và sử dụng thí
nghiệm tự tạo theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy
học phần cơ học vật lý lớp 12 nâng cao”. Luận án đã đề xuất được quy trình sử
dụng thí nghiệm tự tạo theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh và
vận dụng nó vào thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức phần “Cơ học” vật lý
12 nâng cao.
Với đề tài “Bồi dưỡng năng lực thực hành cho học sinh trong tổ chức dạy
học chương chất rắn và chất lỏng, sự chuyển thể vật lý 10 Trung học phổ thơng với
thí nghiệm tự tạo ”, chúng tôi sẽ kế thừa cơ sở lý luận của những cơng trình nghiên
cứu trước đây, đồng thời sẽ tập trung nghiên cứu và tổ chức dạy học theo định
hướng bồi dưỡng năng lực thực hành với sự hỗ trợ của TNTT.
5. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động dạy học vật lý theo hướng bồi dưỡng năng lực thực hành của học
sinh ở trường trung học phổ thông (THPT).
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc bồi dưỡng năng lực thực
hành cho học sinh trong dạy học vật lý ở trường phổ thông.

- Nghiên cứu thực trạng của việc sử dụng thí nghiệm tự tạo trong tổ chức dạy
học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể”, Vật lý 10.
- Nghiên cứu đề xuất quy trình tổ chức dạy học vật lý theo hướng bồi
dưỡng năng lực thực hành cho học sinh với thí nghiệm tự tạo.
- Nghiên cứu nội dung, đặc điểm chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển
thể”,Vật lý 10.
- Tự tạo thí nghiệm chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể”, Vật lý 10.
- Thiết kế tiến trình dạy học cho một số bài học cụ thể chương “Chất rắn và
chất lỏng. Sự chuyển thể”, Vật lý 10 theo hướng bồi dưỡng năng lực thực hành của
học sinh với thí nghiệm tự tạo.

10


- Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở một số trường THPT để đánh giá kết quả
và rút ra kết luận.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu xây dựng tiến trình tổ chức dạy học chương
“Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể”, Vật lý 10 theo hướng bồi dưỡng năng lực
thực hành của học sinh và tiến hành thực nghiệm sư phạm ở các trường THPT trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long .
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, Nhà nước cùng với các chỉ thị của Bộ
Giáo dục và đào tạo về vấn đề đổi mới phương pháp dạy học hiện nay ở các
cấp, các bậc học.
- Nghiên cứu các tài liệu về cơ sở lý luận và tổ chức hoạt động dạy học cho
HS với thí nghiệm tự tạo chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” nhằm bồi
dưỡng năng lực thực hành cho HS.
- Nghiên cứu đặc điểm về chuẩn kiến thức và kỹ năng của chương “Chất rắn

và chất lỏng. Sự chuyển thể”, Vật lý 10.
8.2. Phương pháp thực tiễn
Điều tra thông qua đàm thoại và phiếu lấy ý kiến của giáo viên, học sinh để
biết thực trạng vấn đề của việc tổ chức dạy học theo hướng bồi dưỡng năng lực thực
hành của học sinh.
8.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường THPT để đánh giá hiệu quả của
việc sử dụng thí nghiệm tự tạo tổ chức dạy học theo hướng bồi dưỡng năng lực thực
hành của học sinh.
9. Đóng góp mới của đề tài
- Bổ sung và làm phong phú thêm cơ sở lý luận và thực tiễn của việc dạy học
theo hướng bồi dưỡng năng lực thực hành cho học sinh qua việc sử dụng thí nghiệm
tự tạo.
- Đề xuất tiến trình tổ chức dạy học theo hướng bồi dưỡng năng lực thực

11


hành cho học sinh với thí nghiệm tự tạo.
- Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức cụ thể trong chương “Chất rắn
và chất lỏng. Sự chuyển thể”, Vật lý 10 theo hướng bồi dưỡng năng lực thực hành
cho học sinh qua thí nghiệm tự tạo.
10. Cấu trúc của luận văn
Phần mở đầu
Phần nội dung
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc bồi dưỡng năng lực thực hành
cho học sinh trong dạy học Vật lý ở trường phổ thông
Chương 2. Tổ chức dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển
thể”, Vật lý 10 theo định hướng bồi dưỡng năng lực thực hành cho học sinh với thí
nghiệm tự tạo

Chương 3. Thực nghiệm sư phạm
Phần kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

12


NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC THỰC HÀNH CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ
Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG
1.1. Dạy học vật lý theo định hướng bồi dưỡng năng lực thực hành cho học sinh
1.1.1. Khái niệm năng lực
Theo tâm lý học: Năng lực là những thuộc tính tâm lý riêng của mỗi cá nhân,
nhờ những thuộc tính này mà con người có thể hồn thành tốt đẹp một loạt hoạt
động nào đó, mặc dù phải bỏ ra ít sức lao động nhưng vẫn đạt kết quả cao.
Theo Từ điển tiếng Việt: “Năng lực là phẩm chất tâm sinh lý và trình độ
chun mơn tạo cho con người khả năng hồn thành một loại hoạt động nào đó với
chất lượng cao”.[18]
John Erpenbeck quan niệm: “Năng lực được xây dựng trên cơ sở tri thức,
thiết lập qua giá trị, cấu trúc như là các khả năng, hình thành qua trải nghiệm củng
cố qua kinh nghiệm, hiện thực hóa qua ý chí”.[23]
Như vậy có thể hiểu: Năng lực là những kiến thức, kỹ năng và các giá trị
được phản ánh trong thói quen suy nghĩ và hành động của mỗi cá nhân.
1.1.2. Khái niệm năng lực học sinh [14], [20]
Theo tác giả Đỗ Ngọc Thống: “Năng lực của học sinh là khả năng làm chủ
những hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái dộ... phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết
nối) chúng một cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết

hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính các em trong cuộc sống”. [23]
Theo Phan Thị Luyến, năng lực học sinh là khả năng vận dụng, chuyển biến
các thành phần kiến thức, kỹ năng, thái độ và các yếu tố cá nhân khác một cách linh
hoạt theo một cơ chế nào đó để thực hiện đạt chuẩn những nhiệm vụ học tập thiết
yếu của một môn học.
Người có năng lực về một mặt nào đó thì khơng phải nỗ lực nhiều trong q
trình cơng tác mà vẫn khắc phục được những khó khăn nhanh chóng và dễ dàng hơn

13


những người khác hoặc có thể vượt qua được những khó khăn mới mà nhiều người
khác khơng vượt qua được.
Dù định nghĩa theo cách nào thì năng lực vẫn gắn liền với khả năng thực
hiện, nghĩa là phải biết hành động, phải làm được chứ không dừng lại ở hiểu. Đồng
thời, những hành động này lại gắn với những yêu cầu cụ thể về kiến thức, kỹ năng,
trách nhiệm, thái độ để hoàn thành tốt nhiệm vụ đặt ra.
Như vậy có thể nói rằng năng lực học sinh là khả năng huy động tổng hợp
các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính tâm lý cá nhân khác như hứng thú, niềm
tin, ý chí... để thực hiện thành cơng cơng việc học tập trong một bối cảnh nhất định.
1.1.3. Năng lực thực hành
1.1.3.1. Khái niệm [14], [18]
Trong Từ điển tiếng Việt của Hoàng Phê, khái niệm thực hành được định
nghĩa là “làm để áp dụng lý thuyết vào thực tế”.
Xuất phát từ khái niệm năng lực và khái niệm thực hành, có thể định nghĩa:
Năng lực thực hành là khả năng vận dụng phối hợp kiến thức, kỹ năng, thái độ vào
trong các điều kiện cụ thể khác nhau để giải quyết các vấn đề thực tiễn một cách có
hiệu quả nhất.
Trong thiết kế chương trình theo hướng tiếp cận năng lực của các nước có
thể thấy 2 loại chính: Đó là những năng lực chung (general competence) và năng

lực cụ thể, chuyên biệt (specific competence).
Năng lực chung là năng lực cơ bản, thiết yếu để con người có thể sống và
làm việc bình thường trong xã hội. Năng lực này được hình thành và phát triển do
nhiều mơn học, liên quan đến nhiều môn học.
Năng lực cụ thể, chuyên biệt là năng lực riêng được hình thành và phát triển
do một lĩnh vực mơn học cụ thể nào đó, nhằm đáp ứng nhu cầu của một lĩnh vực
chuyên biệt nào đó. Theo cách phân loại như vậy, thì năng lực thực hành vật lý là
một trong những năng lực chuyên biệt của bộ môn Vật lý. Năng lực thực hành vật
lý là khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng thực hành trong lĩnh vực vật lý với thái
độ tích cực để giải quyết các vấn đề đặt ra trong thực tiễn. Đó có thể là khả năng
thực hiện thành công một TN vật lý, hay khả năng chế tạo các dụng cụ thí nghiệm

14


hoạt động dựa trên các nguyên tắc vật lý để phục vụ cuộc sống. Năng lực thực hành
của học sinh có thể bồi dưỡng trong q trình dạy học.
NLTH gắn với khả năng hành động, nghĩa là đòi hỏi HS phải làm được,
phải biết vận dụng được kiến thức lý thuyết vào thực tiễn chứ không chỉ dừng
lại ở hiểu. Bồi dưỡng NLTH dựa trên cơ sở sự phát triển các kiến thức, kỹ
năng, thái độ. Với ý nghĩa nhấn mạnh đến khả năng thực hiện, khả năng hành
động thì việc phát triển các kỹ năng thực hành sẽ là yếu tố quan trọng nhất đến
sự hình thành và phát triển NLTH. Các kỹ năng thực hành vật lý mà học sinh
được rèn luyện ở trường phổ thơng chính là các kỹ năng làm TN. Nếu các kỹ
năng này được rèn luyện tốt thì HS sẽ dễ dàng vận dụng chúng để giải quyết
các vấn đề thực tiễn. Với quan điểm này, đề tài sẽ tập trung vào việc bồi dưỡng
các kỹ năng thực hành TN cho HS trong quá trình dạy học vật lý.
1.1.3.2. Các năng lực thành tố của năng lực thực hành
Năng lực thực hành vật lý của học sinh bao gồm những năng lực thành tố sau:
1. Đề xuất phương án thí nghiệm

Đề xuất phương án tức là chỉ ra một TN cụ thể để khảo sát hoặc kiểm chứng
một hiện tượng, quá trình hay để đo đạc xác định một đại lượng vật lý nào đó. Để đề
xuất được phương án khả thi địi hỏi ở HS sự hiểu biết nhất định về kiến thức lý thuyết
và khả năng thực hành, đặc biệt cần có sự linh hoạt, sáng tạo rất nhiều của HS.
Với một thí nghiệm, có thể có nhiều phương án khác nhau. Trước hết giáo
viên GV nên khuyến khích HS tự đề xuất các phương án thí nghiệm. Sau đó, GV sẽ
hướng dẫn HS phân tích lựa chọn ra những phương án hợp lý và khả thi nhất để tiến
hành thí nghiệm. Để bồi dưỡng khả năng này cho HS thì trong quá trình giảng dạy
GV cần tạo cơ hội và khuyến kích HS tự đề xuất các phương án TN theo mức độ yêu
cầu tăng dần. Ban đầu, cho học sinh một số dụng cụ TN và yêu cầu HS đề xuất
phương án TN. Mức độ cao hơn nữa là cho HS tự đề xuất phương án TN mà không
cho trước các dụng cụ cần thiết.
Để lựa chọn được phương án khả thi nhất, GV hướng dẫn HS trả lời các câu
hỏi như: Phương án đó có dễ dàng thực hiện được khơng? Dụng cụ thí nghiệm có
đáp ứng khơng? Sai số có thể nằm trong phạm vi cho phép khơng? Và phương án

15


TN đó tiến hành có đảm bảo an tồn khơng? Trả lời tốt các câu hỏi đó HS sẽ lựa
chọn được phương án thí nghiệm tốt nhất.
Dựa vào mục đích và phương án đã chọn, HS sẽ xây dựng tiến trình làm TN.
Để giúp HS xây dựng tốt tiến trình làm TN, GV yêu cầu các em tự trả lời các câu
hỏi như: Trước tiên cần làm gì và làm như thế nào? Bước tiếp theo phải làm gì, làm
ra sao?
2. Gia cơng tự tạo các dụng cụ thí nghiệm
Để thực hiện được các TN, HS cần chọn vật liệu cần thiết và gia công các
dụng cụ phù hợp với phương án đã đề xuất. Vật liệu để gia công dụng cụ thí nghiệm
có thể lấy từ các phế liệu trong cuộc sống hàng ngày như lon bia, vỏ chai, ống tp
nhựa, bìa cáttơng…

Qua việc gia cơng dụng cụ, góp phần rèn luyện kỹ năng thực hành và để gia
công dụng cụ phù hợp u cầu thí nghiệm địi hỏi học sinh tỉ mĩ , chính xác và hiểu
sâu kiến thức của các hiện tượng liên quan.
3. Sử dụng các thiết bi, dụng cụ đo
Để sử dụng được dụng cụ đo chính xác đạt hiệu quả cao khi thực hiện TN
HS cần
- Quan sát hình dạng bên ngồi của dụng cụ và gọi tên dụng cụ
Khi tiếp xúc với một dụng cụ nào đó thì GV phải tập cho HS thói quen quan
sát hình dạng bên ngồi của dụng cụ. Việc quan sát này nhằm giúp HS nhận dạng,
gọi đúng tên dụng cụ, nếu dụng cụ này HS đã biết. Còn với những dụng cụ lần đầu
các em tiếp xúc thì quan sát sẽ giúp HS ghi nhớ các chi tiết đặc trưng bên ngoài
dụng cụ, dễ dàng nhận dạng, gọi tên nếu bắt gặp lần sau.
Trước khi tiến hành một TN, GV cần rèn luyện cho HS thói quen gọi tên các
dụng cụ hoặc giới thiệu tên từng dụng cụ với HS. Nếu điều kiện cho phép thì nên
phát dụng cụ tới từng nhóm HS để các em quan sát dụng cụ chi tiết hơn. Với những
dụng cụ quá cồng kềnh thì GV cần đặt ở vị trí thích hợp để cả lớp cùng quan sát, rồi
yêu cầu HS mô tả đặc trưng của từng dụng cụ.
- Hiểu cấu tạo, công dụng, nguyên tắc hoạt động các dụng cụ
Trước hết, GV cần cho HS quan sát vật thật, quan sát trên mơ hình, hình vẽ.

16


Nếu các dụng cụ phức tạp thì GV nên cung cấp trước các tài liệu cần thiết để các em
có thể tham khảo.
Trong quá trình tìm hiểu dụng cụ TN thì việc quan trọng nhất là HS
phải biết cách sử dụng dụng cụ đó. HS phải biết thứ tự thực hiện các thao tác
và phải thực hiện các thao tác một cách thành thạo. Với những dụng cụ mới
thì GV biểu diễn cách sử dụng mẫu rồi yêu cầu HS thực hiện các thao tác với
sự hướng dẫn của GV rồi yêu cầu HS tự thực hiện.

- Đọc, hiểu các kí hiệu, số liệu kỹ thuật và giới hạn sử dụng trên dụng cụ
Muốn đọc đúng các số liệu hiển thị trên dụng cụ thì HS cần hiểu các kí hiệu
và số liệu kỹ thuật. Mỗi dụng cụ TN đều có một giới hạn sử dụng nhất định, do đó
HS cần tìm hiểu giới hạn sử dụng các dụng cụ để sử dụng đúng thang đo, tránh làm
hư hỏng và đảm bảo an tồn trong q trình làm TN.
Khi sử dụng dụng cụ, GV cần rèn luyện cho HS cách đọc các kí hiệu ghi trên
các dụng cụ như thang đo, giới hạn đo, giá trị định mức, đặc biệt lưu ý HS sử dụng
các dụng cụ đo trong phạm vi cho phép.
4. Lắp ráp và tiến hành thí nghiệm
- Biết cách đọc sơ đồ thí nghiệm và lắp ráp thí nghiệm theo đúng theo sơ đồ.
Hầu hết các TN trong chương trình THPT, việc bố trí TN được thực hiện
theo sơ đồ cho trước trong sách giáo khoa (SGK). Chỉ cần đọc kỹ sơ đồ thì HS sẽ tự
bố trí được các dụng cụ. Việc bố trí, sắp xếp các dụng cụ cũng phải đảm bảo cho
việc quan sát và thu thập số liệu được dễ dàng. Khi rèn luyện kỹ năng này, GV cần
lưu ý tháo lắp, bố trí các dụng cụ theo sơ đồ, nếu bố trí sai lệch sẽ gây khó khăn cho
HS khi quan sát. Trước hết GV làm mẫu, sau đó yêu cầu các em thực hiện sắp đặt
dụng cụ, bố trí TN theo sơ đồ dưới sự hướng dẫn của GV.
Nếu kỹ năng này được rèn luyện tốt thì khi phương án TN bị thay đổi HS
vẫn có thể tự thiết kế sơ đồ và bố trí dụng cụ hợp lý mà vẫn đảm bảo an toàn khi
thực hiện.
- Đề xuất được các bước tiến hành thí nghiệm và tiến hành TN theo các
bước đã đề xuất.
Dựa vào phương án đã lựa chọn cùng với cách lắp ráp TN trước khi làm TN, GV

17


yêu cầu HS vạch ra trình tự các bước cơ bản của quá trình làm TN. Để HS thực hiện tốt
công việc này, GV nên hướng dẫn các em cách đặt các câu hỏi theo trình tự TN và
yêu cầu các em tự trả lời như: Trước tiên cần làm gì và làm như thế nào? Bước tiếp

theo phải làm gì, làm ra sao? Việc xây dựng và trả lời tốt các câu hỏi sẽ giúp HS
hình thành cách xây dựng tiến trình làm TN dễ dàng hơn.
5. Thu thập, xử lý số liệu và rút ra kết luận
Đó là việc ghi chép lại những dấu hiệu, diễn biến của hiện tượng. Việc thu
thập số liệu là căn cứ, cơ sở để phân tích và đưa ra kết luận cuối cùng cho một bài
TN. Vì vậy cần ghi chép một cách có hệ thống, lập thành bảng biểu cho dễ đối
chiếu, so sánh. Nhiều khi nhờ có sự đối chiếu những sự biến đổi của hai đại lượng
trong bảng ghi kết quả mà có thể phát hiện được mối liên hệ có tính quy luật giữa
chúng. HS cần thực hiện :
- Đo đạc, đọc và ghi chép số liệu
Muốn đọc đúng số liệu thì HS cần biết cách chọn mốc quan sát, lựa chọn
thời điểm đọc số liệu, đọc đúng số liệu trên dụng cụ theo đúng sai số quy định của
dụng cụ đó.
Khi bồi dưỡng năng lực này, GV cần cung cấp cho HS sai số dụng cụ và
hướng dẫn HS cách đọc số liệu theo đúng sai số quy định, nếu cần GV có thể thực
hiện mẫu, sau đó yêu cầu HS thực hiện.
- Xử lý số liệu đưa ra kết luận, nhận xét đánh giá
GV cần hướng dẫn các em cách tính sai số trực tiếp, gián tiếp, cách làm tròn
kết quả, cách ghi kết quả cuối cùng, cách vẽ đồ thị.
Hướng dẫn HS cách nhận xét kết quả thu được, cụ thể là xem xét xem kết
quả có phù hợp khơng, sai số chấp nhận được khơng?
Hướng dẫn HS đánh giá tồn bộ bài TN dựa trên kết quả thu được. Kết quả
thu được có như mong muốn khơng? Tiến trình TN có gì khó khăn không? Hướng
khắc phục như thế nào?
Để rèn luyện kỹ năng này, GV cần dẫn dắt để HS tự đặt ra các câu hỏi và tự
trả lời như: Những đại lượng nào có thể thu thập số liệu trực tiếp? Những đại lượng
nào cần xác định theo yêu cầu của bài TN? Đại lượng nào cần tính sai số? Phép đo

18



cần thực hiện bao nhiêu lần? Cần thiết kế bảng biểu như thế nào để thuận tiện cho
việc ghi kết quả nhất? Hoặc một số câu hỏi giúp HS biết cách xây dựng đồ thị như:
Cần xác lập mối liện hệ giữa các đại lượng nào? Đại lượng nào tương ứng với các
trục tọa độ? Đơn vị tương ứng là gì?
1.1.4. Đánh giá năng lực theo Rubrics
1.1.4.1. Rubrics [7]
Rubrics chính là bảng chi tiết mô tả đầy đủ các chỉ số hành vi theo từng mức
độ của các năng lực thành tố ứng với một năng lực cụ thể mà người học cần phải đạt
được. Nó là một cơng cụ đánh giá chính xác mức độ đạt chuẩn của HS và cung cấp
thông tin phản hồi để HS tiến bộ khơng ngừng. Một tiêu chí tốt cần có những đặc
trưng: Được phát biểu rõ ràng; ngắn gọn; quan sát được; mô tả hành vi; được viết
sao cho HS hiểu được. Hơn nữa phải chắc chắn rằng mỗi tiêu chí là riêng biệt, đặc
trưng cho dấu hiệu của bài kiểm tra.
Nội dung Rubrics là một tập hợp các tiêu chí liên hệ với mục tiêu học tập và
được sử dụng để đánh giá hoặc thông báo về sản phẩm, năng lực thực hiện hoặc quá
trình thực hiện nhiệm vụ học tập.
Rubrics bao gồm một hoặc nhiều khía cạnh như năng lực thực hiện được
đánh giá, các khái niệm hoặc ví dụ làm sáng tỏ yếu tố đang được đánh giá. Các khía
cạnh được gọi là tiêu chí, thang đánh giá gọi là mức độ và định nghĩa được gọi là
thông tin mô tả.
1.1.4.2. Bảng Rubrics đánh giá năng lực thực hành vật lý
Nội dung
1. Đề xuất
phương án

Mức độ
5

thí nghiệm

4
3
2
1

Tiêu chí đánh giá
Tự đưa ra và lựa chọn được phương án TN tối ưu,
trình bày đầy đủ và chi tiết trong thời gian ngắn.
Tự đưa ra được phương án TN một cách chi tiết, đầy
đủ, đúng thời gian quy định mà không cần đến sự hỗ
trợ, can thiệp của GV.
Đưa ra phương án TN có tính khả thi nhưng cịn
chưa tối ưu và cần GV sửa chữa, bổ sung thêm.
Phương án TN đưa ra có tính khả thi nhưng chưa tối
ưu, cần sửa chữa, điều chỉnh, bổ sung, góp ý của GV.
Khơng tự đưa ra phương án TN mà cần đến GV để

19


bắt chước và sao chép theo các phương án của GV.
Chế tạo được thiết bị TN phù hợp với phương án đã
5

2. Gia cơng,

4

chế tạo dụng
cụ thí


3

nghiệm
2
1
5

4

thành trong thời gian ngắn.
Chế tạo được dụng cụ TN phù hợp với phương án
lựa chọn mà khơng cần sự bổ sung, góp ý của GV.
Đã chế tạo được một số dụng cụ TN nhưng tính
thẩm mĩ và kỹ thuật chưa cao, GV cần phải cải tiến
và bổ sung.
Chế tạo được một số dụng cụ TN đơn giản nhưng
cần sự hướng dẫn chi tiết của GV.
Chưa chế tạo được dụng cụ TN theo phương án đã đề
xuất.
Tự tìm hiểu dụng cụ đo và thao tác được với dụng cụ
đó trong thời gian ngắn.
Dựa vào quan sát trực tiếp các dụng cụ và đọc bản
hướng dẫn, HS tự tìm hiểu được dụng cụ đo t hao tác
được với dụng cụ mà không cần sự hướng dẫn, trợ
giúp của GV.
Biết tìm hiểu dụng cụ khi quan sát trực tiếp dụng cụ

3. Sử dụng
dụng cụ đo


đề xuất, đảm bảo tính thẩm mĩ, kỹ thuật cao và hồn

3

và đọc tài liệu hướng dẫn. Tự thao tác được với dụng
cụ mà không cần sự hỗ trợ nhiều của GV.
Bước đầu biết tìm hiểu dụng cụ đo , thực hiện các

2

thao tác sử dụng dụng cụ nhưng cần sự hướng dẫn chi
tiết, tỉ mỉ của GV.
Chưa biết cách tìm hiểu dụng cụ và cách thức sử

1

khn các thao tác đó theo GV.
Tháo lắp các dụng cụ một cách chính xác, thuần

4. Lắp ráp
tiến hành thí

dụng dụng cụ TN. HS làm theo và thực hiện rập

5

nghiệm
4
3


thục với tốc độ cao, sắp đặt dụng cụ phù hợp với lý
thuyết, đảm bảo hợp lý về mặt không gian.
Tự tháo lắp dụng cụ, bố trí TN một cách chính xác
mà khơng cần tới sự chỉ dẫn của GV.
Tự tháo lắp, bố trí được được các dụng cụ TN theo
sơ đồ nhưng chưa đảm bảo về mặt không gian cũng
như thời gian, GV cần chỉnh sửa cho phù hợp.

20


Tháo lắp được các dụng cụ dưới sự hướng dẫn tỉ mỉ
2

1

của GV, bố trí TN theo sơ đồ cho sẵn trong tài liệu
hướng dẫn nhưng thao tác còn nhiều lúng túng, vụng
về.
Chưa tự tháo lắp dụng cụ theo sơ đồ, cần sự làm
mẫu của GV để bắt chước, làm theo.
Lựa chọn đúng thang đo, điều chỉnh dụng cụ một
cách chính xác, nhanh chóng, thu thập số liệu nhanh,

5

chính xác. Nhanh chóng xử lý được số liệu, rút ra
được nhận xét về quá trình làm TN. Kết quả thực
nghiệm phù hợp với thực tế, sai số chấp nhận được

Lựa chọn đúng thang đo, điều chỉnh dụng cụ chính
xác, đọc đúng số liệu thu được trên dụng cụ. Xử lý

4

được các số liệu và đưa ra được các nhận xét về quá
trình làm TN. Kết quả TN phù hợp với thực tế, sai số
không vượt quá phạm vi cho phép
Biết lựa chọn thang đo và điều chỉnh được dụng cụ

5. Thu thập
số liệu

hợp lý, thu thập được số liệu nhưng còn chậm và phải
3

thực hiện nhiều lần mới đạt kết quả. Xử lý được các số
liệu và rút ra các nhận xét nhưng kết quả còn sai lệch so
với thực tế
Biết lựa chọn thang đo, điều chỉnh dụng cụ và thu

2

thập số liệu dưới sự hướng dẫn chi tiết, tỉ mỉ của GV.
Kết quả còn sai lệch với thực tế. Cần có sự chỉ dẫn,
chi tiết của GV khi xử lý số liệu và rút ra nhận xét.
Chưa biết cách lựa chọn thang đo, điều chỉnh dụng
cụ để đo, GV cần phải làm mẫu các thao tác đo đạc,

1


thu thập số liệu để bắt chước theo. Khơng tự tính tốn
được các sai số, cần các cơng thức tính sai số cho sẵn

6. Xử lý số

5

và còn nhận xét kết quả theo mẫu cho trước.
Xử lý được các số liệu nhanh chóng; rút ra được các

liệu và rút

nhận xét về quá trình làm TN. Kết quả thực nghiệm

ra kết luận

phù hợp với thực tế, sai số nhỏ (<5%), tìm ra được
nguyên nhân dẫn đến sai số và đề xuất được các giải

21


pháp khắc phục và cải tiến.
Xử lý được các số liệu và đưa ra được các nhận xét
về quá trình làm TN. Kết quả thực nghiệm phù hợp
4

với thực tế, sai số nằm trong phạm vi cho phép
(<5%), rút ra được nguyên nhân dẫn đến sai số nhưng

chưa đề xuất được các giải pháp khắc phục và cải
tiến.
Xử lý được các số liệu và rút ra các nhận xét nhưng

3

kết quả còn sai lệch so với thực tế, sai số thu được
còn lớn, chỉ đưa ra được một số nhận xét, đánh giá
chung về TN.
Cịn có nhầm lẫn trong việc tính tốn sai số và các giá

2

trị trung bình. Kết quả tính tốn chưa phù hợp với
thực tế. Cần có sự chỉ dẫn của GV khi xử lý số liệu và
rút ra nhận xét.
Khơng tự tính tốn được các sai số, cần các cơng thức

1

tính sai số cho sẵn, nhận xét kết quả theo mẫu cho
trước.

1.1.4.3. Cách xếp loại
Mức 5: 10 điểm
Mức 4: 8 điểm
Mức 3: 6 điểm
Mức 2: 4 điểm
Mức 1: 2 điểm
Gọi X là điểm trung bình cộng của 6 tiêu chí

+ Giỏi : X ≥ 8 khơng có tiêu chí nào dưới 6 điểm
+ Khá : 8 > X ≥ 6,5 khơng có tiêu chí nào dưới 4 điểm
+ Trung bình: 6,5 > X ≥ 5 khơng có tiêu chí nào 2 điểm
+ Thấp: các trường hợp còn lại
1.1.5. Sự cần thiết phát triển năng lực thực hành của học sinh
Có thể nói, Vật lý học là cơ sở của nhiều ngành sản xuất chủ yếu trong nền
kinh tế quốc dân. Một đặc trưng quan trọng của xã hội ngày nay là sự bùng nổ

22


×