Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm phần hóa học vô cơ cho học sinh lớp 12 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 138 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ VIỆT TÚ

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HÀNH
THÍ NGHIỆM PHẦN HĨA HỌC VƠ CƠ
CHO HỌC SINH LỚP 12
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG

Chun ngành: Lí luận và Phương pháp dạy học bộ mơn Hố học
Mã số: 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. VÕ VĂN DUYÊN EM

Thừa Thiên Huế, năm 2018

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân
tơi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực, được các
đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nghiên cứu nào khác.
Huế, tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Việt Tú

ii


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và nghiên cứu, được sự hướng dẫn tận tình của
q thầy, cơ giáo, sự giúp đỡ của đồng nghiệp và sự hợp tác của học sinh, tơi
đã hồn thành được luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- TS. Võ Văn Duyên Em đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi nghiên cứu và hồn thành đề tài này.
- Q thầy, cơ giáo giảng dạy trong suốt khóa học đã trang bị kiến thức
và cho tơi những lời khun bổ ích giúp tơi hồn thành luận văn này.
- Phòng Đào tạo sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa Hóa học trường
ĐHSP Huế, Ban giám hiệu trường THPT Giồng Riềng, trường THPT Long
Thạnh, bạn bè, đồng nghiệp và các em học sinh đã giúp tôi trong quá trình
thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn!
Huế, tháng 6 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thị Việt Tú

iii


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA.....................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................ii

LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................iii
MỤC LỤC................................................................................................................ 1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT...................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................6
DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................7
PHẦN I: MỞ ĐẦU..................................................................................................8
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................8
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................9
3. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................9
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.................................................................9
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................9
6. Giả thuyết khoa học.....................................................................................10
7. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................10
8. Đóng góp của đề tài.....................................................................................10
PHẦN II: NỘI DUNG...........................................................................................11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.............................................11
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu..........................................................................11
1.2. Thực hành thí nghiệm hóa học ở trường trung học phổ thơng....................11
1.2.1. Vai trị của thí nghiệm trong dạy học Hóa học ở trường trung học
phổ thơng............................................................................................11
1.2.3. Bài thực hành hóa học, tổ chức tiết thực hành hóa học......................14
1.3. Năng lực cần phát triển cho học sinh trong học tập bộ mơn Hóa học.........15
1.3.1. Năng lực.............................................................................................15
1.3.2. Năng lực chung và năng lực chuyên biệt............................................16
1.3.3. Năng lực chuyên biệt của bộ mơn Hóa học cần phát triển cho học sinh...17
1.4. Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm trong học tập bộ mơn Hóa học. .17
1.4.1. Năng lực thực hành thí nghiệm mơn Hóa học.....................................17

1



1.4.2. Vai trị của việc hình thành và phát triển năng lực thực hành thí
nghiệm trong dạy học Hóa học ở trường trung học phổ thơng..........18
1.4.3. Con đường hình thành và phát triển năng lực thực hành thí nghiệm
hóa học cho học sinh..........................................................................19
1.5. Đánh giá năng lực thực hành thí nghiệm của học sinh trung học phổ thơng...19
1.5.1. Mục đích, ý nghĩa của đánh giá..........................................................19
1.5.2. Định hướng đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập của học sinh. 20
1.5.3. Phân biệt đánh giá theo năng lực và đánh giá theo kỹ năng...............21
1.5.4. Nguyên tắc kiểm tra, đánh giá sự phát triển năng lực thực hành hóa
học cho học sinh trung học phổ thơng...............................................22
1.5.5. Các loại hình đánh giá........................................................................23
1.5.6. Các công cụ đánh giá.........................................................................24
1.6. Thiết kế và sử dụng vở thực hành thí nghiệm.............................................25
1.6.1. Mục đích thiết kế và sử dụng vở thực hành thí nghiệm hóa học có hình
ảnh minh họa cho học sinh trung học phổ thơng...............................25
1.6.2. Một số lưu ý khi thiết kế và sử dụng vở thực hành thí nghiệm hóa học....26
1.7. Sử dụng phần mềm Crocodile Chemistry để khai thác một số thí nghiệm
khó, độc hại.......................................................................................................26
1.7.1. Giới thiệu phần mềm Crocodile Chemistry.........................................26
1.7.2. Sự cần thiết sử dụng phần mềm Crocodile Chemistry trong dạy học
thực hành hóa học..............................................................................26
1.8. Thực trạng và xu hướng phát triển năng lực thực hành thí nghiệm mơn Hóa
học cho học sinh trung học phổ thơng hiện nay................................................27
1.8.1. Mục đích và phương pháp tìm hiểu, điều tra, khảo sát.......................27
1.8.2. Đối tượng điều tra..............................................................................27
1.8.3. Kết quả tìm hiểu, khảo sát...................................................................28
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1....................................................................................33
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC
HÀNH THÍ NGHIỆM PHẦN HĨA HỌC VƠ CƠ CHO HỌC SINH LỚP 12

TRUNG HỌC PHỔ THÔNG...............................................................................34

2


2.1. Phân tích mục tiêu và nội dung kiến thức phần hóa học vơ cơ lớp 12 trung
học phổ thơng....................................................................................................34
2.1.1. Vị trí phần hóa học vơ cơ lớp 12 trong chương trình Hóa học trung
học phổ thơng.....................................................................................34
2.1.2. Nội dung kiến thức, kỹ năng cần đạt được khi học phần hóa học vô cơ
lớp 12 trung học phổ thông................................................................34
2.2. Biện pháp phát triển năng lực thực hành thí nghiệm cho học sinh phần hóa
học vơ cơ lớp 12 trung học phổ thông...............................................................35
2.2.1. Yêu cầu, gợi ý học sinh đề xuất cải tiến hoặc bổ sung một số thí
nghiệm theo hướng gắn với thực tiễn cuộc sống................................35
2.2.2. Sử dụng phần mềm Crocodile Chemistry để khai thác các thí nghiệm
khó, độc hại........................................................................................42
2.2.3. Thiết kế vở thực hành thí nghiệm có hình ảnh minh họa cho học sinh 56
2.3. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực thực hành thí nghiệm cho học sinh
phần hóa học vơ cơ lớp 12 trung học phổ thơng................................................56
2.3.1. Xây dựng khung năng lực thực hành thí nghiệm.................................56
2.3.2. Áp dụng xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực thực hành hóa học
của học sinh, phần hóa học vô cơ lớp 12 trung học phổ thông..........57
2.4. Một số giáo án áp dụng các biện pháp phát triển năng lực thực hành hóa
học cho học sinh trong tiết thực hành phần hóa học vơ cơ lớp 12 trung học phổ
thông.................................................................................................................60
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2....................................................................................70
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.........................................................71
3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm................................................71
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm..........................................................71

3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm...................................................71
3.2. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm.................................................................71
3.2.1. Lựa chọn địa bàn, đối tượng và thời gian thực nghiệm sư phạm........71
3.2.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm..........................................................72
3.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm....................................................................74

3


3.3.1. Kết quả các bài dạy thực nghiệm sư phạm..........................................74
3.3.2. Xử lý thống kê kết quả thực nghiệm sư phạm......................................83
3.3.3. Đánh giá, phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm.............................87
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3....................................................................................90
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................91
1. Kết luận.........................................................................................................91
2. Khuyến nghị..................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................94
PHỤ LỤC

4


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14

Viết tắt
DHHH
dd
ĐC
GV
HS
KTĐG
NL
PPDH
PTHH
SGK
STT
THPT
TN
TNSP

Viết đầy đủ
Dạy học hóa học
Dung dịch
Đối chứng
Giáo viên

Học sinh
Kiểm tra, đánh giá
Năng lực
Phương pháp dạy học
Phương trình hóa học
Sách giáo khoa
Số thứ tự
Trung học phổ thông
Thực nghiệm
Thực nghiệm sư phạm

5


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Hệ thống các thí nghiệm phần Hóa học vơ cơ lớp 12 THPT...................54
Bảng 2.2. Thang đo NL thực hành hóa học của học sinh.........................................57
Bảng 3.1. Các lớp thực nghiệm và đối chứng..........................................................72
Bảng 3.2. Phân phối tần suất số HS theo điểm bài kiểm tra trường THPT
Giồng Riềng trước thực nghiệm.............................................................74
Bảng 3.3. Phân phối tần suất số HS theo điểm bài kiểm tra trường THPT
Long Thạnh trước thực nghiệm..............................................................74
Bảng 3.4. Kết quả HS đạt điểm xi của 2 bài kiểm tra của trường THPT Giồng Riềng....75
Bảng 3.5. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1 của
trường THPT Giồng Riềng.....................................................................75
Bảng 3.6. Phân loại kết quả học tập kiểm tra lần 1 của trường THPT Giồng Riềng 76
Bảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2 của
trường THPT Giồng Riềng.....................................................................77
Bảng 3.8. Phân loại kết quả kiểm tra lần 2 của trường THPT Giồng Riềng............78
Bảng 3.9. Phân loại kết quả cả 2 lần kiểm tra của trường THPT Giồng Riềng........78

Bảng 3.10. Kết quả HS đạt điểm xi của 2 bài kiểm tra trường THPT Long Thạnh. .79
Bảng 3.11. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1 trường
THPT Long Thạnh.................................................................................79
Bảng 3.12. Phân loại kết quả kiểm tra lần 1 của trường THPT Long Thạnh...........80
Bảng 3.13. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2 của
trường THPT Long Thạnh......................................................................81
Bảng 3.14. Phân loại kết quả học tập kiểm tra lần 2 của trường THPT Long Thạnh......82
Bảng 3.15. Phân loại kết quả cả 2 lần kiểm tra của trường THPT Long Thạnh.......83
Bảng 3.16. Tổng hợp các tham số đặc trưng............................................................86
Bảng 3.17. Kết quả đánh giá qua bảng kiểm quan sát NL thực nghiệm hóa học (từ
tiêu chí 1 đến tiêu chí 10).......................................................................88
Bảng 3.18. Kết quả đánh giá qua các bài kiểm tra...................................................88
Bảng 3.19. So sánh mức độ đạt được các tiêu chí (từ tiêu chí 1 đến tiêu chí 10) của
HS các lớp thực nghiệm trước và sau khi áp dụng đề tài........................89
Bảng 3.20. So sánh mức độ đạt được tiêu chí 11 của HS các lớp thực nghiệm trước
và sau khi áp dụng đề tài........................................................................89

6


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Học sinh lớp 12A2 trường THPT Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang làm
thí nghiệm về pin điện hóa (Ảnh cắt ra từ clip do nhóm HS thực hiện)..36
Hình 2.2. Học sinh lớp 12A2 trường THPT Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang làm
thí nghiệm về phản ứng giữa bột baking soda và giấm ăn......................37
Hình 2.3. Học sinh lớp 12A2 trường THPT Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang làm
thí nghiệm về phản ứng nhiệt phân bột baking soda...............................38
Hình 2.4. Thí nghiệm ngâm trứng vịt trong giấm ăn...............................................39
Hình 2.5. Thí nghiệm sục khí CO2 từ nước Coca vào dung dịch Ca(OH)2..............40
Hình 2.6. Mơ phỏng thí nghiệm đo suất điện động của pin điện hóa Zn–Cu...........43

Hình 2.7. Mơ phỏng thí nghiệm điều chế kim loại Pb bằng phương pháp nhiệt luyện. . .44
Hình 2.8. Mơ phỏng thí nghiệm điều chế kim loại Fe bằng phương pháp nhiệt luyện...46
Hình 2.9. Mơ phỏng thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO4..................................47
Hình 2.10. Mơ phỏng thí nghiệm điện phân dung dịch NaCl..................................48
Hình 2.11. Mơ phỏng thí nghiệm đốt cháy natri trong khí oxi khơ..........................49
Hình 2.12. Mơ phỏng thí nghiệm đốt cháy magie trong khí oxi..............................51
Hình 2.13. Mơ phỏng thí nghiệm magie tác dụng với dung dịch HNO3 lỗng........52
Hình 2.14. Mơ phỏng thí nghiệm sắt tác dụng với lưu huỳnh (khơng có mặt khơng
khí).........................................................................................................53
Hình 2.15. Mơ phỏng thí nghiệm sắt tác dụng với lưu huỳnh (có mặt khơng khí)...53
Hình 3.1. Đường lũy tích bài kiểm tra lần 1 của trường THPT Giồng Riềng..........76
Hình 3.2. Đồ thị phân loại kết quả kiểm tra lần 1 của trường THPT Giồng Riềng. .76
Hình 3.3. Đường lũy tích bài kiểm tra lần 2 của trường THPT Giồng Riềng..........77
Hình 3.4. Đồ thị phân loại kết quả kiểm tra lần 2 của trường THPT Giồng Riềng........78
Hình 3.5. Đồ thị phân loại kết quả cả 2 lần kiểm tra của trường THPT Giồng Riềng.....79
Hình 3.6. Đường lũy tích bài kiểm tra lần 1 của trường THPT Long Thạnh...........80
Hình 3.7. Đồ thị phân loại kết quả kiểm tra lần 1 của trường THPT Long Thạnh...81
Hình 3.8. Đường lũy tích bài kiểm tra lần 2 của trường THPT Long Thạnh...........82
Hình 3.9. Đồ thị phân loại kết quả kiểm tra lần 2 của trường THPT Long Thạnh...82
Hình 3.10. Đồ thị phân loại kết quả cả 2 lần kiểm tra trường THPT Long Thạnh...83

7


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hóa học là ngành khoa học vừa lý thuyết vừa thực nghiệm. Đặc trưng của
mơn học là sử dụng các thí nghiệm hóa học trong dạy và học bởi “trăm nghe khơng
bằng một thấy, trăm thấy không bằng một làm”. Thực hành thí nghiệm có ý nghĩa,
vai trị quan trọng trong việc rèn luyện kỹ năng thực hành, tăng hứng thú học tập

cho HS. Trong q trình làm thí nghiệm, HS kiểm tra, liên hệ các kiến thức đã học
qua các phản ứng cụ thể, trực quan, sinh động giúp các em có ấn tượng sâu sắc, ghi
nhớ bền lâu các kiến thức ấy, đồng thời tăng thêm lòng tin vào khoa học, vào những
gì được học. Ngồi ra, tiết thực hành mơn hóa ở cấp THPT cịn có nhiệm vụ giúp
HS tư duy, khám phá những kiến thức mới, đi từ các hiện tượng thí nghiệm cụ thể
để rút ra và nắm vững các kiến thức trừu tượng, tạo động lực tìm hiểu và tăng hứng
thú trong các tiết học lý thuyết.
NL thực hành thí nghiệm là NL chủ yếu HS cần đạt được từ các tiết thực
hành. Đây là thước đo quan trọng đánh giá chất lượng, hiệu quả tiết học. Việc đánh
giá chính xác sẽ giúp người dạy kịp thời hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển NL thực
hành thí nghiệm của người học, đồng thời cũng là cơ sở để kịp thời điều chỉnh quá
trình dạy-học nhằm thực hiện thành công mục tiêu giáo dục đã đề ra.
Là NL đặc thù của môn học, nhưng trên thực tế ở nhiều nơi, việc phát triển
NL thực hành thí nghiệm cho người học chưa được chú trọng. Cho nên, phần lớn
HS cịn yếu về NL này, ảnh hưởng khơng nhỏ đến việc phát triển các NL khác trong
học tập. Mơn hóa học cũng vì vậy mà trở nên trừu tượng, khó hiểu, khó học và kém
phần thú vị hơn rất nhiều, chất lượng học tập đối với bộ môn cũng từ đó cịn nhiều
hạn chế.
Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, nâng cao kỹ năng thực hành, khả
năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn của người học là một trong những nội dung
quan trọng của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo nhằm nâng cao chất
lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo [1], [2]. Từ các lí do trên, chúng tơi chọn đề tài
“Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm phần hóa học vô cơ cho học sinh lớp 12
trung học phổ thông”.

8


2. Mục đích nghiên cứu
Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm phần hóa học vơ cơ cho học sinh

lớp 12 trung học phổ thông thông qua việc áp dụng biện pháp yêu cầu học sinh thực
đề xuất cải tiến hoặc bổ sung thêm thí nghiệm theo hướng gắn với cuộc sống, thiết
kế vở thực hành thí nghiệm có hình ảnh minh họa, thiết kế thí nghiệm ảo bằng phần
mềm Crocodiles Chemistry.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận chung về phương pháp dạy và học mơn Hóa học.
- Nghiên cứu thực trạng sử dụng và cải tiến các thí nghiệm phần hóa học vơ
cơ lớp 12 THPT.
- Nghiên cứu cải tiến, đề xuất một số thí nghiệm hóa học gắn với cuộc sống.
- Thiết kế vở thực hành thí nghiệm có hình ảnh minh họa, phần hóa vơ cơ lớp
12 THPT.
- Sử dụng phần mềm Crocodile Chemistry để khai thác các thí nghiệm khó,
độc hại.
- Xây dựng bộ cơng cụ đánh giá NL thực hành thí nghiệm của HS.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Q trình dạy học các tiết thực hành hóa học ở cấp THPT.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Các thí nghiệm hóa học vơ cơ lớp 12 THPT.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu lý luận về PPDH.
- Nghiên cứu lý thuyết về đánh giá theo NL.
- Nghiên cứu lý luận về phát triển NL thực hành thí nghiệm cho HS.
- Nghiên cứu nội dung thực hành phần hóa học vơ cơ lớp 12 THPT và sự
phân bố trong chương trình mơn học.
5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng các phiếu câu hỏi.

9



- Phỏng vấn.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
5.3. Phương pháp toán học:
Sử dụng thống kê toán học để xử lý số liệu thực nghiệm.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế được các thí nghiệm theo hướng gắn với cuộc sống, thiết kế vở
thực hành thí nghiệm phù hợp với mục tiêu, nội dung dạy học, thời lượng học tập và
trình độ nhận thức của HS, xây dựng được bộ cơng cụ đánh giá thì sẽ phát triển
được NL thực hành hóa học, nâng cao chất lượng học tập mơn Hóa học.
7. Phạm vi nghiên cứu
Chương trình hóa học vơ cơ lớp 12 THPT.
8. Đóng góp của đề tài
- Nghiên cứu cải tiến, đề xuất một số thí nghiệm hóa học theo hướng gắn với
cuộc sống.
- Thiết kế, sử dụng vở thực hành thí nghiệm có hình ảnh minh họa, phần hóa
học vơ cơ lớp 12 THPT.
- Sử dụng phần mềm Crocodile Chemistry để khai thác các thí nghiệm khó,
độc hại.
- Xây dựng bộ công cụ đánh giá NL thực hành thí nghiệm của HS, phần hóa
học vơ cơ lớp 12 THPT.

10


PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Định hướng đổi mới giáo dục hiện nay coi trọng vấn đề phát triển NL cho HS

ở tất cả các môn học, cấp học. Với đặc thù dạy học bộ mơn Hóa học thì vấn đề phát
triển NL thực hành thí nghiệm hóa học đang là một hướng nghiên cứu được nhiều
người quan tâm. Qua tìm hiểu, chúng tơi nhận thấy có khá nhiều đề tài nghiên cứu
thực trạng phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hóa học cho học sinh và đưa ra
nhiều biện pháp nhằm phát triển năng lực này cho các em một cách hiệu quả hơn,
như: sử dụng các bài tập về thực hành hóa học, hồn thiện kỹ thuật và phương pháp
tiến hành thí nghiệm biểu diễn của giáo viên, thiết kế ebook các bài thực hành thí
nghiệm hóa học... Một số tài liệu đi sâu vào việc phát triển năng lực thực hành thí
nghiệm của học sinh thông qua một chương học cụ thể, ở khối 10 và 11. [7]
Chúng tôi cho rằng cần nghiên cứu thêm các biện pháp để rèn luyện cho học
sinh không chỉ về thao tác thí nghiệm mà cịn về kỹ năng khai thác, xử lý các thơng
tin từ thí nghiệm, đề xuất cải tiến, tự thiết kế và thực hiện các thí nghiệm, nâng cao
khả năng vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.7
1.2. Thực hành thí nghiệm hóa học ở trường trung học phổ thơng
1.2.1. Vai trị của thí nghiệm trong dạy học Hóa học ở trường trung học phổ
thơng
Thí nghiệm có vai trị hết sức quan trọng trong quá trình phát triển nhận thức
của con người về thế giới. Thí nghiệm là một phần của hiện thực khách quan được
thực hiện hoặc tái tạo lại trong những điều kiện đặc biệt, trong đó con người có thể
chủ động điều khiển các yếu tố tác động vào quá trình xảy ra để phục vụ cho các
mục đích nhất định [4].
Thí nghiệm là nền tảng của việc DHHH, giúp HS chuyển từ tư duy cụ thể
sang tư duy trừu tượng và ngược lại. Được làm quen với các chất hóa học và trực
tiếp nắm bắt các tính chất lý, hố của chúng, các em hiểu được các q trình hóa
học, nắm vững các khái niệm, định luật, học thuyết của hóa học [4].

11


Thí nghiệm là cầu nối giữa lý thuyết và thực tế. Nhiều thí nghiệm rất gần gũi

với đời sống, với các quy trình cơng nghệ, giúp HS vận dụng các điều đã học vào
thực tế cuộc sống.
Thí nghiệm giúp HS rèn luyện các kỹ năng thực hành (các thao tác và cách
thức tiến hành thí nghiệm), hình thành đức tính cẩn thận, khoa học, kỷ luật.
Thí nghiệm giúp HS phát triển tư duy, hình thành thế giới quan duy vật biện
chứng, khiến HS tin tưởng vào kiến thức đã học và vào chính bản thân mình.
Khi làm thí nghiệm rất dễ gây hứng thú học tập.
1.2.2. Thí nghiệm của giáo viên và thí nghiệm của học sinh
1.2.2.1. Thí nghiệm biểu diễn của giáo viên
Những ưu điểm của thí nghiệm do GV biểu diễn [4], [11], [19]:
- Thao tác thí nghiệm của GV có tính mẫu mực nên có tác dụng hình thành
những kỹ năng thực hành thí nghiệm đầu tiên cho HS một cách chính xác.
- Có thể thực hiện các thí nghiệm phức tạp, có chất độc, chất nổ.
- Tiết kiệm hóa chất, ít tốn thời gian hơn.
Những u cầu sư phạm về kỹ thuật biễu diễn thí nghiệm [4], [11], [19]:
- Đảm bảo an toàn: Thận trọng, nghiêm túc thực hiện các quy định về an toàn
trong PTN, am hiểu những nguyên nhân có thể gây nguy hiểm
- Đảm bảo thí nghiệm thành cơng:
+ Nắm vững kỹ thuật thí nghiệm, thao tác chính xác, nhanh chóng, khéo léo.
+ Chuẩn bị kỹ lưỡng dụng cụ, hóa chất, phải thực hiện thử thí nghiệm trước
khi biểu diễn trên lớp để đảm bảo thí nghiệm an tồn, thành cơng và có tính thẩm
mỹ.
+ Nếu thí nghiệm khơng thành cơng, hoặc có những kết quả bất thường, GV
cần bình tĩnh tìm ra nguyên nhân, giải thích rõ ràng cho HS.
- Đảm bảo tính trực quan: thí nghiệm phải rõ ràng, đảm bảo tất cả HS trong
lớp quan sát được đầy đủ.
- Các thí nghiệm phải đơn giản, dụng cụ phải gọn gàng, có tính thẩm mỹ,
đảm bảo tính khoa học.
- Tốn ít thời gian


12


- Số lượng thí nghiệm trong một bài nên vừa phải, thời gian dành cho mỗi thí
nghiệm cụ thể cần hợp lý.
- Nội dung thơng tin từ thí nghiệm phải phù hợp với mục tiêu bài học. Kết
hợp việc biểu diễn thí nghiệm với lời giảng, dẫn dắt, gợi mở, nêu vấn đề…để HS
quan sát, phát hiện vấn đề, vận dụng kiến thức để giải quyết, rút ra kết luận khoa
học hướng vào nội dung cơ bản của bài học, đồng thời học tập kỹ năng thao tác thí
nghiệm từ GV.
1.2.2.2. Thí nghiệm của học sinh
Thí nghiệm của HS là những thí nghiệm do HS trực tiếp thực hiện trong quá
trình học tập, trong các trường hợp sau:
- Khi học bài mới, HS thực hiện thí nghiệm theo hướng nghiên cứu kiến thức
mới, có sự hướng dẫn của GV.
- Trong giờ thực hành, HS thực hiện các thí nghiệm nhằm kiểm tra, khắc sâu
kiến thức có liên quan.
Thí nghiệm do HS trực tiếp thực hiện có tác dụng giáo dục, rèn luyện HS
một cách tồn diện và có ý nghĩa to lớn trong việc thực hiện nhiệm vụ trí dục, đức
dục, phát triển HS vì các lý do sau [11], [19]:
- Giúp HS nắm vững kiến thức và thiết lập được lịng tin vào khoa học, hình
thành và nâng cao hứng thú học tập bộ môn.
- Phát triển tốt hơn hoạt động của các giác quan, hoạt động tư duy và tư duy
sáng tạo.
- Rèn luyện các kỹ năng, kỹ xảo hóa học cho HS nhất là các kỹ năng, thao
tác sử dụng hóa chất, dụng cụ thí nghiệm, kỹ năng quan sát mơ tả hiện tượng thí
nghiệm và kỹ năng vận dụng kiến thức hóa học.
- Giúp HS hình thành phương pháp nghiên cứu hóa học như phát hiện, đề
xuất vấn đề nghiên cứu, dự đoán lý thuyết, lựa chọn dụng cụ hóa chất và xây dựng
phương án tiến hành thí nghiệm, quan sát màu sắc các chất tham gia phản ứng, tiến

hành các thao tác thí nghiệm và quan sát mơ tả hiện tượng thí nghiệm, đối chiếu với
dự đốn và giải thích hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận.
- Rèn luyện cho HS các đức tính và phẩm chất của người nghiên cứu khoa
học như: trung thực, cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp,…

13


1.2.3. Bài thực hành hóa học, tổ chức tiết thực hành hóa học
Ở chương trình THPT hiện nay, mỗi năm học có từ 5 đến 6 bài thực hành.
Trong các tiết học thực hành, GV chủ yếu tổ chức, hướng dẫn cho HS trực tiếp thực
hiện thí nghiệm theo yêu cầu của SGK bằng một số hình thức sau:
- Thí nghiệm đồng loạt: các HS được chia thành từng nhóm thực hiện đồng
loạt các thí nghiệm theo yêu cầu của GV. Mỗi nhóm phân cơng HS thực hiện thí
nghiệm, quan sát, thảo luận, viết tường trình (bài thu hoạch). Hình thức này được áp
dụng khá phổ biến do phát triển được nhiều NL của HS: thực hành, làm việc nhóm,
độc lập, sáng tạo, giải quyết vấn đề,… cũng như tiết kiệm được dụng cụ, hóa chất.
- Thí nghiệm ngoại khóa: được tổ chức trong các buổi sinh hoạt ngoại khóa,
ngày hội hóa học vui,… Hình thức này lơi cuốn, gây hứng thú cao cho HS tìm tịi,
học tập mơn Hóa học và liên hệ vận dụng vào thực tiễn.
- Thí nghiệm do HS đề xuất nhằm cải tiến hoặc bổ sung vào hệ thống các thí
nghiệm có sẵn trong SGK. Hình thức này ít được áp dụng do địi hỏi cao ở HS về sự
am hiểu kiến thức, kỹ năng thực hành, độc lập, sáng tạo. Bên cạnh đó, GV cần có sự
kiểm sốt kỹ lưỡng về tính phù hợp và độ an tồn của thí nghiệm mà HS đề xuất.
Tuy nhiên, nếu được tổ chức tốt, thực hành thí nghiệm được thực hiện theo cách này
mang lại hiệu quả cao.
Tiến trình giờ dạy thực hành [3]:
- Chuẩn bị cho bài thực hành, bao gồm:
+ Xác định rõ mục tiêu của bài thực hành thí nghiệm.
+ Tiến hành trước tất cả các thí nghiệm có trong bài thực hành nhằm xác

định những hướng dẫn cụ thể, chính xác, phù hợp với các điề kiện thực tế về thiết
bị, hóa chất trong PTN của nhà trường. Khi tiến hành, cần chú ý đến các yếu tố đảm
bảo an toàn, bảo vệ mơi trường, sự thành cơng của thí nghiệm và cả các ngun
nhân dẫn đến thí nghiệm khơng thành cơng.
+ Chuẩn bị nội dung hướng dẫn tiến hành các thí nghiệm trong bài thực hành
và thể hiện trên bản phụ, bài trình chiếu hoặc vở thực hành. Nội dung hướng dẫn
cần ngắn gọn, rõ các thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm, lắp ráp dụng cụ, thứ
tự lấy hóa chất, lượng hóa chất cần lấy, có thể dùng hình ảnh minh họa để tăng tính

14


trực quan và hiệu quả hướng dẫn. Nên gửi nội dung hướng dẫn (vở thực hành hoặc
phiếu thực hành) trước cho HS để các em có thời gian chuẩn bị.
+ Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động giờ thực hành và chuẩn bị dụng cụ,
hóa chất cần dùng. GV cần dự kiến phân chia nhóm thực hành trên cơ sở số lượng
HS và thực tế thiết bị của nhà trường, chuẩn bị hóa chất và dụng cụ cho các nhóm
đồng thời dự kiến cả các hoạt động học tập của HS trong giờ thực hành và thứ tự
của các hoạt động đó.
- Thiết kế kế hoạch bài thực hành: khi thiết kế kế hoạch bài thực hành cần
chú ý đến các hoạt động cơ bản trong giờ thực hành thí nghiệm như:
+ GV nêu mục đích giờ thực hành, phân chia nhóm và các dụng cụ hóa chất
cần cho bài thực hành.
+ Tổ chức cho HS ôn tập các kiến thức có liên quan và trình bày cách tiến
hành thí nghiệm, dự đốn hiện tượng thí nghiệm, GV chỉnh lý, bổ sung những điểm
cần chú ý trong từng thí nghiệm.
+ Tổ chức cho các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát, mơ tả hiện tượng,
ghi chép, giải thích hiện tượng, …
+ Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm.
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và nhấn mạnh các kết luận, nhận

xét được rút ra từ các thí nghiệm.
+ Tổ chức cho các nhóm HS hồn thành báo cáo thí nghiệm và dọn dẹp vệ
sinh phòng học.
1.3. Năng lực cần phát triển cho học sinh trong học tập bộ mơn Hóa học
1.3.1. Năng lực
Năng lực được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau.
Theo dự thảo chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể (7/2017): “Năng lực
là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học
tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các
thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí... thực hiện thành cơng một
loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể”. [2]
Theo từ điển giáo khoa Tiếng Việt: "Năng lực là khả năng làm tốt cơng việc,
nhờ có phẩm chất đạo đức và trình độ chun mơn". [20]

15


Ở Hội nghị toàn cầu về Học tập suốt đời tại Stuttgart, Đức (2002), khái niệm
về NL đề cập đến khả năng đáp ứng nhu cầu cá nhân hoặc xã hội thành công hoặc
thực hiện một hoạt động hoặc nhiệm vụ một cách hiệu quả. NL không giống như kỹ
năng, nó khơng chỉ giới hạn ở những gì được dạy ở trường và không dễ dàng đo
lường được. [21]
NL chỉ có thể quan sát được trong những hành động mà một người thực hiện
trong một tình huống cụ thể, chúng có thể được tiếp thu và phát triển trong suốt
cuộc đời, và có thể học được trong nhiều mơi trường khác nhau.
Có ba loại NL:
+ NL hành động tự chủ;
+ NL sử dụng các công cụ tương tác;
+ NL hoạt động trong các nhóm xã hội khơng đồng nhất.
Mỗi thể loại NL bao gồm một tập hợp các kỹ năng thực tế và nhận thức liên

quan, kiến thức, thái độ có thể được huy động để có hành động hiệu quả.
1.3.2. Năng lực chung và năng lực chuyên biệt
NL chung là những NL cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi, làm nền tảng cho mọi
hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp như: NL nhận
thức, NL trí tuệ, NL về ngơn ngữ và tính tốn; NL giao tiếp, NL vận động…. Các
NL này được hình thành và phát triển dựa trên bản năng di truyền của con người,
quá trình giáo dục và trải nghiệm trong cuộc sống; đáp ứng yêu cầu của nhiều loại
hình hoạt động khác nhau. NL chung cần thiết cho mọi người.
NL chuyên biệt là những NL được hình thành và phát triển trên cơ sở các NL
chung theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động, cơng
việc hoặc tình huống, mơi trường đặc thù, cần thiết cho những hoạt động chuyên
biệt, đáp ứng yêu cầu hạn hẹp hơn của một hoạt động như toán học, âm nhạc, mĩ
thuật, thể thao. Các NL chuyên biệt không thể thay thế NL chung.
NL chung và NL chuyên biệt đều được hình thành và phát triển thơng qua
các mơn học, hoạt động giáo dục; NL chuyên biệt vừa là mục tiêu, vừa là “đơn vị
thao tác” trong các hoạt động dạy học, giáo dục góp phần hình thành và phát triển
các NL chung. [19]

16


1.3.3. Năng lực chun biệt của bộ mơn Hóa học cần phát triển cho học sinh
NL sử dụng ngôn ngữ hóa học: NL sử dụng biểu tượng hóa học; NL sử dụng
thuật ngữ hóa học; NL sử dụng danh pháp hóa học.
NL thực hành hóa học: NL tiến hành thí nghiệm, sử dụng thí nghiệm an tồn;
NL quan sát, mơ tả, giải thích các hiện tượng thí nghiệm và rút ra kết luận; NL xử lý
thông tin liên quan đến thí nghiệm.
NL tính tốn: tính tốn theo khối lượng chất tham gia và tạo thành sau phản
ứng; tính tốn theo mol chất tham gia và tạo thành sau phản ứng; tìm ra được mối
quan hệ và thiết lập được mối quan hệ giữa kiến thức hóa học với các phép tốn học.

NL giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học: phân tích được tình huống
trong học tập mơn hóa học, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học
tập mơn hóa học; xác định được và biết tìm hiểu các thơng tin liên quan đến vấn đề
phát hiện trong các chủ đề hóa học; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề đã
phát hiện, lập được kế hoạch để giải quyết một số vấn đề đơn giản, thực hiện được
kế hoạch đã đề ra có sự hỗ trợ của GV; thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và
nhận ra sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện đó, đưa ra kết luận
chính xác và ngắn gọn nhất.
NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống: có NL hệ thống hóa kiến
thức; NL phân tích tổng hợp các kiến thức hóa học vận dụng vào cuộc sống thực
tiễn; NL phát hiện các nội dung kiến thức hóa học được ứng dụng trong các vấn để
các lĩnh vực khác nhau; NL phát hiện các vấn đề trong thực tiễn và sử dụng kiến
thức hóa học để giải thích; NL độc lập sáng tạo trong việc xử lý các vấn đề thực
tiễn. [3]
1.4. Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm trong học tập bộ mơn Hóa học
1.4.1. Năng lực thực hành thí nghiệm mơn Hóa học
1.4.1.1. Cấu trúc của năng lực thực hành thí nghiệm hóa học
NL thực hành thí nghiệm là một trong những NL cơ bản trong DHHH, gồm
các NL thành phần: Tiến hành thí nghiệm, sử dụng thí nghiệm an tồn, quan sát, mơ
tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và rút ra kết luận, xử lý thơng tin liên quan đến
thí nghiệm. [3]

17


1.4.1.2. Biểu hiện của năng lực thực nghiệm hóa học
Mơ tả năng lực
NL tiến hành thí nghiệm,

Các mức độ thể hiện

- Hiểu và thực hiện đúng nội quy, quy tắc an tồn

sử dụng thí nghiệm an phịng thí nghiệm
tồn;

- Nhận dạng và lựa chọn được dụng cụ và hóa chất
để làm thí nghiệm
- Hiểu được tác dụng và cấu tạo của các dụng cụ
và hóa chất cần thiết để làm thí nghiệm
- Lựa chọn các dụng cụ và hóa chất cần thiết
chuẩn bị cho các thí nghiệm
- Lắp các bộ dụng cụ cần thiết cho từng thí
nghiệm, hiểu được tác dụng của từng bộ phận, biết
phân tích sự đúng sai trong cách lắp
- Tiến hành độc lập một số thí nghiệm hóa học đơn
giản
- Tiến hành có sự hỗ trợ của GV một số thí nghiệm

hóa học phức tạp
NL quan sát, mô tả, giải - Biết cách quan sát, nhận ra được các hiện tượng
thích các hiện tượng thí thí nghiệm
nghiệm và rút ra kết luận.

- Mơ tả chính xác các hiện tượng thí nghiệm.

NL xử lý thơng tin liên Giải thích một cách khoa học các hiện tượng thí
quan đến thí nghiệm

nghiệm đã xảy ra, viết được các PTHH và rút ra
những kết luận cần thiết.


1.4.2. Vai trò của việc hình thành và phát triển năng lực thực hành thí nghiệm
trong dạy học Hóa học ở trường trung học phổ thơng
Việc hình thành và phát triển NL thực hành thí nghiệm trong DHHH giúp HS
có khả năng kiểm tra lý thuyết đã học, thêm tin tưởng vào khoa học, khắc sâu kiến
thức. Qua quá trình rèn luyện, các em học được tác phong làm việc khoa học, cẩn
thận, khéo léo. Hình thành và phát triển NL thực hành thí nghiệm cũng đồng nghĩa
với việc các em phát triển được khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn

18


đề thực tiễn thông qua các thao tác quan sát, mơ tả, phân tích, tổng hợp, so sánh,
khái qt hóa…, qua đó góp phần phát triển tồn diện các NL cho HS.
1.4.3. Con đường hình thành và phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hóa
học cho học sinh
Để hình thành và phát triển NL thực hành thí nghiệm cho HS, GV cần kết
hợp sử dụng các thí nghiệm biểu diễn của GV trong q trình dạy bài, các thí
nghiệm do HS thực hiện (đặc biệt là trong các tiết thực hành hóa học) bằng các
PPDH tích cực cùng với KTĐG NL của HS bằng bộ công cụ đã thiết kế trước.
1.5. Đánh giá năng lực thực hành thí nghiệm của học sinh trung học phổ thơng
1.5.1. Mục đích, ý nghĩa của đánh giá
1.5.1.1. Mục đích của việc đánh giá học sinh
- Làm sáng tỏ mức độ đạt được và chưa đạt được về các mục tiêu dạy học,
tình trạng kiến thức, kỹ năng, kỹ xão, thái độ của HS so với yêu cầu của chương
trình; phát hiện những sai sót và nguyên nhân dẫn tới những sai sót đó, giúp HS
điều chỉnh hoạt động học tập của mình.
- Cơng khai hóa các nhận định về NL, kết quả học tập của mỗi HS và cả tập
thể lớp, tạo cơ hội cho các em có kỹ năng tự đánh giá, giúp các em nhận ra sự tiến
bộ của mình, khuyến khích động viên và thúc đẩy việc học tập ngày một tốt hơn.

- Giúp GV có cơ sở thực tế để nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu của
mình, tự điều chỉnh, hồn thiện hoạt động dạy, phấn đấu khơng ngừng nâng cao chất
lượng và hiệu quả dạy học.
1.5.1.2. Ý nghĩa của việc kiểm tra, đánh giá
Đối với HS: Việc KTĐG được tiến hành thường xuyên, có hệ thống giúp HS:
- Thấy được bản thân tiếp thu bài học ở mức độ nào, cần phải bổ khuyết
những gì, nắm chắc những yêu cầu của từng phần trong chương trình học tập.
- Có điều kiện để tiến hành các hoạt động trí tuệ như: ghi nhớ, tái hiện, chính
xác hóa, khái qt hóa, hệ thống hóa, hồn thiện những kỹ năng, kỹ xảo vận dụng
tri thức đã học, phát triển NL chú ý, phát triển NL tư duy sáng tạo, linh hoạt vận
dụng kiến thức đã học giải quyết những tình huống thực tế.

19


- Hình thành nhu cầu, thói quen tự KTĐG, nâng cao tinh thần trách nhiệm
trong học tập và ý chí vươn tới những kết quả học tập ngày càng cao. Củng cố được
tính kiên định, lịng tự tin vào sức lực khả năng của mình, phát huy tính độc lập
sáng tạo.
Đối với GV: việc KTĐG HS sẽ giúp cho người GV:
- Nắm được cụ thể và tương đối chính xác trình độ NL của từng HS trong lớp
do mình giảng dạy hoặc giáo dục, từ đó có những biện pháp giúp đỡ thích hợp.
- Xem xét có hiệu quả của PPDH đang áp dụng, từ đó đưa ra quyết định cải tiến
nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, hồn thiện việc dạy học của mình.
Đối với cán bộ quản lý giáo dục: kiểm tra, đánh giá HS cung cấp những
thông tin cần thiết về thực trạng dạy - học trong một đơn vị giáo dục để có những
chỉ đạo kịp thời, uốn nắn những sai lệch (nếu có); khuyến khích, hỗ trợ những sáng
kiến hay đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu giáo dục.
Kiểm tra, đánh giá HS có ý nghĩa về nhiều mặt, trong đó quan trọng nhất vẫn
là đối với chính bản thân từng em HS.

1.5.2. Định hướng đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập của học sinh
Chuyển từ chủ yếu đánh giá kết quả học tập cuối mơn học, khóa học (đánh
giá tổng kết) nhằm mục đích xếp hạng, phân loại sang sử dụng các loại hình đánh
giá thường xuyên, định kỳ nhằm phản hồi điều chỉnh quá trình dạy học (đánh giá
quá trình).
Chuyển từ chủ yếu đánh giá kiến thức, kỹ năng sang đánh giá NL của người
học. Tức là chuyển trọng tâm đánh giá chủ yếu từ ghi nhớ, hiểu kiến thức sang đánh
giá NL vận dụng, giải quyết vấn đề của thực tiễn, đặc biệt chú trọng đánh giá các
NL tư duy bậc cao như tư duy sáng tạo.
Chuyển từ đánh giá một hoạt động gần như độc lập với q trình dạy học
sang việc tích hợp đánh giá vào quá trình dạy học, xem đánh giá như là một PPDH.
Tăng cường sử dụng công nghệ thông tin trong KTĐG: sử dụng các phần
mềm thẩm định các đặc tính đo lường của cơng cụ (độ tin cậy, độ khó, độ phân biệt,
độ giá trị) và sử dụng các mơ hình thống kê vào xử lý phân tích, lý giải kết quả đánh
giá. [3]

20


1.5.3. Phân biệt đánh giá theo năng lực và đánh giá theo kỹ năng
Tiêu chí

Mục đích
chủ yếu

Ngữ cảnh
đánh giá

Ðánh giá kiến thức, kỹ năng
Xác định mức độ đạt các


Ðánh giá NL
Ðánh giá khả năng của người

kiến thức, kỹ năng của người học huy động và vận dụng các
học theo mục tiêu của chương kiến thức, kỹ năng và thái độ vào
trình giáo dục.

giải quyết một hoặc một số vấn dề

thực tiễn của cuộc sống.
Gắn với nội dung học tập
Gắn với ngữ cảnh học tập, cuộc
(kiến thức, kỹ năng) được học sống hàng ngày và cuộc sống nghề
trong nhà trường.
nghiệp sau này của người học.
Các kiến thức, kỹ năng
Khả năng làm chủ các kiến
được xác định trong một môn thức, kỹ năng và khả năng huy
học

động chúng vào giải quyết một

Nội dung

hoặc một số vấn đề thực tiễn trong

đánh giá

cuộc sống.

Tham chiếu quy chuẩn theo

Tham chiếu tiêu chí theo các

việc người học có đạt được hay mức độ phát triển NL của người

Công cụ
đánh giá
Thời điểm
đánh giá

không một nội dung đã học.
học.
Câu hỏi, bài tập trong các
Nhiệm vụ, bài tập trong các
tình huống giả định hoặc tình tình huống, bối cảnh thực.
huống thực
Thường diễn ra ở những thời

điểm nhất định trong quá trình quá trình học, ưu tiên đánh giá
học, đặc biệt là sau khi học.
trong khi học.
Kết quả phụ thuộc vào số
Kết quả phụ thuộc vào độ khó
lượng câu hỏi đã hoàn thành.

Kết quả
đánh giá

Diễn ra ở mọi thời điểm của


và phức tạp của nhiệm vụ đã hoàn

Càng đạt được nhiều đơn vị thành.
kiến thức, kỹ năng sẽ được coi
là có kết quả tốt hơn.

Hồn thành được nhiệm vụ
càng khó, càng phức tạp sẽ được

coi là có NL cao hơn.
1.5.4. Nguyên tắc kiểm tra, đánh giá sự phát triển năng lực thực hành hóa học
cho học sinh trung học phổ thông
- Phải đánh giá được các NL khác nhau của HS

21


+ GV phải sử dụng nhiều loại hình, cơng cụ khác nhau nhằm KTĐG được
các loại NL khác nhau của người học, để kịp thời phản hồi, điều chỉnh hoạt động
dạy học và giáo dục.
+ Mỗi kế hoạch KTĐG cụ thể phải thu thập được các chứng cứ cốt lõi về kiến
thức, kỹ năng, thái độ...được tích hợp trong những tình huống, ngữ cảnh thực tế.
+ NL của mỗi cá nhân là một phổ từ NL bậc thấp như nhận biết họăc tìm
kiếm thơng tin tới NL bậc cao như khái quát hóa hoặc phản ánh. Do vậy, KTĐG
phải bao quát được cả hai loại mức độ khác nhau của NL này.
- Đảm bảo tính khách quan
+ Phối hợp một cách hợp lý các loại hình, cơng cụ đánh giá khác nhau nhằm
hạn chế tối đa các hạn chế của mỗi loại hình, cơng cụ đánh giá.
+ Đảm bảo mơi trường, cơ sở vật chất không ảnh hưởng đến việc thực hiện

các bài tập đánh giá của HS.
+ Kiểm soát các yếu tố khác ngoài khả năng thực hiện bài tập đánh giá của
HS có thể ảnh hưởng đến kết quả bài làm hay thực hiện hoạt động của HS (trạng
thái sức khỏe, tâm lý lúc làm bài, ngôn ngữ diễn đạt, độ dài của bài kiểm tra, sự
quen thuộc với bài kiểm tra, tính vừa sức, tính thách thức của nhiệm vụ hay bài tập).
- Đảm bảo tính tồn diện
+ Đảm bảo tính tồn diện cần được thực hiện trong quá trình đánh giá kết quả
học tập của HS nhằm đảm bảo kết quả HS đạt được qua kiểm tra, phản ánh được mức
độ đạt được về kiến thức, kỹ năng, thái độ trên bình diện lý thuyết cũng như thực
hành, ứng dụng với các mức độ nhận thức khác nhau trong hoạt động học tập.
+ Một số yêu cầu nhằm đảm bảo tính tồn diện trong đánh giá kết quả học
tập của HS:
• Mục tiêu đánh giá cần bao quát các kết quả học tập với những mức độ nhận
thức từ đơn giản đến phức tạp và các mức độ phát triển kỹ năng;
• Nội dung KTĐG cần bao quát được các trọng tâm của chương trình, chủ
đề, bài học mà ta muốn đánh giá.
• Cơng cụ đánh giá cần đa dạng.
• Các bài tập hoặc hoạt động đánh giá không chỉ đánh giá kiến thức, kỹ năng
môn học mà cịn đánh giá các phẩm chất trí tuệ và tình cảm, những kỹ năng xã hội.

22


×