Tải bản đầy đủ (.docx) (131 trang)

Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần phi kim lớp 11 nhằm phát triển năng lực thực hành hóa học cho học sinh trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN NGỌC THÚY

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG
HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN PHI KIM LỚP
11
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC
HÀNH HÓA HỌC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học môn Hóa học
Mã số: 60140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

1


TS. NGUYỄN THỊ KIM ÁNH

Thừa Thiên Huế, năm 2018

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu ghi nhận trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho
phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kì một công trình nào khác.


Nguyễn Ngọc Thúy

2


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành bằng sự cố gắng nổ lực của bản thân cùng sự giúp
đỡ nhiệt tình của thầy cô, gia đình, đồng nghiệp, bạn bè và các em học sinh.
Đầu tiên, em xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc đến TS.Nguyễn
Thị Kim Ánh đã tận tâm hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn
thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô lớp Cao học Lý luận và phương pháp dạy
học môn Hóa học khóa 25 của Đại học Sư phạm Huế tại An Giang đã tận tình giảng
dạy truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho chúng em trong suốt khóa
học.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Sư phạm Huế, phòng
đào tạo Sau đại học Huế và Đại học An Giang đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi nhất
để chúng em học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo và các em học sinh trường THPT
Hòn Đất và THPT Sóc Sơn thuộc huyện Hòn Đất tỉnh Kiên Giang đã nhiệt tình
đóng góp ý kiến và giúp đỡ rất nhiều cho tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm.
Và cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn
bè và đồng nghiệp đã luôn ủng hộ và giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành tốt luận văn
này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 07 năm 2018
Tác giả

3



Nguyễn Ngọc Thúy

4


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ............................................................................................................. i
Lời cam đoan............................................................................................................. ii
Lời cảm ơn...............................................................................................................iii
MỤC LỤC................................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................4
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG..............................................................................5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...................................................................................6
MỞ ĐẦU..................................................................................................................7
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................7
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................8
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................................8
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.......................................................................8
5. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................9
6. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................9
7. Giả thuyết khoa học...............................................................................................9
8. Những đóng góp mới của đề tài.............................................................................9
9. Cấu trúc luận văn.................................................................................................10
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI...........................11
1.1. LỊCH SỬ CỦA VẤN ĐỀ..................................................................................11
1.2. ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
TRONG GIAI ĐOẠN MỚI.....................................................................................12
1.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC VÀ NĂNG LỰC THỰC HÀNH HÓA HỌC....13

1.3.1. Khái niệm về năng lực, năng lực chung của học sinh trung học phổ thông. . .13
1.3.2. Phát triển năng lực thực hành hóa học cho học sinh trung học phổ thông.....18
1.4. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC KẾT HỢP SỬ DỤNG BÀI
TẬP THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC
HÀNH HÓA HỌC CHO HỌC SINH......................................................................21
1.4.1. Phương pháp “ Bàn tay nặn bột”....................................................................21

1


1.4.2. Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm......................................................22
1.4.3. Phương pháp dạy học theo góc......................................................................23
1.5.THỰC TRẠNG SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM TRONG
DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG........................25
1.5.1. Mục đích và đối tượng điều tra......................................................................25
1.5.2. Kết quả điều tra..............................................................................................25
Tiểu kết chương 1....................................................................................................28
Chương 2. XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN PHI
KIM HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HÀNH CHO
HỌC SINH PHỔ THÔNG....................................................................................29
2.1. TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC, NỘI DUNG, MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
PHI KIM HÓA HỌC 11..........................................................................................29
2.1.1. Cấu trúc và nội dung phần phi kim hóa học 11 chuẩn....................................29
2.1.2. Mục tiêu của chương trình phi kim hóa học 11 chuẩn...................................29
2.2. NGUYÊN TẮC VÀ QUY TRÌNH TUYỂN CHỌN, XÂY DỰNG HỆ THỐNG
BÀI TẬP THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM ................................................................33
2.2.1.Nguyên tắc tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập thực hành thí nghiệm.....33
2.2.2. Quy trình xây dựng hệ thống bài tập thực hành thí nghiệm...........................34
2.3. THIẾT KẾ BỘ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THỰC HÀNH HÓA
HỌC THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM PHẦN

PHI KIM LỚP 11.....................................................................................................35
2.3.1. Xây dựng các mức độ phát triển năng lực thực hành hóa học cho học sinh
trung học phổ thông.................................................................................................35
2.3.2. Xây dựng thang đánh giá năng lực thực hành hóa học...................................38
2.4. TUYỂN CHỌN, XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP THỰC
HÀNH PHẦN PHI KIM LỚP 11.............................................................................42
2.4.1. Bài tập về lập kế hoạch thí nghiệm................................................................42
2.4.2. Bài tập về năng lực tiến hành thí nghiệm.......................................................44
2.4.3. Bài tập về quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm.........................47
2.4.4. Bài tập về xử lý thông tin liên quan đến thí nghiệm.......................................48

2


2.5. MỘT SỐ BIỆN PHÁP SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP THỰC HÀNH THÍ
NGHIỆM NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HÀNH HÓA HỌC CHO
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG...............................................................51
2.5.1. Sử dụng bài tập thực hành thí nghiệm trong dạy học bài mới........................51
2.5.2. Sử dụng bài tập thực hành thí nghiệm trong giờ thực hành............................53
2.5.3. Sử dụng bài tập thực hành hóa học trong giờ luyện tập, ôn tập......................55
2.5.4. Sử dụng bài tập thực hành hóa học trong kiểm tra, đánh giá.........................57
2.6. THIẾT KẾ MỘT SỐ MẪU KẾ HOẠCH DẠY HỌC.......................................57
2.6.1. Kế hoạch dạy học bài mới [7],[8]..................................................................57
2.6.2. Kế hoạch dạy học giờ thực hành....................................................................65
Tiểu kết chương 2....................................................................................................71
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.............................................................72
3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM..........................................................................72
3.2. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA BÀN VÀ NHIỆM VỤ THỰC NGHIỆM..........................72
3.3. TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.....................................................73
3.4. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM............................................................................76

3.4.1. Kết quả định tính...........................................................................................76
3.4.2. Kết quả định lượng........................................................................................77
Tiểu kết chương 3....................................................................................................84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................85
1. Kết luận...............................................................................................................85
2. Kiến nghị.............................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................87
PHỤ LỤC

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu và chữ

Viết tắt

1

Bàn tay nặn bột

BTNB

2

Bài tập thực hành thí nghiệm

BTTHThN


3

Bài tập về nhà

BTVN

4

Chương trình giáo dục phổ thông

CTGDPT

5

Dung dịch

Dd, dd

6

Đại học sư phạm

ĐHSP

7

Đối chứng

ĐC


8

Giáo dục

GD

9

Giáo dục học

GDH

10

Giáo viên

GV

11

Học sinh

HS

12

Năng lực

NL


13

Năng lực thực hành hóa học

NLTHHH

14

Nhà xuất bản

NXB

15

Phản ứng



16

Phản ứng hóa học

pưhh

17

Phòng thí nghiệm

PTN


18

Phương pháp dạy học

PPDH

19

Phiếu học tập

PHT

20

Phương trình hóa học

pthh

21

Sách giáo khoa

sgk

22

Sách bài tập

sbt


23

Sách tham khảo

stk

24

Thực nghiệm sư phạm

TNSP

25

Thí nghiệm

ThN

26

Tiến sĩ

TS

27

Trung học phổ thông

THPT


4


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Các năng lực chuyên biệt của môn hóa học.............................................16
Bảng 1.2. Cấu trúc năng lực thực hành hóa học.......................................................18
Bảng 1.3. Kết quả điều tra về sử dụng BTTHThN và phát triển NLTHHH.............25
Bảng 2.1. Cấu trúc phần phi kim lớp 11 (theo chương trình chuẩn)........................29
Bảng 2.2. Các mức độ của NLTHHH đối với HS THPT.........................................36
Bảng 2.3. Thang đánh giá NLTHHH cho HS THPT................................................40
Bảng 2.4. Đánh giá mức độ phát triển của NLTHHH tương ứng tổng số điểm HS
đạt được..................................................................................................41
Bảng 3.1. Bảng liệt kê phân bố TNSP.....................................................................72
Bảng 3.2. Bảng tiêu chí Cohen................................................................................75
Bảng 3.3. Bảng so sánh giá trị kiểm chứng t-test....................................................75
Bảng 3.4. Bảng kiểm quan sát đánh giá mức độ phát triển NLTHHH của HS.........77
Bảng 3.5. Kết quả kiểm tra bài 45 phút...................................................................78
Bảng 3.6. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất tích lũy bài 45 phút..............78
Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số, tần suất theo phân loại học lực bài 45 phút.........79
Bảng 3.8. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài 45 phút...........................................80
Bảng 3.9. Kết quả bài kiểm tra 15 phút...................................................................80
Bảng 3.10. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất tích lũy bài 15 phút............81
Bảng 3.11. Bảng phân phối tần số, tần suất theo phân loại học lực bài 15 phút.......81
Bảng 3.12. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài 15 phút.................................82
Bảng 3.13. Bảng tổng hợp các tham số thống kê đặc trưng thực nghiệm................82

5



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc năng lực chung của HS THPT..........................................16
Hình 1.2. Sơ đồ tiến trình dạy học theo phương pháp BTNB..................................22
Hình 1.3. Sơ đồ tiến trình dạy học hợp tác theo nhóm.............................................23
Hình 1.4. Sơ đồ tiến trình tổ chức dạy học theo góc................................................24
Hình 2.1. Chứng minh tính chất gì của photpho......................................................42
Hình 2.2. Sơ đồ thiết bị tổng hợp amoniac trong công nghiệp.................................42
Hình 2.3. Sơ đồ điều chế CO2 trong phòng ThN......................................................44
Hình 2.4. Dụng cụ thí nghiệm..................................................................................45
Hình 2.5. Sơ đồ điều chế..........................................................................................46
Hình 2.6. Thí nghiệm nhiệt phân NH4Cl..................................................................47
Hình 2.7. Điều chế NH3 trong PTN.........................................................................48
Hình 2.8. Phản ứng tạo phức của NH3 với một số muối..........................................48
Hình 2.9. Thí nghiệm chứng minh khí NH3 tan nhiều trong nước...........................52
Hình 2.10. Thí nghiệm điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm..............................53
Hình 2.11. Thí nghiệm kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc....................................54
Hình 2.12. Thí nghiệm tạo phức của NH3 với CuSO4..............................................55
Hình 2.13.Thí nghiệm thổi khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2...................................56
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài 45 phút (% HS đạt điểm Xi trở xuống)............79
Hình 3.2. Biểu đồ phân loại học lực kết quả bài 45 phút.........................................80
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài 15 phút (% HS đạt điểm Xi trở xuống)............81
Hình 3.4. Biểu đồ phân loại học lực kết quả bài 15 phút.........................................82

6


MỞ ĐẦU


1. Lý do chọn đề tài [1],[2],[3]
Bước vào thế kỉ XXI, nền giáo dục quốc tế hiện đại đã định hướng phát triển
theo bốn trụ cột chính, đó là: “Học để biết, học để làm, học để chung sống và học
để làm người” với mục tiêu đào tạo đội ngũ nhân lực trẻ, khỏe không ngừng vươn
lên học hỏi để phát triển và khẳng định vị trí cá nhân của họ trong xã hội.
Trong xu thế hội nhập quốc tế, nước ta đã đưa ra những chiến lược mới để
phát triển nền giáo dục theo định hướng năng lực và giáo dục nhân cách thế hệ trẻ
nhằm đào tạo ra nguồn nhân lực mới có tri thức, có năng lực, có tư duy, có khả năng
thích ứng tốt, có khả năng vận dụng sáng tạo tri thức nhân loại vào thực tiễn, sẵn
sàng làm chủ nền khoa học kĩ thuật và công nghệ thông tin đang phát triển mạnh
mẽ, vượt bậc làm chủ đất nước. Quyết tâm đổi mới nền giáo dục của Đảng và nhà
nước đã thể hiện rõ trong Nghị quyết số 44/NQ-CP, ngày 09/6/2014 Ban hành Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện theo Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04
tháng 11 năm 2013 của Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương khóa XI
nhấn mạnh: ...“ Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế… Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát
triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi
dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh…nâng cao năng lực và kỹ
năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn…”. Đây là cơ sở pháp lí để
những giáo dục nước ta mạnh dạn trong đổi mới phương pháp dạy học(PPDH).
Trong chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) , hóa học là môn khoa
học tự nhiên vừa mang tính lý thuyết, vừa mang tính thực nghiệm. Thực hành thí
nghiệm (ThN) là một trong những năng lực đặc thù quan trọng mà GV cần phải rèn
luyện và phát triển cho HS . Đây cũng là cách thức giúp các em tiếp thu, lĩnh hội
kiến thức môn học dễ dàng, bền vững và hiệu quả nhất. Hiện nay, các câu hỏi, bài
tập có nội dung hỏi về kiến thức thực hành, ứng dụng hóa học vào thực tiễn cuộc
sống đã được đưa vào trong các đề thi, kiểm tra, đặc biệt là kỳ thi trung học phổ


7


thông quốc gia (THPTQG) tương đối nhiều. Những câu hỏi dạng này thường
không khó nhưng đa số HS do xem nhẹ kiến thức thực hành, thực nghiệm hoặc
chưa được rèn luyện nhiều nên thường trả lời sai dẫn đến kết quả thi không cao.
Để góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn hóa học, đúc kết kinh nghiệm
thực tế giảng dạy ở trường trung học phổ thông (THPT) cùng với mong muốn có
được một hệ thống bài tập thực hành thí nghiệm (BTTHThN) để rèn luyện năng lực
thực hành hóa học (NLTHHH) cũng như giúp HS có thể tự tin giải tốt các bài tập
dạng này trong các kì thi, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài : “Xây dựng và sử dụng hệ
thống bài tập phần phi kim lớp 11 nhằm phát triển năng lực thực hành hóa học
cho học sinh trung học phổ thông”.
2. Mục đích nghiên cứu
Lựa chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống BTTHThN gồm các bài tập về lập
kế hoạch ThN; kĩ năng tiến hành ThN; quan sát mô tả hiện tượng ThN; xử lý thông
tin liên quan đến ThN nhằm phát triển NLTHHH cho HS ở trường phổ thông phần
phi kim lớp 11.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về NLTHHH; BTTHThN phần phi kim lớp 11 và
vấn đề phát triển năng lực thực hành của HS.
- Nghiên cứu thực trạng sử dụng BTTHThN trong dạy học hóa học phần phi
kim ở trường THPT hiện nay.
- Xây dựng và đề xuất những biện pháp sử dụng hiệu quả hệ thống
BTTHThN phần phi kim lớp 11 nhằm phát triển NLTHHH của HS.
- Thiết kế một số kế hoạch dạy học mẫu có sử dụng BTTHThN phần phi kim
lớp 11 nhằm nâng cao NLTHHH cho HS.
- Xây dựng bộ công cụ đánh giá sự phát triển NLTHHH thông qua BTTThN.
- Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá hiệu quả việc thực hiện đề tài.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

4.1. Khách thể nghiên cứu
8


Quá trình dạy và học môn Hóa học ở trường THPT
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống BTTHThN phần phi kim hóa học lớp 11.
NLTHHH cho HS THPT
5. Phạm vi nghiên cứu
Chương nitơ – photpho và chương cacbon-silic lớp 11 THPT.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu cơ sở lý luận dạy học và phương pháp dạy học hóa học ở
trường THPT.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về kiểm tra đánh giá quá trình học tập của học sinh.
- Phân tích, tổng hợp, hệ thống và phân dạng bài tập hóa học nhằm nâng cao
NLTHHH cho HS ở trường THPT.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Nghiên cứu thực tế tình hình sử dụng các ThN hóa học trong các giờ học:
nghiên cứu bài mới và thực hành hiện nay trong các trường THPT Hòn Đất, THPT
Sóc Sơn, THPT Phan Thị Ràng, THPT Ngô Sĩ Liên thuộc tỉnh Kiên Giang.
- Thực nghiệm sư phạm: để kiểm nghiệm giá trị thực tiễn các kết quả nghiên
cứu và khả năng sử dụng BTTHThN nhằm phát triển NLTHHH cho HS.
6.3. Các phương pháp thống kê toán học
Dùng các phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu, các kết quả
điều tra và các kết quả TN để có những nhận xét, đánh giá xác thực.
7. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập đa dạng về nội dung và hình thức
theo hướng rèn luyện và củng cố kiến thức về kĩ năng thực hành sẽ kích thích khả
năng suy luận và sáng tạo của HS. Qua đó hệ thống bài tập này sẽ nâng cao

NLTHHH của HS, phát huy mạnh mẽ tính chủ động tích cực và sự yêu thích môn

9


hóa học của HS. Đó cũng là PPDH tích cực, góp phần nâng cao hiệu quả dạy học và
nâng cao chất lượng dạy học môn Hóa học.
8. Những đóng góp mới của đề tài
8.1. Lựa chọn, xây dựng hệ thống BTTHThN đa dạng về hình thức, phong
phú về nội dung thể hiện đầy đủ các tiêu chí đánh giá của NLTHHH được phân chia
theo từng dạng bài tập, từng chương kiến thức .
8.2. Đề xuất các biện pháp sử dụng hiệu quả BTTHThN qua giờ dạy bài mới,
giờ ôn tập, giờ thực hành giúp HS nắm vững và củng cố kiến thức thực hành thí
nghiệm (THThN), giúp các em tự tin khi tiến hành các ThN và có khả năng suy
luận, giải tốt các BTTHThN trong các đề thi, kiểm tra nhằm phát triển NLTHHH
của HS.
8.3. Thiết kế được bộ công cụ đánh giá NLTHHH cho HS thông qua
BTTHThN giúp GV và HS có định hướng hoạt động trong quá trình dạy và học.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài
Chương 2. Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần phi kim hóa học 11
nhằm phát triển năng lực thực hành cho học sinh phổ thông.
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm

10


Chương 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. LỊCH SỬ CỦA VẤN ĐỀ
Phát triển năng lực thực hành hóa học đã và đang thu hút nhiều sự quan tâm
của những người làm công tác giáo dục, đặc biệt là các giáo viên dạy môn Hóa học.
Nhiều công trình khoa học đã đưa ra các giải pháp hình thành và phát triển những kĩ
năng thực hành hóa học qua việc thiết kế ebook các bài thực hành thí nghiệm hay sử
dụng hệ thống bài tập hóa học thực nghiệm ….để hỗ trợ các giờ học thực hành đã
góp phần nâng cao chất lượng dạy và học môn Hóa học trong trường THPT.
Cùng quan tâm đến vấn đề này đã có một số công trình khoa học giáo dục
nghiên cứu về PPDH môn Hóa học như luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Phương
Thu (2007), ĐHSP Hà Nội đã “Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm nhằm phát
triển năng lực thực hành hóa học cho học sinh” .Năm 2010, tác giả Chu Thị
Hương, trường ĐHSP Huế tiếp tục nghiên cứu: “Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng
hệ thống thí nghiệm và bài tập thực nghiệm để rèn luyện tư duy và kĩ năng thực
hành thí nghiệm cho học sinh lớp 10 nâng cao”.
Năm 2011, trong luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Thị Khánh Vân, trường
ĐHSP Huế cũng nghiên cứu: “Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng bài tập thực
nghiệm nhằm rèn luyện tư duy và kĩ năng thực hành cho học sinh trong dạy học 11
nâng cao. Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Lan Phương (2013) nghiên cứu:
“Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm phần vô cơ nhằm phát triển
11


năng lực thực hành hóa học cho học sinh trung học phổ thông” tại Trường ĐHSP
Hà Nội. Năm 2016, tác giả Lê Thị Tươi, ĐHSP Hà Nội đã nghiên cứu vấn đề “
Phát triển năng lực thực hành hóa học cho học sinh thông qua dạy học chương
nitơ-photpho hóa học lớp 11 trung học phổ thông và năm 2017, tác giả Đào Hồng
Hạnh, ĐHSP Hà Nội cũng tiếp tục nghiên cứu vấn đề: “Phát triển năng lực thực
hành hóa học cho học sinh thông qua dạy học chương cacbon-silic hóa học lớp 11
trung học phổ thông” .

Bên cạnh đó, nhiều bài báo nghiên cứu khoa học có liên quan đến đề tài phát
triễn năng lực thực hành hóa học cho HS cũng được đăng tải trên các tạp chí uy tín
như: Bài báo khoa học của nhóm tác giả: Phạm Thị Bình - Đỗ Thị Quỳnh Mai - Hà
Thị Thoan (2016) nghiên cứu việc “ Xây dựng bài tập hóa học nhằm phát triển năng
lực thực hành hóa học cho học sinh ở trường phổ thông”, Tạp chí Khoa học Trường
ĐHSP Hà Nội (số 6A), tr 72-78. Năm 2016, trong Tạp chí khoa học ĐHSP Hà Nội
(số 6A), tr 233-245, các tác giả Nguyễn Thị Kim Ánh và Phạm Hồng Bắc đã công
bố kết quả nghiên cứu đề tài: “Thiết kế hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh thông qua chủ đề : Các hợp chất của Nitơ”, và trong Tạp chí
Giáo dục ĐHSP TPHCM (số 387), tr 50-52, các tác giả : Lý Huy Hoàng - Cao Cự
Giác cũng đã có công trình nghiên cứu về “Thực trạng phát triển năng lực thực hành
thí nghiệm hóa học cho sinh viên sư phạm hóa học ở trường đại học”,.
Bài báo của tác giả Phạm Thị Bích Đào - Đặng Thị Oanh (2017), cũng đã
“Đề xuất cấu trúc và đánh giá năng lực thực nghiệm cho học sinh thông qua môn
khoa học tự nhiên cấp trung học cơ sở”, Tạp chí Khoa học ĐHSP Hà Nội (số 9), tr
56-64 hay bài báo của tác giả Đỗ Thị Thu Huyền (2017), “Thiết kế và sử dụng bộ
câu hỏi định hướng bài học chương nhóm nitơ nhằm phát triển năng lực tự học cho
học sinh”, Tạp chí Khoa học ĐHSP Hà Nội (số 1), tr 62-70.
Ngoài ra còn nhiều công trình nghiên cứu khoa học khác là các luận văn, luận án,
các bài báo khoa học.... cũng đề cập liên quan đến vấn đề chúng tôi nghiên cứu. Tuy
nhiên, các công trình này có hướng nghiên cứu chủ yếu về cách tuyển chọn và xây
dựng bài tập theo các dạng ở từng chương hoặc phát triển NLTHHH cho HS. Trong
luận văn này, chúng tôi đã xây dựng mới và đề xuất biện pháp sử dụng hệ thống
BTTHThN phần phi kim lớp 11 nhằm phát triển NLTHHH cho HS THPT.

12


1.2. ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
TRONG GIAI ĐOẠN MỚI [3],[4],[5]

Năm 2017, BGD&ĐT công bố CT GDPT mới theo Quyết định số 404/QĐTT do Thủ tướng chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa
GDPT nhằm thực hiện mục tiêu đổi mới giáo dục của Quốc hội qui định trong Nghị
quyết 88/2014/QH13.
Khi nghiên cứu tài liệu này, chúng tôi nhận thấy CTGDPT mới có nhiều nội
dung thay đổi, phù hợp với xu hướng phát triển của nền giáo dục (GD) hiện đại. CT
GDPT mới bao gồm chương trình tổng thể, chương trình môn học và chương trình
hoạt động giáo dục từ lớp 1 đến lớp 12 được xây dựng theo định hướng phát triển
phẩm chất và năng lực của người học, xem trọng chất lượng giáo dục sau khi đào
tạo và nêu cao vai trò chủ thể của người học trong quá trình giáo dục. CTGDPT mới
thể hiện một số đặc trung cơ bản như sau:
- Về mục tiêu GD: CTGDPT mới đưa ra những nhận xét đánh giá về mức độ
tiến bộ của HS qua việc mô tả kết quả học tập và rèn luyện của HS.
- Về nội dung GD: CTGDPT mới chỉ quy định những nội dung chính nhằm
phát triển năng lực cho HS trong các tình huống thực tiễn mà chưa có những quy
định chi tiết, rõ ràng .
- Về PPDH: CTGDPT mới yêu cầu người dạy sử dụng các phương pháp và
kỹ thuật dạy học tích cực nhằm phát triển tốt các năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp... cho HS.
- Về hình thức dạy học: CTGDPT mới yêu cầu quá trình dạy học cần kết hợp
công nghệ thông tin và truyền thông, dạy học theo hướng tích hợp, kết với các hoạt
động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học, hoạt động xã hội, hoạt động ngoại
khóa...nhằm thu hút và gây hứng thú cho HS.
- Vấn đề đánh giá kết quả học tập của HS: CTGDPT mới đưa ra các tiêu chí
đánh giá về kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tiễn.
Như vậy, mục tiêu đổi mới của CTGDPT trong giai đoạn mới, ngoài sự đổi
mới về nội dung kiến thức mới cần hoàn thiện cho người học, sự đổi mới về PPDH
nhằm giúp người học trở nên tích cực, chủ động hơn trong quá trình lĩnh hội kiến
thức cần thiết trong lao động còn hoàn thiện cho người học những năng lực cần

13



thiết để hòa nhập vào cuộc sống cộng đồng trong xã hội hiện đại.
1.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC VÀ NĂNG LỰC THỰC HÀNH HÓA HỌC
1.3.1. Khái niệm về năng lực, năng lực chung của học sinh trung học phổ thông
[3],[4],[5]
1.3.1.1. Năng lực là gì?
Khái niệm “ năng lực” cần phát triển cho HS THPT được hiểu một cách phù
hợp nhất khi xét về góc độ “ năng lực thực hiện” hay “năng lực hành động” theo
thuật ngữ “ competency ” trong tiếng Anh .
Theo [4], các tác giả đã đưa ra định nghĩa : “Năng lực là thuộc tính cá nhân
được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, khả
năng huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác
như: hứng thú, niềm tin, ý chí…để thực hiện thành công một loại hoạt động nhất
định, đạt kết quả như mong muốn trong những điều kiện cụ thể”.
Như vậy, năng lực của người học có thể được hiểu, đó là sự hình thành và phát
triển những tố chất mà người học đã sẵn có thông qua quá trình học tập, hoạt động
rèn luyện để từ đó người học có được khả năng tổng hợp và vận dụng một cách linh
hoạt, hiệu quả các kiến thức, kĩ năng có được theo ý chí, niềm tin và sự hứng thú của
bản thân để thực hiện thành công một hoạt động thực tiễn cụ thể nào đó.
1.3.1.2. Năng lực chung cần phát triển cho HS THPT
Chương trình giảng dạy của môn Hóa học cấp THPT sẽ giúp HS hình thành
thế giới quan khoa học với hệ thống kiến thức hóa học phong phú, hiện đại và thiết
thực giúp HS phát triển những phẩm chất cần thiết của người lao động mới: có tri
thức, tự tin, năng động, sáng tạo, có sức khỏe .… theo định hướng phát triển 9 năng
lực chung mà CT GDPT mới đề cập là:
1. Năng lực tự học: ý thức tự giác chủ động lập kế hoạch và thực hiện kế
hoạch bằng sự nổ lực phấn đấu của bản thân theo những mục tiêu cụ thể HS tự đề ra.
2. Năng lực giải quyết vấn đề: là khả năng phát hiện, phân tích và đề xuất
giải pháp để xử lí phù hợp các tình huống có vấn đề xảy ra trong học tập.

3. Năng lực sáng tạo: thể hiện năng lực đưa ra những ý tưởng mới, đề xuất
mới từ tình huống, vấn đề đã xác định, có thể là giải pháp cải tiến hay ý kiến trái

14


ngược với những quan điểm đúng đắn hiện tại, có hứng thú và thái độ tích cực trong
học tập, thể hiện được bản lĩnh và sự tự tin khi thể hiện quan điểm cá nhân .
4. Năng lực tự quản lí (tự chủ) : nhận ra giá trị bản thân, có ý thức bảo vệ
quyền lợi và thực hiện nghĩa vụ trong học tập; biết quan tâm, chăm sóc sức khỏe;
biết thể hiện cử chỉ, hành động, thái độ tích cực để tăng sự tin tưởng, tôn trọng và
lòng yêu mến của mọi người; có cách ứng xử phù hợp, biết kiềm chế cảm xúc, hành
động tiêu cực khi gặp tình huống ngoài ý muốn.
5. Năng lực giao tiếp: Có khả năng thể hiện sự tự tin, thái độ tích cực: biết
lắng nghe, biết quan tâm, biết chia sẽ ; biết thể hiện những biểu cảm phù hợp với
đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp để đạt được mục đích của quá trình giao tiếp.
6. Năng lực hợp tác: thực hiện tốt trách nhiệm và vai trò của bản thân đối với
công việc chung của nhóm, đề xuất mục đích hợp tác, biết đánh giá năng lực các
thành viên trong nhóm, có khả năng phân công nhiệm vụ và tổng hợp kết quả của
của nhóm, đưa ra nhận xét kết quả và hạn chế sau làm việc.
7. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khả năng sử dụng
thành thạo các thiết bị ICT, các phần mềm hỗ trợ học tập, biết tìm kiếm và lưu trữ
thông tin, dữ liệu quan trọng cần thiết trong các bộ nhớ của nhiều thiết bị khác nhau
trên máy hoặc trên mạng.
8. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Khả năng nghe, hiểu, diễn đạt tốt nội dung
chính hay chi tiết văn bản, bài giảng, bài hội thảo, tài liệu…, sử dụng thành thạo
vốn từ ngữ thông dụng, thuật ngữ chuyên nghành, phát âm đúng ngữ điệu, nhịp
điệu, trình bày lưu loát, thuyết phục, đúng ngữ pháp, chính tả của bài viết.
9. Năng lực tính toán: Sử dụng chính xác phép tính (cộng, trừ, nhân chia,
giải phương trình …); sử dụng thành thạo máy tính tay, các dụng cụ đo, vẽ, ...; hiểu

biết và vận dụng hợp lí kiến thức về đo lường, ước tính; biết lập luận logic, khoa
học, chính xác để diễn đạt kiến thức và ý tưởng trong học tập, cuộc sống.
Những năng lực chung cần phát triển cho HS THPT được sắp xếp thành sơ
đồ cấu trúc năng lực chung ( xem hình 1.1)

15


Năng lực chung

Năng lực
xã hội

Năng
lực
giao
tiếp

Năng
lực
hợp
tác

Năng lực
công cụ

Năng lực tự làm chủ &
phát triễn bản thân

Năng

lực
tự
học

Năng
lực
tự
giải
uyết
vấn
đề

sáng
tạo

Năng
lực
thẩm
mỹ

Năng
lực
thể
chất

Năng
lực
tính
toán


Năng
lực
công
nghệ
thông
tin và
truyền
thông

Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc năng lực chung của HS THPT
1.3.1.3. Những năng lực chuyên biệt của môn Hóa học
Môn hóa học cấp THPT ngoài việc cung cấp cho HS hệ thống kiến thức hóa
học phổ thông cơ bản, hiện đại và thiết thực từ cơ bản đến phức tạp còn hình thành
và phát triển cho HS nhân cách công dân, những năng lực sẵn có và những năng lực
chuyên biệt của môn hóa học được nêu tóm tắt trong bảng 1.1.
16


Bảng 1.1. Các năng lực chuyên biệt của môn hóa học
Các NL
thành phần

Biểu hiện của các năng lực thành phần
Hiểu biết và sử dụng thông thạo:

NL sử dụng
NL
chuyên

ngôn ngữ hóa trúc phân tử, liên kết hóa học…),

học

hóa…),

môn
học

+ thuật ngữ hóa học ( đồng đẳng, đồng phân, danh
pháp, các loại pư: thế, cộng, trùng hợp, hóa hợp, oxi

biệt
hóa

+ biểu tượng hóa học ( kí hiệu, hình vẽ, mô hình cấu

NL thực hành

+ danh pháp hóa học ( tên gọi, quy tắc gọi tên các chất )
- xác định mục tiêu và lựa chọn thí nghiệm an toàn

hóa học

- Tiến hành và sử dụng thí nghiệm an toàn
- Quan sát, mô tả, dự đoán, giải thích và nêu kết luận
chính xác hiện tượng ThN.
- Xử lí các thông tin liên quan đến ThN.
- Thực hiện thành thạo phép tính toán các đại lượng: số

NL


mol, khối lượng, thể tích, các loại nồng độ CM, C%, tỉ

tính toán

khối hơi, khối lượng riêng …
- Nhận biết và thiết lập được các công thức liên hệ,
công thức tính toán giữa các đại lượng trong hóa học.

NL

- Tích hợp tốt kiến thức giữa môn hóa học và môn toán.
- Phát hiện, phân tích được các thông tin liên quan kiến

giải quyết

thức hóa học.

vấn đề thông

- Đề xuất các giải pháp phù hợp để giải quyết các tình

qua môn hóa

huống có vấn đề xảy ra trong quá trình học tập môn hóa

học
NL vận dụng

học.
- Ghi nhớ, phát hiện tình huống thực tiễn liên quan đến


kiến thức hóa

kiến thức hóa học.

học vào cuộc

- Phân tích thông tin liên quan, vận dụng linh hoạt, sáng

sống

tạo, chính xác kiến thức hóa học để xử lí vấn đề thực
tiễn.
- Đề xuất hướng nghiên cứu mới từ những chuẩn mực

17


NL sáng tạo

kiến thức được công nhận.
- Tự tiến hành ThN để tìm đáp án cho giả thuyết, đúc
kết kinh nghiệm và lĩnh hội tri thức mới.

1.3.2. Phát triển năng lực thực hành hóa học cho học sinh trung học phổ thông
[4],[5],[12],[17]
1.3.2.1. Khái niệm về năng lực thực hành hóa học
“Năng lực thực hành hóa học là khả năng người học huy động, tổng hợp tất
cả những kiến thức hóa học đã học, những kinh nghiệm và kĩ năng cần thiết để xử lí
các thông tin, các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú khám phá tri thức mới , sự

đam mê học hỏi, niềm tin vào khoa học, ý chí kiên nhẫn, sự cẩn trọng,… để thực
hiện thành công các thao tác, các kĩ thuật tiến hành các ThN hóa học”.
Kiến thức hóa học là nền tảng giúp HS hiểu biết để thực hiện an toàn các
ThN và qua ThN thực tế sẽ giúp HS hiểu rõ khắc sâu kiến thức về bản chất của hóa
học. Bên cạnh đó, GV phải thường xuyên sử dụng BTTHThN để hướng dẫn và rèn
luyện cho HS cách quan sát, cách tư duy và phân tích các hiện tượng, giải thích bản
chất của phản ứng hóa học xảy ra sẽ hình thành và phát triển cho HS NLTHHH.
1.3.2.2. Cấu trúc của năng lực thực hành hóa học
Bảng 1.2. Cấu trúc năng lực thực hành hóa học
ST

NL thành

T
1

phần
NL xác định
mục tiêu và
lựa chọn ThN

Biểu hiện (tiêu chí đánh giá)
Thực hiện đúng quy định và quy tắc an toàn trong PTN
Nhận biết và lựa chọn đúng dụng cụ và hóa chất cần thiết cho
ThN cần thực hiện
Hiểu rõ tác dụng, cấu tạo, cách sử dụng các dụng cụ ThN
Hiểu rõ tính chất, ứng dụng của hóa chất làm ThN
Thông thạo thao tác lắp ráp, kết hợp các dụng cụ riêng lẻ thành

NL


bộ dụng cụ cho ThN cụ thể ; nhận biết sự đúng-sai trong các

tiến hành và

thao tác lắp ráp.
Thực hiện độc lập được ThN đơn giản

2

sử dụng

3

ThN an toàn
NL dự đoán,

Tiến hành một số ThN phức tạp có GV hướng dẫn
Quan sát các thao tác tiến hành ThN, nhận biết hiện tượng hóa

18


quan sát, mô

học xảy ra (sự tạo thành chất kết tủa, màu sắc của dung dịch,

tả, giải thích

chất rắn, khí ...)

Có khả năng mô tả chính xác các hiện tượng
Lập luận , giải thích hiện tượng hóa học và viết các PTHH xảy

hiện tượng
ThN và rút ra
4

kết luận
NL xử lí
thông tin liên
quan đến ThN

ra
Tổng hợp kiến thức để tìm lời giải thích khoa học cho những
hiện tượng đã xảy ra
Viết đúng PTHH của các phản ứng đã xảy ra trong ThN
Nêu ra nhận xét, kết luận cụ thể hoặc khái quát từ ThN

1.3.2.3. Tình hình phát triển năng lực thực hành hóa học cho học sinh trung học
phổ thông
Hiện nay, các trường THPT rất quan tâm định hướng phát triển NLTHHH
cho HS nên hầu hết các trường đều trang bị tương đối tốt dụng cụ , hóa chất cho
PTN. Hóa học tạo điều kiện cho giáo viên tổ chức dạy các bài học sử dụng ThN
minh họa và dạy thực hành hóa học. Tuy nhiên, số lượng các ThN hóa học được nêu
trong sgk còn ít, một số ThN phức tạp khó tiến hành trong giờ học như sinh ra khí
độc gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của GV và HS. Do đó,
GV thường dùng BTTHThN làm phương tiện thay thế ThN biểu diễn để phát triển
NLTHHH hóa học cho HS.
Mặt khác, theo yêu cầu kiểm tra đánh giá năng lực HS trong giai đoạn mới
thì nội dung kiến thức các đề kiểm tra, đề thi hiện nay đều phải có một số câu hỏi và

bài tập có nội dung kiểm tra NLTHHH . Nhưng thực tế, HS vẫn chưa được hướng
dẫn đầy đủ về dạng BTTHThN để rèn luyện những kĩ năng thực hành nên mặc dù
các câu hỏi thi kiểm tra về NLTHHH không khó nhưng đa số các em e ngại và
không làm được, dẫn đến chất lượng học tập môn hóa chưa cao.
1.3.2.4. Những biện pháp phát triển năng lực thực hành hóa học cho học sinh
trung học phổ thông
Hóa học là môn khoa học thực nghiệm, do đó lý thuyết phải được dạy song
song cùng thực hành để hình thành và phát triển NLTHHH tốt nhất, cụ thể qua các
quá trình sau:
a/ Thí nghiệm làm mẫu của GV
Trong giờ dạy bài mới có sử dụng các ThN minh họa, GV cần phải có sự
19


chuẩn bị chu đáo về kế hoạch bài giảng và hóa chất dụng cụ để làm ThN. Khi tiến
hành ThN, GV phải chú ý thực hiện chuẩn xác các thao tác thực hành như : cách
cầm ống nghiệm, cách lấy hóa chất dạng lỏng hoặc rắn , cách đun nóng ống nghiệm
đựng hóa chất, cách pha chế dung dịch… Trong trường hợp ThN có sinh ra các chất
khí độc hại, có mùi khó chịu hoặc phức tạp, khó tiến hành, GV có thể sử dụng các
clip ThN thay thế. Qua các ThN làm mẫu, HS quan sát, dễ ghi nhớ các thao tác thực
hành, tập làm theo giống các thao tác như thí nghiệm mẫu đã quan sát. Như vậy,
ThN làm mẫu là một trong những cách hiệu quả để giúp HS phát triển NLTHHH
một cách nhanh nhất.
b/ Sự hướng dẫn và giải thích rõ các tính năng và cách sử dụng hóa chất,
dụng cụ thí nghiệm của GV
- Đối với dụng cụ ThN: GV có thể giới thiệu một số dụng cụ thường dùng
trong như: tên gọi, tính năng và cách sử dụng của chúng; cách lắp ráp các dụng cụ
để thành bộ dụng cụ hoàn chỉnh cho từng ThN cụ thể; những lưu ý cần thực hiện để
sử dụng an toàn và hiệu quả.
- Đối với hóa chất ThN: GV cần hướng dẫn HS hiểu các thông tin trên nhãn

mác vật dụng chứa hóa chất như : tên gọi, công thức, tính độc hại, tính dễ cháy nổ.
HS cần tuân thủ các quy tắc an toàn khi làm việc với hóa chất: không dùng hóa chất
mất nhãn; không dùng tay trực tiếp lấy hóa chất; không ngửi, không nếm hóa chất;
không dùng chung muỗng và ống hút để lấy hóa chất cùng lúc ở nhiều lọ hóa chất
khác nhau.... Nhận dạng các chất nguy hiểm, dễ cháy nổ, độc hại và biết cách sử
dụng chúng an toàn .
c/ Sự định hướng rèn luyện những phẩm chất cần thiết của người làm
công tác khoa học cho HS
GV cần nhắc nhở HS: cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, gọn gàng, ngăn nắp, kiên
nhẫn và tuyệt đối tuân thủ nội quy và quy định an toàn trong PTN; thực hiện theo
yêu cầu của GV hoặc hướng dẫn trong tài liệu học tập, sgk ; bảo quản dụng cụ ThN
sạch sẽ, lấy và để đúng vị trí quy định; lắp ráp dụng cụ theo hướng dẫn của GV
hoặc chỉ dẫn trong hình vẽ, kiểm tra và thử lại độ chính xác trước khi thực hành; sử
dụng hóa chất phải hết sức cẩn thận, lấy đúng liều lượng, không được lấy dư, thực

20


hiện các thao tác cân đo chính xác; kiên trì thực hiện đúng các thao tác thực hành,
tránh sai sót; kiên nhẫn tập trung quan sát hiện tượng.
d/ Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành
- GV tổ chức, hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, yêu cầu HS hợp tác làm
việc, nhắc nhở, tự kiểm tra, tự đánh giá việc thực hiện nội quy, tính tích cực khi
làm việc cùng nhóm…giúp HS hình thành ý thức tự giác hoàn thành tốt công việc
được giao.
- GV phải thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở HS trong quá trình tiến
hành ThN sẽ giúp HS kịp thời chỉnh sửa những sai sót và giải quyết những khó
khăn gặp phải, giúp các em mau tiến bộ và phát triển tốt kĩ năng thực hành.
- GV cần lồng ghép những bài tập có nội dung thực hành vào các bài kiểm
tra thường xuyên, kiểm tra định kì, thi học kì để HS có ý thức quan tâm học tốt hơn

các BTTHThN.
1.4. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC KẾT HỢP SỬ DỤNG
BÀI TẬP THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
THỰC HÀNH HÓA HỌC CHO HỌC SINH [10],[13],[20]
1.4.1. Phương pháp “ Bàn tay nặn bột”
Phương pháp “Bàn tay nặn bột” (BTNB) là một PPDH tích cực đã được phát
triển ở nhiều nước có nền giáo dục hiện đại. Phương pháp BTNB xem HS là trung
tâm của quá trình dạy học được GV làm người hướng dẫn trong hành trình khám
phá kiến thức mới.
Cơ sở khoa học của PPDH BTNB là dạy học khoa học dựa trên sự tìm tòi nghiên cứu, được thực hiện theo tiến trình như hình 1.2

21


×