Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học tỉnh Bắc Kạn đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM NGỌC THẮNG

TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TIẾNG ANH CẤP TIỂU HỌC TỈNH BẮC KẠN ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM NGỌC THẮNG

TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TIẾNG ANH CẤP TIỂU HỌC TỈNH BẮC KẠN ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã ngành: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Đinh Đức Hợi
2. TS. Lê Thị Thu Hương

THÁI NGUYÊN - 2018




LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết
quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác.
Bắc Kạn, tháng 7 năm 2018
TÁC GIẢ

Phạm Ngọc Thắng

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lịng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô
giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều
kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
TS. Đinh Đức Hợi và TS. Lê Thị Thu Hương những người đã trực tiếp hướng
dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Bắc Kạn, lãnh đạo các phịng chun mơn Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn, các phòng
Giáo dục và Đào tạo, các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn cùng bạn bè,
người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác giả trong
suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn khơng tránh khỏi những khiếm khuyết.

Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy, các cô và các bạn đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Bắc Kạn, tháng 7 năm 2018
TÁC GIẢ

Phạm Ngọc Thắng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................. 5
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 5
6. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 5
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 7
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN TIẾNG ANH CẤP TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG .............................................. 8
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 8

1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................ 11
1.2.1. Tổ chức .................................................................................................... 11
1.2.2. Tổ chức bồi dưỡng................................................................................... 13
1.2.3. Nội dung và hoạt động bồi dưỡng giáo viên ........................................... 15
1.3. Một số vấn đề cơ bản về năng lực của giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học ...... 17
1.3.1. Nhiệm vụ của giáo viên tiếng Anh tiểu học trong giai đoạn hiện nay.......... 17
1.3.2. Yêu cầu về năng lực của giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học..................... 17

iii


1.4. Những nội dung cơ bản của hoạt động tổ chức bồi dưỡng giáo viên
tiếng Anh cấp tiểu học ....................................................................................... 20
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng giáo viên .......................................................... 20
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng giáo viên ................................... 22
1.4.3. Chuẩn bị các điều kiện và phương tiện kỹ thuật cho hoạt động bồi
dưỡng giáo viên ................................................................................................. 24
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng giáo viên ..................................... 24
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh
cấp tiểu học ........................................................................................................ 25
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 29
Chương 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TIẾNG ANH CẤP TIỂU HỌC TỈNH BẮC KẠN ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG .............. 30
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hoá - xã hội của tỉnh Bắc Kạn................. 30
2.2. Thực trạng giáo dục tiểu học tỉnh Bắc Kạn ................................................ 31
2.2.1. Thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên dạy tiếng Anh ở các trường
tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................................................................... 31
2.3. Thực trạng công tác tổ chức bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng Anh cấp
tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................................................................... 36

2.3.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh ở một số phòng GD&ĐT,
trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ năm 2014 đến 2017 ....................... 37
2.3.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh tiểu học
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ năm 2014 đến 2017 ............................................. 42
2.3.3. Chuẩn bị các điều kiện và phương tiện kỹ thuật cho hoạt động bồi
dưỡng giáo viên tiếng Anh cấp tiểu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ năm 2014
đến 2017............................................................................................................. 48
2.3.4. Kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh ở một số
phòng GD&ĐT, trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ năm 2014
đến 2017............................................................................................................. 51

iv


2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động bồi dưỡng giáo viên
tiếng Anh tiểu học đáp ứng u cầu chương trình giáo dục phổ thơng............. 54
2.5. Đánh giá chung ........................................................................................... 58
2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................... 58
2.5.2. Hạn chế .................................................................................................... 59
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................... 62
Chương 3: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TIẾNG ANH CẤP TIỂU HỌC TỈNH BẮC KẠN ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ........................ 63
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 63
3.1.1. Đảm bảo tính thực tiễn của các biện pháp ............................................... 63
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp ................................................ 63
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 63
3.2. Đề xuất một số biện pháp Tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên tiếng Anh
cấp tiểu học tỉnh Bắc Kạn đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ
thông .................................................................................................................. 64

3.2.1. Đổi mới công tác lập kế hoạch bồi dưỡng cho giáo viên tiếng Anh
tiểu học............................................................................................................... 64
3.2.2. Xác định nội dung bồi dưỡng cho giáo viên tiếng Anh tiểu học............. 66
3.2.3. Đổi mới các hình thức bồi dưỡng cho giáo viên tiếng Anh tiểu học
phù hợp với đặc điểm nhà trường, của địa phương ........................................... 77
3.2.4. Xác định và cung cấp các điều kiện, nguồn lực phục vụ bồi dưỡng
giáo viên............................................................................................................. 81
3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng ......................... 83
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 85
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất ............................................................................................................... 86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 90

v


1. Kết luận .......................................................................................................... 90
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 92
2.1. Với Sở GD&ĐT Bắc Kạn........................................................................... 92
2.2. Với các phòng GD&ĐT.............................................................................. 92
2.3. Với các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................................... 93
2.4. Với giáo viên dạy tiếng Anh tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn............... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 95
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ và cụm từ


Quy ước viết tắt

Bồi dưỡng giáo viên

BDGV

Bồi dưỡng thường xuyên

BDTX

Cán bộ quản lý

CBQL

Cơ sở vật chất

CSVC

Giáo dục và Đào tạo

GD&ĐT

Sách giáo khoa

SGK

Trung học cơ sở

THCS


Trung học phổ thông

THPT

Ủy ban nhân dân

UBND

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê về đội ngũ giáo viên dạy tiếng Anh tiểu học trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn năm học 2017-2018 .............................................. 31
Bảng 2.2. Tổng hợp số lượng khách thể khảo sát theo từng đơn vị trường
tiểu học và phòng GD&ĐT (được lựa chọn) trên địa bàn tỉnh ......... 37
Bảng 2.3. Tổng hợp ý kiến của CBQL và giáo viên đánh giá về các nội
dung BDGV tiếng Anh tiểu học ........................................................ 38
Bảng 2.4. Tổng hợp ý kiến của CBQL và giáo viên đánh giá về công tác
lập kế hoạch BDGV tiếng Anh ở một số phòng GD&ĐT ................ 40
Bảng 2.5. Thống kê giáo viên Tiếng Anh tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn tham gia tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chun
mơn, nghiệp vụ từ năm 2015 đến năm 2017 ..................................... 44
Bảng 2.6. Thống kê ý kiến đánh giá về sự chuẩn bị các điều kiện và
phương tiện kỹ thuật phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng giáo viên
tiếng Anh cấp tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ năm 2014
đến 2017 ............................................................................................ 48
Bảng 2.7. Thống kê trang thiết phục vụ việc dạy và học tiếng Anh đã cấp
cho các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ năm 2014

đến 2017 ............................................................................................ 49
Bảng 2.8. Tổng hợp ý kiến của CBQL, giáo viên về mức độ thực hiện của
công tác kiểm tra đánh giá kết quả BDGV tiếng Anh ở một số
phòng GD&ĐT, trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ
năm 2014 đến 2017 ........................................................................... 51
Bảng 2.9. Tổng hợp ý kiến của CBQL, giáo viên về mức độ hiệu quả của
công tác kiểm tra đánh giá kết quả BDGV tiếng Anh ở một số
phòng GD&ĐT, trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ
năm 2014 đến 2017 ........................................................................... 52

v


Bảng 2.10. Tổng hợp ý kiến của CBQL, giáo viên về mức độ tác động của
các yếu tố đến hiệu quả hoạt động BDGV tiếng Anh tiểu học
đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thơng ........................... 55
Bảng 3.1. Ma trận bài kiểm tra định kỳ môn tiếng Anh .................................... 75
Bảng 3.2. Mức độ cần thiết của công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiếng
Anh cấp tiểu học tỉnh Bắc Kạn đáp ứng yêu cầu chương trình
giáo dục phổ thông ............................................................................ 87
Bảng 3.3. Mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học tỉnh Bắc Kạn đáp ứng
u cầu chương trình giáo dục phổ thơng ......................................... 87

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Biểu đồ 2.1. Số lượng giáo viên tiếng Anh tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
tham gia tập huấn chương trình SGK mới từ năm 2014 đến

năm 2016 ..................................................................................... 42
Biểu đồ 2.2. Kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên Tiếng Anh tiểu
học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ năm học 2014-2015 đến năm
học 2016-2017 ............................................................................. 47

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày 07 tháng 11 năm 2006, Việt Nam được kếp nạp là thành viên thứ
150 của Tổ chức Thương mại Thế giới, đánh dấu một bước phát triển mới trên
con đường hội nhập quốc tế theo xu hướng tồn cầu hố. Trong bối cảnh đó, yếu
tố con người, nguồn nhân lực chất lượng cao, là yếu tố quyết định để phát triển
kinh tế. Ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh, cũng có một vai trị, vị trí mới. Tiếng
Anh được sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực, từ ngoại giáo, thương mại,
hàng khơng, tin học, y học, kĩ thuật, văn hóa - xã hội ... Biết ngoại ngữ không
những là yêu cầu tất yếu của lao động có kỹ thuật cao nhằm đáp ứng các quy
trình cơng nghệ thường xun được đổi mới, mà biết ngoại ngữ còn là một năng
lực cần thiết đối với người Việt Nam hiện đại. Thông thạo ngoại ngữ đang dần
trở thành một kỹ năng không thể thiếu trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập như
hiện nay. Khả năng ngoại ngữ là tiêu chuẩn hàng đầu để các công ty lớn tuyển
nhân viên cũng như cất nhắc vào những vị trí quản lý. Mặc dù hiện tại chưa có
thống kê chính thức về tương quan giữa trình độ ngoại ngữ và mức lương, nhưng
thực tế cho thấy cánh cửa cơ hội thường mở rộng hơn đối với những ứng viên có
khả năng ngoại ngữ tốt. Biết một ngôn ngữ khác, đặc biệt là tiếng Anh, con người
có thể hiểu biết sâu sắc hơn về nền văn minh thế giới, mở rộng quan hệ hợp tác,
giáo lưu và phát triển tiềm năng của chính mình. Từ nhu cầu phát triển nhân lực
của xã hội theo xu thế hội nhập, nâng cao chất lượng dạy học nói chung và dạy
học mơn Tiếng Anh nói riêng là nhiệm vụ cơ bản và thường xuyên của các nhà

trường. Xã hội đặt hàng cho ngành giáo dục nguồn nhân lực có khả năng sử dụng
được tiếng Anh thành thạo trong giáo tiếp cũng như trong tiếp cận khoa học công
nghệ tiên tiến của thế giới.
Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra mãnh mẽ với tốc độ rất
nhanh, đòi hỏi đội ngũ lao động của chúng ta phải thích ứng và tiếp thu được
nhanh nhất những thành tựu của nó. Bên cạnh đó u cầu thơng thạo ngoại ngữ
(tiếng Anh) là yêu cầu bắt buộc đối với giáo dục cơng dân tồn cầu.
1


Hiện nay, nhiều nước tiên tiến trên thế giới đang áp áp dụng chương trình
giáo dục hiện đại STEM. Từ những năm 1960, nhu cầu về những kỹ năng đã thay
đổi đáng kể – nhu cầu kỹ năng thực hiện những cơng việc mang tính cố định và
theo trình tự đã giảm, thay vào đó là sự phát triển đáng kể nhu cầu về những kỹ
năng thực hiện những công việc luân chuyển mang tính tương tác. Đội ngũ lao
động STEM bao gồm các kỹ thuật viên, chuyên gia máy tính và các ngành nghề
liên quan có khả năng bắt nhịp được với những thay đổi trong thị trường việc
làm. Theo dự tính. vào năm 2030, máy tính sẽ thay thế 60% nghề nghiệp hiện tại
của con người, con người sẽ phải trang bị những kỹ năng kỹ thuật cần thiềt để
thích ứng. Để đáp ứng các chương trình STEM, và phát triển các kỹ năng của thế
kỷ 21 cho thế hệ trẻ thì người học, người lao động phải thông thạo ngoại ngữ
(đặc biệt là tiếng Anh).
Đảng và Nhà nước cũng rất quan tâm đến vấn đề dạy học ngoại ngữ tại các
cơ sở giáo dục hiện nay. Ngày 04/11/2013, Ban Chấp hành Trung ương khoá XI đã
ban hành Nghị quyết số 29/NQ-TW về “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”, trong đó nhấn mạnh “Chủ động,
tích cực hội nhập quốc tế để phát triển giáo dục và đào tạo, đồng thời giáo dục và
đào tạo phải đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế để phát triển đất nước”. Muốn hội
nhập quốc tế thì ngoại ngữ (tiếng Anh) phải được chú trọng. Ngày 27/7/2017, Ban

chỉ đạo đổi mới chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thơng thơng qua “Chương
trình giáo dục phổ thơng tổng thể”. Theo đó, môn Ngoại ngữ 1 - (chủ yếu là Tiếng
Anh) là một trong số các môn bắt buộc ở bậc học phổ thơng, bên cạnh đó mơn
Ngoại ngữ 1 là mơn học tự chọn của các lớp 1 và 2. Trước đó, ngày 30/9/2008, Thủ
tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1400/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Dạy
học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân, giai đoạn 2008-2020" quy định
Đề án thực hiện 7 nhiệm vụ quan trọng nhằm đạt được mục tiêu chung là: Đổi mới
toàn diện việc dạy học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân, triển khai

2


chương trình dạy học ngoại ngữ mới ở các cấp học, trình độ đào tạo, nhằm đến
năm 2015 đạt được một bước tiến rõ rệt về trình độ, năng lực sử dụng ngoại ngữ
của nguồn nhân lực, nhất là đối với một số lĩnh vực ưu tiên; đến năm 2020 đa số
thanh niên Việt Nam tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và đại học có đủ năng lực ngoại
ngữ sử dụng độc lập, tự tin trong giáo tiếp, học tập, làm việc trong môi trường hội
nhập, đa ngôn ngữ, đa văn hóa; biến ngoại ngữ trở thành thế mạnh của người dân
Việt Nam, phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước... Triển khai
thực hiện chương trình giáo dục 10 năm, bắt đầu từ lớp 3 môn ngoại ngữ bắt buộc
ở các cấp học phổ thông. Từ năm 2010 - 2011 triển khai dạy ngoại ngữ theo chương
trình mới cho khoảng 20% số lượng học sinh lớp 3 và mở rộng dần quy mô để đạt
khoảng 70% vào năm học 2015 - 2016; đạt 100% vào năm 2018 - 2019. Tuy nhiên,
việc triển khai đề án ngoại ngữ cịn gặp nhiều khó khăn và chưa đồng đều ở các địa
phương [24, tr.1].
Hiện nay, việc triển khai các hoạt động dạy học và chất lượng dạy-học
môn Tiếng Anh ở các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn nói riêng tuy đã
được quan tâm nhưng chưa thực sự đáp ứng được mục tiêu của ngành đề ra.
Nhiều năm liền, chất lượng giáo dục cấp tiểu học nói chung và mơn Tiếng Anh
nói riêng của tỉnh Bắc Kạn luôn ở mức thấp. Cơ sở vật chất phục vụ việc dạy và

học môn Tiếng Anh đã được địa phương được quan tâm đầu tư nhưng chưa đáp
ứng đủ yêu cầu của việc học ngoại ngữ.
Đa số học sinh không thích học tiếng Anh và coi đó là mơn học rất khó. Sau
khi hồn thành chương trình tiểu học, nhiều học sinh khơng có khả năng giáo tiếp
cơ bản bằng tiếng Anh,... Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng này như phụ
huynh và học sinh nhà trường chưa nhận thức đúng vai trò của tiếng Anh trong
thời đại hiện nay, trình độ giáo viên chưa đáp ứng chuẩn, phương pháp dạy học
chưa đổi mới, việc quản lý các hoạt động dạy học mơn Tiếng Anh cịn mang nặng
tính hình thức và chưa đồng bộ về các giải pháp; việc đầu tư và khai thác trang
thiết bị hiện đại phục vụ giảng dạy ngoại ngữ còn hạn chế ....

3


Tính đến năm học 2017-2018, tồn tỉnh Bắc Kạn có 111/124 trường có
cấp tiểu học tổ chức dạy tiếng Anh 4 tiết/tuần (theo chương trình 10 năm), với
7544 học sinh lớp 3, 4, 5, chiếm tỷ lệ 51,40%. Theo Kế hoạch số 118/KH-UBND
ngày 04/4/2017 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Kạn, đến năm học 20182019, 100% học sinh lớp 3 trên địa bàn tỉnh được học chương trình 10 năm (4
tiết/tuần). Do đó, việc xây dựng đội ngũ giáo viên tiếng Anh tiểu học có chất
lượng, đáp ứng được yêu cầu, từ đó nâng cao chất lượng dạy và học môn Tiếng
Anh là một vấn đề cấp bách hiện nay [16, tr.2], [1, tr.13].
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Tổ chức
bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học tỉnh Bắc Kạn đáp ứng yêu
cầu chương trình giáo dục phổ thông” với mong muốn: thông qua việc nghiên
cứu các lí luận về khoa học quản lí để đề xuất những giải pháp thiết thực trong
hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học tỉnh Bắc Kạn đáp
ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông, phù hợp với đặc điểm, điều kiện
của địa phương nói chung và các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn nói
riêng; từng bước nâng cao chất lượng dạy học môn Tiếng Anh nhằm đáp ứng
được mục tiêu giáo dục, góp phần thực hiện thắng lợi Đề án ngoại ngữ, đào tạo

nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố
đất nước và q trình hội nhập quốc tế.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng tổ chức bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học, đề tài đề xuất các biện pháp tổ chức bồi dưỡng
cho giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học tỉnh Bắc Kạn đáp ứng yêu cầu chương trình
giáo dục phổ thông.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động bồi dưỡng giáo viên (BDGV)
tiếng Anh ở trường tiểu học.

4


- Khảo sát, đánh giá thực trạng tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên tiếng Anh
cấp tiểu học ở các trường tiểu học của tỉnh Bắc Kạn.
- Đề xuất các biện pháp tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên tiếng Anh cấp
tiểu học tỉnh Bắc Kạn đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thơng.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học tại tỉnh Bắc
Kạn.
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
5.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các biện pháp tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên tiếng Anh
cấp tiểu học tỉnh Bắc Kạn đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông.
5.2. Giới hạn về khách thể khảo sát và thời gian nghiên cứu
Đề tài tiến hành khảo sát 20 cán bộ quản lý của phòng GD&ĐT, trường

tiểu học và 30 giáo viên tiếng Anh trên địa bàn các huyện, thành phố của tỉnh
Bắc Kạn.
6. Giả thuyết khoa học
Thời gian qua, việc tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên tiếng Anh cấp tiểu
học tỉnh Bắc Kạn đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thơng đã được
quan tâm và đạt được những kết quả nhất định, song vẫn còn một số hạn chế, bất
cập, nếu đề xuất được biện pháp tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên tiếng Anh cấp
tiểu học tỉnh Bắc Kạn trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng thì có thể nâng
cao chất lượng dạy và học tiếng Anh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hố các tài liệu, các cơng trình nghiên cứu
có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.

5


7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát các phương pháp, hình thức hoạt động BDGV tiếng Anh tiểu học
của hiệu trưởng, các cấp quản lý và hoạt động tự bồi dưỡng của đội ngũ giáo viên
tiếng Anh tiểu học.
7.2.2. Phương pháp chuyên gia
Bằng việc gặp gỡ, trao đổi ý kiến một cách chính thức, hoặc khơng chính
thức như trao đổi, trực tiếp thảo luận, qua điện thoại hay thư điện tử (E-mail) bàn
về những vấn đề có liên quan đến nội dung này với các chuyên gia (các cán bộ
quản lý, tổ trưởng, nhóm trưởng chun mơn, giáo viên dạy tiếng Anh có nhiều
kinh nghiệm trong giảng dạy tiếng Anh của trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn,…). Phương pháp này được sử dụng với mục đích tìm hiểu mức độ tán thành
của các chuyên gia về các biện pháp dự kiến đề xuất và mức độ vận dụng các

biện pháp đó vào công tác BDGV dạy tiếng Anh. Mặt khác, phương pháp này
được dùng để xem xét tính hợp lý và tính khả thi của các biện pháp quản lý được
bổ sung sau khi hoàn chỉnh các biện pháp dự kiến.
7.2.3. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Bằng việc xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra theo những nguyên tắc và
nội dung chủ định của chúng tôi. Phương pháp này được sử dụng với mục đích
chủ yếu là thu thập các số liệu về công tác BDGV dạy tiếng Anh của các cấp
quản lý, hiệu trưởng các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn nhằm minh
chứng được thực trạng công tác BDGV dạy tiếng Anh tại địa phương, các trường
tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
7.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Phương pháp này được sử dụng với mục đích đánh giá, tổng kết cơng tác
BDGV dạy tiếng Anh của Sở GD&ĐT, các phòng GD&ĐT, hiệu trưởng các
trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
7.2.5. Phương pháp khảo nghiệm
Phương pháp này được sử dụng để kiểm tra tính cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp quản lý đã đề xuất.

6


7.3. Nhóm phương pháp sử dụng tốn thống kê
Sử dụng phương pháp thống kê để xử lý các kết quả điều tra, phân tích kết
quả nghiên cứu (lập bảng thống kê kết quả điều tra, tính tỉ lệ phần trăm các giá
trị tương ứng, vẽ biểu đồ, từ đó rút ra các kết luận).
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, có cấu trúc luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của việc tổ chức bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh
cấp tiểu học đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông.

Chương 2. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiếng Anh cấp
tiểu học tỉnh Bắc Kạn đáp ứng u cầu chương trình giáo dục phổ thơng.
Chương 3. Biện pháp tổ chức bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiếng Anh cấp
tiểu học tỉnh Bắc Kạn đáp ứng u cầu chương trình giáo dục phổ thơng.

7


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
TIẾNG ANH CẤP TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trong lịch sử phát triển của xã hội, vai trị của người thầy giáo ln được
đề cao. Chủ tịch Hồ Chí Minh cũng rất đề cao vai trị của người giáo viên. Trong
bài phát biểu tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (10/1964), Người nói: “Có gì
vẻ vang hơn là nghề đào tạo những thế hệ sau này tích cực góp phần xây dựng
Chủ nghĩa xã hội và Chủ nghĩa cộng sản. Người thầy giáo tốt, người thầy giáo
xứng đáng là người thầy vẻ vang nhất, dù tên tuổi không đăng trên báo, không
được thưởng huân chương. Song những người thầy giáo tốt là những người anh
hùng vô danh. Đây là một điều rất vẻ vang, nếu không có thầy giáo dạy dỗ cho
con em nhân dân thì làm sao mà xây dựng Chủ nghĩa xã hội được. Vì vậy, nghề
thầy giáo rất quan trọng, rất vẻ vang. Ai có ý kiến khơng đúng về nghề thầy giáo
thì phải sửa chữa”.
Sự phát triển của giáo dục đòi hỏi ở người thầy phải được học tập, được
bồi dưỡng thường xuyên và nhận thức sâu sắc rằng muốn cống hiến được nhiều
hơn cho giáo dục, cho xã hội thì phải biết tích lũy tri thức, muốn tích lũy tri thức
thì phải thường xuyên rèn luyện, bồi dưỡng và học tập suốt đời.
Trong suốt các giai đoạn phát triển kinh tế xã hội ở nước ta, vấn đề bồi
dưỡng cán bộ luôn luôn được chú trọng. Ngay từ bản thảo Di chúc đầu tiên, tháng

5-1965, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau
là một việc rất quan trọng và rất cần thiết”. Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm
1945, Người đã quan tâm xây dựng một nền giáo dục toàn dân, chú trọng xây
dựng đội ngũ giáo viên, từng bước đủ về số lượng và đảm bảo chất lượng để
phục vụ sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp cách mạng của Đảng (Hồ Chí Minh Tồn
tập, tr. 616 và 612, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011).

8


Các Nghị quyết Đại hội Đảng IV, V, đặc biệt là đường lối đổi mới do Đại
hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo đã tạo đà cho sự
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, trong đó có giáo dục. Trong những năm
gần đây, đã có nhiều nhà nghiên cứu bàn về các lĩnh vực văn hóa - giáo dục,
BDGV. Các tạp chí, tập san, chuyên san, báo xuất hiện ngày càng nhiều và càng
phong phú về nội dung vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên. Tuy vậy,
những vấn đề lý luận về BDGV vẫn chưa được thể hiện rõ nét, chưa có nhiều các
cơng trình nghiên cứu, đây là một vấn đề cần phải tiếp tục được làm sáng tỏ hơn
về lý luận và thực tiễn [20].
Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009 là văn bản pháp lý
cao nhất của Nhà nước ta, quy định sự hoạt động thống nhất, toàn diện trong hệ
thống giáo dục quốc dân Việt Nam, nhằm tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước
về giáo dục. Đối với các trường tiểu học, “Điều lệ trường tiểu học” là cẩm nang
trong việc chỉ đạo thực hiện mục tiêu giáo dục và định hướng cho việc xây dựng
đội ngũ giáo viên tiểu học theo phương châm đào tạo kết hợp với sử dụng; BDGV
trên cơ sở đề cao việc tự bồi dưỡng và tự học của giáo viên [10].
Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư về việc xây dựng,
nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được ban hành
đã định hướng và tạo hành lang pháp lý cho việc xây dựng, BDGV, trong đó có
giáo viên dạy tiếng Anh ở các trường tiểu học theo hướng chuẩn hóa, đồng bộ và

từng bước hiện đại hóa đặt ra những yêu cầu mới vừa cấp bách, vừa lâu dài [4].
Ngày 11 tháng 01 năm 2005, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết
định số 09/2005/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng, nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005-2010”. Trong
đó xác định một số mục tiêu và nhiệm vụ của Đề án là: [23, tr 2-3]
Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo hướng chuẩn
hóa, nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt
nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp

9


và trình độ chun mơn của nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự
nghiệp giáo dục trong cơng cuộc đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại
hóa đất nước.
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng để tiếp tục xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục. Đẩy mạnh cơng tác tun
truyền, nâng cao nhận thức của tồn xã hội, vai trò, trách nhiệm của nhà giáo
và nhiệm vụ xây dựng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục có chất lượng
cao, giỏi về chun mơn nghiệp vụ, trong sáng về đạo đức, tận tụy với nghề
nghiệp, làm trụ cột thực hiện các mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài.
Ngày 04 tháng 5 năm 2007, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đã ban hành Quyết
định số 14/2007/QĐ-BGDĐT Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu
học. Văn bản này quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm các
yêu cầu về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm
và tiêu chuẩn xếp loại; quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học. Quy định
này áp dụng đối với mọi loại hình giáo viên tiểu học tại các cơ sở giáo dục phổ
thông trong hệ thống giáo dục quốc dân. Từ những vấn đề nêu trên, chúng ta thấy
giáo viên là người tham gia quyết định chất lượng giáo dục của nhà trường. Vì

thế, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên được nhiều tác giả quan tâm. BDGV
dạy tiếng Anh ở trường tiểu học sẽ góp phần quan trọng cho sự phát triển của
giáo dục, phục vụ cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Theo Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
ban hành năm 2017, chương trình giáo dục phổ thơng bảo đảm phát triển phẩm
chất và năng lực người học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức cơ
bản, thiết thực, hiện đại; hài hịa đức, trí, thể, mỹ; chú trọng thực hành, vận dụng
kiến thức để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống; tích hợp cao ở các lớp
học dưới, phân hóa dần ở các lớp học trên; thơng qua các phương pháp, hình
thức tổ chức giáo dục phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi học sinh,

10


các phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp với mục tiêu giáo dục và phương
pháp giáo dục để đạt được mục tiêu đó. Chương trình chỉ quy định những nguyên
tắc, định hướng chung về yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học
sinh, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết
quả giáo dục, không quy định quá chi tiết, để tạo điều kiện cho tác giả sách giáo
khoa và giáo viên phát huy tính chủ động, sáng tạo trong thực hiện chương trình.
Chương trình giáo dục tiểu học giúp học sinh hình thành và phát triển những yếu
tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hịa về thể chất và tinh thần, phẩm
chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị gia đình, quê hương,
cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt [5].
Ở Bắc Kạn, ngày 14/9/2016, UBND tỉnh Bắc Kạn đã ban hành quyết định
phê duyệt Đề án phát triển giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2016-2020. Vấn đề BDGV dạy tiếng Anh ở trường tiểu học cũng được đề cập nhưng
chưa được bàn sâu, chưa có chiến lược dài hơi đối với công tác này [25].
Trong thời gian qua, để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện,
đã có một số cơng trình nghiên cứu về cơng tác quản lý, bồi dưỡng giáo viên

tiếng Anh nhưng các đề tài này chủ yếu nghiên cứu về tổ chức quản lý quá trình
GD&ĐT, về thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả dạy học ngoại ngữ
tại các trường đại học, dạy học tiếng Anh tại các trường trung học sơ sở (THCS),
trung học phổ thông (THPT), trung tâm ngoại ngữ, các trung tâm giáo dục thường
xuyên, tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu về bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
tiếng Anh cấp tiểu học tỉnh Bắc Kạn đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ
thông. Đối với những trường thực hiện giảng dạy theo chương trình của Đề án
ngoại ngữ 2020, mơn Tiếng Anh là môn học bắt buộc từ lớp 3 và là cơ sở để thực
hiện chương trình dạy học tiếng Anh cho học sinh ở cấp học cao hơn [24, tr.1].
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Tổ chức
Tổ chức: Là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, quyền hành và quyền

11


lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể hoạt động và đạt được mục tiêu
của tổ chức một cách hiệu quả. Xây dựng các cơ cấu nhóm tạo sự hợp tác liên
kết, xây dựng các yêu cầu, lựa chọn, sắp xếp bồi dưỡng cho phù hợp, phân cơng
nhóm và cá nhân.
Cơng tác tổ chức gồm có hai nội dung cơ bản:
- Tổ chức cơ cấu: Tổ chức cơ cấu quản lý (chủ thế quản lý) và tổ chức cơ
cấu các bộ phận thực hiện nhiệm vụ (đối tượng bị quản lý);
- Tổ chức quá trình: Tổ chức quá trình quản trị và tổ chức quá trình thực
hiện mục tiêu, nhiệm vụ đề ra;
Tổ chức có nội dung rất rộng lớn liên quan đến công tác xây dựng một đơn
vị như xây dựng và tổ chức bộ máy quản lý đơn vị (Có bao nhiêu cấp quản lý, tổ
chức các phịng ban chức năng, phân cơng trách nhiệm và quyền hạn của các
phòng ban cũng như của mỗi cá nhân…), xây dựng hệ thống các bộ phận thực
hiện nhiệm vụ (có những bộ phận nào, phân cơng chức năng và nhiệm vụ của

từng bộ phận…)
Tổ chức về cơ cấu bộ máy là việc phân chia hệ thống quản lý thành các bộ
phận và xác định các mối quan hệ giữa chúng với nhau tức là chúng ta xác định
chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy và lựa chọn, bố
trí cán bộ vào các cương vị phụ trách các bộ phận đó.
*Tổ chức cơ cấu bộ máy gồm các nội dung sau:
+ Xác định những hoạt động cần thiết để đạt được các mục tiêu chung của
tổ chức.
+ Nhóm gộp các bộ phận này thành các phòng ban hoặc các bộ phận.
+ Giao quyền hạn, trách nhiệm để thực hiện các hoạt động.
+ Quy định các mối quan hệ theo chiều dọc và ngang bên trong tổ chức.
Cơng tác tổ chức địi hỏi đội ngũ cán bộ có trình độ, kinh nghiệm và những
phẩm chất cần thiết để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Một trong những nhiệm vụ của công tác tổ chức là xác định biên chế. Xác

12


định biên chế bao gồm việc bổ nhiệm và duy trì các chức vụ đã bổ nhiệm theo
yêu cầu đặt ra bởi cơ cấu tổ chức, nó gắn liền với việc đặt ra những yêu cầu cần
làm cho một công việc hoặc nghề nghiệp, và nó bao gồm cả việc tuyển chọn
những người đảm nhận các chức vụ.
Bộ máy quản trị của đơn vị được thiết lập ra không phải do mục đích tự thân
mà để thực hiện có hiệu quả các hoạt động của đơn vị đó. Khi xây dựng cơ cấu tổ
chức bộ máy quản trị của đơn vị, cần tính đến những nhân tố ảnh hưởng sau:
- Mơi trường hoạt động của đơn vị;
- Mục đích, chức năng hoạt động của đơn vị;
- Quy mô của đơn vị;
- Trình độ của người quản lý, nhân viên và trang thiết bị quản lý;
- Một số yếu tố khác: Các quy định của pháp luật, phạm vi hoạt động của

đơn vị…
1.2.2. Tổ chức bồi dưỡng
1.2.2.1. Bồi dưỡng
Theo "Từ điển tiếng Việt" và "Từ điển Giáo dục học": "Bồi dưỡng là làm
cho tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất". Bồi dưỡng là làm nâng cao trình độ
nghề nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng
cao kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn của bản thân để đáp ứng nhu cầu lao
động nghề nghiệp.
Bồi dưỡng có thể coi là q trình cập nhật kiến thức, kỹ năng vận dụng
kiến thức để bù đắp kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu so với nhu cầu phát triển
của xã hội, thường được xác định bằng chứng chỉ. Do đó bồi dưỡng có những
yếu tố cơ bản là:
- Bổ sung kiến thức, kỹ năng, phương pháp để từ đó nâng cao trình độ
trong lĩnh vực chun mơn qua hình thức học tập đào tạo nào đó.
- Bồi dưỡng có mục đích, mục tiêu, nội dung, chương trình và phương
thức thực hiện cụ thể:
- Đối tượng được bồi dưỡng phải có một trình độ chun môn nhất định,

13


×