Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 MỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.06 MB, 110 trang )

CHƯƠNG I: QUANG HỌC
Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG. NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.
Ngày soạn: 21/08/2018
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
7A
7B
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức
+ Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền
vào mắt ta.
+ Nhận biết được nguồn sáng, vật sáng.
- Kỹ năng
+ Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng.
- Thái độ
+ Yêu thích môn học, tích cực trong học tập.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
* Lồng ghép: GDBVMT (Hoạt động 3)
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Đèn pin, bảng phụ.
2. Học sinh:
+ SGK, SBT.
+ Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin dây nối công tắc.


III. Chuỗi các hoạt động học
A. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu sơ lược nội dung chương quang học.
* Tạo tình huống cho bài mới:
- Gọi 01 HS lên bảng: yêu cầu HS đó đặt cái đèn pin phía dưới cằm (ngang cổ)
rồi bật công tác để đèn sáng.
+ Yêu cầu HS dưới lớp quan sát có nhìn thấy ánh sáng chiếu ra từ đèn pin không?
Đồng thời yêu cầu HS đó quan sát có nhìn thấy ánh sáng không?
+ Từ tình huống đó và trên câu trả lời của HS GV vào bài mới.
B. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Nhận biết ánh sáng.
I. Nhận biết ánh sáng
1


- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
+ HS đọc thông tin.
+ Yêu cầu cá nhân HS trả lời.
+ GV có thể hướng dẫn để HS dễ trả lời.
Trường hợp 2, 3 thì mắt ta nhận biết được
ánh sáng.
- Yêu cầu các nhóm hoạt động trả lời C1.
+ Thảo luận nhóm và trình bày.
+ Các nhóm khác trao đổi kết quả, GV
nhận xét.
+ Giống: có ánh sáng và mở mắt.
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét.

* Hoạt động 2: Điều kiện nhìn thấy một
vật.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.2a.
+ Từng nhóm thảo luận và trả lời C2.
+ GV giúp HS rút ra câu kết luận chung.
(vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào
mắt ta).
- GV giảng giải thêm về các trường hợp
nhìn thấy màu sắc của vật.
+ HS lắng nghe.
* Hoạt động 3: Nguồn sáng, vật sáng
- GV yêu cầu HS nhận xét sự khác nhau
giữa dây tóc đèn đang sáng và mảnh giấy
trắng. Vật nào tự nó phát ra ánh sáng , vật
nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu
vào nó rồi hắt lại ánh sáng ?
+ Cá nhân HS trả lời: Bóng đèn là vật tự
phát sáng. Mảnh giấy hắt lại ánh sáng.
- GV thông báo nguồn sáng, vật sáng là gì.
+ Yêu cầu HS hoàn thành kết luận
- GV gọi HS cho VD một số nguồn sáng,
vật sáng.
GDBVMT: Ở các thành phố lớn, do nhà
cao tầng che chắn nên học sinh thường
phải học tập và làm việc dưới ánh sáng
nhân tạo, điều kiện này rất có hại cho
mắt. Vậy, để giảm tác hại này theo em
phải làm gì?
+ Học sinh có kế hoạch học tập và vui
chơi hợp lý.


Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi
có ánh sáng truyền vào mắt ta.
II. Nhìn thấy một vật

Ta nhìn thấy một vật khi có ánh
sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.

III. Nguồn sáng và vật sáng

- Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh
sáng.
- Vật sáng: vật tự phát ra ánh sáng
hoặc hắt lại ánh sáng từ vật khác
chiếu vào nó.

2


C. Luyện tập:
- Yêu cầu HS trả lời C4,5 sgk.
+ Cá nhân HS trả lời

IV. Vận dụng
C4: Thanh đúng, vì tuy đèn có bật sáng
nhưng không có ánh sáng từ đèn truyền
vào mắt nên không nhìn thấy.
C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các
hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành
các vật sáng, các vật sáng nhỏ li ti xếp

gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn
thấy được.
DE.Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (sáng tạo):

* Tìm tòi:
- GV yêu cầu HS tìm 3 nguồn sáng tự nhiên và 3 nguồn sáng nhân tạo.
+ Cá nhân HS thực hiện:
+ Nguồn sáng tự nhiên: con đôm đốm, tia chớp, Mặt trời.
+ Nguồn sáng nhân tạo: các bóng đèn đang sáng.
* Hoạt động tiếp nối:
- Học bài; làm các bài tập 1.1-14 SBT trang 3,4,5.
- Đọc trước bài 2: “Sự truyền ánh sáng”
IV. Rút kinh nghiệm:

Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
3


Ngày soạn: 21/08/2018
Ngày dạy
Tiết

Lớp
7A
7B

Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức
+ Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
+ Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng.
- Kỹ năng
+ Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có dấu
mũi tên
- Thái độ
+ Yêu thích môn học, tích cực trong học tập.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim ghim.
2. Học sinh:
- SGK, SBT.
- Mỗi nhóm: Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim ghim.
III. Hoạt động trên lớp
1. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ
H: Khi nào ta nhìn thấy một vật? Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Thực hiện bài
tập 1.12, 1.14 SBT
TL: HSTL.
* Tạo tình huống cho bài mới
GV: khi đi ngoài trời nắng chúng ta có thấy ánh sáng không?
+ HS TL: có.
+ Ta đi ngoài nắng có ánh sáng mặt trời chiếu vào mắt ta, ta nhận biết được ánh
sáng. Vậy, làm thế nào để biết ánh sáng đó phát ra đi theo hướng nào? GV có thể
cho HS tranh luận, từ đó vào bài mới.

2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Nghiên cứu đường truyền I. Đường truyền của ánh sáng
của ánh sáng
1.Thí nghiệm
- GV cho HS dự đoán xem ánh sáng đi theo
đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc?
4


+ HS nêu dự đoán.
- GV yêu cầu HS chuẩn bị TN kiểm chứng.
+ HS quan sát dây tóc đèn qua ống thẳng, ống
cong và thảo luận câu C1.
HS:
+ Ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc đèn đang phát
sáng => ánh sáng từ dây tóc đèn qua ống thẳng
tới mắt.
+ Ống cong: không nhìn thấy sáng nên ánh
sáng không truyền theo đường cong.
- Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền
theo đường thẳng không? Ta làm TN như C2.
+ GV kiểm tra việc bố trí TN, HS làm TN như
hình 2.2/SGK
+ HS làm TN như hình 2.2/SGK. TL: Ba lỗ
A,B,C thẳng hàng thì ánh sáng truyền theo
đường thẳng.
H: Trong không khí ánh sáng truyền theo
đường nào?

TL: đường thẳng
- GV nêu kết luận về định luật truyền thẳng
ánh sáng.
+ HS lắng nghe, ghi nhận.

2.Kết luận
Đường truyền của ánh sáng
trong không khí là đường thẳng.
* Định luật truyền thẳng của
ánh sáng
Trong môi trường trong suốt và
đồng tính ánh sáng truyền đi
theo đường thẳng.
* Hoạt động 2: Nghiên cứu thế II. Tia sáng và chùm sáng
nào là tia sáng, chùm sáng
*Qui ước: Biểu diễn tia sáng:
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ
+ HS đọc thông tin để biết cách hướng gọi là tia sáng.
biểu diễn tia sáng.
- Giảng giải, biểu diễn cho HS
quan sát.
+ Lắng nghe và hoàn thành yêu cầu
của GV.
- Trên thực tế ta không nhìn thấy
* Có 3 loại chùm sáng:
tia sáng mà là thường gặp chùm
a. Chùm sáng song song: gồm các tia sáng
sáng gồm nhiều tia sáng . Khi vẽ
không giao nhau trên đường truyền của

chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia sáng
chúng.
ngoài cùng.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.5 và
hoàn thành câu C3.
+ Cá nhân HS thực hiện.
b. Chùm sáng hội tụ: gồm các tia sáng
- Nhận xét, kết luận.
giao nhau trên đường truyền của chúng.

5


c/ Chùm sáng phân kỳ: gồm các tia
sáng loe rộng ra trên đường truyền của
chúng.

3. Luyện tập:
- Yêu cầu HS thực hiện C4,5.
+ Cá nhân học sinh trả lời C4,5
- Nhận xét, cho HS tiến hành kiểm
tra C5

III. Vận dụng
C4: Ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến
mắt ta theo đường thẳng (TN h2.1,
2.2/SGK).
C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần
nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại.
Kim 1 là vật chắn sáng kim 2, kim 2 là vật

chắn sáng kim 3. Do ánh sáng truyền theo
đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị
chắn không tới mắt.
4.Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (sáng tạo):
* Vận dụng:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
Một nguồn sáng có thể cho ta bao nhiêu tia sáng? Chùm tia sáng xuất phát từ một
nguồn thường là chùm tia gì? Khi đi xe máy, người ta thường chỉnh pha gần, pha
xa – chùm tia sáng mỗi pha của xe là như thế nào?
- HS trả lời:
+ Một nguồn sáng có thể cho ta rất nhiều tia sáng.
+ Chùm tia sáng xuất phát từ một nguồn thường là chùm tia phân kỳ.
+ Pha gần: điều chỉnh chùm tia sáng chiếu đi là chùm hội tụ.
+ Pha xa: điều chỉnh chùm tia sáng chiếu đi là chùm tia song song.
* Hoạt động tiếp nối:
- Học bài; làm các bài tập 2.2; 2.5-11 SBT trang 6,7,8.
- Đọc trước bài: Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng..
IV. Rút kinh nghiệm:

Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
6


Ngày soạn: 21/08/2018
Ngày dạy
Tiết

Lớp
7A
7B


Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức
+ Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng
nhật thực, nguyệt thực.
- Kỹ năng
+ Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. Giải thích một số hiện tượng trong
thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng .
- Thái độ
+ Yêu thích môn học, tích cực trong học tập.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
* Lồng ghép: GDBVMT (Hoạt động 2)
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Một đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. Tranh vẽ nhật thực,
nguyệt thực.
2. Học sinh
- SGK, SBT
- Một đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn.
III. Hoạt động trên lớp
1. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ
H: Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng ánh sáng? Có những loại chùm sáng
nào? Nêu đặc điểm của các loại chùm sáng đó. Thực hiện bài tập 2.2 SBT.

TL: HSTL
* Tạo tình huống cho bài mới
- Có những thời điểm trong ngày, khi ở ngoài trời ta nhìn thấy bóng của mình
trên mặt đất. Tuy nhiên, có lúc ta thấy bóng mình rất rõ nhưng cũng có lúc bóng
mình lại mờ. Tại sao như vậy? HSTL, từ đó GV vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
- GV giới thiệu TN1 .
I. Bóng tối, bóng nửa tối
- Yêu cầu HS đọc và tiến hành TN như 1. Bóng tối
SGK.
a) TN.
+ HS đọc và tiến hành TN như SGK.
+ GV hướng dẫn HS để đèn ra xa 
7


Bóng đèn rõ nét.
- HS thảo luận trả lời C1?
+ Ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã
chắn ánh sáng  vùng tối
- HS điền vào chỗ trống trong nhận xét.
+ HS điền vào chỗ trống trong nhận
xét.
- Vậy thế nào là bóng tối ?
+ HD: Bóng tối nằm trước hay sau vật
cản, có nhận được ánh sáng từ nguồn
sáng tới không?
+ HSTL

+ GV nhận xét, rút ra kết luận.
* Hoạt động 2: Quan sát và hình
thành khái niệm bóng nửa
- Yêu cầu HS đọc và làm TN2.
+ HS đọc và làm TN2.
- TN2 có hiện tượng gì khác TN1?
+ Đèn điện to (nguồn sáng rộng hơn)
so màn chắn, và vùng bóng quan sát
xuất hiện mờ.
- HS thảo luận trả lời C2.
- HS thảo luận rút ra nhận xét điền vào
chỗ trống.
H: Vậy thế nào là bóng nửa tối?
HSTL
- Nhận xét, rút ra khái niệm bóng nữa
tối.
GDBVMT: Bóng tối nằm phía sau
vật cản, không nhận được ánh sáng
từ nguồn sáng tới. Trong sinh hoạt và
học tập cần đảm bảo đủ ánh sáng,
không có bóng tối. Vì vậy cần lắp
nhiều bóng đèn nhỏ thay cho một
bóng lớn.
+ Ở các thành phố lớn, do có nhiều
nguồn sáng (ánh sáng do đèn cao áp,
do các phương tiện giao thông, các
biển quảng cáo…) khiến cho môi
trường bị ô nhiễm. Ô nhiễm ánh sáng
có thẻ gây ra nhiều tác hại. Vậy, theo
em đó là các tác hại nào?

Tác hại: lãng phí năng lượng, tâm lí

b) Kết luận
Bóng tối nằm phía sau vật cản, không
nhận được ánh sáng từ nguồn sáng
truyền tới
2. Bóng nữa tối
a) TN

b) Kết luận
Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản chỉ
nhận được ánh sáng từ một phần của
nguồn sáng truyền tới.

8


con người, hệ sinh thái bị ảnh hưởng,
gây mất an toàn trong giao thông và
sinh hoạt.
+ Theo em để giảm ô nhiễm ánh sáng
đô thị cần làm gì?
+ Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu
cầu.
+ Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử
dụng chế độ hẹn giờ.
+ Cải tiến các dụng cụ chiếu sáng
phù hợp, có thể tập trung ánh sáng
vào nơi cần thiết.
+ Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh

sáng phù hợp với cảm nhận của mắt.
* Hoạt động 3: Hình thành khái niệm
nhật thực.
H: Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động
của Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất ?
TL: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái
Đất, Trái Đất chuyển động quanh Mặt
Trời.
- GV thông báo khi Mặt Trời, Mặt
Trăng, Trái Đất nằm trên một đường
thẳng thì ta có hiện tượng Nhật thực.
+ HS lắng nghe
- GV treo tranh H3.3 hướng dẫn cho
HS thảo luận trả lời câu C3.
+ HS lắng nghe và thực hiện theo
hướng dẫn của GV
+ Gợi ý HS
- Mặt Trời : Nguồn sáng
- Mặt Trăng : Vật cản
- Trái Đất : Màn chắn.
- Nhật thực toàn phần quan sát được ở
nơi nào?
- Nhật thực một phần quan sát được ở
nơi nào?
* Hoạt động 4: Hình thành khái niệm
nguyệt thực
- GV treo tranh H3.4 lên bảng.
+ HS quan sát tranh H3.
- Gợi ý để HS tìm ra được vị trí Mặt
Trăng có thể trở thành màn chắn.


II. Nhật thực – nguyệt thực:
1. Nhật thực
- Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ
Mặt Trời đến Trái Đất và thẳng hàng,
trên Trái Đất xuất hiện nhật thực.

- Nhật thực toàn phần (hay một phần)
quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay
bóng nữa tối) của Mặt Trăng trên Trái
Đất.

2. Nguyệt thực
Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị
Trái Đất che khuất không được Mặt
Trời chiếu sáng.

9


- Nguyệt thực xảy ra khi nào?
- HS thảo luận trả lời câu C4?
+ Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực, ở
vị trí 2,3 Trăng sáng.
3. Luyện tập:
- Yêu cầu HS thực hiện C6
III. Vận dụng
- HS trả lời C6
C6
+ Đèn dây tóc: Nguồn sáng nhỏ, vật + Đèn dây tóc: Nguồn sáng nhỏ, vật cản

cản lớn so với nguồn -> không có ánh lớn so với nguồn -> không có ánh sáng
sáng tới bàn.
tới bàn.
+ Bóng đèn ống: Nguồn sáng rộng so + Bóng đèn ống: Nguồn sáng rộng so với
với vật cản -> bàn nằm trong vùng vật cản -> bàn nằm trong vùng nữa tối
nữa tối sau quyển vở -> nhận được sau quyển vở -> nhận được một phần ánh
một phần ánh sáng của đèn truyền tới sáng của đèn truyền tới nên vẫn được
nên vẫn được chiếu sáng.
chiếu sáng.
4.Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (sáng tạo):
* Tìm tòi:
H: Tại sao trong lớp học, người ta không lắp một bóng đèn có công suất lớn ở
giữa mà lại gắn nhiều bóng nhỏ ở các vị trí khác nhau.
TL: Nhằm tránh hiện tượng bóng tối và bóng nữa tối khi HS ngồi viết bài.
* Hoạt động tiếp nối:
- Học bài; làm các bài tập 3.1-1211 SBT trang 9,10,11.
- Đọc trước bài 4 : “Định luật phản xạ ánh sáng”.
IV. Rút kinh nghiệm:

Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
10


Ngày soạn: 21/08/2018
Ngày dạy
Tiết

Lớp
7A
7B


Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức
+ Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
+ Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
+ Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự
phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
- Kỹ năng
+ Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự
phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
+Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại theo định
luật phản xạ ánh sáng.
- Thái độ
+ Yêu thích môn học, tích cực trong học tập.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Một đèn pin 6V-3W + nguồn điện 4 pin (hoặc biến thế nguồn), 1 bảng chia độ
hình bán nguyệt từ 00 đến 1800, 1 gương phẳng có giá đỡ,màn chắn, giá quang
học.
2. Học sinh:
- SGK, SBT
- Mỗi nhóm: Một đèn pin 6V-3W + nguồn điện 4 pin (hoặc biến thế nguồn), 1

bảng chia độ hình bán nguyệt từ 0 0 đến 1800, 1 gương phẳng có giá đỡ,màn chắn,
giá quang học.
III. Hoạt động trên lớp
1. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ
H: Thế nào là bóng tối, bóng nữa tối? Thực hiện bài 3.7,8 SBT?
TL: HSTL
* Tạo tình huống cho bài mới:
- Trong các tiệm hớt tóc để khách hàng có thể quan sát phần phía sau tóc của
mình, người ta phải lắp kính phía sau phù hợp để cho khách quan sát. Vậy, chủ
quán dựa vào nguyên tắc gì để lắp được như thế? Vào bài mới.
11


2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu gương
phẳng
- Giới thiệu để học sinh biết vật như thế
nào là gương phẳng.
+ Cho học sinh quan sát bề mặt gương
phẳng để nhận biết gương phẳng và
quan sát trong gương thấy được gì?
+ Trả lời và lắng nghe kết luận của
giáo viên.
+ Hình của một vật quan sát được trong
gương gọi là ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng.
+ Nhận biết gương phẳng và hình quan
sát được trong gương.

- Những vật có bề mặt nhẵn, phẳng có
thể dung để soi ảnh của minh được xem
la gương phẳng.
+ Lắng nghe, ghi nhận
- Yêu cầu Hs thực hiện C1
+ C1: gương soi, tấm kính, mặt nước
yên lặng, mặt gạch men…
* Hoạt động 2: Nghiên cứu định luật
phản xạ ánh sáng
- Giới thiệu dụng cụ TN( Pin, gương
phẳng) + Quan sát, lắng nghe.
- Tiến hành TN để học sinh nhận biết
hiện tượng phản xạ ánh sáng và yêu
cầu HS tìm một số ví dụ về hiện tượng
phản xạ ánh sáng. + Quan sát TN nhận
hiện tượng phản xạ ánh sáng và tìm ví
dụ.
- Thông báo tia tới, tia phản xạ, pháp
tuyến thông qua TN.
+ Nhận biết tia tới, tia phản xạ, pháp
tuyến.
- Yêu cầu HS đọc câu C2.
+ Đọc câu C2.
- Tiến hành TN( hoặc cho các nhóm
tiến hành TN)
+ HS tiến hành TN và đại diện nhóm
trả lời kết luận

Nội dung ghi bảng
I. Gương phẳng


Hình của một vật quan sát được trong
gương gọi là ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng.

II. Định luật phản xạ ánh sáng
1. Thí nghiệm
2. Kết luận

12


+ Giới thiệu mặt phẳng tới để HS nhận 3. Định luật phản xạ ánh sáng
biết: Mặt phẳng chứa tia tới và phắp - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
tuyến tại điểm tới gọi là mặt phẳng tới. chứa tia tới và đường pháp tuyến của
+ Gọi đại diện nhóm trả lời
gương tại điểm tới.
+ Nhận xét, bổ sung
- Góc phản xạ bằng góc tới.
- Thông báo cho HS góc tới, góc phản 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia
xạ.
sáng trên hình vẽ
+ Lắng nghe, ghi nhận.
- Yêu cầu HS dự đoán mối quan hệ
S
N
R
giữa góc phản xạ và góc tới.
+ Dự đoán
- Tiến hành TN kiểm tra với góc tới

300, 450, 600.
+ Tiến hành TN kiểm tra.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
I
+ Hoàn thành kết luận
- Thông báo cho HS nội dung định luật SI: Tia tới; IR: tia phản xạ
phản xạ ánh sáng.
IN: pháp tuyến
·
· IR = i ' : góc phản xạ.
- Biểu diễn hình 4.3 và ghi chú cho học SIN
= i : góc tới; N
sinh.
+ Lắng nghe, quan sát, ghi nhận
- Biểu diễn hình 4.3 và ghi chú cho học
sinh
3. Luyện tập:
- Yêu cầu HS vận dụng định luật phản III. Vận dụng
xạ ánh sáng vẽ tia phản C4
C4:a)
+ Vẽ pháp tuyến IN
S
+ Vẽ tia IR sao cho góc RIN = góc
SIN
b) HD: Từ tia tới vẽ tia phản xạ IR N
I
theo hướng thẳng đứng từ dưới lên
trên.
R
R

+ Pháp tuyến IN chính là tia phân
N
giác của góc hợp bởi tia tới và tia
S
phản xạ.
+ Gương vuông góc với pháp tuyến.
b)
I

13


4.Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (sáng tạo):
* Vận dụng:
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập sau:
Hai tia tới SI và tia phản xạ IR tạo với nhau 1 góc 120 0. Tính số đo góc tới và góc
phản xạ.
+ HS vẽ hình minh họa để tính:
0
0
0
·
Ta có: SIR
= i + i' = 1200 ; Mà: i’ = i nên 2i = 120 ⇒ i = 60 ⇒ i’ = i = 60 .
* Hoạt động tiếp nối:
- Học bài; làm các bài tập 4.1-12 SBT trang 12,13,14.
- Đọc trước bài: “Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
IV. Rút kinh nghiệm:

14



Bài 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
Ngày soạn: 12/09/2018
Ngày dạy
Tiết

Lớp
7A
7B

Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức
+ Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó
là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đén vật và ảnh bằng
nhau.
- Kỹ năng
+ Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại theo
định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng.
+ Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng
- Thái độ
Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm TN.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.

3. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
a. Phương pháp: Vấn đáp, dạy học hợp tác trong nhóm.
b.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật thảo luận nhóm, chia nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
Hình 5.1, 5.2, 5.3 và 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 tấm kính trong suốt.(4 nhóm)
2. Học sinh:
2 cục pin, 2 viên phấn, 1 tờ giấy kẻ ô. (4 nhóm)
III. Hoạt động trên lớp
A. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ:
*Câu hỏi: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ?
·
*Trả lời: BT: 4.4
- góc tới SIN
= iˆ = 90 – 30 = 60
·
- góc phản xạ NIR
= i$’ = I$ = 600 (ĐL PXAS)
* Tạo tình huống cho bài mới: Cho HS đọc phần mở bài. Đây là thắc mắc của bé
Lan thấy cái tháp lộn ngược xuống nước. Để giúp bé Lan giải đáp thắc mắc ta
vào phần I.
B. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng

15


* Hoạt động 1: Quan sát ảnh của

I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương
một cây nến trong gương phẳng
phẳng:
PP: Làm TN; Trực quan; thảo luận.
Hướng dẫn HS bố trí TN hình 5.2
Quan sát ảnh của pin qua gương.
Yêu cầu HS đọc các câu hỏi 1, 2, 3/
(SGK), treo lên bảng. (HS Khá; G)
Thực hiện theo nhóm C1  trả lời câu
hỏi 1 (kết luận 1).
+ Hãy dự đoán câu trả lời 3 âu hỏi.
+Giới thiệu thế nào là ảnh ảo, thế nào
là ảnh thật.
+Thay gương bằng tấm kính mỏng
trong suốt.
+Hướng dẫn HS thực hiện câu C 1, C2,
C3. (HS Khá; G)
C2: Dùng pin thứ hai.
C3: Dùng miếng bìa có đánh dấu  C3.
Vận dụng ĐL PXAS và các trường hợp
bằng nhau ∆.
+1 điểm sáng A được (xuất phát) xác
định từ 2 tia sáng giao nhau xuất phát
*TN: (SGK)
từ A.
*Dự đoán và làm TN.
*Kết luận:
+ Ảnh của 1 vật tạo bởi gương không
hướng được trên màn chắn gọi là ảnh
ảo.

+ Kích thước ảnh lớn bằng vật.
+ Khoảng cách từ 1 điểm đến gương
bằng khoảng cách từ ảnh điểm đó đến
gương.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tạo thành II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi
ảnh bởi gương phẳng:
gương phẳng:
- Ta nhìn thấy ảnh S’ vì các tia phản
xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua
S’.
- Ảnh của 1 vật là tập hợp ảnh của
16


các điểm tạo nên vật.
C. Luyện tập:
+ Ảnh của A là giao điểm của 2 tia III. Vận dụng
phản xạ tương ứng.
-Hướng dẫn HS thực hiện C4.
Từng ý a, b, c.
-Treo hình 5.5 yêu cầu HS trả lời C 5,
C6
C6: Chân tháp ở sát đất , đỉnh tháp ở xa
đất nên ảnh của đỉnh thápcũng ở xa đất
và ở phía bên kia gương phẳng tức là ở
dưới mặt nước .
D,E.Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (sáng tạo)
* Vận dụng:


* Hoạt động tiếp nối:
- Học bài , làm BT : 5.1, 5.2 ,5.3 ,5.4 SBT .
- Xem trước bài: “TH: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng”.
- Chuẩn bị: Báo cáo thực hành trong SGK trang 19.
IV. Rút kinh nghiệm:

Hùng Quốc, ngày tháng
năm 2018
Tổ chuyên môn

Lã Thị Yến

17


Bài 6. THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI
GƯƠNG PHẲNG
Ngày soạn: 18/09/2018
Ngày dạy
Tiết

Lớp
7A
7B

Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức
Dựng được một ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Kỹ năng
Vẽ được ảnh trong các trường hợp:
+ Vật và ảnh song song cùng chiều.
+ Vật và ảnh nằm trên cùng một đường thẳng và ngược chiều.
+ Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng là khoảng không gian mà mắt ta
quan sát được qua gương phẳng.
- Thái độ
Có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
a. Phương pháp: Vấn đáp, dạy học hợp tác trong nhóm.
b.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật thảo luận nhóm, chia nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
Chuẩn bị dụng cụ TH cho HS.
2. Học sinh:
Gương phẳng; bút chì; thước kẻ có bảng chia độ.
Báo cáo thực hành.
III. Hoạt động trên lớp
A. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ:
+ Trình bày những đặc diểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
+ Vận dụng tính chất vẽ ảnh của một vật có dạng mũi tên đạt trước một gương
phẳng như sau:
* Tạo tình huống cho bài mới:

B. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Xác định ảnh của
I. Xác định ảnh của một vật tạo bởi
18


một vật tạo bởi gương phẳng
gương phẳng
PP: Thực hành
Gọi HS đọc C1.
HS: Đặt viết chì thế nào để ảnh của nó
trong gương song song và cùng chiều
với vật; cùng phương và ngược chiều
với vật? (HS Tb; Khá)
- Yêu cầu HS vẽ lại ảnh trong các
trường hợp vừa tìm ra.
HS: Thực hành: Sử dụng viết chì và
gương phẳng để giải quyết vấn đề.
- Vẽ hình các trường hợp đã thực hành.
* Hoạt động 2: Xác định vùng nhìn I. Xác định vùng nhìn thấy của
thấy của gương phẳng
gương phẳng
GV: Hướng dẫn HS đánh dấu vùng
nhìn thấy của gương. Yêu cầu HS thực
hiện theo C3.
Hướng dẫn HS trả lời C4 bằng các câu
hỏi:
Ảnh của điểm M và N qua gương

phẳng treo trên tường được vẽ như thế
nào? (HS Khá; G)
Vẽ tia tới từ M, N sao cho tia phản xạ
đi vào mắt người.
HS: Nhận thấy chỉ có tia tới từ M mới
có tia phản xạ vào mắt người, còn từ N
không cho tia phản xạ vào mắt người.
C3: Vùng nhìn thấy của gương giảm.
C4: - Bề rộng vùng nhìn thấy của
gương giảm.
+ Không nhìn thấy điểm N vì đường
N’O không cắt mặt gương nên không
có tia phản xạ lọt vào mắt người.
+ Nhìn thấy điểm M vì đường M’O cắt
gương ở I. Vậy tia tới MI cho tia phản
xạ IO truyền đến mắt nên ta nhìn thấy.
C. Luyện tập:
- GV yêu cầu học sinh thu dọn đồ
dùng TN và hoàn thành bài báo cáo
để nộp lại.

III. Vận dụng

D,E.Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (sáng tạo):
19


* Vận dụng:
- Gọi một HS nhắc lại nội dung cơ bản của bài thực hành.


* Hoạt động tiếp nối:
- Ôn tập cách vẽ ảnh của một điểm sáng, một vật sáng AB qua một gương phẳng.
- Xem trước bài học mới.
IV. Rút kinh nghiệm:

Hùng Quốc, ngày

tháng

năm

2018
Tổ chuyên môn

Lã Thị Yến

20


BÀI 7: GƯƠNG CẦU LỒI
Ngày soạn: 26/09/2018
Ngày dạy
Tiết

Lớp
7A
7B

Ghi chú


I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức
+ Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
+ Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng.
- Kỹ năng
Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
- Thái độ
- Nghiêm túc, cẩn thận.
- Có thái độ yêu thích bộ môn, yêu thích khoa học.
* Tích hợp môi trường: Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng cùng kích thước.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
a. Phương pháp: Vấn đáp, dạy học hợp tác trong nhóm.
b.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật thảo luận nhóm, chia nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị dụng cụ TN cho HS: 1 gương cầu lồi; 1 gương phẳng tròn có cùng
kích thước với gương cầu lồi; 1 cây nến; 1 bao diêm.
2. Học sinh:
- Học bài cũ và đọc trước bài mới trước ở nhà.
- Sưu tầm một số loại gương có hình dạng mặt cầu như gương cầu lồi.
III. Hoạt động trên lớp
A. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ:
*Câu hỏi: Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng?

*Trả lời: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo; lớn bằng vật;
khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ gương đến vật.
* Tạo tình huống cho bài mới:
B. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh của
I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu
một vật tạo bởi gương cầu lồi
lồi
21


PP: Vấn đáp; làm TN; thảo luận.
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện thí
nghiệm như SGK, quan sát ảnh của vật
tạo bởi gương cầu lồi.
HS: Thực hiện thí nghiệm như H7.1,
quan sát ảnh của vật trong gương, trả
lời câu hỏi:
+ Ảnh đó có phải là ảnh ảo không? Vì
sao? Nhìn thấy ảnh lớn hơn hay nhỏ
hơn vật? (HS Tb; K)
HS: Quan sát, trả lời theo cá nhân.
- Yêu cầu hs thực hiện thí nghiệm như
hình 7.2.
+ So sánh độ lớn ảnh của 2 vật tạo bởi
2 gương? (HS Tb; Y)
HS: Quan sát, trả lời theo cá nhân.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý trả lời

đúng cho HS ghi bài.
* Quan sát:
C1: Là ảnh ảo vì không hứng được trên
màn; Ảnh nhỏ hơn vật.
* Thí nghiệm kiểm tra:
* Kết luận:
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
có những tính chất sau đây:
1. Là ảnh ảo không hứng được trên
màn chắn.
2. Ảnh quan sát được nhỏ hơn vật.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vùng nhìn
II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
thấy của gương cầu lồi
PP: Làm TN; vấn đáp.
GV: Yêu cầu học sinh đưa ra phương
án xác định vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi và so sánh nó với vùng nhìn
thấy của một gương phẳng cùng kích
thước.
HS: Thảo luận nêu ra phương án thí
nghiệm như SGK.
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần thí
nghiệm SGK và yêu cầu học sinh làm
TN trả lời câu hỏi:
+ So sánh bề rộng vùng nhìn thấy của 2
gương? (HS Khá; G)
HS: Thực hiện thí nghiệm, thảo luận trả
22



lời.
GV lấy một số ví dụ ứng dụng gương
cầu lồi trong cuộc sống.
* Thí nghiệm:
HS: Nghe giảng, ghi bảng
* Kết luận:
Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát
được một vùng rộng hơn so với khi
nhìn vào gương phẳng có cùng kích
thước.
VD: Sử dụng gương cầu lồi gắn phía
trước xe máy, ôtô, tàu hỏa để thuận
tiên quan sát đằng sau.
C. Luyện tập:
GV: Yêu cầu HS trả lời C3, C4 trong III. Vận dụng
SGK.
HS: Thảo luận trả lời yêu cầu của GV.
C3: (HS Tb) Nhìn vào gương cầu lồi,
ta quan sát được một vùng rộng hơn
so với khi nhìn vào gương phẳng có
cùng kích thước. Vì vậy giúp cho
người lái xe nhìn được khoảng rộng
hơn ở đằng sau.
C4: (HS Khá; G) Giúp người lái xe
nhìn thấy trong gương người, xe cộ
khác ở bên đường bị các vật cản che
khuất, tránh được tai nạn.
GV nhận xét; chốt ý đúng ncho HS
ghi bài.

C3: Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát
HS: Ghi bài.
được một vùng rộng hơn so với khi nhìn
vào gương phẳng có cùng kích thước. Vì
vậy giúp cho người lái xe nhìn được
khoảng rộng hơn ở đằng sau.
C4: Giúp người lái xe nhìn thấy trong
gương người, xe cộ khác ở bên đường bị
các vật cản che khuất, tránh được tai nạn.
* Việc làm này đã giảm thiểu số vụ tai
nạn giao thông và bảo đảm tính mạng
con người và tài sản.
DE.Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (sáng tạo):

23


* Vận dụng:
C1. Tại sao khi trời mưa ta thấy đèn nhà bên cạnh lung linh huyền ảo?
C2. Hãy so sánh ảnh của một người khi soi trên gương cầu lồi và gương phẳng
* Hoạt động tiếp nối:
- Về nhà học bài, làm các bài tập trong SBT và chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm:

Hùng Quốc, ngày 29 tháng
năm 2018
Tổ chuyên môn

Lã Thị Yến


24


Tiết 8
Bài 8: GƯƠNG CẦU LÕM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức
Nhận biết được ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia
tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến
đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.
- Kỹ năng
Bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. Quan
sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm.
- Thái độ
Nghiêm túc, cẩn thận.
Có thái độ yêu thích bộ môn, yêu thích khoa học.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm cho HS: 1 gương cầu lõm, 1 gương cầu lồi , 1
gương phẳng có giá đỡ, 1 cây nến (hay viên phấn, pin tiểu), 1 màn chắn, 1 đèn
pin có thể tạo vừa tạo ra chùm sáng song song vừa tạo ra chùm sáng phân kì.
2. Học sinh:
- Học bài cũ và đọc trước bài mới trước ở nhà.

- Chuẩn bị một số loại đèn pin.
III. Hoạt động trên lớp
1. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ:
*Câu hỏi:
C1. Em hãy nêu các đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi? So sánh
vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với vùng nhìn thấy của gương phẳng ?
C2. Kể những úng dụng của gương cầu lồi có trong cuộc sốn mà em biết?
*Trả lời:
C1: Ảnh ảo tạo bởi GC lồi nhỏ hơn vật.
Vùng nhìn thấy của GC lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng
kích thước.
C2: HS tự lấy ví dụ.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×