Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã đề thám, huyện tràng định, tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 139 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------------------------------------

LƯƠNG VĂN KHANH

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐỀ THÁM,
HUYỆN TRÀNG ĐỊNH, TỈNH LẠNG SƠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Thái Nguyên - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------------------------------------

LƯƠNG VĂN KHANH

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐỀ THÁM,


HUYỆN TRÀNG ĐỊNH, TỈNH LẠNG SƠN
Ngành: Phát triển nông thôn
Mã số: 60 62 01 16

LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Người hướng dẫn:PGS. TS. NGUYỄN HỮU HỒNG

Thái Nguyên - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa sử dụng để bảo vệ luận văn của một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Đề Thám, ngày 22 tháng 9 năm 2015
Tác giả luận văn

Lương Văn Khanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –

ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi
lời cảm ơn đến Thầy giáo PGS-TS. Nguyễn Hữu Hồng - Người trực tiếp hướng
dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Kinh tế và
Phát triển nông thôn, các Thầy Cô thuộc phòng Đào tạo trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn UBND xã Đề Thám, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn và
các hộ gia đình ở 3 thôn Kéo Lày, Bản Quyền, Nà căm đã cung cấp số liệu thực tế
và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn thể
gia đình, người thân đã động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Đề Thám, ngày 22 tháng 9 năm 2015
Tác giả luận văn

Lương Văn Khanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN





iii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




iv
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT........................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ

ĐẦU

....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới ...............................4
1.1.1.1. Khái niệm nông thôn mới ..............................................................................4

1.1.1.2. Khái niệm xây dựng nông thôn mới: .............................................................4
1.1.2. Đơn vị nông thôn mới .......................................................................................5
1.1.3. Chức năng của nông thôn mới ..........................................................................5
1.1.3.1. Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại .....................................................5
1.1.3.2. Chức năng giữ gìn văn hóa truyền thống .......................................................5
1.1.3.3. Chức năng sinh thái........................................................................................6
1.1.4.
Chủ
thể
xây
dựng
......................................................................6

nông

thôn

mới

1.1.5. Nguồn gốc động lực xây dựng nông thôn mới..................................................7
1.1.5.1. Động lực từ đô thị hóa....................................................................................7
1.1.5.2. Động lực từ công nghiệp hóa .........................................................................7
1.1.5.3. Động lực từ các doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp và các tổ chức
hợp tác .........................................................................................................................8
1.2. Quan điểm của Đảng về xây dựng nông thôn mới...............................................8
1.2.1. Quan điểm của Đảng về xây dựng NTM từ Đại hội X đến nay .......................8
1.2.2.
Nguyên
tắc
thực

..............................................11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

hiện

xây

dựng

nông

thôn



mới


1.2.3. Nội dung xây dựng nông thôn mới .................................................................12
1.2.3.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới, bao gồm ............................................12
1.2.3.2. Phát triển hạ tầng kinh tế xã hội...................................................................13
1.2.3.3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập .........................15
1.2.3.4. Giảm nghèo và an sinh xã hội ......................................................................15
1.2.3.5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở
nông thôn ...................................................................................................................16
1.2.3.6. Phát triển giáo dục đào tạo ...........................................................................16
1.2.3.7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân ...............................................16
1.2.3.8. Xây dựng đời sống văn hóa, thôn tin và truyền thông .................................16
1.2.3.9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.........................................17

1.2.3.10. Nâng cao chất lượng tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội
trên địa bàn ................................................................................................................17
1.2.3.11. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội ở nông thôn.............................................18
1.2.4. Các bước xây dựng nông thôn mới .................................................................18
1.3. Cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới ......................................................19
1.3.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn ở một số nước trên thế giới ......................19
1.3.1.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc .........................................................................19
1.3.1.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc......................................................................25
1.3.2. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam .............................................31
1.3.2.1. Thành lập bộ máy chỉ đạo từ Trung ương đến cơ sở ...................................31
1.3.2.2. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, chọn điểm chỉ đạo...................................32
1.3.2.3. Ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo ...................................................33
1.3.2.4. Chỉ đạo cơ sở tập trung thực hiện một số nội dung .....................................33
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU.........................................................................................................35
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................35
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................35
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................35
2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu ......................................................35
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................35


2.2.2. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................35
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................35
2.3.1. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................35
2.3.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................36
2.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................36
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................38
3.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội xã Đề Thám ..................................................38
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................38

3.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................38
3.1.1.2. Địa hình ........................................................................................................38
3.1.1.3. Khí hậu, thời tiết, thủy văn...........................................................................38
3.1.2. Tài nguyên thiên nhiên ....................................................................................39
3.1.2.1. Tài nguyên đất ..............................................................................................39
3.1.2.2. Tài nguyên nước...........................................................................................42
3.1.2.3. Tài nguyên khoáng sản.................................................................................42
3.1.3. Thực trạng về kinh tế - xã hội .........................................................................42
3.1.3.1. Khái quát thực trạng phát triển kinh tế ........................................................42
3.1.3.2. Thực trạng về dân số, lao động và việc làm.................................................45
3.1.3.3. Thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội ................................................46
3.1.3.4. Những khó khăn ...........................................................................................50
3.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới ở xã Đề Thám, huyện Tràng Định, tỉnh
Lạng Sơn ...................................................................................................................51
3.2.1. Thành lập bộ máy chỉ đạo xây dựng nông thôn mới cấp xã ...........................51
3.2.2. Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 ................................................................................52
3.2.3. Kết quả bước đầu tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 .................................52
3.2.3.1. Quy hoạch và thực trạng quy hoạch tại xã ...................................................52
3.2.3.2. Hạ tầng kinh tế - xã hội ................................................................................53
3.2.3.3. Kinh tế và tổ chức sản xuất ..........................................................................57
3.2.3.4. Văn hóa - Xã hội - Môi trường ....................................................................60


3.2.3.5. Hệ thống chính trị.........................................................................................63
3.2.4. Những nguyên nhân chính dẫn các tiêu chí khác chưa được hoàn thành .......68
3.2.5. Người dân với vấn đề xây dựng nông thôn mới .............................................70
3.2.5.1. Đặc điểm về hộ gia đình trên địa bàn nghiên cứu........................................70
3.2.5.2. Đánh giá của người dân về việc xây dựng mô hình nông thôn mới ............72

3.3. Phân tích thuận lợi, khó khăn và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xây dựng
nông thôn mới ở địa bàn nghiên cứu.........................................................................77
3.3.1. Thuận lợi .........................................................................................................77
3.3.2. Khó khăn .........................................................................................................78
3.4. Các giải pháp chủ yếu đẩy mạnh quá trình xây dựng nông thôn mới ở địa
phương trong những năm tới.....................................................................................79
3.4.1. Một số giải pháp chung ...................................................................................79
3.4.1.1. Về tuyên truyền, vận động ...........................................................................79
3.4.1.2. Về chính sách ...............................................................................................80
3.4.1.3. Huy động các nguồn lực cho thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới.....80
3.4.1.4. Giải pháp huy động vốn, quản lý vốn ..........................................................81
3.4.2. Một số giải pháp cụ thể ...................................................................................81
3.4.2.1. Giải pháp thúc đẩy hoàn thiện nhóm hạ tầng kinh tế xã hội ........................82
3.4.2.2. Giải pháp thúc đẩy hoàn thiện nhóm kinh tế và tổ chức sản xuất................85
3.4.2.3. Giải pháp thúc đẩy hoàn thiện nhóm văn hóa - xã hội - môi trường ...........87
3.4.2.4. Giải pháp thúc đẩy hoàn thiện nhóm hệ thống chính trị ..............................89
3.4.3. Giải pháp ngắn hạn..........................................................................................92
3.4.4. Giải pháp dài hạn ............................................................................................93
3.5. Phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới ......................................................95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................97
1. Kết luận .................................................................................................................97
2. Kiến nghị ...............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
ANTT

tự BCĐ
BQL
BQ
CC
CN-XD
CNH
DV
DQTV
DTTN
ĐVT
GT
GTVT
HĐH
HĐND
HĐNVQS
HTX
KHKT

NN&PTNT
NN
NT
NTM
PTNT
PTNNNT
QH
TCXDVN
TM-DV
THCS
TT
UBMTTQ

UBND
VH-TT-DL

: An ninh trật
: Ban chỉ đạo
: Ban quản lý
: Bình quân
: Cơ cấu
: Công nghiệp - xây dựng
: Công nghiệp hóa
: Dịch vụ
: Dân Quân tự vệ
: Diện tích tự nhiên
: Đơn vị tính
: Giá trị
: Giao thông vận tải
: Hiện đại hóa
: Hội đồng nhân dân
: Hội đồng nghĩa vụ quân sự
: Hợp tác xã
: Khoa học kỹ thuật
: Lao động
: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
: Nông nghiệp
: Nông thôn
: Nông thôn mới
: Phát triển nông thôn
: Phát triển nông nghiệp, nông thôn
: Quy hoạch
: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

: Thương mại - dịch vụ
: Trung học cơ sở
: Thành Thị
: Ủy ban mặt trân tổ quốc
: Ủy ban nhân dân
: Văn hóa - thể thao - du lịch


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động đào tạo trong phong trào Saemaul Udong
.....................24
Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất đai của xã Đề Thám

trong

3 năm 2012 - 2014 ..................................................................................40
Bảng 3.2. Hiệu quả kinh tế của các ngành trên địa bàn xã Đề Thám .......................42
Bảng 3.3. Tình hình dân số và lao động của xã Đề Thám

qua 3

năm (2012 - 2014) ..................................................................................45
Bảng 3.4. Tình hình thực hiện tiêu chí giao thông ....................................................53
Bảng 3.5. Tình hình thực hiện tiêu chí nhà ở dân cư ................................................57
Bảng 3.6. Tình hình nghèo đói của các xóm trong xã năm 2014 .............................58
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí trên toàn xã ...............................64
Bảng 3.8. Diện tích các loại đất của hộ gia đình tại 3 thôn điều tra năm
2014................70

Bảng 3.9. Đặc điểm của hộ gia đình tại 3 thôn điều tra năm 2014
.................................71
Bảng 3.10. Cơ cấu ngành nghề của hộ gia đình năm
2014..........................................72
Bảng 3.11. Các kênh tiếp cận thông tin của người dân về mô hình
nông thôn mới .........................................................................................73
Bảng 3.12. Ý kiến của người dân về chương trình XDNT mới tại xã Đề
Thám...............73
Bảng 3.13. Những công việc người dân tham gia vào xây dựng nông thôn mới tại
địa phương mình .....................................................................................74
Bảng 3.14. Ý kiến của cán bộ xã, thôn về khó khăn trong triển khai xây dựng nông
thôn mới (n = 20) ....................................................................................75
Bảng 3.15. Ý kiến của người dân về chất lượng điều kiện cơ sở hạ tầng tại địa
phương mình ...........................................................................................76
DANH MỤC CÁC HÌNH


viii
Hình 3.1. Biểu đồ cơ cấu lao động của xã Đề Thám năm 2014 ...............................59


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986), đất nước ta bước vào công cuộc
đổi mới, nền kinh tế được vận hành theo cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và ngày càng hội nhập sâu hơn với kinh tế Thế giới. Nền kinh thế thị
trường và hội nhập có nhiều ưu điểm như giải phóng lực lượng sản xuất, thúc đẩy
tăng trưởng, tạo điều kiện để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.

Tuy vậy, bên cạnh những ưu điểm thì nền kinh tế thị trường cũng đã bộc lộ nhiều
khuyết điểm. Do việc phân bổ nguồn lực kinh tế tuân theo quy luật vận động của hệ
thống thị trường cho nên những vùng, địa phương khó khăn, ít tài nguyên khoáng
sản và không có vị trí địa lý thuận lợi thì vẫn phát triển chậm, đời sống của nhân
dân vẫn còn nhiều khó khăn, phân cực giàu nghèo ngày càng sâu sắc, nhất là ở nông
thôn vùng sâu, vùng xa. Một thực tế đang diễn ra là do nông thôn chậm phát triển
nên áp lực di dân từ nông thôn ra thành thị ngày càng lớn làm ảnh hưởng đến quá
trình ổn định và phát triển của các đô thị.
Trước thực trạng trên, Đảng và Nhà nước đã đưa ra Nghị quyết Trung ương 7
khóa X về “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn”; Thủ tướng Chính phủ đã ban
hành “Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới” (Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009) và “Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới” tại Quyết
định số 800/QĐ-TTg ngày 06/4/2010 nhằm thống nhất chỉ đạo việc xây dựng nông
thôn mới trên cả nước.
Đây là một Chương trình về một mô hình phát triển cả nông nghiệp và nông
thôn nên vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết
nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời phải giải quyết các mối quan hệ với các chính sách
và các lĩnh vực khác trong sự tính toán cân đối mang tính tổng thể, khắc phục tình
trạng tùy tiện, rời rạc, ngẫu hứng hoặc duy ý chí trong các chính sách nói chung và
chính sách PTNNNT ở nước ta nói riêng từ trước đến nay, nhằm mục đích xây dựng


2

được mô hình nông thôn mới đáp ứng được yêu cầu CNH, HĐH và hội nhập kinh tế
quốc tế.
Tuy thời gian triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới chưa
lâu nhưng các địa phương, nhất là cấp cơ sở đã bộc lộ nhiều lúng túng, vướng mắc
trong quá trình chỉ đạo thực hiện.
Để nghiên cứu đặc thù nông thôn, từ đó tìm ra những thuận lợi, khó khăn

trong việc áp dụng bộ tiêu chí nông thôn mới vào tỉnh Lạng Sơn, chúng tôi đã
chọn đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp đẩy mạnh xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn xã Đề Thám, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn” làm đề tài
cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và mô hình nông thôn
mới ở xã Đề Thám thời gian qua tìm ra nguyên nhân và đề xuất các giải pháp chủ
yếu đẩy mạnh quá trình xây dựng nông thôn mới ở địa phương thời gian tới.
b. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được thực trạng mô hình nông thôn mới và quá trình xây dựng
nông thôn mới ở xã Đề Thám thời gian qua.
- Phân tích được nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xây
dựng nông thôn mới ở địa bàn nghiên cứu.
- Đề xuất được định hướng và các giải pháp chủ yếu đẩy mạnh quá trình xây
dựng nông thôn mới ở địa phương trong những năm tới.
3. Ý nghĩa của đề tài
a. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học
- Nâng cao nhận thức, sự hiểu biết về mô hình nông thôn mới và những chính
sách liên quan đến phát triển nông thôn trong giai đoạn hiện nay
- Quá trình thực hiện đề tài thực tập sẽ nâng cao năng lực cũng như rèn luyện
kỹ năng, phương pháp nghiên cứu khoa học cho bản thân.


3

- Góp phần hoàn thiện những lý luận và phương pháp nhằm đẩy mạnh và phát
triển và xây dựng điều kiện kinh tế xã hội ở nông thôn trong giai đoạn công nghiệp
hoá hiện đại hoá nông thôn hiện nay.
- Đề tài cũng được coi là một tài liệu tham khảo cho Trường, Khoa, các cơ

quan trong ngành và học viên các khóa tiếp theo.
b. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở để các nhà quản lý, các cấp lãnh đạo
của huyện, xã đưa ra những chính sách phát triển mô hình xây dựng nông thôn mới
tại xã Đề Thám, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn và các địa phương khác có điều
kiện tương đồng.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Khái niệm về nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới
1.1.1.1. Khái niệm nông thôn mới
Đã có một số diễn giải và phân tích về khái niệm thế nào là nông thôn mới.
Nông thôn mới trước tiên phải là nông thôn chứ không phải là thị tứ; đó là nông thôn
mới chứ không phải nông thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa nông thôn mới và
nông thôn truyền thống, thì nông thôn mới phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới.
Ngày 04 tháng 6 năm 2010 Thủ Tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
800/Qđ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010 - 2020. Tại quyết định này, mục tiêu chung của Chương trình
được xác định là: “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn
với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa
dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống
vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã
hội chủ nghĩa”.
Như vậy, nông thôn mới là nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện

đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, xã hội dân chủ, ổn định,
giàu bản sắc văn hóa dân tộc, đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao, môi trường
sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững.
1.1.1.2. Khái niệm xây dựng nông thôn mới:
Từ Quyết định số 491 và Quyết định 800/Qđ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ thì “Xây dựng nông thôn mới là xây dựng nông thôn đạt 19 tiêu chí
của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới” (Nguyễn Văn Tâm, Học viện Nông
nghiệp Việt Nam - Luận văn Thạc sĩ khoa học Kinh tế, tr.8).


5

1.1.2. Đơn vị nông thôn
mới
Khoản 3 điều 23 Thông tư 54/2009/TT-BNN&PTNT ngày 21 tháng 8 năm
2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới quy định: Ban chỉ đạo nông thôn mới Trung
Ương kiểm tra việc công nhận xã nông thôn mới ở các tỉnh để xét công nhận huyện,
tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới cho các huyện có 75% số xã trong huyện đạt nông
thôn mới và tỉnh có 75% số huyện trong tỉnh đạt nông thôn mới.
Như vậy đơn vị nông thôn mới có 3 cấp:
- Xã nông thôn mới (đạt 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới);
- Huyện nông thôn mới (khi có 75% số xã nông thôn mới);
- Tỉnh nông thôn mới (khi có 75% số huyện nông thôn mới).
1.1.3. Chức năng của nông thôn
mới
1.1.3.1. Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại
Sản xuất nông nghiệp cần diện tích lớn, nhất là ngành trồng trọt như sản
xuất lương thực, cây công nghiệp và trồng rừng. Do đó, nông thôn là nơi diễn ra
phần lớn các hoạt động sản xuất nông nghiệp của các quốc gia. Có thể nói nông

nghiệp là chức năng tự nhiên của nông thôn. Chức năng cơ bản của nông thôn là
sản xuất dồi dào các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao. Khác với nông thôn
truyền thống, sản xuất nông nghiệp của nông thôn mới bao gồm cơ cấu các
ngành nghề mới, các điều kiện sản xuất nông nghiệp hiện đại hoá, ứng dụng phổ
biến khoa học kỹ thuật tiên tiến và xây dựng các tổ chức nông nghiệp hiện đại.
1.1.3.2. Chức năng giữ gìn văn hóa truyền
thống
Trải qua lịch sử phát triển hàng ngàn năm, các làng xóm ở nông thôn
thường được hình thành dựa trên những cộng đồng có cùng phong tục, tập quán, họ
tộc. Người dân trong các làng xóm thường cư xử với nhau dựa trên quan hệ huyết
thống và phong tục, tập quán. Cũng chính văn hoá quê hương đã sản sinh ra những
sản phẩm văn hoá tinh thần quý báu như lòng kính lão yêu trẻ, giúp nhau canh gác
bảo vệ, giản dị tiết kiệm, thật thà đáng tin, yêu quý quê hương.vv.., tất cả được


6
sản sinh trong hoàn cảnh xã hội nông thôn đặc thù. Các truyền thống văn hoá quý


7

báu này đòi hỏi phải được giữ gìn và phát triển trong một hoàn cảnh đặc thù. Môi
trường thành thị là nơi có tính mở cao, con người cũng có tính năng động cao, vì
thế văn hoá quê hương ở đây sẽ không còn tính kế tục. Do vậy, chỉ có nông thôn
với đặc điểm sản xuất nông nghiệp và tụ cư theo dân tộc, dòng tộc mới là môi
trường thích hợp nhất để giữ gìn và kế tục văn hoá quê hương. Ngoài ra, các cảnh
quan nông thôn với những đặc trưng riêng đã hình thành nên màu sắc văn hoá làng
xã đặc thù, thể hiện các tư tưởng triết học như trời đất giao hoà, thuận theo tự
nhiên với sự tôn trọng tự nhiên, mưu cầu phát triển hài hoà cũng như chú trọng
sự kế tục phát triển của các dân tộc.

1.1.3.3. Chức năng sinh thái
Nói đến nông nghiệp là nói đến cây trồng. Cây trồng, một mặt cung cấp cho
con người những nông sản cần thiết, một mặt có tác dụng cải tạo môi trường, làm
đẹp cảnh quan… do đó, nông nghiệp nói riêng và nông thôn nói chung có chức
năng sinh thái.
“Thuộc tính sản xuất nông nghiệp đã quyết định hệ thống sinh thái nông
nghiệp mang chức năng phục vụ hệ thống sinh thái. đất đai canh tác nông nghiệp,
hệ thống thuỷ lợi, các khu rừng, thảo nguyên..vv.. phát huy các tác dụng sinh thái
như điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm tiếng ồn, cải thiện nguồn nước, phòng chống
xâm thực đất đai, làm sạch đất..vv.
1.1.4. Chủ thể xây dựng nông thôn
mới
Trong công cuộc xây dựng nông thôn mới, người dân phải tham gia từ khâu
quy hoạch, đồng thời góp công, góp của và phần lớn trực tiếp lao động sản xuất
trong quá trình làm ra của cải vật chất, giữ gì bản sắc văn hóa dân tộc… đồng thời,
cũng là người hưởng lợi từ thành quả của nông thôn mới, chính vì vậy, người dân là
chủ thể xây dựng nông thôn mới.
Có người cho rằng chủ thể xây dựng nông thôn phải là chính quyền. Tuy
nhiên, trên thực tế, người nông dân mới thực sự là chủ thể xây dựng nông thôn. Đó
không phải là do Nhà nước không có đủ tiềm lực kinh tế để đóng vai trò chủ thể
này, mà cho dù tiềm lực kinh tế của N hà nước có mạnh đi chăng nữa thì cũng


8

không thể thiếu sự tham gia đóng góp tích cực của chính tầng lớp nông dân.
Hiển nhiên nói người nông dân ở đây không phải chỉ đơn thuần là cá thể nông dân,
mà phải được hiểu là các tổ chức nông dân.
1.1.5. Nguồn gốc động lực xây dựng nông thôn
mới

1.1.5.1. Động lực từ đô thị hóa
Nông thôn là một phần của các quốc gia, do đó, không thể giải quyết các
vấn đề của nông thôn nếu như tách riêng nó với các khu vực khác của quốc gia.
Trong các hoạt động kinh tế - xã hội của nông thôn bao giờ cũng có mối liên hệ
mật thiết với đô thị và ngược lại. Chính vì vậy, “xây dựng nông thôn mới nếu chỉ
dựa vào nguồn đầu tư từ Nhà nước hay chỉ tiến hành trong nội bộ nông thôn sẽ
không tạo ra được động lực cũng như tính linh hoạt, mà cần phải đặt nó trong bối
cảnh phát triển thành thị và nông thôn đồng hành với nhau, dựa trên những quan
điểm hệ thống. Thực tế, các vấn đề về nông nghiệp cần phải được giải quyết thông
qua phát triển công nghiệp, các vấn đề về nông dân phải giải quyết thông qua
phi nông hóa, phát triển nông thôn phải song hành cùng phát triển thành thị”.
1.1.5.2. Động lực từ công nghiệp hóa
Quá trình đi lên hiện đại hóa của một quốc gia cũng chính là quá trình chuyển
dịch từ nông nghiệp truyền thống sang công nghiệp hiện đại, đồng thời cũng là quá
trình người nông dân tự do chuyển đổi thân phận của mình. Trong quá trình này,
nguồn lực lao động sẽ chuyển dịch không ngừng từ nông nghiệp sang khu vực phi
nông nghiệp, từ nông thôn sang thành thị, đó cũng chính là quá trình phi nông hóa
người nông dân. Giải phóng thân phận phi nông hóa của nông dân là yêu cầu để phát
triển nông thôn, đồng thời cũng là nhu cầu tất yếu của chính bản thân người nông
dân.
Việc lao động nông nghiệp chuyển dịch sang các lĩnh vực phi nông nghiệp sẽ
tạo điều kiện cho nông nghiệp ở nông thôn chuyển từ sản xuất tự cung, tự cấp
sang sản xuất hàng hóa. Mặt khác, quá trình này sẽ giúp cho những người nông dân
ở lại sản xuất nông nghiệp ở nông thôn có điều kiện tích tụ ruộng đất, từ đó phát
triển kinh tế theo hướng trang trại, chuyên canh, đưa cơ giới, khoa học kỹ thuật cao


9
áp dụng vào sản xuất, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của sản xuất nông
nghiệp.



10

Như vậy, sự nghiệp công nghiệp hóa là động lực to lớn để thúc đẩy nhanh quá trinh
xây dựng nông thôn mới.
1.1.5.3. Động lực từ các doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp và các tổ
chức hợp tác
Sản xuất nông nghiệp tất yếu sẽ từng bước xóa bỏ sản xuất đơn lẻ của các hộ
nông dân, tiến tới hình thành sự liên kết giữa các hộ và phát triển các doanh nghiệp,
hợp tác xã… Một trong những nhiệm vụ quan trọng của sự nghiệp xây dựng nông
thôn mới là phát triển hiện đại hóa nông nghiệp. Hiện đại hóa nông nghiệp ở đây
phải được hiểu là ngoài các điều kiện sản xuất hiện đại như thủy lợi, làm đất, đường
sá giao thông, viễn thông thông tin..vv., nó còn bao hàm chuyên nghiệp hóa trong
các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp. Một khi đã thực hiện kinh doanh gia
đình và phát triển kinh tế thị trường trong nông nghiệp, thì nhất định cũng phải
thực hiện chuyên nghiệp hóa các doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp. Đây còn
là cơ sở để gia tăng sức cạnh tranh quốc tế cho nông nghiệp. Ngoài ra, trong điều
kiện thị trường, thì chỉ có sự tham gia của các tổ chức nông dân mới có thể nâng cao
giá trị nông sản phẩm, đây cũng chính là chức năng cũng như trách nhiệm của các tổ
chức hợp tác nông dân. Trong quá trình đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật trong
nông thôn hay tổ chức các hệ thống dịch vụ xã hội hóa cũng như tham gia vào gia
công sản xuất nông sản phẩm, tổ chức đào tạo xã viên để nâng cao tố chất cho người
nông dân..vv.. trong tất cả các quá trình này, tổ chức hợp tác nông dân phát huy vai
trò không thể thay thế.
1.2. Quan điểm của Đảng về xây dựng nông thôn mới
1.2.1. Quan điểm của Đảng về xây dựng NTM từ Đại hội X đến nay
Nghị quyết đại hội X đã xác định: “Phải luôn luôn coi trọng đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn... Gắn phát triển kinh tế với xây
dựng nông thôn mới, giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa nông thôn với thành thị,

giữa các vùng miền, góp phần giữ vững ổn định chính trị xã hội”.
Ngày 5 tháng 8 năm 2008, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương khóa X đã
ban hành Nghị quyết số 26 - NQ/TW về Nông nghiệp, nông dân, nông thôn.


11

Nghị quyết Trung ương 7 khóa X đã đánh giá thành tựu và hạn chế trong vấn
đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn sau hơn 20 năm đổi mới, đồng thời nêu 4
quan điểm về các vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn, đó là:
+ Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng
quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm
bảo an ninh quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi
trường sinh thái của đất nước.
+ Các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn phải được giải quyết đồng
bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước... Trong mối
quan hệ mật thiết giữa nông nghiệp, nông dân và nông thôn, nông dân là chủ thể của
quá trình phát triển, xây dựng nông thôn mới gắn với xây dựng các cơ sở công
nghiệp, dịch vụ và phát triển đô thị theo quy hoạch là căn bản; phát triển toàn diện,
hiện đại hóa nông nghiệp là then chốt.
+ Phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
của nông dân phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
phù hợp với điều kiện của từng vùng...; khai thác tốt các điều kiện thuận lợi trong
hội nhập kinh tế quốc tế; phát huy cao nội lực; đồng thời tăng mạnh đầu tư của Nhà
nước và xã hội...
+ Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn là nhiệm vụ của cả hệ
thống chính trị và toàn xã hội; trước hết phải khơi dậy tình thần yêu nước, tự chủ, tự
lực, tự cường vươn lên của nông dân. Xây dựng xã hội nông thôn ổn định, hòa thuận,
dân chủ, có đời sống văn hóa phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc, tạo động lực cho

phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống nhân dân”.
Nghị quyết Trung ương 7 khóa X đã đề ra các giải pháp để đẩy mạnh xây
dựng nông thôn mới:
+ Xây dựng nền nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, đồng thời phát
triển mạnh công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn.


12


13
+ Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn gắn với phát triển các
đô thị.
+ Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn, nhất là vùng
khó khăn.
+ Đổi mới và xây dựng các hình thức sản xuất, dịch vụ có hiệu quả ở nông
thôn.
+ Phát triển nhanh nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học, công
nghệ, đào tạo nguồn nhân lực, tạo đột phá để hiện đại hóa nông nghiệp, công nghiệp
hóa nông thôn.
+ Đổi mới mạnh mẽ cơ chế, chính sách để huy động cao các nguồn lực, phát
triển nhanh kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân.
+ Tăng cường sự lãnh đạo của đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy sức của
các đoàn thể chính trị - xã hội ở nông thôn, nhất là hội nông dân.
Thực hiện Nghị quyết trung ương 7 (khóa X), Thủ tướng Chính phủ đã ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới tại Quyết định 491/Qđ-TTg, ngày
16/4/2009 và Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020 tại Quyết định 800/Qđ-TTg, ngày 04/6/2020.
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của đảng: đại hội XI đã thông qua
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung,

phát triển năm 2011), trong đó đã xác định những định hướng lớn về phát triển kinh
tế - văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại là: Coi trọng phát triển các
ngành công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo có tính nền tàng và các ngành công
nghiệp có lợi thế; phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ngày càng đạt trình độ công nghệ
cao, chất lượng cao gắn với công nghiệp chế biến và xây dựng nông thôn mới (Văn
kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb. Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội,
2011 tr. 75).
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011 - 2020 đã xác định rõ định hướng
trong xây dựng nông thôn mới: Quy hoạch phát triển nông thôn gắn với phát triển đô
thị và bố trí các điểm dân cư. Phát triển mạnh công nghiệp, dịch vụ và làng nghề gắn
với bảo vệ môi trường. Triển khai chương trình nông thôn mới phù hợp với đặc điểm


×