Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Luận văn thạc sỹ - Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần xi măng Tuyên Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.77 KB, 103 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------

NGUYỄN THỊ KIM OANH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TUYÊN QUANG
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. PHAN THỊ THU HÀ

HÀ NỘI -2015


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn này do tự bản thân thực hiện và
không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm
của riêng mình. Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn
gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính
xác thực và nguyên bản của luận văn.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Nguyễn Thị Kim Oanh




LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin trân trọng cảm ơn đến
tập thể cán bộ, giảng viên Viện Ngân hàng - Tài chính; cán bộ và chuyên viên
Phòng Quản lý đào tạo Sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế quốc dân trong
thời gian qua đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu cũng như đã
hướng dẫn và giúp đỡ tôi về các điều kiện trong quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phan Thị Thu Hà, người
đã định hướng đề tài, khuyến khích và chỉ dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời
gian thực hiện nghiên cứu này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã luôn sát cánh, động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Nguyễn Thị Kim Oanh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ TỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU...................................................................................................................1

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI
DOANH NGHIỆP....................................................................................................5
1.1. Tổng quan về tài sản tại doanh nghiệp..........................................................5
1.1.1. Khái niệm tài sản của doanh nghiệp............................................................5
1.1.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp..............................................................6
1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp..................................................11
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp.................................11
1.2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp............12
1.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản..............................12
1.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn......................13
1.2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn.........................15
1.2.3. Một số nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp. . .16
1.2.3.1. Nhân tố chủ quan.............................................................................16
1.2.3.2. Nhân tố khách quan.........................................................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XI MĂNG TUYÊN QUANG...............................................................25
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần xi măng Tuyên Quang................................25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty................................................25
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần xi măng Tuyên Quang.......27
2.1.3. Đặc điểm và lĩnh vực kinh doanh của Công ty Cổ phần xi măng Tuyên
Quang......................................................................................................28
2.1.3.1. Các hoạt động kinh doanh của Công ty:............................................28
2.1.3.2. Đặc điểm sản phẩm của Công ty cổ phần xi măng Tuyên Quang........28
2.1.3.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất một số sản phẩm tại Công ty
Cổ phần xi măng Tuyên Quang.........................................................29


2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần xi măng Tuyên
Quang........................................................................................................... 31
2.2.1. Thực trạng tài sản tại Công ty..................................................................31

2.2.1.1. Thực trạng tài sản ngắn hạn tại Công ty............................................32
2.2.1.2. Thực trạng tài sản dài hạn tại Công ty...............................................37
2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty.........................................41
2.2.2.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản...........................................................42
2.2.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn....................................................46
2.2.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn.......................................................48
2.3. Đánh giá nguyên nhân làm giảm hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ
phần xi măng Tuyên Quang.........................................................................50
2.3.1. Nguyên nhân chủ quan.............................................................................50
2.3.1.1. Quản lý tài sản yếu kém.....................................................................50
2.3.1.2. Công tác Marketing còn nhiều yếu kém..............................................52
2.3.1.3. Trình độ tay nghề, ý thức trách nhiệm của cán bộ công nhân viên còn
yếu kém.............................................................................................54
2.3.2. Nguyên nhân khách quan.........................................................................55
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TUYÊN QUANG.............................................59
3.1. Định hướng phát triển của Công ty cổ phần xi măng Tuyên Quang...........59
3.1.1. Định hướng phát triển của ngành sản xuất xi măng...................................59
3.1.1.1. Định hướng phát triển của ngành sản xuất xi măng........................59
3.1.1.2. Thị phần tiêu thụ..............................................................................60
3.1.2. Phương hướng và mục tiêu của Công ty Cổ phần xi măng Tuyên Quang...60
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần xi măng
Tuyên Quang...............................................................................................62
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài sản.......................62
3.2.1.1. Quản lý hiệu quả hàng tồn kho........................................................62
3.2.1.2. Quản lý hiệu quả các khoản phải thu...............................................63
3.2.1.3. Quản lý hiệu quả tiền mặt................................................................65
3.2.1.4. Nâng cao công tác quản lý, đầu tư, sửa chữa tài sản cố định..........67
3.2.2. Tăng cường công tác Marketing................................................................69
3.2.3. Nâng cao trìnhđộ tay nghề, ý thức trách nhiệm của người lao động...........71



3.3. Kiến nghị......................................................................................................72
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ..........................................................................72
3.3.2. Kiến nghị với tổng Công ty Công nghiệp xi măng Việt Nam.....................74
3.3.3. Kiến nghị với hiệp hội xi măng việt Nam..................................................75
KẾT LUẬN.............................................................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................79
PHỤ LỤC................................................................................................................. 81


DANH MỤC CHỮ TỮ VIẾT TẮT
CTCP

: Công ty cổ phần

DN

: Doanh nghiệp

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSLĐ

: Tài sản lưu động

NH


: Ngắn hạn

DH

: Dài hạn

LNTT

: Lợi nhuận trước thuế

LNST

: Lợi nhuận sau thuế

DTT

: Doanh thu thuần

TSNH

: Tài sản ngắn hạn

TSDH

: Tài sản dài hạn

PT

: Phải thu


GVHB

: Giá vốn hàng bán

QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

CPBH

: Chi phí bán hàng

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

TS

: Tài sản

Trđ

: Triệu đồng


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần xi măng Tuyên Quang...24
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ khai thác đá 3...............................................................................26


BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản tại Công ty cổ phần xi măng Tuyên Quang.....................27
Bảng 2.2 . Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty CP xi măng Tuyên Quang............29
Bảng 2.3. Phải thu khách hàng của Công ty cổ phần xi măng Tuyên Quang...........31
Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản dài hạn của Công ty cổ phần xi măng Tuyên Quang........33
Bảng 2.5. Chi tiết giá trị từng loại tài sản trong tài sản cố định hữu hình................34
Bảng 2.6. Hệ số hao mòn TSCĐHH của Công ty cổ phần xi măng Tuyên Quang. .35
Bảng 2.7. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tổng tài sản tại Công ty Cổ phần
xi măng Tuyên Quang............................................................................36
Bảng 2.8. So sánh hệ số sinh lợi tổng tài sản tại Công ty so với kế hoạch và trung
bình ngành..............................................................................................39
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ
phần xi măng Tuyên Quang...................................................................40
Bảng 2.10. So sánh vòng quay dự trữ với trung bình ngành....................................41
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty cổ
phần xi măng Tuyên Quang..................................................................42
Bảng 2.12. Hiệu suất sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp cùng ngành.......................43
Bảng 2.13. Dòng tiền thu chi tại Công ty Cổ phần xi măng Tuyên Quang.............45
Bảng 2.14. Doanh thu các năm 2012-2014..............................................................46
Bảng 2.15. Phân loại lao động của Công ty CP xi măng Tuyên Quang...................48
Bảng 3.1: Dự báo nhu cầu xi măng theo thời gian...................................................53

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng GDP qua các năm.................................................49
Biểu đồ 2.2. Nhu cầu nhà ở tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh qua các năm..............50


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---o0o---


NGUYỄN THỊ KIM OANH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TUYÊN
QUANG
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ


HÀ NỘI – 2015


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Một doanh nghiệp hoạt động luôn thực hiện nhiều mục tiêu khác nhau
song tất cả đều hướng tới mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa giá trị tài sản cho các
chủ sở hữu.
Để thực hiện tốt mục tiêu đó, vấn đề sử dụng hiệu quả tài sản trở thành
một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu trong quản trị tài chính, sử
dụng tài sản hiệu quả giúp cho quá trình sản xuất hoạt động bình thường, tối đa
hóa hiệu quả kinh tế, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp đồng
thời làm tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu.
Công ty cổ phần xi măng Tuyên Quang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
vật liệu xây dựng mà sản phẩm chính là xi măng. Từ khi đi vào hoạt động sản
xuất, Công ty luôn quan tâm đến vấn đề hiệu quả sử dụng tài sản và đã đạt được
nhiều thành công nhất định, sản phẩm của doanh nghiệp được người tiêu dùng
biết đến, có tính cạnh tranh cao. Tuy nhiên, trong những năm gần đây hiệu quả
sử dụng tài sản tại Công ty đang đi xuống, một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử

dụng tài sản như: hệ số sinh lợi tổng tài sản, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn,
hệ số sinh lợi tài sản cố định… đều giảm (ROA năm 2013 giảm 60% so với năm
2012, năm 2014 gần như không thay đổi so với năm 2013 và đều thấp hơn một
số công ty cùng ngành). Nguyên nhân do doanh thu từ hoạt động sản xuất giảm
và chi phí tăng dẫn đến làm giảm lợi nhuận của công ty. Điều này đã ảnh hưởng
lớn tới hiệu quả hoạt động của Công ty, ảnh hưởng tới khả năng phát triển cũng
như vị thế của Công ty. Chính vì vậy, việc tìm ra các nguyên nhân làm giảm hiệu
quả sử dụng tài sản, từ đó tìm ra các biện pháp khắc phục là cực kỳ cấp thiết.
Từ thực tế đó, tôi đã lựa chọn đề tài: “ Nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản tại Công ty cổ phần xi măng Tuyên Quang” để nghiên cứu.

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
i


TÀI SẢN TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài sản tại doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài sản của doanh nghiệp
Tài sản là nguồn lực thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng của doanh nghiệp,
đồng thời có thể sinh lời trong tương lai.
1.1.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp
a. Khi phân loại tài sản theo đặc tính cấu tạo của vật chất, ta có tài sản hữu
hình và tài sản vô hình.
b. Khi phân loại tài sản theo chu kỳ sản xuất, ta có tài sản lưu động và tài sản
cố định (gồm tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình).
c. Khi phân loại tài sản theo giá trị và tính chất luân chuyển ta có tài sản
ngắn hạn và tài sản dài hạn
1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp


Hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp cho biết trình độ năng lực
khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí.
1.2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp
1.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản
Hệ số sinh lợi tổng tài sản (ROA) =
1.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
* Hiệu quả sử dụng Tài sản ngắn hạn =
* Số vòng quay tài sản ngắn hạn (hay hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn)
=
* Vòng quay dự trữ =

ii


* Kỳ thu tiền bình quân =
1.2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
* Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
* Hệ số sinh lợi tài sản cố định =
1.2.3. Một số nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp
1.2.3.1. Nhân tố chủ quan
a. Phương thức quản lý tài sản của doanh nghiệp.
 Quản lý dự trữ.
 Quản lý các khoản phải thu
 Quản lý tiền mặt
 Quản lý tài sản cố định
Phương thức quản lý tài sản tại doanh nghiệp hợp lý, khoa học làm tăng hiệu
quả sử dụng tài sản. Ngược lại nếu phương thức quản lý tài sản kém làm giảm hiệu
quả sử dụng tài sản
b. Công tác Marketing:

Công tác Marketing tốt thúc đẩy quá trình bán hàng nhanh, tăng lượng tiêu thụ
qua đó làm tăng doanh thu, lợi nhuận tác động trực tiếp tới các chỉ tiêu phản ánh hiệu
quả sử dụng tài sản
c. Trình độ tay nghề, ý thức trách nhiệm của người lao động
Nếu trình độ người lao động kém không bắt kịp với dây truyền sản xuất có thể
dẫn tới tình trạng lãng phí, hỏng hóc máy móc, giảm công suất hoạt động của máy
móc...Ngược lại, nếu người lao động có tay nghề cao , có khả năng tiếp thu công

nghệ mới, phát huy được tính sáng tạo, tự chủ trong công việc thì tài sản sẽ được
sử dụng hiệu quả hơn đồng thời sẽ tạo ra sản phẩm dịch vụ chất lượng cao, hạ
giá thành góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
Công nhân có ý thức trách nhiệm với công việc sẽ đảm bảo việc luôn
hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ công việc được giao, luôn cố gắng học hỏi, tìm

iii


tòi để nâng cao trình độ kiến thức cũng như tay nghề nhằm phục vụ cho công
việc. Ngoài ra, việc có ý thức trách nhiệm trong việc sử dụng nguyên vật liệu
nhằm tránh lãng phí thất thoát, có ý thức bảo quản máy móc cũng góp phần quan
trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.
1.2.3.2. Nhân tố khách quan
Môi trường kinh tế: chu kỳ kinh tế, thị trường đầu vào, thị trường đầu ra:
Khi nền kinh tế đang trong chu kỳ phát triển, cầu sản phẩm của nền kinh tế
có xu hướng tăng từ đó kích thích việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, giúp doanh
nghiệp sử dụng hiệu quả tài sản. Ngược lại khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, việc
tiêu thụ sản phẩm bị khó khăn, doanh thu giảm, lợi nhuận giảm làm giảm hiệu quả
sử dụng tài sản
Thị trường đầu vào tăng giá hoặc khan hiếm làm tăng chi phí sản xuất dẫn
đến giảm hiệu quả sử dụng tài sản và ngược lại.

Thị trường đầu ra rộng lớn, nhu cầu tiêu thụ cao giúp doanh nghiệp tiêu thụ
hàng hóa nhanh, sản phẩm sản xuất ra dễ dàng được bán từ đó làm tăng hiệu quả sử
dụng tài sản và ngược lại thị trường tiêu thụ hạn hẹp, doanh nghiệp khó khăn trong
việc bán hàng làm giảm doanh thu, làm giảm hiệu quả sử dụng tài sản.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XI MĂNG TUYÊN QUANG
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần xi măng Tuyên Quang
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty
Công ty Cổ phần xi măng Tuyên Quang tiền thân là xí nghiệp xi măng Yên
Lĩnh. Năm 1977, Công ty bắt đầu khởi công xây dựng với công suất thiết kế là 01
vạn tấn/năm gồm 2 lò đứng (1,5m x 6m). Sau 2 năm xây dựng, vào ngày
03/02/1979 công trình đã hoành thành bàn giao, đưa vào sản xuất và cho ra đời bao
xi măng đầu tiên, đánh dấu bước phát triển đầu tiên của mình.
Năm 1992, thành lập doanh nghiệp Nhà nước: xí nghiệp xi măng Tuyên

iv


Quang theo quyết định số 46 QĐ-UB ngày 25/02/1992 với tổng số vốn ban đầu:
2.932.000.000 đồng
Năm 2005 căn cứ theo nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/02/2002 của
Chính Phủ về việc chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần.
Thực hiện công văn số 1683/UBND ngày 03/8/2004 của UBND tỉnh Tuyên Quang
chuyền thành Công ty Cổ phần xi măng Tuyên Quang từ ngày 1/04/2005 theo quyết
định số 1344/QĐ-CT ngày 04/11/2004. Hình thức Công ty cổ phần, Nhà nước giữ
51% cổ phần chi phối. Tổng số vốn điều lệ : 20.444.000.000 đồng.
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần xi măng Tuyên Quang.
2.1.3. Đặc điểm và lĩnh vực kinh doanh của Công ty Cổ phần xi măng Tuyên
Quang.
2.1.3.1. Các hoạt động kinh doanh của Công ty:

Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, xi măng PCB30, PCB40, clinker
Khai thác đá, chế biến bột Barite
Bán lẻ: xi măng, gạch xây, ngói, cát, sỏi, và vật liệu xây dựng khác.
Bán buôn, bán lẻ, xuất khẩu thiết bị phụ tùng thay thế phục vụ sản xuất xi măng
Xây dựng công trình thủy lợi, công trình công nghiệp
2.1.3.2. Đặc điểm sản phẩm của Công ty cổ phần xi măng Tuyên Quang
2.1.3.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất một số sản phẩm tại Công ty Cổ phần
xi măng Tuyên Quang.
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần xi măng Tuyên
Quang
2.2.1. Thực trạng tài sản tại Công ty
- Quy mô tài sản: Năm 2013, tổng tài sản tăng so với năm 2012, năm 2014 tổng
tài sản giảm so với năm 2013
- Cơ cấu tài sản: Tài sản ngắn hạn luôn chiếm trên 50% và đang tăng qua các
năm
2.2.1.1. Thực trạng tài sản ngắn hạn tại Công ty
Thứ nhất: Hàng tồn kho: chiếm tỷ trọng cao, giảm qua các năm

v


Thứ hai: Các khoản phải thu ngắn hạn có xu hướng tăng đặc biệt từ năm
2013
Thứ ba: Tiền và các khoản tương đương tiền ở các năm đều chiếm tỷ trọng
nhỏ và có xu hướng giảm
2.2.1.2. Thực trạng tài sản dài hạn tại Công ty
Tài sản dài hạn giảm qua các năm. Tài sản cố định hữu hình là khoản mục
chủ yếu trong tài sản dài hạn. Công ty có đầu tư mua sắm thêm tài sản cố định song
giá trị tăng thêm nhỏ hơn khấu hao.
2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty

2.2.2.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản:
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản đang thấp hơn so với kế hoạch, thấp hơn so với
năm 2012 và thấp hơn so với trung bình ngành.
2.2.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
a. Hiệu suất sử dụng Tài sản ngắn hạn
Hiệu suất sử dụng Tài sản ngắn hạn giảm, đang kém hơn so với năm 2012.
b. Hiệu quả sử dụng Tài sản ngắn hạn
Hiệu quả sử dụng Tài sản ngắn hạn giảm, đang kém hơn so với năm 2012.
c. Vòng quay dự trữ
Số vòng quay dự trữ năm 2013 tăng so với năm 2012, sang năm 2014 số
vòng quay dự trữ giảm, nhỏ hơn so với năm 2012 đồng thời cũng không bằng một
số công ty cùng ngành.
d. Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân tăng nhanh qua các năm đặc biệt từ năm 2013.
2.2.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
a. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định giảm qua các năm, kém hơn so với năm
2012
b. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định năm 2013 giảm mạnh, năm 2014 tăng
nhưng vẫn chưa đạt bằng năm 2012.
vi


Kết luận chung
Như vậy, trong 7 chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản nêu trên, thấy có:
- 1/7 chỉ tiêu tăng trong ba năm
- 3/7 chỉ tiêu giảm trong ba năm
- 2/7 chỉ tiêu giảm trong năm 2013, không thay đổi trong năm 2014
- 1/7 chỉ tiêu tăng trong năm 2013, giảm năm 2014

Qua đó có thể thấy hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty đang giảm. Nguyên
nhân là do sự sụt giảm của doanh thu và sự tăng lên của chi phí dẫn đến lợi nhuận
giảm
2.3. Đánh giá nguyên nhân làm giảm hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần
xi măng Tuyên Quang.
2.3.1. Nguyên nhân chủ quan
2.3.1.1. Quản lý tài sản yếu kém
+ Hàng tồn kho đang có xu hướng tăng
+ Các khoản phải thu và nợ khó đòi tăng
+ Tiền mặt dự trữ chưa hợp lý, công ty đang đối mặt với rủi ro thanh khoản.
2.3.1.2. Công tác Marketing còn nhiều yếu kém.
+ Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh chưa sâu
+ Công tác nghiên cứu, lựa chọn thị trường chưa được đầu tư đầy đủ
+ Mạng lưới bán hàng còn đơn xơ, số lượng đại lý ít.
2.3.1.3. Trình độ tay nghề, ý thức trách nhiệm của cán bộ công nhân viên còn yếu kém
2.3.2. Nguyên nhân khách quan
Môi trường kinh tế có nhiều biến động: tốc độ tăng trưởng GDP đang bị suy
giảm, thị trường bất động sản đóng băng, cùng với việc thực hiện chính sách tiền tệ
thắt chặt, cắt giảm đầu tư công, nhu cầu xây dựng giảm.
Thị trường đầu ra trong tình trạng dư thừa, cung vượt cầu
Thị trường đầu vào tăng giá
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TUYÊN QUANG
3.1. Định hướng phát triển của Công ty cổ phần xi măng Tuyên Quang
3.1.1. Định hướng phát triển của ngành sản xuất xi măng

vii


3.1.1.1. Định hướng phát triển của ngành sản xuất xi măng

Về đầu tư: sẽ đầu tư phát triển công nghiệp xi măng bền vững, sử dụng tài
nguyên hợp lý, bảo vệ môi trường sinh thái, di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan và
bảo đảm an ninh, quốc phòng
Về công nghệ: đầu tư đồng bộ hệ thống thiết bị tận dụng nhiệt khí thải trong
các nhà máy xi măng để phát điện; đối với các nhà máy xi măng đang hoạt động,
các dự án xi măng đang triển khai đầu tư phải hoàn thành đầu tư hạng mục này
trước năm 2015. Nhà máy xi măng có công suất nhỏ hơn 2.500 tấn klanhke/ngày,
khuyến khích nghiên cứu đầu tư hệ thống thiết bị tận dụng nhiệt khí thải để phát
điện.
Về quy mô công suất: phát triển các nhà máy có quy mô công suất lớn, các dự
án đầu tư mới, công suất tối thiểu 2.500 tấn clanke/ngày. Đối với các dự án ở vùng
sâu, vùng xa và dự án chuyển đổi công nghệ sản xuất xi măng lò đứng sang công
nghệ sản xuất xi măng lò quay có thể áp dụng quy mô công suất phù hợp.
Về bố trí quy hoạch: ưu tiên đầu tư ở các tỉnh phía Nam, các vùng có điều
kiện thuận lợi…hạn chế đầu tư các dự án xi măng ở những vùng có khó khăn về
nguyên liệu, ảnh hưởng đến các di sản văn hóa, phát triển du lịch…
3.1.1.2. Thị phần tiêu thụ
Thị phần tiêu thụ lớn nhất thuộc tổng Công ty Công nghiệp xi măng Việt
Nam khoảng 40% toàn thị trường. Các doanh nghiệp lớn trong ngành đều thuộc
tổng Công ty Công nghiệp xi măng Việt Nam như Hà Tiên 1, Hà Tiên 2, Xi măng
Hoàng Thạch, Xi măng Hải Phòng, hơn 33 đơn vị gồm Công ty con Công ty cổ
phần – tổng Công ty nắm quyền chi phối, Công ty liên doanh, liên kết.
Thị phần của các doanh nghiệp xi măng nhỏ chiếm 31% toàn thị trường
Thị phần của các doanh nghiệp liên doanh chiếm khoảng 29%
3.1.2. Phương hướng và mục tiêu của Công ty Cổ phần xi măng Tuyên Quang
Công ty đã xây dựng kế hoạch phát triển với phương châm đầu tư nâng cao
năng lực sản xuất, tiếp tục duy trì sản xuất kinh doanh với mức cao nhất, khai thác
tối đa mọi tiềm năng hiện có về lao động, thiết bị, vật tư tiền vốn, mở rộng thị

viii



trường, nâng cao thị phần, phát triển thương hiệu. Thực hiện các biện pháp nhằm
tiết kiệm chi phí, thúc đẩy doanh thu và nâng cao lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần xi măng
Tuyên Quang
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài sản
3.2.1.1. Quản lý hiệu quả hàng tồn kho
3.2.1.2. Quản lý hiệu quả các khoản phải thu.
3.2.1.3. Quản lý hiệu quả tiền mặt
3.2.1.4. Nâng cao công tác quản lý, đầu tư, sửa chữa tài sản cố định
3.2.2. Tăng cường công tác Marketing
3.2.3. Nâng cao trình độ tay nghề, ý thức trách nhiệm của người lao động
3.3. Kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ
- Quy hoạch, quản lý toàn ngành xi măng
- Thực hiện kích cầu nội địa.
- Thực hiện bình ổn giá các mặt hàng
- Chính sách hỗ trợ xuất khẩu xi măng.
3.3.2. Kiến nghị với tổng Công ty Công nghiệp xi măng Việt Nam
- Hỗ trợ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, chuyên gia quản lý hệ thống
thiết bị công nghệ hiện đại
- Phối hợp tổ chức các hội nghị và triển lãm về kỹ thuật, công nghệ và thiết
bị sản xuất xi măng
3.3.3. Kiến nghị với hiệp hội xi măng việt Nam
- Thường xuyên tổ chức các cuộc hội thảo
- Cung cấp cho doanh nghiệp hội viên những thông tin kịp thời về thị trường
- Nâng cao vai trò là tổ chức liên kết giữa các doanh nghiệp xuất khẩu xi
măng
- Kiến nghị kịp thời với các tổ chức và cơ quan có thẩm quyền Nhà nước để

bảo vệ quyền lợi của hội viên trước những thay đổi của thị trường và chính sách của

ix


Nhà nước.

KẾT LUẬN
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu đang diễn ra nhanh chóng, các
doanh nghiệp muốn nâng cao năng lực cạnh tranh, xác lập vị thế trên thị trường
đòi hỏi phải nỗ lực trong mọi hoạt động, đặc biệt trong quản lý và sử dụng tài
sản. Hoạt động quản lý và sử dụng tài sản hiệu quả giúp cho doanh nghiệp đạt
được mục tiêu kinh doanh. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải chú trọng đặc biệt tới
công tác quản lý và sử dụng tài sản không ngừng đổi mới hoàn thiện về phương
pháp cũng như nội dung.
Qua nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty
cổ phần xi măng Tuyên Quang, luận văn: “ Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại
Công ty cổ phần xi măng Tuyên Quang” đã được hoàn thành.
Với sự cố gắng nỗ lực nghiên cứu lý luận và tìm hiểu tình hình thực tế,
cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn, đề tài đã thể hiện được
nội dung và yêu cầu đặt ra:
Những nội dung cơ bản được đề cập trong đề tài:
+ Những lý luận cơ bản về biệ pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
trong nền kinh tế thị trường.
+ Đánh giá được thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần
xi măng Tuyên Quang trong 3 năm qua, từ đó tìm ra những nguyên nhân gây ra
hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng tài sản tại Công ty để tìm ra giải pháp
hoàn thiện.
+ Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản tại Công ty cổ phần xi măng Tuyên Quang

Hy vọng luận văn đóng góp phần nào giúp Công ty cổ phần xi măng
Tuyên Quang sử dụng tài sản ngày càng hiệu quả hơn, mang lại kết quả kinh
doanh tốt hơp và Công ty ngày càng lớn mạnh.

x


Hiệu quả sử dụng tài sản luôn là một vấn đề rộng và phức tạp, tuy đã cố
gắng song do trình độ hiểu biết và thời gian nghiên cứu nên luận văn mới chỉ
nghiên cứu được các vấn đề xoay quanh bốn nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử
dụng tài sản tại Công ty cổ phần xi măng Tuyên Quang. Tôi mong nhận được sự
chỉ bảo của thầy cô giáo, các nhà khoa học và những ai quan tâm đến vấn đề này.

xi


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---o0o---

NGUYỄN THỊ KIM OANH
NÂNG CAO HIỆU QU Ả SỬ DỤNG TÀI SẢN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TUYÊN
QUANG
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 62.31.12.01

LUẬN VĂN THẠC SỸ
KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ


Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Phan Thị Thu Hà


HÀ NỘI – 2015


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Một doanh nghiệp hoạt động luôn thực hiện nhiều mục tiêu khác nhau
song tất cả đều hướng tới mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa giá trị tài sản cho
các chủ sở hữu.
Để thực hiện tốt mục tiêu đó, vấn đề sử dụng hiệu quả tài sản trở thành
một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu trong quản trị tài chính, sử
dụng tài sản hiệu quả giúp cho quá trình sản xuất hoạt động bình thường, tối
đa hóa hiệu quả kinh tế, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp
đồng thời làm tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu.
Trong thời kỳ nền kinh tế hội nhập như hiện nay, các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển bền vững phải sử dụng hiệu quả tất cả các nguồn
lực hiện có, trước tình hình đó, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản càng
được đặc biệt quan tâm.
Công ty cổ phần xi măng Tuyên Quang hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất vật liệu xây dựng mà sản phẩm chính là xi măng. Từ khi đi vào hoạt
động sản xuất, Công ty luôn quan tâm đến vấn đề hiệu quả sử dụng tài sản và
đã đạt được nhiều thành công nhất định, sản phẩm của doanh nghiệp được
người tiêu dùng biết đến, có tính cạnh tranh cao. Tuy nhiên, trong những năm
gần đây hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty đang đi xuống, một số chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản như: hệ số sinh lợi tổng tài sản, hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn, hệ số sinh lợi tài sản cố định… đều giảm (ROA năm
2013 giảm 60% so với năm 2012, năm 2014 gần như không thay đổi so với

năm 2013 và đều thấp hơn một số công ty cùng ngành). Nguyên nhân do
doanh thu từ hoạt động sản xuất giảm và chi phí tăng dẫn đến làm giảm lợi
nhuận của công ty. Điều này đã ảnh hưởng lớn tới hiệu quả hoạt động của
Công ty, ảnh hưởng tới khả năng phát triển cũng như vị thế của Công ty.
Chính vì vậy, việc tìm ra các nguyên nhân làm giảm hiệu quả sử dụng tài sản,

1


từ đó tìm ra các biện pháp khắc phục là cực kỳ cấp thiết.
Từ thực tế đó, tôi đã lựa chọn đề tài: “ Nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản tại Công ty cổ phần xi măng Tuyên Quang” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
- Khái quát những vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh
nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ
phần xi măng Tuyên Quang.
- Đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại
công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Thời gian: Từ năm 2012 – 2014
+ Không gian: Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xi măng
Tuyên Quang
+ Bốn nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ
phần xi măng Tuyên Quang:
* Phương thức quản lý tài sản của doanh nghiệp.
* Công tác Marketing
* Trình độ tay nghề, ý thức trách nhiệm của người lao động

* Môi trường kinh tế: Chu kỳ kinh tế, thị trường đầu vào, thị trường
đầu ra
+ Qua quan sát nghiên cứu doanh nghiệp thấy không có hoạt động tài
chính vì vậy trong phạm vi nghiên cứu luận văn không nghiên cứu về tài sản
tài chính.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong quá trình viết luận văn:
- Phương pháp thống kê:
+ Nguồn thu thập dữ liệu: Hệ thống sổ sách, báo cáo của Công ty CP xi
măng Tuyên Quang, website của các công ty chứng khoán, hiệp hội ngành sản
xuất xi măng, báo cáo ngành xi măng, số liệu từ website của Tổng cục thống

2


×