Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Đánh giá thực trạng công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án mở rộng bắc khai trường giai đoạn 1 (2012 2014) tại phường tân long, thành phố thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.37 KB, 106 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 26 tháng 9 năm 2015
Tác giả luận văn

Mai Thị Thu Thảo


ii

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là quá trình học tập để cho mỗi học viên vận dụng những
kiến thức, lý luận đã được học trên nhà trường vào thực tiễn, tạo cho học viên làm
quen những phương pháp làm việc, kỹ năng công tác. Đây là giai đoạn không thể
thiếu được đối với mỗi học viên trong quá trình học tập. Thời gian thực tập tuy
không dài nhưng đem lại cho em những kiến thức bổ ích và những kinh nghiệm quý
báu.
Qua thời gian học tập tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, được sự
quan tâm của nhà trường toàn thể các thầy, cô giáo, đến nay em đã hoàn thành đề
tài nghiên cứu: “Đánh giá thực trạng công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
dự án mở rộng Bắc Khai Trường giai đoạn 1 (2012-2014) tại phường Tân Long,
thành phố Thái Nguyên”.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu, Phòng đào tạo
cùng các thầy giáo, cô giáo người đã giảng dạy và đào tạo hướng dẫn em và đặc
biệt là thầy giáo TS. Dư Ngọc Thành, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em


trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn các lãnh đạo và cán bộ UBND phường Tân Long
cũng như hội đồng ban bồi thường giải phóng mặt bằng Công ty than Khánh Hòa
đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập tốt nghiệp.
Do thời gian, kinh nghiệm và năng lực của bản thân còn nhiều hạn chế nên
luận văn tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được
nhận những ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy, cô giáo và bạn bè để luận văn
của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Mai Thị Thu Thảo

năm 2015


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii DANH
MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
MỞ

ĐẦU
....................................................................................................................1
1.
Tính
cấp
thiết
của
..........................................................................................1
2.
Mục
tiêu
nghiên
cứu
...............................................................................3

đề
của

tài

đề

tài

2.1. Mục tiêu tổng quát .............................................................................................................
3
2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................................
3
3.
Ý

nghĩa
của
tài....................................................................................................3

đề

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4
1.1. Tổng quan về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu
hồi
....................................................................................................................4

đất

1.1.1. Khái niệm về bồi thường và hỗ trợ ...............................................................................
4
1.1.2. Đặc điểm của công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng................................ 5
1.1.3. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
..................... 5
1.2. Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý .........................................................................6
1.2.1. Cơ sở khoa học................................................................................................................
6
1.2.2. Cơ sở pháp lý...................................................................................................................
6
1.2.3.

Một

số


điều

luật

của

nhà

nước

về

bồi

thường


GPMB................................................. 8

iv

1.2.4. Trình tự, thủ tục tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
...................... 10
1.3. Chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB của các tổ chức tài trợ, một số nước trên
thế giới và kinh nghiệm cho Việt Nam .....................................................................11
1.3.1. Công tác giải phóng mặt bằng trên thế giới................................................................
11
1.3.1.1. Công tác giải phóng mặt bằng ở Trung Quốc ..............................................12
1.3.1.2. Công tác giải phóng mặt bằng ở Thái Lan ...................................................12



v

1.3.1.3. Nhận xét, đánh giá chung
.............................................................................13
1.3.2. Công tác giải phóng mặt bằng ở Việt Nam ................................................................
14
1.3.2.1. Công tác giải phóng mặt bằng ở huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc .............14
1.3.2.2. Công tác giải phóng mặt bằng ở Hà Nội ......................................................16
1.3.2.3. Công tác giải phóng mặt bằng ở Cần Thơ ...................................................18
1.4. Công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư ở Việt Nam
..........21
1.5. Tình hình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư ở
Thái Nguyên ..............................................................................................................24
1.5.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư .............................................................
24
1.5.2. Thực trạng về tình hình giải phóng mặt bằng ............................................................
25
1.5.3. Tồn tại, vướng mắc .......................................................................................................
25
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................27
2.1. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu .....................................................................27
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................
27
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu.....................................................................................................
27
2.2. Nội dung nghiên cứu
..........................................................................................27
2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................27

2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu, tài liệu........................................................
27
2.3.2. Phương pháp điều tra thực tế .......................................................................................
28
2.3.3. Phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh và xử lý số liệu
..................... 28
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................29
3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của Phường Tân Long ........29
3.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................................


29

vi

3.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................29
3.1.1.2. Địa hình địa mạo ..........................................................................................29
3.1.1.3. Các nguồn tài nguyên ...................................................................................29
3.1.1.4. Thực trạng môi trường .................................................................................30
3.1.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế - xã hội........................................................
31
3.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .....................................31


vi
i
3.1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
.......................................................31
3.1.2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập của phường Tân Long...................32
3.1.2.4. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư

............................................34
3.1.2.5. Thực trạng phát triển hạ tầng
.......................................................................34
3.1.3. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội ảnh
hưởng đến công tác giải phóng mặt bằng .............................................................................
35
3.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn
phường Tân Long ......................................................................................................37
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai của phường năm
2014....................... 37
3.2.1.1. Đất nông nghiệp ...........................................................................................37
3.2.1.2. Đất phi nông nghiệp .....................................................................................37
3.2.2. Công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn phường năm
2014.................... 42
3.3. Đánh giá kết quả công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án mở rộng
Bắc Khai Trường giai đoạn 1 (2012 - 2014) .............................................................43
3.3.1. Giới thiệu chung về dự án mở rộng Bắc Khai Trường giai đoạn 1 (2012 - 2014).
43
3.3.2. Đối tượng và điều kiện bồi thường .............................................................................
44
3.3.3. Đánh giá kết quả bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất tại khu vực giải
phóng mặt bằng .......................................................................................................................
45
3.3.3.1. Kết quả bồi thường về đất ............................................................................45
3.3.3.2. Đánh giá kết quả bồi thường về tài sản trên
đất...........................................49
3.3.4. Kết quả hỗ trợ và tái định cư khu vực giải phóng mặt bằng.....................................
54
3.3.4.1 Kết quả hỗ trợ................................................................................................54
3.3.4.2. Kết quả hỗ trợ tái định



vi
ii
cư.............................................................................56
3.3.4.3. Kết quả thưởng bàn giao trước thời hạn ......................................................57
3.3.5. Tổng hợp kinh phí hỗ trợ, bồi thường giải phóng mặt bằng.....................................
58
3.3.6. Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của hội đồng bồi thường
....... 59
3.4. Ý kiến của người dân về đơn giá bồi thường, các khoản hỗ trợ, tái định cư và
đời sống của người dân sau khi thu hồi đất...............................................................60
3.4.1. Ý kiến của người dân về đơn giá bồi thường, các khoản hỗ trợ, tái định cư ..........
60


ix

3.4.2. Tác động của việc thu hồi đất đến thu nhập của người dân trong khu vực giải
phóng mặt bằng .......................................................................................................................
61
3.5. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp có tính khả thi trong công tác
bồi thường giải phóng mặt bằng
...............................................................................63
3.5.1. Các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến công tác bồi thường, GPMB ...........................
63
3.5.2. Thuận lợi trong việc thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt
bằng.............. 64
3.5.3. Những tồn tại trong việc thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt
bằng....... 65

3.5.4. Đề xuất một số giải pháp có tnh khả thi trong công tác bồi thường GPMB
.......... 66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................69
1. Kết luận .................................................................................................................69
2. Kiến nghị ...............................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................72
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTGPMB

: Bồi thường giải phóng mặt bằng

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

NĐ-CP


: Nghị định chính phủ

QĐ-UBND

: Quyết định Ủy ban nhân dân

TĐC

: Tái định cư

TT-BTC

: Thông tư Bộ tài chính

TT-BTNMT

: Thông tư Bộ tài nguyên môi trường

TT-BXD

: Thông tư Bộ xây dựng

UBND

: Ủy ban nhân dân


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Dân số và lao động của phường Tân Long năm 2014 ..............................33
Bảng 3.2: Dân số theo độ tuổi của phường Tân Long ..............................................33
Bảng 3.3: Hiện trạng sử dụng các loại đất năm 2014 ...............................................37
Bảng 3.4: Diện tch các loại đất bị thu hồi ................................................................46
Bảng 3.5: Kết quả thu hồi đất nông nghiệp...............................................................48
Bảng 3.6: Kết quả bồi thường về cây cối và hoa màu Đợt 1 ....................................51
Bảng 3.7: Kết quả bồi thường về cây cối và hoa màu Đợt 2 ....................................52
Bảng 3.8: Kết quả hỗ trợ của dự án...........................................................................54
Bảng 3.9: Kết quả hỗ trợ tái định cư bằng 2 hình thức .............................................56
Bảng 3.10: Thưởng bàn giao mặt bằng trước thời hạn đối với đất nông nghiệp ......57
Bảng 3.11: Thưởng bàn giao mặt bằng trước thời hạn 120 ngày đối với hộ gia đình
bị thu hồi đất phải phá dỡ toàn bộ nhà ở
..................................................58
Bảng 3.12: Tổng hợp chung kinh phí hỗ trợ, bồi thường giải phóng mặt bằng........58
Bảng 3.13: Ý kiến của người dân về đơn giá bồi thường, các khoản hỗ trợ và tái
định cư ......................................................................................................60


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nói đến đất đai thì không ai có thể phủ nhận được vai trò to lớn của nó đối
với sự sống của con người cũng như của các sinh vật trên hành tinh này. Nếu không
có đất đai thì không thể nào có sự tồn tại của con người và các sinh vật khác. Nó
như là một sản phẩm của thiên nhiên đã ban tặng cho con người và bằng trí thông
minh cũng như sự sáng tạo của mình mà con người đã biết đón nhận và khai thác
nó để phục vụ cho nhu cầu phát triển của mình.
Đất đai đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội đối với
mỗi quốc gia. Đất đai là địa điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc, các công

trình công nghiệp, giao thông... Đất đai tham gia vào tất cả các ngành sản xuất vật
chất của xã hội như là một tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn đầu vào khô ng
thể thay thế. Ở nước ta với một diện tch nhỏ và dân số lại rất đông nên nhu cầu
sử dụng đất là rất cao, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay khi mà quá trình Đô
thị hoá đang diễn ra mạnh mẽ, đòi hỏi Nhà nước phải quản lý làm sao cho việc
sử dụng đất đai phù hợp và mang lại hiệu quả cao nhất.
Trong những năm qua, trên khắp các vùng, miền của đất nước, nhiều khu
công nghiệp, khu đô thị mới được xây dựng, hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội được nâng cấp, xây mới ngày càng đồng bộ và hiện đại. Nhờ đó, bộ mặt của đất
nước đã thay đổi nhanh chóng theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại và văn minh.
Việc thu hồi đất bao gồm cả đất ở và đất nông nghiệp cho xây dựng các khu công
nghiệp, khu đô thị, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các công trình công cộng, phục
vụ lợi ích quốc gia dẫn đến đất cho sản xuất - kinh doanh của người dân bị thu hẹp,
phải thay đổi chỗ ở và điều kiện sống. Vì vậy việc thu hồi, bố trí, sắp xếp lại đất đai
đáp ứng cho nhu cầu trên một cách khoa học, tạo điều kiện cho sự phát triển lâu
dài và bền vững là một vấn đề lớn và cấp thiết. Hiện nay một trong những nguyên
nhân chủ yếu dẫn đến việc các dự án đầu tư được triển khai chậm là do công tác
đền bù thiệt hại GPMB gặp rất nhiều khó khăn vướng mắc.


2

Nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách và đã được các địa phương nỗ lực
vận dụng để giải quyết vấn đề bồi thường, tái định cư, bảo đảm việc làm, thu nhập
và đời sống của người dân có đất bị thu hồi. Song tnh trạng thiếu việc làm, thất
nghiệp, không chuyển đổi được nghề nghiệp, khó khăn trong cuộc sống sinh hoạt
nơi ở mới, đặc biệt đối với người nông dân bị thu hồi đất đã và đang diễn ra ở
nhiều địa phương. Nguyên nhân này một phần do nhiều nơi thực hiện đền bù, tái
định cư, đào tạo, giải quyết việc làm cho người dân bị thu hồi đất còn chưa hợp lý,
dẫn đến tnh trạng khiếu kiện gây mất trật tự, an ninh xã hội. Bên cạnh đó, bản

thân người dân bị thu hồi đất còn thụ động trông chờ vào Nhà nước, chưa tch
cực tự đào tạo để đáp ứng với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Ngoài ra khung giá bồi thường của nhà nước thấp hơn so với giá thị trường nên
người dân không chấp nhận mức giá đó, họ cho rằng mức bồi thường như vậy là
chưa thỏa đáng. Do đó, các hộ không tự nguyện di chuyển, điều đó đã làm chậm
tiến độ GPMB, ảnh hưởng nhiều đến thời gian hoàn thành dự án.
Hai năm trở lại đây, do vướng mắc trong giải phóng mặt bằng ở khu bãi thải
nhằm phục vụ mở rộng sản xuất của Công ty than Khánh Hòa đã dẫn đến nhiều hệ
lụy: Đời sống người dân bị ảnh hưởng dẫn đến khiếu kiện kéo dài, sản xuất của
Công ty đình trệ và người lao động thiếu việc làm...
Từ năm 2012, mỏ than Khánh Hòa thực hiện đầu tư nâng công suất khai thác
lên 800.000 tấn/năm, mở rộng bãi thải than về phía Tây và phía Nam. Ngoài việc
mở rộng các khu vực đổ thải, để nâng công suất khai thác, Công ty Than Khánh
Hòa buộc phải thực hiện một số hạng mục công trình thuộc Dự án mở rộng khai
trường phía Bắc giai đoạn I (mở rộng Bắc Khai Trường) nhằm cải tạo, mở rộng khai
thác than lộ thiên mỏ than Khánh Hòa. Dự án đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt nhưng do vướng mắc trong giải phóng mặt bằng đã khiến cho việc sản
xuất của công ty gặp khó khăn và một số người dân chưa chịu di dời thì phải gánh
chịu hậu quả của ô nhiễm khói bụi, nguồn nước. [29]
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự nhất trí của Ban Giám hiệu trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, phòng Quản lý đào tạo, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo
TS. Dư Ngọc Thành, em tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá thực trạng công


3

tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án mở rộng Bắc Khai Trường giai đoạn
1 tại phường Tân Long, thành phố Thái Nguyên”.
2. Mục têu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát

Đánh giá thực trạng công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước
thu hồi đất để thực hiện mở rộng Bắc Khai Trường giai đoạn 1 tại phường Tân
Long, thành phố Thái Nguyên qua 2 đợt kiểm kê thu hồi đất.
Đưa ra các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ
trợ và đẩy nhanh tiến độ thu hồi đất phục vụ cho tiến trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tch và đánh giá hiện trạng sử dụng đất; công tác quản lý nhà nước về
đất đai trên địa bàn phường Tân Long.
- Đánh giá kết quả công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án mở
rộng Bắc Khai Trường giai đoạn 1.
- Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng qua ý kiến của người dân.
- Thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác
bồi thường giải phóng mặt bằng.
3. Ý nghĩa của đề tài
* Ý nghĩa khoa học
Trong học tập và nghiên cứu khoa học: Giúp cho ta hiểu được các chính sách
pháp luật của nhà nước từ đó nghiên cứu vận dụng vào thực tiễn trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ tại địa phương.
* Ý nghĩa thực tiễn
Công tác bồi thường GPMB giai đoạn hiện nay có một ý nghĩa hết sức quan
trọng trong việc triển khai thực hiện các dự án. Công tác bồi thường GPMB còn
nhiều khó khăn vướng mắc, chính sách bồi thường còn nhiều bất cập chưa tạo được
sự đồng thuận của người dân. Qua nghiên cứu để góp phần hoàn thiện chính
sách bồi thường, từ đó đưa ra các giải pháp đúng và toàn diện hơn.


4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Tổng quan về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất
1.1.1. Khái niệm về bồi thường và hỗ trợ
Bồi thường là đền bù những tổn hại đã gây ra sao cho tương xứng với giá
trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể
khác.
Bồi thường khi nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử
dụng đất và tài sản có trên diện tch đất đó cho người bị thu hồi đất.
Hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi
đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm cũng như giúp đỡ về hành chính
đối với những người bị thu hồi đất để đảm bảo đời sống cho người dân.
Việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện:
- Bổi thường hoặc hỗ trợ đối với toàn bộ diện tích đất nhà nước thu hồi.
- Bồi thường hoặc hỗ trợ về tài sản hiện có gắn với đất và các chi phí đầu tư
vào đất bị nhà nước thu hồi.
- Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ ổn định đời sống, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề
và các hỗ trợ khác cho người khác cho người bị thu hồi đất.
- Hỗ trợ để ổn định sản xuất và đời sống tại khu tái định cư.
Ngoài các khoản hỗ trợ còn một hình thức bồi thường nữa là tái định cư.
Nghĩa là người sử dụng đất phải được hỗ trợ ổn định về chỗ ở, có điều kiện sống tốt
hơn hoặc bằng chỗ ở cũ, được hỗ trợ ổn định đời sống sản xuất, hỗ trợ đào
tạo chuyển đổi nghề, tạo điều kiện cho người dân sống và ổn định. Quá trình tái
định cư được hiểu là bồi thường thiệt hại về đất, tài sản, di chuyển đến nơi ở
mới và các hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu đến kinh tế - xã hội đối với
một bộ phận dân cư vì sự phát triển chung. [5]


5

1.1.2. Đặc điểm của công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng

Quá trình bồi thường GPMB là quá trình đa dạng và phức tạp, nó thể hiện
khác nhau giữa các dự án, liên quan đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của
toàn xã hội. Do đó, quá trình bồi thường GPMB có các đặc điểm sau:
-Tính đa dạng: mỗi dự án được tiến hành trên các vùng đất khác nhau với các
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và trình độ dân trí nhất định. Do vậy, quá trình
bồi thường giải phóng mặt bằng mang từng đặc điểm riêng biệt đối với từng dự án.
- Tính phức tạp: đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong
đời sống kinh tế - xã hội đối với mỗi người dân. Đối với vùng nông thôn thì đất đai
là tư liệu sản xuất không thể thiếu trong hoạt động sản xuất nông nghiệp. Đối với
đô thị, đất đai là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt
của người dân. Do vậy, dựa vào các đặc điểm trên mà chúng ta thấy quá trình
bồi thường thiệt hại ở mỗi dự án là khác nhau. [5]
1.1.3. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
Trong quá trình thực hiện bồi thường GPMB có rất nhiều yếu tố tác động, nó
có thể thúc đẩy quá trình diễn ra nhanh nhưng cũng có thể làm chậm tiến độ. Cụ
thể gồm có 7 yếu tố sau:
- Yếu tố quản lý Nhà nước về đất đai.
- Tác động của công tác quy hoạch, kế hoạch hóa việc sử dụng đất.
- Nhiệm vụ ban hành và quản lý thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý,
sử dụng đất tác động đến công tác bồi thường GPMB.
- Tác động của công tác giao đất, cho thuê đất.
- Đăng ký đất đại, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử dụng
đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý Nhà nước về đất đai và quản lý sử
dụng đất đai.
- Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử
dụng đất đai. [17]


6


1.2. Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý
1.2.1. Cơ sở khoa học
Giải phóng mặt bằng đúng tiến độ sẽ tiết kiệm được thời gian, chi phí và
sớm thực hiện dự án và đưa vào sử dụng mang lại hiệu quả tích cực về kinh tế - xã
hội. Ngược lại, giải phóng mặt bằng không đúng tiến độ sẽ lãng gây lãng phí thời
gian, tăng chi phí, giảm hiệu quả và làm chậm tiến độ thực hiện dự án.
Bên cạnh đó, việc thực hiện giải phóng mặt bằng tốt sẽ giảm chi phí, có điều
kiện tập chung vốn cho mở rộng đầu tư. Ngược lại, nếu không tốt chi phí bồi
thường lớn, không kịp hoàn thành tiến độ dự án dẫn đến quay vòng vốn chậm gây
khó khăn cho các nhà đầu tư.
Đối với các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh nếu không đáp ứng được tiến
độ đầu tư thì mất cơ hội kinh doanh, hiệu quả kinh doanh thấp. Và đối với dự án
đầu tư không kinh doanh, nếu thời gian thi công kéo dài, tiến độ thi công bị ngắt
quãng thì sẽ gây ra lãng phí và ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng công trình.
Tóm lại giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp. Nó thể hiện
khác nhau đối với mỗi dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của bên tham gia và
lợi ích của toàn xã hội.
Như vậy, bồi thường GPMB là khâu quan trọng mang tnh chất đột phá
trong quy hoạch sử dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút nguồn lực đầu tư
phát triển và triển khai thực hiện công tác xây dựng cơ sở hạ tầng. Quá trình thực
hiện công tác bồi thường GPMB phải đảm bảo hài hòa lợi ích của nhà nước, được
thực hiện theo tiêu chí giữ vững ổn định và phát triển đất nước. [16]
1.2.2. Cơ sở pháp lý
Một số văn bản được ban hành có liên quan đến công tác BT GPMB:
Luật đất đai năm 2003 được Quốc hội thông qua và có hiệu lực từ ngày
01/07/2004 để hướng dẫn việc bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy định
của luật đất đai 2003. [16]
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về Hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. [10]



7

Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương
pháp định giá đất và khung giá các loại đất. [9]
Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/12/2004 của Bộ tài chính hướng
dẫn thực hiện nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp
định giá đất và khung giá các loại đất. [2]
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. [8]
Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ tài chính hướng
dẫn thi hành Nghị Định số 197/2004/NĐ-CP. [1]
Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của nghị định 197/2004/NĐ-CP. [11]
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về Quy định
bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. [12]
Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn thi hành Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của
Chính phủ. [6]
Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về quy hoạch
sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất. [13]
Thông tư 107/2007/TT-BTC ngày 07/09/2007 hướng dẫn về quản lý thanh
toán, quyết toán vốn đầu tư dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư sử dụng
vốn ngân sách nhà nước. [3]
Thông tư 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của chính phủ về

phương pháp xác định giá đất và khung giá đất. [4]
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư. [14]


8

Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục
thu hồi đất, giao đất cho thuê đất. [7]
Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành quy chế thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. [20]
Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. [21]
Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 11/7/2012 của UBND tỉnh Thái
nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường, công trình vật kiến trúc gắn liền với
đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. [22]
Quyết định số 52/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2013.
[23] Quyết định số 1132/2013/QĐ-UBND ngày 18/6/2013 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt giá đất ở để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
tại một số dự án trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. [24]
Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 21/12/2013 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2014.
[26] Quyết định số 615/2014/QĐ-UBND ngày 01/4/2014 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt giá đất ở để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
tại một số dự án trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. [27]

Căn cứ bản đồ trích đo, hồ sơ địa chính, tài liệu và số liệu của dự án.
1.2.3. Một số điều luật của nhà nước về bồi thường GPMB
Thực chất của công tác bồi thường GPMB là chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, chuyển mục đích sử dụng đất dưới sự điều tiết của Nhà nước, được luật đất
đai
2003 quy định tại một số điều như:
- Điều 5: Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất thông qua việc Quyết
định, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.


9

- Điều 31: Việc chuyển mục đích sử dụng đất được căn cứ vào quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong các dự án đầu tư, đơn
xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng.
- Điều 38: Các trường hợp Nhà nước thu hồi đất khi thực hiện công bồi
thường GPMB
- Điều 39: Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
- Điều 42: Bồi thường tái định cư cho người có đất bị thu hồi trong khu vực
giải phóng mặt bằng.
- Điều 43: Những trường hợp Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường.
- Điều 44: Thẩm quyền thu hồi đất:
* Những têu chuẩn về bồi thường:
- Cá nhân, hộ gia đình và tổ chức bị ảnh hưởng sau khi tái định cư và nhận
tiền bồi thường phải có cuộc sống tốt hơn hoặc ít nhất là không kém hơn đời sống
của họ trước khi di dời.
- Phải có hỗ trợ bổ sung cho tất cả các cá nhân, hộ gia đình sẽ bị mất thu
nhập, họ không thể duy trì nghề nghiệp trước đây và phải đào tạo lại.
- Phải tiến hành thảo luận với cộng đồng dân cư sở tại, nơi bị thu hồi đất

và nơi tái định cư về các vấn đề có liên quan dựa trên cơ sở tham gia đầy đủ v
à chân thực.
- Các phương án tái định cư cần phải được thống nhất với tất cả cộng đồng
dân cư đại diện cá nhân, hộ gia đình và các tổ chức có liên quan.
- Cần luôn luôn xem xét đến công tác bồi thường với những người gặp khó
khăn về thể xác hặc tinh thần như: Người già, người độc thân, người dân tộc thiểu
số, thiếu hiểu biết về văn hóa…
- Trước khi công bố một dự án hay một công trình cần điều tra tình hình dân
số của khu vực bị ảnh hưởng để giảm thiểu khả năng người dân cố tình chiếm diện
tch đất bị ảnh hưởng nhằm đòi thêm tiền bồi thường. [19]


10

1.2.4. Trình tự, thủ tục tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư như sau:
Bước 1: Xác định dự án, nếu dự án có phải di chuyển nhà thì ban Bồi thường
- GPMB tiến hành giải phóng mặt bằng để thu hồi đất.
Bước 2: Công khai cho các hộ và đại diện các hộ biết phạm vi thu hồi của dự
án để cho các hộ có kế hoạch di chuyển tài sản, cây cối, hoa màu, nhanh chóng ổn
định đời sống.
Bước 3: Hướng dẫn các hộ tự kê khai tài sản, đất đai và xác định số khẩu, số
lao động trong độ tuổi, diện tch đất được giao ban đầu, pho to các loại giấy tờ
nhà đất có liên quan.
Bước 4: Công khai chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất, công khai tiến độ thực hiện dự án, thời hạn chậm nhất mà các hộ phải
di chuyển.
Bước 5: Công khai đơn giá bồi thường đất đai, tài sản, hoa màu cho các hộ
biết, giải đáp thắc mắc của người dân (nếu có).
Bước 6: Kiểm tra, kiểm kê so với tờ khai của các hộ bị thu hồi và các loại

giấy tờ nhà đất có liên quan. Nếu các hộ không kê khai, không ký vào biên bản
kiểm kê thì phải lập biên bản có xác nhận của chính quyền cơ sở.
Biên bản kiểm kê phải được ghi theo mẫu quy định và có đầy đủ chữ ký của
tổ công tác, xác nhận của UBND phường và của chủ dự án.
Biên bản kiểm kê đất đai phải thể hiện diện tch, loại đất, hạng đất, số thửa
trên bản đồ.
Biên bản kiểm kê tài sản, nhà của, vật kiến trúc, cây cối khối lượng riêng
biệt, ghi đủ các loại thông số, bồi thường quy định.
Bước 7: Công khai số liệu sau khi kiểm tra, kiểm kê cho từng hộ. Sau khi
kiểm tra lấy chữ ký của chủ hộ, tổ công tác, xác nhận của chủ dự án và của
UBND phường.
Bước 8: Lập phương án bồi thường, phương án bồi thường thiệt hại (biểu
tổng hợp và các biểu tính toán chi tiết).


11

Phương án bồi thường phải có: Kế hoạch di dân, di chuyển tài sản, di chuyển
công trình, thuê đất... Nội dung kế hoạch cần xác định rõ khối lượng công việc, cự
li di chuyển, phương tiện vận chuyển, điều kiện để đáp ứng nhu cầu của nơi ở mới,
kinh phí, thời gian bắt đầu và kết thúc.
Phương án bồi thường thiệt hại phải lập rõ hai phần:
+ Bồi thường thiệt hại về đất;
+ Bồi thường thiệt hại về tài sản trên đất;
Trong phương án bồi thường thiệt hại phải thể hiện được bồi thường về đất
bằng đất hay bằng tiền, hay kết hợp giữa đất và tiến; diện tích là bao nhiêu? Vị trí
nào? Loại đất? Giá đất? Bồi thường thiệt hại về tài sản (nhà, cửa, công trình kiến
trúc, vườn cây, ao cá...), mức bồi thường như thế nào? Tổng số tiền là bao nhiêu?
Bước 9: Tổ chức thực hiện:
Công khai phương án bồi thường, phương án bồi thường thiệt hại đã được

phê duyệt.
Công bố lịch trả tiền bồi thường theo dự án đã phê
duyệt. Tổ chức chi trả tiền bồi thường.
Quy định thời gian các hộ phải di chuyển và giao đất cho dự án.
Bước 10: Giải quyết những tồn tại.
Người bị thu hồi đất nếu chưa đồng ý với quyết định bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư, thì được khiếu nại theo quy định của pháp luật. Trong khi chờ giải quyết
khiếu lại, người bị thu hồi đất vẫn phải chấp hành quyết định thu hồi đất, giao đất
đúng kế hoạch và thời gian đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định.
Việc thông báo thu hồi đất được thực hiện trên phương tiện thông tin
đại chúng của địa phương và niêm yết tại trụ sở của UBND cấp phường xã nơi có
đất, tại địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư có đất thu hồi. [18]
1.3. Chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB của các tổ chức tài trợ, một số nước
trên thế giới và kinh nghiệm cho Việt Nam
1.3.1. Công tác giải phóng mặt bằng trên thế giới
Những chính sách phù hợp của Chính phủ, nguồn đầu tư tài chính cũng như
khâu tổ chức của chính quyền địa phương, trình độ nhận thức và hiểu biết pháp luật


12

của người dân đồng thời có sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của cơ quan quản
lý Nhà nước là các yếu tố chính đảm bảo cho việc bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư thành công. Dưới đây là một số kinh nghiệm quản lý đất đai đặc biệt trong
chính sách bồi thường GPMB của các nước trên thế giới sẽ phần nào giúp ích
cho Việt Nam chúng ta.
1.3.1.1. Công tác giải phóng mặt bằng ở Trung Quốc
Mục tiêu bao trùm tái định cư ở Trung quốc là hạn chế tối đa việc thu hồi đất
cũng như số người chịu ảnh hưởng bởi dự án. Trong trường hợp không thể tránh
khỏi việc tái định cư sẽ được triển khai những chương trình cụ thể để đảm bảo cho

những người bị ảnh hưởng được bồi thường và hỗ trợ đầy đủ nhất. Đặc biệt luôn
chú trọng đến lợi ích của cả ba bên là nhà nước, tập thể, cá nhân.
Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư ở Trung Quốc
những năm qua đạt được kết quả đáng kể, nguyên nhân là do xây dựng các
chính sách và thủ tục rất chi tiết, ràng buộc các hoạt động tái định cư với nhiều
lĩnh vực khác, mục tiêu của các chính sách này là cung cấp cơ hội phát triển cho tái
định cư, thông qua cách tiếp cận và tạo nơi ở mới ổn định, tạo nguồn lực sản xuất
cho người thuộc diện bồi thường, tái định cư. Đối với các dự án phải bồi thường để
GPMB tái định cư chi tiết được chuẩn bị trước khi thông qua dự án, cùng với
việc dàn xếp kinh tế khôi phục cho từng địa phương, từng gia đình và người bị ảnh
hưởng.
Bên cạnh đó, hệ thống pháp luật đồng bộ, pháp luật, chính sách đất đai phù
hợp, công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất khoa học cùng với một Nhà nước
pháp quyền vững chắc, năng lực thể chế của chính quyền địa phương theo
thẩm quyền có hiệu lực cao, người dân có ý thức tốt, nhân dân tin tưởng vào chế
độ tốt đẹp của Nhà nước xã hội chủ nghĩa. Đó là những nguyên nhân dẫn đến
thành công của Chính phủ Trung Quốc trong việc bồi thường và tái định cư. (Viện
nghiên cứu địa chính, 2002).
1.3.1.2. Công tác giải phóng mặt bằng ở Thái Lan
Ở Thái Lan, Hiến pháp 1982 quy định việc trưng dụng đất cho xây dựng cơ
sở hạ tầng quốc phòng, phát triển nguồn tài nguyên cho đất nước, phát triển đô
thị,


13

cải tạo đất đai và các công trình công cộng khác phải theo thời giá thị trường cho
những người hợp pháp về tất cả các thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra và quy
định việc bồi thường phải khách quan cho người chủ mảnh đất và người có quyền
thừa kế tài sản đó. Dựa trên các quy định này, các ngành có quy định chi tiết cho

việc trưng dụng đất cho ngành mình.
Năm 1987, Thái Lan ban hành Luật trưng dụng về bất động sản áp dụng cho
việc trưng dụng đất sử dụng vào việc xây dựng tiện ích công cộng, quốc phòng,
phát triển nguồn tài nguyên hoặc lợi ích khác cho đất nước, phát triển đô thị, nông
nghiệp, công nghiệp, cải tạo đất đai sử dụng vào mục đích công cộng. Luật quy định
những nguyên tắc về trưng dụng đất, nguyên tắc tnh giá trị đền bù các loại tài sản
bị thiệt hại. Căn cứ vào đó, từng ngành đưa ra những quy định cụ thể về trình tự
tiến hành bồi thường, tái định cư, nguyên tắc cụ thể xác định bồi thường, các bước
lập và phê duyệt dự án bồi thường tái định cư, trình tự đàm phán, nhận tiền bồi
thường, quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện ra tòa (Viện nghiên cứu địa chính, 2002).
1.3.1.3. Nhận xét, đánh giá
chung
Việc xây dựng và phát triển các công trình đều cần đất vì vậy việc bồi
thường hỗ trợ và tái định cư luôn được quan tâm hàng đầu. Ở mỗi nước, quyền lực
thu hồi, trưng thu đất được ghi trong Hiến pháp hoặc tại Bộ Luật đất đai hoặc một
bộ luật khác. Nếu việc thu hồi, trưng thu đó phù hợp với quy định của Pháp luật mà
người sở hữu hoặc người sử dụng đất không thực hiện thì Nhà nước có quyền
chiếm hữu đất đai. Việc thu hồi đất, trưng thu đất và bồi thường thiệt hại về đất
tại mỗi quốc gia đều được thực hiện theo chính sách riêng do Nhà nước đó quy
định. Tuy nhiên, các chính sách đó đều có các nội dung chủ yếu sau:
- Đối tượng được bồi thường về đất: Tất cả những người có đất bị ảnh hưởng
bởi dự án đều có quyền được bồi thường. Cụ thể là tất cả những người đang sử
dụng đất mà bị Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu, kể cả những người thiếu giấy tờ
hợp pháp về đất đai, chiếm đất bất hợp pháp trước ngày Nhà nước thực hiện thu
hồi đất hoặc trưng thu đất mà đất đó không có tranh chấp hoặc khiếu nại đều được
bồi thường.
- Phương thức bồi thường đất: Có 2 phương thức bồi thường đất đó là bồi


14


thường bằng hiện vật (đất, nhà, lương thực, vật liệu xây dựng,…) hoặc bồi thường
bằng tiền cho đất đai bị thiệt hại. Tuy nhiên, dù thực hiện theo phương thức nào
thì cũng đều phải xác định giá trị đất bị thu hồi để làm cơ sở thực hiện việc bồi
thường.
- Giá trị đất bị thu hồi, trưng thu: Giá trị đất bị thu hồi hoặc trưng thu được
tnh trên cơ sở giá trị thực của đất. Nguyên tắc chung là giá bồi thường, giá trưng
thu phải là giá thị trường hoặc giá thay thế.
- Chính sách hỗ trợ khi bị thu hồi đất, trưng thu đất: Nhằm tạo điều kiện cho
người bị thu hồi đất hoặc bị trưng thu đất ổn định và cải thiện đời sống, sản
xuất, thu nhập, chuyển đổi nghề nghiệp thị ngoài việc bồi thường cho người bị thu,
trưng thu, trưng mua hoặc thu hồi đất, các quốc gia cũng quy định việc hỗ trợ cho
người bị thu hồi đất hoặc bị trưng thu đất.
Qua nghiên cứu về chính sách bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng của
một số nước, Việt Nam chúng ta cần học hỏi một số kinh nghiệm để tiếp tục hoàn
thiện chính sách bồi thường và giải phóng mặt bằng ở một số điểm sau:
- Hoàn thiện các quy định về giá đất nói chung và định giá đất để bồi thường
thiệt hại và giải phóng mặt bằng nói riêng.
- Bổ sung thêm một số giải pháp nhằm hỗ trợ người dân có đất bị thu hồi
khôi phục thu nhập, ổn định đời sống.
1.3.2. Công tác giải phóng mặt bằng ở Việt
Nam
1.3.2.1. Công tác giải phóng mặt bằng ở huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
Năm 2014, trên địa bàn huyện Tam Đảo có trên 60 dự án do các sở, ngành,
UBND các xã và UBND huyện làm chủ đầu tư, trong đó có 30 dự án đã hoàn
thành, 27 dự án chuyển tiếp và 3 dự án triển khai mới. Trong điều kiện cơ chế chính
sách về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng có nhiều thay đổi, mặt bằng thi
công của các dự án chuyển tiếp còn nhiều vướng mắc nên ngay từ những tháng
đầu năm, UBND huyện đã chỉ đạo các ngành chức năng phối hợp với các ban,
ngành, đoàn thể tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện tốt chế độ

chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng đối các dự án đã được duyệt để sớm
bàn giao mặt bằng cho nhà thầu thi công.


×