Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam, chi nhánh thành phố vinh, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN THỊ THANH THỦY

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH THÀNH PHỐ VINH,
TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA – 2017


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN THỊ THANH THỦY

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH THÀNH PHỐ VINH,
TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:


60340102

Quyết định giao đề tài:

410/QĐ-ĐHNT ngày 28/4/2017

Quyết định thành lập hội đồng:

1204/QĐ-ĐHNT ngày 27/11/2017

Ngày bảo vệ:

5/12/2017

Người hướng dẫn khoa học:
TS. LÊ KIM LONG
Chủ tịch Hội Đồng:
TS. NGUYỄN THỊ TRÂM ANH
Phòng đào tạo sau đại học:

KHÁNH HÒA – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ: “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư Và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa
từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này.
Luận văn được trình bày trung thực, trích dẫn tài liệu tham khảo đầy đủ.
Nha Trang, tháng 12 năm 2017

Tác giả luận văn

Trần Thị Thanh Thủy

iii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học Thạc sỹ tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên,
giúp đỡ từ các Thầy, Cô trường Đại học Nha trang, từ giáo viên hướng dẫn luận văn
thạc sỹ, từ các đồng nghiệp, bạn bè, gia đình.
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Cô Khoa Kinh tế của Trường Đại học Nha
Trang đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quãng thời gian
học Thạc sỹ.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Thầy Tiến sĩ Lê Kim Long, đã
tận tình hướng dẫn và chỉ bảo để tôi có thể hoàn tất luận văn này đúng thời hạn và
đảm bảo yêu cầu của Luận văn thạc sỹ.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp tại ngân hàng
BIDV chi nhánh Thành Vinh, các khách hàng doanh nghiệp, các chuyên gia, các
nhà khoa học đã góp ý, cung cấp cho tôi những dữ liệu, tài liệu cần thiết cho việc
phân tích và cho ra kết quả nghiên cứu của luận văn Thạc sĩ này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn Bố, Mẹ, Chồng và các con tôi đã luôn
động viên, khích lệ để tôi có thể hoàn thiện được chương trình Thạc sỹ này.
Nha Trang, tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn

Trần Thị Thanh Thủy

iv



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................iii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................... x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................................ xi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................... 10
1.1. Cơ sở lý luận về khách hàng doanh nghiệp ........................................................... 10
1.1.1. Khái niệm và các loại hình doanh nghiệp .......................................................... 10
1.1.2. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp................................................................. 12
1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng ............................................................................. 13
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................ 13
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ...................................................................................... 16
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng................................................................... 18
1.2.4. Một số nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng ....................................................... 21
1.3. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng ................................................................ 23
1.3.1. Khái niệm ............................................................................................................ 23
1.3.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng .................................................................. 25
1.3.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng ........................................................................ 25
1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp của một số ngân hàng...31
1.4.1. Kinh nghiệm của BIDV chi nhánh Nghệ An ..................................................... 31
1.4.2. Kinh nghiệm của BIDV chi nhánh Phủ Quỳ...................................................... 32
1.4.3. Kinh nghiệm của BIDV chi nhánh Kiên Giang ................................................. 33
1.4.4. Kinh nghiệm của ngân hàng ngoại thương Việt Nam ....................................... 33
v



1.4.5. Kinh nghiệm của ngân hàng Công thương Việt Nam........................................ 34
1.4.6. Bài học kinh nghiệm đối với BIDV chi nhánh Thành Vinh .............................. 36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI BIDV CHI NHÁNH THÀNH VINH .............................. 39
2.1. Giới thiệu về ngân hàng BIDV chi nhánh Thành Vinh ........................................ 39
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển .......................................................... 39
2.1.2. Cơ cấu tổ chức BIDV chi nhánh Thành Vinh .................................................... 40
2.1.3. Một số kết quả hoạt động của BIDV chi nhánh Thành Vinh ............................ 42
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV chi
nhánh Thành Vinh ......................................................................................................... 48
2.2.1. Dư nợ tín dụng khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng BIDV chi nhánh
Thành Vinh .................................................................................................................... 48
2.2.2. Tình hình nợ xấu tín dụng doanh nghiệp............................................................ 50
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV
chi nhánh Thành Vinh ................................................................................................... 53
2.3.1. Kế hoạch quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại BIDV thành Vinh ..... 53
2.3.2. Chính sách quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại BIDV chi nhánh Thành Vinh ... 54
2.3.3. Mô hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại BIDV chi nhánh
Thành Vinh .................................................................................................................... 55
2.3.4. Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại BIDV
thành Vinh .................................................................................................................... 57
2.4. Các nguyên nhân ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
BIDV chi nhánh Thành Vinh ........................................................................................ 66
2.4.1. Kết quả điều tra nhóm nguyên nhân môi trường bên ngoài .............................. 67
2.4.2. Kết quả điều tra nhóm nguyên nhân năng lực ngân hàng .................................. 67
2.4.3. Kết quả điều tra nhóm nguyên nhân năng lực khách hàng doanh nghiệp ......... 69
2.4.4. Kết quả điều tra nhóm nguyên nhân thuộc về nội tại bên trong khoản vay ...... 69

2.5. Đánh giá chung về công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
BIDV chi nhánh Thành Vinh ........................................................................................ 70
vi


2.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................................. 70
2.5.2. Mặt hạn chế ......................................................................................................... 72
2.5.3. Nguyên nhân của các mặt hạn chế...................................................................... 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 75
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
BIDV CHI NHÁNH THÀNH VINH ........................................................................ 76
3.1. Định hướng và mục tiêu về nâng cao hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng của ngân hàng BIDV chi nhánh Thành Vinh ...................................................... 76
3.1.1. Định hướng .......................................................................................................... 76
3.1.2. Mục tiêu ............................................................................................................... 77
3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Thành Vinh ...... 78
3.2.1. Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp .......... 78
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro khách hàng doanh nghiệp ...... 79
3.2.3. Giải pháp về hoàn thiện mô hình tổ chức quản trị rủi ro khách hàng doanh nghiệp.... 80
3.2.4. Nâng cao năng lực nhận biết rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp ........... 80
3.2.5. Hoàn thiện khâu đánh giá đo lường rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp ...... 81
3.2.6. Hoàn thiện khâu ứng phó rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp ................ 82
3.2.7. Hoàn thiện khâu kiểm soát rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp .............. 83
3.2.8. Giải pháp khác ..................................................................................................... 84
3.3. Kiến nghị và đề xuất .............................................................................................. 85
3.3.1. Đối với ngân hàng nhà nước nhà nước Việt Nam.............................................. 85
3.3.2. Đối với BIDV tại hội sở chính ............................................................................ 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 87
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 88

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 89
PHỤ LỤC

vii


BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV:

Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam

CNTT:

Công nghệ thông tin

GDKH:

Giao dịch khách hàng

KHCN:

Khách hàng cá nhân

KHDN:

Khách hàng doanh nghiệp

HSC:

Hội sở chính


PGD:

Phòng giao dịch

QLRR:

Quản lý rủi ro

QLTD:

Quản lý tín dụng

QLKH:

Quản lý khách hàng

QTTD:

Quản trị tín dụng

TSĐB:

Tài sản đảm bảo

RRTD:

Rủi ro tín dụng

XLRR:


Xử lý rủi ro

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................10
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động cơ bản của BIDV chi nhánh Thành Vinh ...................42
Bảng 2.2. Kết quả huy động vốn theo đối tượng khách hàng ...................................44
Bảng 2.3. Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng .............................................46
Bảng 2.4. Cơ cấu tín dụng theo thời hạn ...................................................................47
Bảng 2.5. Dư nợ tín dụng doanh nghiệp theo kỳ hạn ...............................................48
Bảng 2.6. Dư nợ tín dụng doanh nghiệp theo ngành kinh doanh..............................49
Bảng 2.7. Cơ cấu tín dụng doanh nghiệp theo chất lượng nợ giai đoạn 2014-2016 ......50
Bảng 2.8. Dự nợ một số khách hàng tại thời điểm mới thành lập chi nhánh ............51
Bảng 2.9. Dư nợ xấu tín dụng khách hàng doanh nghiệp theo ngành kinh doanh ...52
Bảng 2.10. Kết quả xếp hạng và nhóm nợ của khách hàng doanh nghiệp .............59
Bảng 2.11. Kế hoạch thu hồi nợ xấu và nợ tiềm ẩn rủi ro chi tiết theo một số khách hàng...63
Bảng 2.12. Kế hoạch thu hồi nợ ngoại bảng chi tiết theo khách hàng ....................64
Bảng 2.13. Kết quả điều tra nhóm nguyên nhân từ môi trường bên ngoài ...............67
Bảng 2.14. Kết quả điều tra nhóm nguyên nhân năng lực ngân hàng ......................68
Bảng 2.15. Kết quả điều tra nhóm nguyên nhân từ năng lực khách hàng doanh
nghiệp ........................................................................................................................69
Bảng 2.16. Kết quả điều tra nhóm nhóm nguyên nhân thuộc về nội tại bên trong
khoản vay ..................................................................................................................70
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh định hướng 2016 -2018 về hoạt động
tín dụng ......................................................................................................................78

ix



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức BIDV Thành Vinh............................................................41
Hình 2.2. Các nguyên nhân ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp.....66

x


1 TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Đổi mới quản trị rủi ro tín dụng là nhiệm vụ vô cùng quan trọng trong công tác
quản trị và điều hành của các ngân hàng thương mại nói chung, bước đi của BIDV
sao cho công tác quản trị rủi ro tín dụng ngày một tốt hơn. Dư nợ tín dụng của
BIDV Thành Vinh tập trung khá nhiều vào đối tượng khách hàng doanh nghiệp. Do
đó, với cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn,
một khi bị sụt giảm hoặc xảy ra nợ xấu thì hậu quả ảnh hưởng rất lớn. Cho nên quản
trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp luôn được ban lãnh đạo ngân hàng
BIDV Thành Vinh coi trọng.
Đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư Và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thành Vinh” được tiến hành
nhằm góp phần để thực hiện mục tiêu đó.
Tác giả đã hệ thống những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, phân loại rủi ro
tín dụng; Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng; Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng;
Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng; Nội dung quản trị rủi ro tín dụng; Kinh nghiệm
của một số ngân hàng điển hình trong công tác quản trị rủi ro tín dụng. Về khái
niệm rủi ro tín dụng tác giả thống nhất sử dụng khái niệm về rủi ro tín dụng theo
thông tư 02/2013 do ngân hàng nhà nước ban hành. Về nguyên nhân dẫn tới rủi ro
tín dụng, tác giả khẳng định rủi ro tín dụng phụ thuộc lớn vào năng lực của cán bộ
phận tín dụng, chức năng quản trị của ngân hàng, khách hàng và chính sách pháp luật
của nhà nước. Về mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng bao gồm hai mục tiêu: Giảm tổn

thất cho ngân hàng và tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Về nội dung quản trị rủi ro tín
dụng tại ngân hàng bao gồm các nội dung: Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro tín
dụng; Ban hành các chính sách quản trị rủi ro tín dụng; Xác định mô hình bộ máy
quản trị rủi ro tín dụng; Quá trình thực hiện quản trị rủi ro tín dụng.
Dựa trên cở sở lý luận trên, tác giả đã phân tích đánh giá thực trạng rủi ro tín
dụng khách hàng doanh nghiệp và công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại BIDV chi nhánh Thành Vinh. Từ các kết quả phân tích và đánh
giá, các hạn chế chủ yếu của công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh
nghiệp đã được chỉ rõ trong luận văn. Các hạn chế đó là: Trong tổng dư nợ tín dụng
đến năm 2014 thì dư nợ cho vay doanh nghiệp ngành xây dựng luôn chiếm tỷ trọng
xi


lớn nhất; Trụ sở chính đã xuống cấp trầm trọng, thiết kế không phù hợp, không đáp
ứng yêu cầu hoạt động của Chi nhánh; Nợ xấu, nợ quá hạn tín dụng khách hàng
doanh nghiệp vẫn đang tiềm ẩn nhiều rủi ro; Độ tuổi lao động quản trị rủi ro tín
dụng doanh nghiệp bình quân cao, một số lao động hạn chế trong việc sử dụng máy
tính, CNTT, khó thích ứng với hoạt động của BIDV.
Từ kết quả đánh giá những mặt được cũng như những yếu kém còn tồn tại, tác
giả đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách
hàng doanh nghiệp tại BIDV Thành Vinh với các nội dung sau: Xây dựng chiến
lược quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp với các mục tiêu cụ thể;
Hoàn thiện các chính sách quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp; Hoàn
thiện mô hình tổ chức tại BIDV chi nhánh Thành Vinh; Nâng cao năng lực nhận
biết rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp; Hoàn thiện công tác đo lường, đánh
giá, ứng phó, kiểm soát rủi ro tín dụng; Hoàn thiện cơ sở vật chất; Nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực tín dụng. Với hệ thống các giải pháp và kiến nghị nêu ra là
tiền đề để BIDV chi nhánh Thành Vinh có thể thực hiện nhằm ổn định, phát triển,
giảm thiểu rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp.
Từ khóa: Quản trị rủi ro tín dụng, Khách hàng doanh nghiệp. BIDV Thành Vinh


xii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển của nền kinh tế tất yếu xuất hiện quan hệ tín dụng giữa
các cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế. Sự luân chuyển dòng vốn giữa một bên CẦN
vốn và một bên CÓ vốn nhàn rỗi đã xuất hiện quan hệ tín dụng. Ngân hàng là một
trung gian tài chính có chức năng: Nhận tiền gửi của dân cư, tài chính kinh tế, tài
chính tín dụng… và cho vay lại các thành phần kinh tế với lãi suất thích hợp. Ngân
hàng có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự thanh khoản trong nền kinh tế. Hiện
nay, công tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trò cực kỳ quan trọng đối với các ngân
hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Việc đánh giá, thẩm định và quản lý
tốt các khoản cho vay, các khoản dự định giải ngân sẽ hạn chế những rủi ro tín dụng
mà ngân hàng sẽ gặp phải và tất yếu sẽ giảm bớt nợ xấu cho Ngân hàng.
Cũng như nhiều ngân hàng thương mại khác, hoạt động quản trị rủi ro nói chung
và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng đang được triển khai tích cực và có hiệu quả tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). Là một trong những ngân hàng
thương mại hàng đầu Việt Nam, BIDV hiểu rất rõ vị trí, vai trò và sức ảnh hưởng của
mình trong nền kinh tế, trong hệ thống ngân hàng quốc gia. Chính vì vậy, từ phương
châm tới hành động, hoạt động luôn phải đảm bảo cho BIDV đủ khả năng thanh khoản
và có tính tiên phong trong việc ứng dụng các nghiệp vụ hiện đại của ngành ngân hàng
thế giới. Một trong những đóng góp cho sự thành công là luôn nhìn nhận rất rõ tầm
quan trọng của rủi ro tín dụng, là loại rủi ro quan trọng nhất trong các loại hình rủi ro,
bởi thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tới 60% tổng số thu nhập của BIDV. Để hoạt
động này luôn phát triển, ngân hàng không ngừng cải thiện các chính sách và thủ tục
quản lý rủi ro, tiến hành những thay đổi cần thiết trong toàn bộ cơ cấu tổ chức, cơ cấu
thanh tra và bộ máy kiểm soát.
Trong bối cảnh thế giới có nhiều diễn biến phức tạp, chiến tranh, thiên tai, dịch

bệnh, khủng hoảng tài chính thường xuyên xảy ra, gây ảnh hưởng không nhỏ tới nền
kinh tế Việt Nam. Ngân hàng Nhà nước luôn có hướng thắt chặt tín dụng… dẫn tới
nhiều doanh nghiệp không có nguồn tiền đủ khả năng thanh toán, thiếu vốn kinh
doanh, nguy cơ phá sản luôn thường trực, ngân hàng không thu hồi được nợ, nợ quá
hạn, nợ xấu tăng cao. Trước thực tế đó, đổi mới quản trị rủi ro tín dụng đích thực là
1


nhiệm vụ vô cùng quan trọng trong công tác quản trị và điều hành của các ngân hàng
thương mại, bước đi của BIDV sao cho công tác quản trị rủi ro tín dụng ngày một tốt hơn.
Tại địa bàn Nghệ An, tính đến cuối năm 2015 đã có 35 chi nhánh ngân hàng cấp
1 (bao gồm 33 ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách xã hội, ngân hàng hợp
tác), 01 trụ sở chính ngân hàng thương mại (Ngân hàng Bắc Á), 112 phòng giao dịch
trực thuộc nên việc duy trì, cạnh tranh và mở rộng thị phần tín dụng trên địa bàn gặp
rất nhiều khó khăn. Ngân hàng BIDV chi nhánh Thành Vinh ra đời trên cơ sở sáp nhập
Ngân hàng TMCP phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long- Chi nhánh Nghệ An
(MHB Nghệ An) nên càng gặp khó khăn hơn. Dư nợ tín dụng của BIDV chi nhánh
Thành Vinh tập trung khá lớn vào đối tượng khách hàng doanh nghiệp. Chính cơ cấu
dư nợ theo đối tượng khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng quá lớn, một khi bị sụt
giảm hoặc xảy ra nợ xấu thì hậu quả ảnh hưởng khá lớn. Vấn đề quản trị rủi ro tín
dụng khách hàng doanh nghiệp luôn được ban lãnh đạo ngân hàng BIDV chi nhánh
Thành Vinh coi trọng. Tuy nhiên, hiện nay tại BIDV chi nhánh chưa có nghiên cứu nào
nhằm mục tiêu đánh giá thực trạng công tác rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp.
Với những lý do đã được nêu ở trên, tác giả chọn đề tài“Quản trị rủi ro tín dụng
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư Và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thành Vinh” để phân tích, đánh giá từ đó đưa ra các giải pháp và kiến
nghị nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
Hàng BIDV- chi nhánh Thành Vinh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại

BIDV chi nhánh Thành Vinh. Để từ đó các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị
rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại BIDV chi nhánh Thành Vinh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại BIDV chi nhánh
Thành Vinh. Xác định một số nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại BIDV chi nhánh Thành Vinh.
- Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp
tại BIDV chi nhánh Thành Vinh.
2


- Đề xuất một số giải pháp cho các nhà quản lý ngân hàng nhằm hoàn thiện hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV chi nhánh
Thành Vinh.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu đã trình bày, luận văn sẽ trả lời các câu hỏi cứu như sau:
- Thực trạng rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại BIDV chi nhánh Thành
Vinh như thế nào?
- Nguyên nhân chính nào dẫn tới rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
BIDV chi nhánh Thành Vinh?
- Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại BIDV
chi nhánh Thành Vinh như thế nào?
- Giải pháp nào nhằm nâng cao hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách hàng
doanh nghiệp của ngân hàng BIDV chi nhánh Thành Vinh?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Phạm vi không gian: Ngân hàng BIDV chi nhánh Thành Vinh
+ Phạm vi thời gian: Đề tài thực hiện thu thập thông tin bắt đầu từ năm 2014 đến
năm 2016. Trong đó lưu ý thời điểm thành lập chi nhánh là 22/5/2015.

5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê so sánh: Luận văn sử dụng các nguồn số liệu từ báo cáo
thường niên của BIDV chi nhánh Thành Vinh từ đó phân tích nhận định đưa ra các đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp.
Phương pháp phân tích tổng hợp số liệu: Mô tả số tuyệt đối, số tương đối, xu
hướng tăng trưởng qua thời gian.
Phương pháp chuyên gia: phỏng vấn, xin ý kiến các chuyên gia, các cán bộ tín
dụng và cán bộ quản lý để có thông tin hữu ích phục vụ cho luận văn.
Tác giả phỏng vấn sâu 32 cán bộ tín dụng đang công tác tại BIDV chi nhánh
Thành Vinh về các nguyên nhân ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại BIDV chi nhánh Thành Vinh.
Các mục hỏi đánh giá trên ba cấp độ Không đồng ý; Không ý kiến; Đồng ý. Bảng
câu hỏi khảo sát bao gồm hai phần (Xem chi tiết phụ lục 2):
3


+ Phần 1: khảo sát ý kiến của cán bộ tín dụng tại BIDV chi nhánh Thành Vinh về
các nhân tố sẽ ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp.
+ Phần 2: phần thông tin về cá nhân của người được phỏng vấn.
Các mục hỏi trong bảng câu hỏi thiết kế một phần được kế thừa từ nghiên cứu
của Nguyễn Thị Minh Thảo (2016) và thông quan phỏng vấn chuyên gia, các đồng
nghiệp tại BIDV chi nhánh Thành Vinh.
6. Đóng góp của đề tài
Nghiên cứu này sẽ góp phần đem lại những ý nghĩa khoa học và thực tiễn cho các
nhà quản lý và người làm nghiên cứu như sau:
- Là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu khác về quản trị rủi ro tín dụng khách
hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại
- Từ kết quả đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thành Vinh. Tác giả đề xuất một số giải
pháp kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh

nghiệp tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thành Vinh.
7. Các nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng
Luận án tiến sĩ “Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công
thương Việt Nam” của Nguyễn Đức Tú (2012), luận án đã có một số đóng góp sau:
Luận án đã làm rõ khái niệm về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại; Phân
loại rủi ro tín dụng; Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng bao gồm: Quy mô tín dụng,
cơ cấu tín dụng, nợ quá hạn, nợ xấu, dự phòng rủi ro tín dụng; Các nguyên nhân khách
quan và chủ quan dẫn tới rủi ro tín dụng, nguyên nhân khách quan như: nguyên nhân
từ môi trường chính trị và pháp lý, nguyên nhân từ môi trường kinh tế, nguyên nhân từ
phía khách hàng vay vốn: năng lực quản lý điều hành của khách hàng, tình hình tài
chính, sử dụng vốn sai mục đích. Các nguyên nhân chủ quan như: Do chính sách vay
vốn của ngân hàng, do những yếu kém của cán bộ tín dụng, thiếu giám sát và quản lý
sau cho vay, lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng; Luận án cũng đã
phân tích các tác động của rủi ro tín dụng tới ngân hàng; Luận án chỉ ra các dấu hiệu
để nhận biết rủi ro. Về quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng, luận án đã làm rõ khái niệm
quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng; Nội dung quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng bao
gồm bốn nội dung: nhận biết rủi ro, đo lường rủi ro, ứng phó rủi ro, kiểm soát rủi ro;
4


Mô hình quản lý rủi ro tín dụng; trình bày kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại một
số ngân hàng trên thế giới.
Trên cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng tác giả đã đánh giá thực trạng quản
lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương giai đoạn 2008-2011
từ đó chỉ ra công tác tín dụng còn một số mặt chưa được như: chiến lược quản lý rủi ro
tín dụng chưa toàn diện, mô hình quản lý rủi ro không phù hợp, quy trình cấp tín dụng
còn bất cập, hệ thống đo lường rủi ro tín dụng thiếu đồng bộ… Tuy nhiên, nghiên cứu
chỉ giới hạn trong phạm vi chủ yếu là năng lực quản lý rủi ro tín dụng, từ khi ngân
hàng được cổ phần hóa và chuyển thành ngân hàng thương mại cổ phần công thương
tức là mốc 2008.

Luận án tiến sĩ “Giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại
các ngân hàng thương mại Việt Nam” của Dương Ngọc Hào (2015). Luận án đã trình
bày cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại, trình bày những
nguyên tắc cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại, Nội dung quản
trị rủi ro tín dụng bao gồm: Hoạch định chiến lược quản trị rủi ro tín dụng; Xác định
khẩu vị rủi ro tín dụng; Xây dựng chính sách quản lý rủi ro tín dụng thích hợp; Tổ
chức bộ máy quản trị rủi ro tín dụng; Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng; Giám
sát kiểm tra quá trình thực hiện; Điều chỉnh sau giám sát. Các tiêu chí đánh giá quản trị
rủi ro tín dụng bao gồm tiêu chí định lượng và định tính. Nội dung nghiên cứu của luận
án này tác giả lựa chọn là hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong giai đoạn 2009-2013
của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam theo 3 nhóm NHTM dựa trên qui mô.
Nội dung nghiên cứu của luận án này dựa trên việc chia các ngân hàng thương
mại Việt Nam thành ba nhóm dựa trên qui mô truyền thống (loại hình ngân hàng
thương mại, quy mô vốn điều lệ, tỉ trọng sở hữu vốn của nhà nước và các cổ đông
khác) do đó khó có thể bao quát hết từng khía cạnh chi tiết trong quản trị rủi ro tín
dụng của từng ngân hàng thương mại.
Luận án tiến sĩ “Quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel 2 tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam” của Trần Thị Việt Thạch (2016),
Tác giả đã hệ thống các vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương
mại bao gồm: Khái niệm rủi ro tín dụng, nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, tác động
tiêu cực của rủi ro tín dụng. Trình bày nội dung quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước
5


Basel 2 tại ngân hàng thương mại bao gồm: nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng của Ủy
ban Basel; chiến lược quản trị rủi ro tín dụng và khẩu vị rủi ro tín dụng theo Basel 2;
Tổ chức bộ máy rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel 2; Chính sách quản trị rủi ro tín
dụng theo Basel 2: tiêu chuẩn cấp tín dụng; quy trình thủ tục quản trị rủi ro tín dụng:
nhận diện rủi ro tín dụng, đo lường đánh giá rủi ro tín dụng, kiểm soát rủi ro tín dụng,
bảo lãnh tín dụng, phái sinh tín dụng, chứng khoán hóa các khoản tín dụng, giám sát

báo cáo rủi ro tín dụng. Trên cơ sở đó tác giả đánh giá đúng thực trạng quản trị rủi ro
tín dụng trên cơ sở dữ liệu thứ cấp của Agribank giai đoạn 2010-2015 qua các mặt:
Chiến lược và khẩu vị rủi ro tín dụng của Agribank; Tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tín
dụng tại Agribank; Chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại Aggribank; Quy trình và thủ
tục quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank. Chỉ ra các kết quả đạt được, nguyên nhân,
hạn chế quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank. Từ đó đánh giá mức độ đáp ứng các
chuẩn mực Basel 2 về quản trị rủi ro tín dụng của Basel 2.
Luận án tiến sĩ “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần
quân đội” của Nguyễn Quang Hiện (2016), luận án đã làm rõ cơ sở lý luận về rủi ro
tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng, những nội dung cơ bản trong quản trị rủi ro tín
dụng bao gồm: Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro tín dụng và chính sách quản trị rủi
ro tín dụng; Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng; Tổ chức thực hiện quản trị rủi
ro tín dụng: Nhận biết rủi ro tín dụng; Phân tích đánh giá đo lường rủi ro tín dụng;
Ứng phó với rủi ro tín dụng; Kiểm soát rủi ro tín dụng. Rút ra những bài học kinh
nghiệm quản trị rủi ro tín dụng cho NHTM Việt Nam thông qua việc nghiên cứu một
số ngân hàng trên thế giới. Đánh giá toàn bộ rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP
Quân đội một cách hệ thống trong giai đoạn 2011-2015 và thực trạng công tác quản trị
rủi ro tín dụng của ngân hàng trong giai đoạn trên. Đánh giá những kết quả đạt được
và những hạn chế, tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP
Quân đội và các nguyên nhân của những hạn chế. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị
nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội.
Luận án tiến sĩ “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng theo thông lệ
quốc tế tại ngân hàng thương mại Việt Nam” của Nguyễn Thị Vân Anh (2016),
Luận án đã có một số đóng góp đó là: (i) Luận án hệ thống hóa được cơ sở lý luận về:
quản trị rủi ro tín dụng, phân tích mỗi quan hệ biện chứng năng lực quản trị rủi ro tín
dụng và quản trị rủi ro tín dụng. (ii) Luận án xác định những nhân tố tác động đến
6


năng lực quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại theo thông lệ quốc tế

và chuẩn mực Basel II, tổng hợp thành Khung năng lực quản trị rủi ro tín dụng theo
thông lệ quốc tế và chuẩn mực Basel II gồm 8 nhân tố năng lực: Năng lực xây dựng và
vận hành các công cụ đo lường rủi ro tín dụng; Năng lực tài chính; Năng lực quản trị
điều hành; Năng lực nguồn nhân lực; Năng lực bộ máy kiểm toán nội bộ; Năng lực
quản trị rủi ro tín dụng theo danh mục tín dụng và năng lực quản trị rủi ro tín dụng
theo khoản cấp tín dụng. (iii) Luận án khảo sát nghiên cứu về năng lực quản trị rủi ro
tín dụng, mức độ sẵn sàng tiệm cận các chuẩn mực Basel II tại các nhóm các ngân
hàng thương mại chuẩn bị triển khai Basel II tại Việt Nam. Luận án đã đưa ra một số
giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao các nhân tố năng lực thành phần trong khung
năng lực quản trị rủi ro tín dụng.
Luận án tiến sĩ “Quản trị rủi ro của ngân hàng thương mại cổ phần ngoại
thương Việt Nam (VCB)” của Trần Thị Ngọc Trâm (2017), luận án đã làm rõ những
vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương
mại. Phân tích và đánh giá sát thực tiễn thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của VCB trong giai đoạn 2009-2015. Trên cơ sở đó đánh giá những kết quả đạt
được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. Từ đó tác giả đã đề xuất các giải
pháp và kiến nghị có tính khả thi và có cơ sở khoa học, có tính thuyết phục nhằm tăng
cường quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của VCB giai đoạn 2016 – 2020, tầm
nhìn đến năm 2030. Đối với hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tác giả đã làm rõ khái
niệm rủi ro tín dụng, khái niệm quản trị rủi ro tín dụng và nội dung quản trị rủi ro tín
dụng bao gồm: Chính sách tín dụng; Quy trình tín dụng; Nhận diện rủi ro liên quan
đến khách hàng; Chấm điểm khách hàng; Phân loại nợ; Hệ thống kiểm tra kiểm soát
tín dụng; Chính sách trích lập dự phòng và xử lý rủi ro. Trên cơ sở đó tác giả đã đánh
giá thực trạng quản trị rui ro tín dụng của VCB trên các mặt: (i) Thực trạng ban hành
và thực hiện các quy định về hoạt động tín dụng; (ii) Thực trạng ban hành và thực
hiện quy trình thẩm định; (iii) Thực trạng thẩm định dựa trên các yếu tố định lượng;
(iii) Thực trạng tuân thủ quy trình kiểm tra khi giải ngân tiền vay; (iv) Thực trạng hoạt
động tín dụng; (v) Thực trạng chất lượng tín dụng.
Luận văn thạc sỹ “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam- chi

nhánh Nghệ An” của Phan Thị Tuyết Phương (2016). Tác giả đã trình bày nôi dung lý
7


luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng. Nội dung quản trị rủi ro tín
dụng đối với quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp bao gồm: Nhận
diện rủi ro tín dụng; Đo lường rủi ro tín dụng; Đánh giá rủi ro; Kiểm soát rủi ro tín
dụng; Tài trợ rủi ro tín dụng. Tác giả đánh giá về thực trạng công tác quản trị rủi ro
tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Nghệ An: Mô hình
quản trị rủi ro tín dụng; Chính sách cấp tín dụng; Quy trình cấp tín tại BIDV Nghệ
An;Công tác theo dõi giám sát việc sử dụng vốn vay và xác định dấu hiệu của các
khoản vay có vấn đề nhận diện rủi ro liên quan đến khách hàng;Hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ; Kiểm tra kiểm soát nội bộ; Công tác phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phòng rủi ro tín dụng; Công tác xử lý nợ xấu, nợ ngoại bảng. Đánh giá các mặt đạt
được và tìm ra nguyên nhân giải pháp.
Luận văn thạc sỹ “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân
hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam- chi nhánh Kiên Giang” của Nguyễn
Thanh Tùng (2016), Tác giả đã đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trên các
mặt: Tổ chức bộ máy cấp tín dụng; Thẩm quyền phán quyết tín dụng; Chính sách tín
dụng; quy trình tín dụng; Đảm bảo tiền vay; Phòng ngừa phát hiện và hạn chế rủi ro;
Hoạt động xử lý nợ xấu. Chỉ ra những hạn chế, điều tra tìm ra nguyên nhân phát sinh
các rủi ro tín dụng. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín
dụng khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Kiên Giang.
Hiện nay, có nhiều nghiên cứu về đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng ở
mức độ tiến sĩ và thạc sĩ. Nhìn chung ở cấp độ luận án tiến sĩ, các tác giả đã hệ thống
một cách đầy đủ và rõ ràng các khái niệm về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
nói chung bao gồm cả tín dụng đối với khách hàng cá nhân và khách hàng doanh
nghiệp, nội dung quản trị rủi ro tín dụng đã tiếp cận theo chuẩn Basel II. Những luận
án này là tài liệu tham khảo hữu ích để tác giả hoàn thiện bổ sung cho nội dung cơ sở
lý luận về quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp cho luận văn của tác giả.

Đối với các luận văn thạc sĩ, đã có nhiều tác giả đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín
dụng nói chung và quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp nói riêng. Tác giả
chỉ tổng hợp hai nghiên cứu mới nhất về quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh
nghiệp của hai tác giả. Tác giả nhận thấy rằng, các luận văn cũng đã đánh giá được các
mặt về quản trị rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, nội dung đánh giá còn chưa theo một khung
phân tích chặt chẽ, do đó còn thiếu nội dung đánh giá. Ví dụ như luận văn của Nguyễn
8


Thành Tùng (2016), tác giả đã đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng doanh
nghiệp trên các mặt: Tổ chức bộ máy cấp tín dụng; Thẩm quyền phán quyết tín dụng;
Chính sách tín dụng; quy trình tín dụng; Đảm bảo tiền vay; Phòng ngừa phát hiện và
hạn chế rủi ro; Hoạt động xử lý nợ xấu. Có thể thấy rằng hai khâu rất quan trọng
không được tác giả đánh giá đó là Nhận biết rủi ro tín dụng và đo lường rủi ro tín
dụng. Hay như nghiên cứu của Phan Thị Tuyết Phương (2016), tác giả đánh giá về
thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
BiDV chi nhánh Nghệ An qua các nội dung: Mô hình quản trị rủi ro tín dụng; Chính
sách cấp tín dụng; Quy trình cấp tín tại BIDV Nghệ An; Công tác theo dõi giám sát
việc sử dụng vốn vay và xác định dấu hiệu của các khoản vay có vấn đề nhận diện rủi
ro liên quan đến khách hàng;Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. Tuy nhiên, chưa
đánh giá được công tác đo lường rủi ro tín dụng và chiến lược quản trị rủi ro tín dụng
tại chi nhánh.
Do đó, trong nghiên cứu này, từ tổng hợp kết quả nghiên cứu của các luận án tiến
sĩ đã được bảo vệ tại Việt Nam. Tác giả sẽ kế thừa và tiến hành đánh giá thực trạng
quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp theo các nội dung đã được đề xuất tại
các luận án này.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài các phần như mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục… luận văn được
kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại

ngân hàng thương mại.
Trình bày cơ sở lý luận về khách hàng doanh nghiệp, rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro
tín dụng, các nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp
Chương 2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân
hàng BIDV chi nhánh Thành Vinh
Trình bày thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thành Vinh
Chương 3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng khách
hàng doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thành Vinh
Đề xuất một số giải pháp cho nhà quản lý nhằm tăng cường hoạt động quản trị rủi
ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thành Vinh.
Kết Luận
9


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Chương 1 tác giả hệ thống cơ sở lý luận về khách hàng doanh nghiệp, rủi ro tín
dụng, quản trị rủi ro tín dụng, các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro tín dụng, kinh
nghiệm của một số ngân hàng trong quản trị rủi ro tín dụng.
Nội dung cụ thể chương này gồm: (i) Cơ sở lý luận về khách hàng doanh nghiệp
(ii) Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng; (iii) Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng; (iv)
Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng điển hình.
1.1.

Cơ sở lý luận về khách hàng doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm và các loại hình doanh nghiệp
Theo luật doanh nghiệp (2014) thì “Doanh nghiệp” là tổ chức có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục

đích kinh doanh.
Luật doanh nghiệp (2014) cũng đã làm rõ khái niệm “Doanh nghiệp Việt Nam” là
doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo pháp luật Việt Nam và có trụ
sở chính tại Việt Nam.
Theo Nghị định 56/2009/NĐ- CP thì “Doanh nghiệp nhỏ và vừa” là cơ sở kinh
doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu
nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản
được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình
quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như bảng 1.1:
Bảng 1.1. Các tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa

Lĩnh vực

Doanh nghiệp
siêu nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ

Số lao động

Tổng
nguồn vốn

Nông lâm
nghiệp và
thủy sản

10 người trở
xuống


20 tỷ đồng
trở xuống

Công
nghiệp và
xây dựng

10 người trở
xuống

Thương
mại và
dịch vụ

10 người trở
xuống

Doanh nghiệp vừa

Số lao
Tổng
động
nguồn vốn
Từ trên 10 Từ trên 20
người đến tỷ đồng đến
200 người 100 tỷ đồng

Số lao
động
Từ trên 200

người đến
300 người

20 tỷ đồng
trở xuống

Từ trên 10 Từ trên 20
người đến tỷ đồng đến
200 người 100 tỷ đồng

Từ trên 200
người đến
300 người

10 tỷ đồng
trở xuống

Từ trên 10
người đến
50 người

Từ trên 50
người đến
100 người

(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính Phủ)
10

Từ trên 10
tỷ đồng đến

50 tỷ đồng


Các loại hình doanh nghiệp hiện nay tại Việt Nam theo luật doanh nghiệp (2014)
bao gồm:
Thứ nhất, Doanh nghiệp nhà nước: là doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ
Thứ hai, Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm:
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có tư cách
pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong đó:
Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50; Thành
viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; Công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần.
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức
hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được
cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên không được quyền phát hành cổ phần.
Thứ ba, Công ty cổ phần là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân kể từ ngày được
cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó: Vốn điều lệ được chia thành
nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; Số lượng cổ
đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa; Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp
vào doanh nghiệp; Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho
người khác. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
Thứ tư, Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: Phải có ít nhất 02 thành
viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung.
Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn; Thành

viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các
nghĩa vụ của công ty; Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của
công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Công ty hợp danh có tư cách pháp
nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty hợp danh
không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
11


Thứ năm, Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Mỗi cá
nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân
không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh. Doanh
nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp
trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
1.1.2. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
Theo luật doanh nghiệp (2014), doanh nghiệp có các quyền và nghĩa vụ sau:
Thứ nhất, về quyền của doanh nghiệp:
- Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
- Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn
ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành,
nghề kinh doanh.
- Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
- Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
- Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
- Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và
khả năng cạnh tranh.
- Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
- Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật

- Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
- Quyền khác theo quy định của luật có liên quan.
Thứ hai, về nghĩa vụ của doanh nghiệp:
- Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh
có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh
doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
- Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác,
đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.
12


- Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định
của pháp luật.
- Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định
của pháp luật về lao động; không được phân biệt đối xử và xúc phạm danh dự, nhân
phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không được sử dụng lao động cưỡng
bức và lao động trẻ em; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia
đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của
pháp luật.
- Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn do
pháp luật quy định hoặc tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động,
báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp
luật có liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc
báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.

- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội,
bình đẳng giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử-văn hóa và danh
lam thắng cảnh.
- Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp
của khách hàng và người tiêu dùng.
1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng
1.2.1. Khái niệm
Để làm rõ khái niệm về rủi ro tín dụng, trước tiên chúng ta cần hiểu tín dụng là
gì? Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 tại Khoản 14, Điều 10, “Tín dụng” được
định nghĩa là: “Việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam
kết cho phép sử dụng một khoản tiền trong một thời gian nhất định theo nguyên tắc có
hoàn trả bằng nghiệp vụ tín dụng, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo
13


×