Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

--------------------------

TỐNG THỊ PHƯỢNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BÌNH PHƯỚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 09 năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

--------------------------

TỐNG THỊ PHƯỢNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BÌNH PHƯỚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS LÊ THỊ MẬN



TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 09 năm 2017


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : PSG TS LÊ THỊ MẬN

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 22 tháng 09 năm 2017
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

GS TS Võ Thanh Thu

Chủ tịch

2

TS Mai Thanh Loan

Phản biện 1


3

TS Phạm Thị Hà

Phản biện 2

4

PGS TS Nguyễn Thuấn

Ủy viên

5

TS Phạm Thị Yên

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày

tháng

năm 2017

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: . Tống Thị Phượng.

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 10/11/1985

Nơi sinh: Thanh Hóa

Chuyên ngành: . Quản trị kinh doanh

MSHV: 1541820221

I- Tên đề tài:
“Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bình Phước
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Đề tài nghiên cứu được thực hiện trước hết nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận
về QTRRTD tại NHTM. Từ đó, đề tài phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động
QTRRTD, tìm hiểu nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, nhận định những điểm đạt
được và những tồn tại của hoạt động QTRRTD trong thời gian qua để đề xuất một
số giải pháp tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của Agribank chi nhánh
Bình Phước

III- Ngày giao nhiệm vụ: 24/01/2017
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 22/09/2017
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS TS Lê Thị Mận
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Tống Thị Phượng


ii

LỜI CÁM ƠN
Trước tiên tôi xin lòng biết ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô Khoa Quản trị trường
Đại học Công nghệ TPHCM đã tận tình truyền đạt kiến thức để tôi hoàn thành

chương trình đào tạo thạc sĩ. Qua đó giúp tôi có nhiều kiến thức, kinh nghiệm cần
thiết để thực hiện luận văn này.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, tôi đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, hổ trợ của quý Thầy Cô, gia đình, bạn bè và đơn vị nơi
tôi công tác.
Tôi xin bày tỏ sự kính trọng, tri ân sâu sắc tới người hướng dẫn khoa học của
tôi là Cô Giáo PGS TS Lê Thị Mận, Cô đã tận tâm dìu dắt, chỉ dẫn tôi thực hiện
luận văn.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến tập thể lãnh đạo, bạn bè đồng nghiệp NHNo &
PTNT tỉnh Bình Phước và gia đình luôn động viên và tạo điều kiện cho tôi trong
toàn khóa học.
Học viên thực hiện Luận văn

Tống Thị Phượng


iii

TÓM TẮT
Đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bình Phước” sẽ tập trung nghiên cứu lĩnh
vực quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Bình Phước và các ngân hàng thương mại.
Thông qua đề tài này tác giả nêu bật được một số khái niệm về rủi ro tín dụng trong
hoạt động ngân hàng và các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, các nguyên tắc,
kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại trong nước.
Trong kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tác giả tiến hành đo
lường, phân tích rủi ro tín dụng, mô tả và đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
của Agribank Bình Phước trong giai đoạn 2014 – 2016. Chương 2 của đề tài cũng
đã nêu lên các thành tựu và hạn chế trong quá trình hoạt động QTRRTD tại
Agribank Bình Phước. Để tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tín dụng, vấn đề nợ

xấu cần phải được tăng cường về khả năng nhận dạng, quản lý, theo dõi và phòng
ngừa rủi ro tín dụng thì việc khắc phục những tồn tại trong hoạt động quản trị rủi ro
tín dụng là cần thiết.
Trên cơ sở thực trạng hoạt động tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng tại Agribank Bình Phước, tác giả đã đưa ra một số giải pháp trọng yếu nhằm
khắc phục những hạn chế trong hoạt động quản trị, đồng thời cũng kiến nghị đến
ngân hàng nhà nước Việt Nam và Agribank một số vấn đề nhằm hỗ trợ các giải
pháp cho các ngân hàng thương mại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Phước
Chường 3: Giải pháp tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình
Phước


iv

ABSTRACT
The thesis “Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development Binh
Phuoc Branch” will concentrate in researching credit risk management at Agribank
Binh Phuoc and other commercial banks. Through this study, the author presents
some concepts on credit risk in banking activities and the administrative experience
of some national banks.
In the business operation of the bank, the author meters and analysis of
credit risk, describes and notables of credit risk management operation at Agribank
Binh Phuoc 2014-2016, the author presents consummate and limitative of credit risk
management operation at Agribank Binh Phuoc. To improve the credit quality, it is
necessary to enhance the ability to identify, manage, monitor and prevent credit

risks in bad debts, then dealing with the shortcomings in the work of credit risk
management application is necessary.
Based on the current situation of credit operation and credit risk management
at Agribank Binh Phuoc, the author proposes some key solutions to handle the
shortcomings in management, while also makes suggestions to the State Bank of
Vietnam and Agribank to support commercial banks in credit risk management
operation.
Apart from the introduction and conclusion, this dissertation consists of 3
chapters:
Chapter 1: An overview of credit risk management at commercial banks
Chapter 2: The current situation of credit risk management at Vietnam Bank for
Agriculture and Rural Development Binh Phuoc Branch
Chapter 3: Solutions to improve the credit risk management operation of banking
sector at Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development Binh Phuoc Branch


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CÁM ƠN ..............................................................................................................ii
TÓM TẮT.................................................................................................................. iii
ABSTRACT ............................................................................................................... iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... x
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... xi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................. 5
1.1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG ............................................................. 5

1.1.1Khái niệm rủi ro tín dụng .............................................................................5
1.1.2Đặc điểm của rủi ro tín dụng ........................................................................5
1.1.3Phân loại rủi ro tín dụng: ..............................................................................6
1.1.3.1Căn cứ vào phương diện quản lý rủi ro tín dụng ................................6
1.1.3.2Căn cứ vào mức độ tổn thất ................................................................6
1.1.3.3Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro ...........................................6
1.1.4Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ..............................................................7
1.1.4.1Nguyên nhân khách quan ....................................................................7
1.1.4.2Nguyên nhân chủ quan ........................................................................8
1.1.5Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng .....................................................................9
1.1.5.1Đối với ngân hàng ...............................................................................9
1.1.5.2Đối với khách hàng ...........................................................................10
1.1.5.3Đối với nền kinh tế ............................................................................10
1.1.6Các chỉ tiêu đo lường mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng ....................10
1.1.6.1Tỷ lệ nợ quá hạn ................................................................................10
1.1.6.2Tỷ lệ nợ xấu ......................................................................................11
1.1.6.3Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng ..........................................................12


vi

1.1.6.4Mức độ tập trung tín dụng.................................................................12
1.1.6.5Hệ số rủi ro tín dụng .........................................................................13
1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........... 14
1.2.1Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ..............................................................14
1.2.2Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương
mại ......................................................................................................................14
1.2.3Nguyên tắc cơ bản của quản trị rủi ro tín dụng theo ủy ban Basel.............16
1.2.4Xây dựng mô hình và chính sách quản trị rủi ro tín dụng ..........................18
1.2.5Quy trình thực hiện quản trị rủi ro tín dụng ...............................................19

1.2.5.1 Nhận diện rủi ro tín dụng ................................................................19
1.2.5.2 Đo lường rủi ro tín dụng ..................................................................21
1.2.5.3 Phân tích rủi ro tín dụng ...................................................................25
1.2.5.4 Kiểm soát và phòng ngừa rủi ro .......................................................25
1.2.5.5 Xử lý rủi ro ......................................................................................26
1.3KINH NGHIỆM VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA MỘT SỐ
NGÂN HÀNG TRONG NƯỚC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM ................................................................................................................... 27
1.3.1Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng
trong nước ...........................................................................................................27
1.3.1.1 Kinh nghiệm từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương
Việt Nam ......................................................................................................27
1.3.1.2 Kinh nghiệm từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư Và
Phát Triển Việt Nam ....................................................................................28
1.3.1.3 Kinh nghiệm từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á châu ..............29
1.3.2Bài học về quản trị rủi ro tín dụng cho Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam ..........................................................................30
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 31


vii

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH TỈNH BÌNH PHƯỚC ................................................................................ 32
2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM VÀ CHI NHÁNH TỈNH BÌNH PHƯỚC .............. 32
2.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam ....................................................................................................................32

2.1.2 . Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
tỉnh Bình Phước .................................................................................................33
2.1.2.1Quá trình hình thành và phát triển: ...................................................33
2.1.2.2Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014 – 2016 .........34
2.2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH TỈNH BÌNH PHƯỚC .......................................................................... 38
2.2.1 Thực trạng tín dụng cá nhân của ngân hàng trong giai đoạn 2014 –
2016 ....................................................................................................................38
2.2.2Thực trạng rủi ro tín dụng của ngân hàng trong giai đoạn 2014 –
2016 ....................................................................................................................40
2.2.2.1 Tình hình nợ quá hạn .......................................................................40
2.2.2.2 Tình hình nợ xấu ..............................................................................41
2.2.2.3 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ...................................44
2.2.2.4 Mức độ tập trung tín dụng................................................................45
2.2.2.5 Hệ số rủi ro tín dụng của ngân hàng ................................................47
2.2.2.6 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng tại ngân hàng .....................49
2.2.3Mô hình quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng .........................................52
2.2.4Thưc trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng ............................................53
2.2.4.1 Nhận diện rủi ro ...............................................................................53
2.2.4.2 Đo lường rủi ro: ...............................................................................55


viii

2.2.4.3 Phân tích rủi ro: ................................................................................56
2.2.4.4 Kiểm soát và phòng ngừa rủi ro .......................................................56
2.2.4.5 Xử lý rủi ro tín dụng ........................................................................58
2.2.5 Một số biện pháp quản trị rủi ro tín dụng ..................................................59

2.2.5.1 Quản trị rủi ro tín dụng dựa vào phân cấp quyết định cấp tín dụng 59
2.2.5.2 Quản trị rủi ro tín dụng dựa vào quy trình cấp tín dụng ..................60
2.2.5.3 Quản trị rủi ro tín dụng dựa vào xếp hạng tín dụng .........................61
2.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH TỈNH BÌNH PHƯỚC .......................................................................... 63
2.3.1Thành tựu và nguyên ..................................................................................63
2.3.1.Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................65
2.3.2.1 Hạn chế: ...........................................................................................65
2.3.2.2 Nguyên nhân: ...................................................................................65
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 69
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BÌNH PHƯỚC ........................... 70
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỀN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BÌNH
PHƯỚC ĐẾN NĂM 2030. ................................................................................. 70
3.1.1 Định hướng phát triển chung .....................................................................70
3.1.2 Định hướng về hoạt động tín dụng ...........................................................70
3.1.3 Định hướng về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng ....................................71
3.2 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BÌNH PHƯỚC ................................. 72
3.2.1Nhóm giải pháp nghiệp vụ .........................................................................72


ix

3.2.1.1 Nhóm giải pháp đối với việc xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín
dụng ..............................................................................................................72

3.2.1.2 Nhóm giải pháp đối với công tác nhận diện rủi ro tín dụng ............73
3.2.1.3 Nhóm giải pháp đối với công tác đo lường và phân tích rủi ro tín
dụng ..............................................................................................................75
3.2.1.4 Nhóm giải pháp đối với công tác kiểm soát tín dụng ......................76
3.2.1.5 Nhóm giải pháp về các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng ...............79
3.2.2Nhóm giải pháp hỗ trợ ................................................................................81
3.2.2.1 Phát triển dịch vụ phi tín dụng .........................................................81
3.2.2.2 Nâng cao chất lượng hệ thống thông tin và truyền thông ..............82
3.2.2.3 Chú trọng đến công tác đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực ......84
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 86
3.3.1 Đối với Hội sở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam.............................................................................................................86
3.3.1.1 Gia hạn về phân quyền phán quyết ..................................................86
3.3.1.2 Đào tạo, nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên ..........86
3.3.1.3 Hỗ trợ mạnh mẽ hơn trong công nghệ tin học và việc giao dịch
trên phần mềm công nghệ mới .....................................................................87
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước: ...................................................................87
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 89
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 91
PHỤ LỤC


x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Viết đầy đủ bẳng tiếng Việt


Viết đủ bẳng tiếng anh

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

Vietnam Bank for Agriculture

triển nông thôn Việt Nam
CBNV
KH

Cán bộ nhân viên
Khách hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

VAMC

Công ty Quản lý tài sản của các
tổ chức tín dụng Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thương mại

RRTD


Rủi ro tín dụng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng
quốc gia Việt Nam

CBTD
QTRRTD

and Rural Development

Cán bộ tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng

CN

Cá nhân

NH

Ngân hàng

Vietnam Asset Management
Company

National Credit Information
centre of Viet Nam



xi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Bình Phước ..................... 35
Bảng 2.2 Tình hình hoạt động tín dụng của Agribank Bình Phước .......................... 37
Bảng 2.3 Tình hình cho vay theo đối tượng KH của Agribank Bình
Phước giai đoạn 2014 – 2016. .......................................................................... 38
Bảng 2.4 Tình hình cho vay cá nhân theo kỳ hạn của Agribank Bình Phước 2014
– 2016 ........................................................................................................................ 39
Bảng 2.5 Tình hình nợ quá hạn của Agribank Bình Phước ...................................... 40
Bảng 2.6 Tình hình nợ xấu của Agribank Bình Phước giai đoạn 2014 – 2016 ........ 41
Bảng 2.8 Tình hình dự phòng RRTD của Agribank Bình Phước ............................. 44
Bảng 2.9 Mức độ tập trung tín dụng của Agribank Bình Phước 2014 – 2016 .............. 45
Bảng 2.10 Tình hình hệ số rủi ro tín dụng của Agribank Bình Phước giai đoạn
2014 – 2016 ............................................................................................................... 48
Bảng 2.11 Thẩm quyền quyết định cấp tín dụng đối với khách hàng....................... 60
Bảng 2.12 Tình hình phân loại nợ của Agribank Bình Phước .................................. 62
Bảng 2.13 Bảng tỷ lệ dự phòng rủi ro theo phân loại nợ .......................................... 62


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động ngân hàng luôn phải đối mặt với những rủi ro bao gồm: rủi ro tín
dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động và nhiều rủi ro khác.
Tuy nhiên khi rủi ro tín dụng xảy ra, tổn thất nhẹ nhất là làm cho chi phí hoạt động
tăng lên, ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của NH Mặc dù RRTD là
nguy hiểm nhưng với các NHTM Việt Nam, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động

kinh doanh truyền thống và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập của NH.
Chính vì vậy, việc duy trì kênh sản phẩm này nhưng phải đảm bảo an toàn là một
vấn đề đặt ra đối với công tác QTRRTD.
Trong khi tình hình kinh tế của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng trong
những năm gần đây có nhiều biến động xấu ảnh hưởng chung đến hoạt động của
NH. Đặc biệt với Agribank, mục tiêu chiến lược và nhiệm vụ hoạt động chính là
phục vụ cho đối tượng KH thuộc lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn. Đây là đối
tượng KH có rủi ro tương đối cao và có thể là những rủi ro bất khả kháng. Làm thế
nào để có thể vừa thực hiện mục tiêu hoạt động theo chỉ đạo của NHNN vừa đảm
bảo hiệu quả, an toàn cho hoạt động NH là một vấn đề bức thiết của hệ thống
Agribank. Mức độ rủi ro tín dụng cũng như mức độ nguy hiểm của nó đối với các
NHTM nói chung và Agribank Bình phước nói riêng ngày càng gia tăng. Mức độ
ảnh hưởng của RRTD rất lớn vì vậy quản trị RRTD một cách hiệu quả càng trở nên
cấp thiết.
Với mong muốn tìm hiểu để nhận diện rủi ro tín dụng, các nguyên nhân dẫn
đến rủi ro tín dụng, các điểm còn hạn chế trong hoạt động tổ chức, quản trị rủi ro tín
dụng tại các hệ thống ngân hàng nói chung và Agribank nói riêng, từ đó đưa ra một
số biện pháp nhằm góp phần tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng, để ngân
hàng có cơ sở phát triển bền vững. Đó là lý do tác giả chọ đề tài nghiên cứu “Quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh Bình Phước’’ để thực hiện nghiên cứu.


2

2. Tổng quan về những công trình nghiên cứu có liên quan
2.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
Từ trước đến nay, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về từng khía cạnh quản trị
rủi ro tín dụng. Trong đó, có một số đề tài nghiên cứu điển hình liên quan đế giải
pháp quản lý rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng tại một số chi nhánh ngân hàng

ở các tỉnh, thành phố. Có thể kể tên một số công trình nghiên cứu tham khảo liên
quan như:
2.1.1 Lê Khắc Thái “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hồ Chí Minh” năm 2013, luận văn thạc sỹ
Tác giả đã tìm hiểu và làm rõ được cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng, áp dụng các chuẩn mực quốc tế về quản trị rủi ro tín
dụng cũng như học tập các kinh nghiệm thực tiễn quản trị rủi ro tín dụng của các
nước trên thế giới vào Việt Nam.
Trên cơ sở phân tích, kết hợp với việc tìm hiểu các kinh nghiệm quản trị rủi
ro quốc tế, người viết đề xuất ra một số biện pháp quản trị rủi ro tín dụng nhằm
hoán thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam– Chi nhánh Hồ Chí Minh.
2.1.2 Lê Nhật Tân “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân TMCP Á Châu” năm
2013, luận văn thạc sỹ .
Đề tài đã tìm hiểu và làm rõ được cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng .Trên cơ sở phân tích hoạt động kinh doanh, hoạt động
quản trị rủi ro tín dụng từ đó tìm ra nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng và những
mặt hạn chế của công tác quản trị rủi ro tín dụng, người viết đề xuất ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Á Châu Việt Nam.
2.1.3 Nguyễn Thị Kim Ngân “Quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần
Công Thương Việt Nam chi nhánh Tây Sài Gòn” năm 2013, luận văn thạc sỹ.
Đề tài đã tìm hiểu và làm rõ được cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng .Trên cơ sở phân tích hoạt động tín dụng, nguyên nhân


3

dẩn tới rủi ro tín dụng và các phương pháp quản trị rủi ro tín dụng, người viết đề
xuất ra một số giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP

Công Thương Việt Nam chi nhánh Tây Sài Gòn.
2.2 Những vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu.
Các nghiên trên đã chỉ ra rủi ro tín dụng xuất phát từ những nguyên nhân nào,
các dấu hiện nhận biết rủi ro tín dụng, giải pháp nào để quản trị rủi ro tín dụng hiệu
quả. Đồng thời qua đó cho thấy mối liên hệ tất yếu không thể thiếu của công tác
quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Các nghiên cứu về QTRRTD trên thường tập trung đi sâu giải quyết vấn đề
của một chi nhánh NH cụ thể hoặc định hướng hoạt động này trên tổng thể các
NHTM Việt Nam. Nghiên cứu nào cũng có những đóng góp nhất định cho sự phát
triển chung của hoạt động tín dụng NH. Tuy nhiên gắn với từng thời điểm khác
nhau, hoạt động QTRRTD cũng cần phải được điều chỉnh, thay đổi một cách phù
hợp. Do đó việc tác giả nghiên cứu hoạt động QTRRTD tại Agribank Bình Phước
trong giai đoạn 2014 – 2016 để tìm ra giải pháp mới để tăng cường hoạt động quản
trị rủi ro tín dụng cho quá trình hoạt động sau này là thật sự cần thiết.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện trước hết nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về
QTRRTD tại NHTM. Từ đó, đề tài phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động
QTRRTD, tìm hiểu nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, nhận định những điểm đạt
được và những tồn tại của hoạt động QTRRTD trong thời gian qua để đề xuất một
số giải pháp tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của Agribank chi nhánh
Bình Phước.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại NHTM
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian nghiên cứu: tại Agribank Bình Phước
+ Thời gian nghiên cứu: từ năm 2014 đến năm 2016.


4


5. Câu hỏi nghiên cứu
 Thực trạng QTRRTD tại Agribank Bình Phước như thế nào?
 Agribank Bình Phước phải tập trung vào những giải pháp căn bản nào để
tăng cường hoạt động QTRRTD?
6. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng phương pháp định tính, phương pháp tính toán thông kê để
tổng hợp, thu thập số liệu từ ngân hàng và các thông tin tư liệu khác, đồng thời kết
hợp với thực tế tìm hiểu, quan sát tình hình thực tiễn tại ngân hàng. Qua đó có tác
giả tiến hành phân tích, đánh giá và tìm ra những nguyên nhân, giải pháp thích hợp.
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tài chính và báo
cáo của Phòng tín dụng Agribank Bình Phước năm 2014, năm 2015 và năm 2016.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Phước.
Chương 3: Giải pháp nhằm tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình
Phước.


5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo Peter S.Rose, (2001), Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Tài
chính thì RRTD là việc không thể thu hồi hay giảm giá trị một số tài sản của NH.
Bởi vì vốn chủ sở hữu của NH so với tổng giá trị tài sản là rất nhỏ nên chỉ cần một

tỷ lệ nhỏ danh mục cho vay có vấn đề sẽ có thể đẩy NH đến nguy cơ phá sản. Qua
đó có thể thấy rằng RRTD là một trong những rủi ro quan trọng mà nhà quản trị cần
quan tâm để đảm bảo cho NH hoạt động an toàn và đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Mặt khác, theo Ủy ban Basel, RRTD là khả năng KH không đáp ứng được
các nghĩa vụ theo cam kết đã thỏa thuận, bao gồm các cam kết liên quan đến việc
trả nợ gốc, lãi và cam kết về thời hạn trả nợ. Nếu RRTD không được quản trị hiệu
quả có thể dẫn đến tình trạng nợ xấu, ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh
của NH và gây ra tác động xấu cho toàn hệ thống NH nói riêng và thị trường tài
chính nói chung.
1.1.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Thứ nhất, RRTD có tính chất gián tiếp. Vì rủi ro trong hoạt động kinh doanh
của KH là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến RRTD của NH.
Thứ hai, RRTD có tính chất đa dạng và phức tạp. Đặc điểm này biểu hiện ở
sự đa dạng, phức tạp về nguyên nhân, hình thức, hậu quả của RRTD do đặc thù của
lĩnh vực tài chính và kinh doanh tiền tệ. Khi phòng ngừa, xử lý RRTD, nhà quản trị
cần chú ý đến mọi dấu hiệu, bản chất của vấn đề xảy ra để áp dụng biện pháp phù
hợp.
Thứ ba, RRTD có tính tất yếu. RRTD luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động
tín dụng của NHTM. Điều này xuất phát từ tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm
cho NH không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện, đầy đủ, dẫn
đến việc bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với NH.


6

1.1.3 Phân loại rủi ro tín dụng:
Mục đích của việc phân loại RRTD là để nhà quản trị nhìn nhận rủi ro từ các
góc độ khác nhau và có biện pháp phòng ngừa, xử lý thích hợp. Một số tiêu chí
phân loại RRTD cụ thể như sau:
1.1.3.1 Căn cứ vào phương diện quản lý rủi ro tín dụng

Theo tiêu chí này, RRTD được phân thành 2 loại:


Rủi ro có thể kiểm soát được: là loại RRTD mà NH có thể phần nào dự

đoán được chủ thể gây ra rủi ro, ước tính được mức độ ảnh hưởng, dự kiến được
thời gian phát sinh và từ đó có biện pháp hợp lý để phòng ngừa, hạn chế tổn thất.


Rủi ro không thể kiểm soát được: là loại RRTD mà NH không thể dự

đoán được, không biết sẽ xảy ra vào thời điểm nào, cũng không thể tính toán được
một cách chính xác nhất những ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh.
1.1.3.2 Căn cứ vào mức độ tổn thất
Theo tiêu chí này, RRTD được phân thành 2 loại:


Rủi ro đọng vốn: là rủi ro xảy ra trong trường hợp đến hạn mà NH vẫn

chưa thu đầy đủ số vốn đã cấp tín dụng.


Rủi ro mất vốn: là rủi ro xảy ra khi KH mất hoàn toàn khả năng trả nợ,

bao gồm cả vốn gốc và lãi vay.
1.1.3.3 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
Theo tiêu chí này, RRTD được phân thành 2 loại [Trần Huy Hoàng (2010),
Quản trị NHTM, nhà xuất bản Lao động]



Rủi ro giao dịch: là rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quá trình giao

dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá KH. Rủi ro giao dịch liên quan đến từng khoản
tín dụng mỗi khi NH ra quyết định cấp một khoản tín dụng mới cho KH. Rủi ro giao
dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.


Rủi ro lựa chọn: là loại rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá, phân tích

tín dụng khi NH lựa chọn những phương án hiệu quả để quyết định cho vay.


7



Rủi ro bảo đảm: là rủi ro liên quan đến các tiêu chuẩn bảo đảm như các

điều khoản trong hợp đồng tín dụng, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm, hình
thức tín dụng và mức tài trợ trên giá trị tài sản bảo đảm.


Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và

hoạt động cho vay, thể hiện qua quy trình kiểm soát, theo dõi khoản vay trước,
trong, sau khi cho vay và các biện pháp xử lý khoản vay có vấn đề.


Rủi ro danh mục: là rủi ro liên quan đến sự kết hợp nhiều khoản tín dụng


trong danh mục tín dụng của NH. Rủi ro xảy ra do sản phẩm tín dụng không phù
hợp hoặc quá tập trung tín dụng vào một ngành, một lĩnh vực nào đó. Rủi ro danh
mục bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.


Rủi ro nội tại: là rủi ro xuất phát từ các yếu tố bên trong, các đặc điểm

riêng biệt của mỗi chủ thể đi vay hoặc từng ngành, từng lĩnh vực kinh tế.


Rủi ro tập trung: là rủi ro phát sinh trong trường hợp NH tập trung vốn

cho vay quá nhiều đối với một số KH, nhóm KH, cho vay quá nhiều doanh nghiệp
hoạt động trong cùng một lĩnh vực kinh doanh, ngành nghề; hoặc trong cùng một
vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.1.4 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
1.1.4.1 Nguyên nhân khách quan
RRTD có thể xảy ra khi môi trường kinh tế không thuận lợi, cơ chế, chính
sách quản lý của nhà nước còn bất cập, khung pháp lý đối với hoạt động NH chưa
chặt chẽ. Một cá nhân hay doanh nghiệp khi đi vay đều chịu ảnh hưởng rất lớn từ sự
thay đổi chính sách của chính phủ. Sự thay đổi về các chỉ số cán cân thanh toán,
hoạt động xuất nhập khẩu, giá trị của đồng tiền nội địa hay sự thay đổi các văn bản
luật dân sự... sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến tình hình hoạt động kinh doanh cũng như
kế hoạch trả nợ của cá nhân, doanh nghiệp trong tương lai. Mặt khác, tình hình kinh
tế thế giới cũng có thể ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng như: sự biến động của giá
vàng thế giới, giá của các loại ngoại tệ mạnh và cuối cùng là những nguyên nhân
bất khả kháng như thiên tai, dịch bệnh.


8


1.1.4.2 Nguyên nhân chủ quan


Nhóm nguyên nhân từ phía KH

RRTD xuất phát từ nhóm nguyên nhân chủ quan của KH có thể là do tình
hình sản xuất kinh doanh biến động theo hướng tiêu cực, tình hình tài chính bất ổn,
công tác quản lý hoạt động kinh doanh kém hiệu quả. Bên cạnh đó, KH có thể
không trung thực trong quá trình cung cấp thông tin cho NH, sử dụng vốn sai mục
đích, thiếu thiện chí trả nợ và thái độ hợp tác hoặc có chủ đích lừa đảo NH.


Nhóm nguyên nhân từ phía NH

RRTD xuất phát từ nhóm nguyên nhân chủ quan của NH có thể là do chính
sách tín dụng, quyết định của NH trong quy mô và tốc độ tăng trưởng tín dụng, quy
trình cấp tín dụng, xác định và kiểm soát hạn mức cấp tín dụng hoặc trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức của cán bộ tín dụng. Chính sách tín dụng quá tập
trung vào tài sản bảo đảm, thiếu quan tâm đến khả năng trả nợ thực tế, một quy
trình tín dụng chưa chặt chẽ, việc xác định hạn mức cho vay và thời hạn cho vay
không đúng theo tình hình thực tế của dự án sẽ dẫn đến những rủi ro nhất định cho
NH. Bên cạnh đó, việc buông lõng công tác giám sát việc sử dụng vốn của KH cũng
đưa đến nguy cơ sử dụng vốn sai mục đích, làm giảm khả năng trả nợ của KH so
với khi thẩm định. Quyết định về tốc độ tăng trưởng tín dụng cũng là một trong
những nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong việc cấp tín dụng. Do áp lực về việc chạy
theo chỉ tiêu tín dụng nên những hồ sơ có vấn đề vẫn được NH xem xét cấp tín dụng
và chấp nhận rủi ro. Ngoài ra,vẫn còn một bộ phận cán bộ tín dụng thiếu năng lực
chuyên môn trong việc thẩm định hồ sơ tín dụng, không tuân thủ đúng quy trình tín
dụng, thiếu đạo đức nghề nghiệp, vì lòng tham có thể cố tình làm sai luật, thậm chí

làm giả hồ sơ để KH có thể vay được vốn NH.


Nhóm nguyên nhân từ phía tài sản đảm bảo tín dụng

RRTD xuất phát từ nhóm nguyên nhân tài sản đảm bảo tín dụng có thể là do
sự sụt giảm giá trị và những khó khăn, bất cập trong quá trình xử lý tài sản để thu
hồi nợ. Sự sụt giảm giá trị của tài sản bảo đảm bắt nguồn từ sự hao mòn trong quá
trình KH khai thác, sử dụng tài sản hoặc do giá thị trường biến động. Mặt khác, NH


9

sẽ gặp rủi ro trong quá trình nắm giữ và xử lý tài sản bảo đảm khi KH đã thế chấp
tài sản cho NH nhưng cố tình làm hư hỏng, cất giấu, gây khó khăn trong công tác
thanh lý tài sản khiến NH không thể thu hồi vốn. Song song đó, các văn bản pháp lý
có liên quan đến tài sản bảo đảm còn chưa chặt chẽ và đồng bộ. Điều này gây nhiều
khó khăn và hạn chế khả năng pháp lý của NH trong quá trình xử lý tài sản.
1.1.5 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
1.1.5.1 Đối với ngân hàng


RRTD làm giảm uy tín và có thể dẫn đến sự phá sản NH

Khi một NH có mức độ RRTD cao thì NH đó sẽ đứng trước nguy cơ mất uy
tín trên thị trường. Không KH nào muốn ký thác tài sản của mình vào một NH có tỷ
lệ nợ quá hạn và nợ xấu vượt quá mức cho phép, chất lượng tín dụng không tốt và
đã xảy ra nhiều vụ thất thoát lớn. Thông tin về việc NH này có mức độ rủi ro cao
thường được lan truyền nhanh trong chóng khiến cho việc huy động vốn của NH
gặp rất nhiều khó khăn hơn. RRTD xảy ra sẽ kéo theo những tổn thất về tài chính

đối với NH, nhưng những thiệt hại về uy tín, lòng tin của KH là những tổn thất lớn
hơn nhiều. Nếu xuất hiện tình trạng KH rút tiền hàng loạt, NH không đủ khả năng
thanh toán cho người gửi tiền thì NH sẽ đi đến tình huống phá sản.


RRTD làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của NH

Hoạt động chủ yếu của NH là nhận tiền gửi và cấp tín dụng, nếu các khoản tín
dụng gặp rủi ro thì việc thu hồi nợ vay sẽ gặp nhiều khó khăn trong khi các khoản
tiền gửi vẫn phải thanh toán đúng hạn. NH rơi vào tình thế không huy động được
vốn do mất uy tín trên thị trường nhưng người rút tiền ngày càng tăng lên, điều này
dẫn đến sự căng thẳng trong thanh khoản của NH.


RRTD làm giảm lợi nhuận của NH

RRTD xảy ra làm cho NH không thu hồi được nợ gốc và lãi theo đúng thời
hạn trong hợp đồng tín dụng, thậm chí còn làm thất thoát vốn của NH. Từ đó,
RRTD sẽ làm giảm tốc độ quay vòng vốn, giảm hiệu quả sử dụng vốn, giảm khả
năng thanh toán của NH. Ngoài ra, hoạt động tín dụng cũng kết hợp với nhiều hoạt
động kinh doanh khác của NH, khi RRTD xảy ra, không chỉ thu nhập từ hoạt động


10

tín dụng giảm mà thu nhập từ các hoạt động dịch vụ khác của NH cũng giảm theo.
Bên cạnh đó, RRTD cao dẫn đến NH phải tăng trích lập dự phòng rủi ro, tăng chi
phí và giảm lợi nhuận.
1.1.5.2 Đối với khách hàng
Khi NH có mức độ RRTD cao, uy tín NH giảm, lượng KH gửi tiền sẽ ít đi và

NH phải trả cho KH một mức lãi suất tiền gửi cao để thu hút vốn, đồng thời NH
cũng phải áp dụng chính sách thận trọng hơn khi cho vay. Như vậy, NH sẽ hạn chế
cho vay và áp dụng các điều khoản cho vay chặt chẽ hơn, đồng thời áp dụng lãi suất
cao hơn để bù đắp lãi suất cao từ các khoản tiền gửi. Do đó, người đi vay sẽ gặp khó
khăn trong việc tiếp cận vốn vay và phải trả chi phí lãi vay cao, ảnh hưởng đến chi
phí và lợi nhuận kinh doanh của KH. Đối với những KH có nợ xấu, nợ quá hạn, bên
cạnh việc phải chịu một mức lãi suất phạt cao thì KH còn bị ghi nhận về một lịch sử
tín dụng xấu. Điều này sẽ là một hạn chế trong những lần đề nghị cấp tín dụng tiếp
theo của NH.
1.1.5.3 Đối với nền kinh tế
Hoạt động NH tác động đến nhiều thành phần, nhiều lĩnh vực trong nền kinh
tế, vì vậy khi một NH đối diện với RRTD hay rủi ro bị phá sản thì người gửi tiền sẽ
hoang mang, lo sợ và ồ ạt kéo nhau rút tiền không chỉ ở NH đó mà còn nhiều NH
khác, làm cho toàn bộ hệ thống NH gặp khó khăn. NH phá sản sẽ ảnh hưởng đến
tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp do không có tiền thanh toán
lương nhân công, mua nguyên vật liệu. Giá cả hàng hóa sẽ gia tăng, tình trạng thất
nghiệp nghiêm trọng, nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái. RRTD có thể là ngòi
nổ cho một cơn khủng hoảng tài chính quốc gia, đồng thời ảnh hưởng đến cả khu
vực và thế giới.
1.1.6 Các chỉ tiêu đo lường mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng
1.1.6.1 Tỷ lệ nợ quá hạn
Dư nợ quán hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn

=

x 100%
Tổng dư nợ cho vay



×