Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên trường đại học công nghệ thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 84 trang )

i

CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : TS. PHAN THỊ MINH CHÂU
Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM ngày
….. tháng ……. năm……..
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ

TT

Chức danh Hội đồng

Họ và tên

1

TS. TRƢƠNG QUANG DŨNG

2

TS. NGUYỄN HẢI QUANG

Phản biện 1

3

TS. HOÀNG TRUNG KIÊN

Phản biện 2



4

TS. NGUYỄN QUYẾT THẮNG

5

TS.LÊ TẤN PHƢỚC

Chủ tịch

Ủy viên
Ủy viên, Thƣ ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã đƣợc
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn


ii

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: TRẦN TRUNG HIẾU

Giới tính: Nam

Ngày,tháng, năm sinh: 04/10/1991

Nơi sinh: Đồng Nai


Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

MSHV: 1541820181

I- TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ NHÀ
TRỌ CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH.
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
 Nhận dạng các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh ciên
trƣờng đại học Công Nghệ Tp. HCM.
 Phân tích các số liệu đo lƣờng để tìm ra mức độ tác động của các yếu tố ảnh
hƣởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên đại học CÔng Nghệ Tp.HCM.
Từ kết quả phân tích, đề xuất một số hàm ý giúp nhà trƣờng có hƣớng đi đúng đắn
trong việc là cầu nối giữa sinh viên với nhà trọ cũng nhƣ là một tƣ liệu có ích trong
việc xây dựng ký túc xá trƣờng sau này.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. PHAN THỊ MINH CHÂU

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
THUÊ NHÀ TRỌ CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH

PHỐ HỒ CHÍ MINH” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu đề tài này thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên
cứu đƣợc trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào và cũng
chƣa đƣợc trình bày hay công bố bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trƣớc đây.
Học viên thực hiện Luận văn

Trần Trung Hiếu


iv

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên cho tôi xin gửi lời cảm ơn đến Trƣờng Đại học Công Nghệ Thành
Phố Hồ Chí Minh, Phòng Quản lý khoa học đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý
báu để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Tiếp theo tôi xin bày tỏ lòng cám ơn chân thành sâu sắc nhất đến Cô TS. Phan
Thị Minh Châu, ngƣời hƣớng dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình hƣớng dẫn và
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Cô đã tận tình động viên hƣớng dẫn tôi từ định
hƣớng đến chi tiết để tháo gỡ những khó khăn trong quá trình nghiên cứu, từ cách viết,
cách trình bày, cách thu thập, phân tích và xử lý số liệu.
Ngoài ra, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các bạn sinh viên đang theo học tại
trƣờng đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh đã giúp tôi trả lời bảng câu hỏi
khảo sát và gia đình đã tạo điều kiện về vật chất và tinh thần để tôi thực hiện nghiên
cứu này.

Trân trọng!

Trần Trung Hiếu



v

TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN
Đề tài nghiên cứu này nhằm để xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
thuê nhà trọ của sinh viên trƣờng đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh, xác định
mức độ tác động các yếu tố đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên và đƣa ra một số
kiến nghị từ kết quả phân tích.
Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua 2 giai đoạn là nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lƣợng. Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện thông qua thảo luận nhóm
20 sinh viên đang theo học tại trƣờng đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Phƣơng pháp
đƣợc sử dụng trong nghiên cứu là phƣơng pháp thống kê mô tả, kiểm định hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha, phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA). Bên cạnh đó,
nghiên cứu còn sử dụng phƣơng pháp hồi quy đa biến, phân tích ANOVA để kiểm định
các giả thuyết thông qua phần mềm SPSS 22 với số lƣợng mẫu là 221 sinh viên hiện
đang theo học tại trƣờng Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian tiến hành thu
thập dữ liệu từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2017.
Kết quả nghiên cứu cho thấy 6 yếu tố CSVC (Cơ sở vật chất), DV (Dịch vụ), AN
(An ninh), VT (Vị trí), GC (Giá cả) và QHXQ (Quan hệ xung quanh) có mối quan hệ
đồng biến với quyết định thuê nhà trọ(QĐTT). Kết quả này này giúp cho nhà trƣờng có
nhìn nhận chính xác hơn trong việc ra quyết định thuê nhà trọ của sinh viên cũng nhƣ
có hƣớng đi đúng đắn trong việc là cầu nối giữa sinh viên với nhà trọ, đồng thời sẽ là
một tƣ liệu có ích trong việc xây dựng ký túc xá trƣờng sau này.


vi

ABSTRACT
This research project aims to determine the factors influencing the decision to
lease the hostel of students at the Ho Chi Minh University of Technology, identify the

extent of the factors influencing the decision to rent the hostel of students and to
provide some petitions from the analysis result.
The research was executed through two periods: qualitative research and
quantitative research. Qualitative research was conducted by a group discussion of 20
students at the Ho Chi Minh University of Technology. Quantitative research was
conducted by the questionnaire survey template. The method was used in this research
are descriptive statistics, Reliability Analysis Cronbach’s Alpha, Exploratory factor
Analysis (EFA). In addition, we also use the Multivariate regression and ANOVA
analysis in this research project to verify some hypotheses through SPSS 22 software
with a sample of 221 students currently studying at the Ho Chi Minh University of
Technology. The time to collect this data was from March to May 2017.
The result of this research has showed that 6 elements which are facilities,
services, security, location, price and social relationship have a covariance relationship
with the decision of renting the hostel. This result gives the staffs at HUTECH a more
accurate view in accommodating students as well as being a bridge between students
and the host. It is also useful in building school dormitories in the future.


vii

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .......................................... 1
1.1. Lí do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 3
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................................. 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 3
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................ 3
1.6. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................. 4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH THUÊ NHÀ TRỌ CỦA SINH VIÊN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU. ............ 6

2.1. Một số vấn đề cơ bản về nhà trọ ............................................................................ 6
2.1.1 Khái niệm nhà trọ .......................................................................................... 6
2.1.2 Phân loại nhà trọ sinh viên ............................................................................ 6
2.1.2.1. Nhà trọ theo dãy ................................................................................ 6
2.1.2.2. Thuê nhà riêng .................................................................................. 6
2.1.2.3. Thuê phòng ở cùng nhà chủ .............................................................. 7
2.1.2.4. Ký túc xá ........................................................................................... 7
2.2. Lý thuyết hành vi ngƣời tiêu dùng ......................................................................... 8
2.2.1. Khái niệm hành vi ngƣời tiêu dùng .............................................................. 8
2.2.2. Thuyết lựa chọn hợp lý ................................................................................. 9
2.2.3. Lý thuyết hành vi con ngƣời ......................................................................... 10


viii

2.2.4. Những yếu tố tác động đến hành vi ngƣời tiêu dùng ................................... 10
2.2.4.1. Các yếu tố văn hoá ............................................................................ 11
2.2.4.2. Các yếu tố xã hội .............................................................................. 11
2.2.4.3. Các yếu tố cá nhân ............................................................................ 12
2.2.4.4. Các yếu tố tâm lý .............................................................................. 13
2.2.5. Quá trình thông qua quyết định mua hàng của ngƣời tiêu dùng .................. 15
2.2.5.1. Nhận biết nhu cầu ............................................................................. 16
2.2.5.2. Tìm kiếm thông tin ........................................................................... 16
2.2.5.3. Đánh giá các phƣơng án lựa chọn..................................................... 16
2.2.5.4. Quyết định mua sắm ......................................................................... 18
2.2.5.5. Hành vi sau khi mua ......................................................................... 18
2.3. Các công trình nghiên cứu liên quan...................................................................... 18
2.3.1. Nghiên cứu trong nƣớc ........................................................................ 18
2.3.2. Nghiên cứu nƣớc ngoài ........................................................................ 20
2.4. Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu ................................................................... 21

2.4.1. Các giả thuyết ............................................................................................... 21
2.4.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................... 23

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 25
3.1. Qui trình nghiên cứu .............................................................................................. 25
3.2. Xây dựng thang đo ................................................................................................. 27
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ....................................................................... 27


ix

3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính ....................................................................... 28
3.3. Thang đo nghiên cứu .............................................................................................. 29
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 35
4.1. Phân tích thống kê mô tả ........................................................................................ 35
4.2. Phân tích Cronbach’sAlpha ................................................................................... 38
4.2.1. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố An ninh của nhà trọ ...................... 39
4.2.2. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Cơ sở vật chất của nhà trọ............ 40
4.2.3. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Giá cả nhà trọ ............................... 41
4.2.4. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Quan hệ xung quanh nhà trọ ........ 41
4.2.5. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Địa điểm, vị trí của nhà trọ .......... 42
4.2.6. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Dịch vụ nhà trọ ............................ 43
4.2.7. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Dịch vụ nhà trọ ............................ 43
4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) tác động đến quyết định thuê trọ của sinh viên
trƣờng đại học Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh ............................................................... 44
4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần thứ nhất .......................................... 45
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần thứ bảy ........................................... 47
4.4. Phân tích tƣơng quan hệ số Pearson....................................................................... 50
4.5. Phân tích hồi qui..................................................................................................... 52
4.5.1. Kiểm định giả thiết đối với các hệ số hồi quy mô hình. ............................... 55

4.5.2. Kiểm định các giả thiết nghiên cứu .............................................................. 56
4.6. Kiểm định quyết định thuê nhà trọ của sinh viên đại học Công Nghệ thành phố Hồ
Chí Minh ....................................................................................................................... 59
4.6.1. Quyết định theo giới tính .............................................................................. 59


x

4.6.2. Quyết định theo chi phí thuê trọ hàng tháng của sinh viên đƣợc phỏng vấn.
....................................................................................................................................... 60
4.6.3. Quyết định theo năm học của sinh viên đƣợc phỏng vấn............................. 62
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................................... 64
5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu .................................................................................... 64
5.2. Hàm ý quản trị ........................................................................................................ 65
5.2.1. An ninh nhà trọ ............................................................................................. 66
5.2.2. Cơ sở vật chất nhà trọ ................................................................................... 66
5.2.3. Giá cả nhà trọ ................................................................................................ 67
5.2.4. Quan hệ xung quanh nhà trọ ......................................................................... 67
5.2.5. Đặc điểm, vị trí của nhà trọ .......................................................................... 68
5.2.6. Dịch vụ nhà trọ ............................................................................................. 68
5.3. Hạn chế của nghiên cứu ......................................................................................... 68
5.4. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................................................................... 69


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tổng hợp các thang đo đƣợc mã hoá............................................................ 32
Bảng 4.1: Thống kê mô tả về năm học của sinh viên ................................................... 36
Bảng 4.2: Thống kê mô tả về giới tính ......................................................................... 36

Bảng 4.3. Thống kê mô tả thu nhập hàng tháng ........................................................... 37
Bảng 4.4. Thống kê mô tả về chi phí ở trọ hàng tháng ................................................. 37
Bảng 4.5. Thống kê mô tả cách biết đến nhà trọ ........................................................... 38
Bảng 4.6. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố An ninh nhà trọ lần 1 ................... 39
Bảng 4.7. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố An ninh nhà trọ lần 2 ................... 39
Bảng 4.8. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Cơ sở vật chất nhà trọ .................. 40
Bảng 4.9. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Giá cả nhà trọ ............................... 41
Bảng 4.10. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Quan hệ xung quanh nhà trọ ...41
Bảng 4.11. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Địa điểm, vị trí nhà trọ ............... 42
Bảng 4.12. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Dịch vụ nhà trọ........................... 43
Bảng 4.13. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Quyết định thuê nhà trọ.............. 43
Bảng 4.14: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần thứ nhất.................. 45
Bảng 4.15: Bảng phƣơng sai trích lần thứ 1 ................................................................. 46
Bảng 4.16: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ nhất .............................................. 46
Bảng 4.17: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần bảy ......................... 47


xii

Bảng 4.18: Bảng phƣơng sai trích lần thứ 7 ................................................................. 48
Bảng 4.19: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ 7 ................................................... 48
Bảng 4.20: Bảng phân nhóm các nhân tố...................................................................... 50
Bảng 4.21: Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến ..................................................... 51
Bảng 4.22: Mô hình tổng quát....................................................................................... 54
Bảng 4.23: Phƣơng sai ANOVA ................................................................................... 54
Bảng 4.24: Hồi qui ........................................................................................................ 55
Bảng 4.25: Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố ......................................................... 58
Bảng 4.26: Kết quả independent T-test thống kê theo giới tính ................................... 59
Bảng 4.27: Kiểm định lòng trung thành giữa nam và nữ .............................................. 59
Bảng 4.28: Kiểm định sự bằng nhau phƣơng sai các nhóm ......................................... 61

Bảng 4.29: Thống kê mô tả chung về quyết định mua hàng của sinh viên Hutech ...... 61
Bảng 4.30: Kết quả One-Way anova quyết định thuê nhà trọ của sinh viên Hutech.... 61
Bảng 4.31: Kiểm định sự bằng nhau phƣơng sai các nhóm năm học ........................... 62
Bảng 4.32: Thống kê mô tả chung về quyết định thuê trọ của sinh viên Hutech ......... 62
Bảng 4.33: Kết quả One-Way anova quyết định thuê nhà trọ của sinh viên Hutech.... 63


xiii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Các yếu tố cơ bản ảnh hƣởng hành vi mua của ngƣời tiêu dùng (Nguồn:
Philip Koler. 2001). ....................................................................................................... 10
Hình 2.2. Mô hình các giai đoạn của quá trình thông qua quyết định (Nguồn Philip
Kotler, 2001, tr. 220 - 229) ........................................................................................... 15
Hình 2.3. Mô hình đo lƣờng những yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn mua căn hộ
chung cƣ giá thấp của khách hàng tại TPHCM (nguồn: Cáp Xuân Tuấn
2015)……………….19
Hình 2.4. Mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn nhà ở của sinh viên trong các
tổ chức đại học Nigerian ............................................................................................... 20
Hình 2.5. Tháp nhu cầu Maslow (nguồn: Maslow 1943) ............................................. 22
Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định thuê nhà
trọ của sinh viên Hutech (nguồn: tác giả tự xây dựng) ................................................. 23
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu. ................................................................................... 26


1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lí do chọn đề tài
Nhà trọ dành cho sinh viên luôn là một trong những đề tài được rất nhiều

bậc phụ huynh cũng như của những bạn sắp và đang trở thành sinh viên quan tâm
tìm hiểu. Thật vậy, mỗi khi qua được khe cửa hẹp là thi đậu đại học, việc tìm được
một phòng trọ phù hợp với bản thân của các sinh viên là rất quan trọng- việc này
tốn cũng không ít thời gian cũng như công sức bỏ ra.
Để có thể phát triển thành một người tốt, có ích cho xã hội sau này thì việc
được chăm sóc, giáo dục trong một môi trường lành mạnh, tức là không bị yếu tố
xã hội hoá bản thân khiến cá nhân đó trở thành người xấu, bị tách khỏi cuộc sống
xã hội. Đối với bộ phận sinh viên nói riêng, họ là lớp người đang trong độ trưởng
thành, được học tập, sinh hoạt ở thành phố lớn nên có cơ hội tiếp xúc với những
tiến bộ của xã hội, vì vậy vai trò của sinh viên là hết sức quan trọng. Chính vì đó,
việc nâng cao đời sống cho sinh viên là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết,
đặc biệt là vấn đề nhà trọ cho sinh viên.
Nhà trọ là không gian cư trú, nơi đảm bảo môi trường sống, là nơi để sinh
viên tự học tập, nghiên cứu sau những giờ lên lớp, đồng thời còn là nơi tái tạo sức
khoẻ sau khi học tập mệt mỏi. Việc sinh viên phải sống trong điều kiện tạm bợ,
mất an ninh, môi trường không tốt sẽ ảnh hưởng không tốt đến quá trình học tập
cũng như nhân cách của sinh viên đó. Chính vì thế, vấn đề nhà trọ cho sinh viên là
hết sức thiết thực và cấp bách, rất cần được sự quan tâm của mọi người, thế nhưng
vấn đề này chỉ nhận được rất ít sự quan tâm, chỉ là hình thức quy mô nhỏ, chưa đi
sâu từ nhiều phía: chính sách hỗ trợ từ nhà nước, lãnh đạo các cơ quan ban ngành,
các cơ quan đơn vị trường học, địa phương nơi sinh viên đang sống và học tập.


2

Hiện nay, với việc các nhà trọ không đủ tiêu chuẩn về bảo đảm an toàn, vệ
sinh, về phòng cháy chữa cháy cũng như môi trường tự học tập của sinh viên thuê
trọ là một thực tế rất cần được quan tâm. Giá nhà trọ cho sinh viên còn cao và có
xu hướng leo thang nhanh do nhu cầu sinh viên lớn cũng là vấn đề cần đề cập đến.
Nếu các vấn đề trên không được giải quyết sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến

việc học tập, làm suy yếu thế hệ tương lai và sự phát triển của đất nước.
Nói về trường đại học Công Nghệ Tp.HCM, những năm vừa qua số lượng
sinh viên ngày càng tăng cao nên nhu cầu về nhà trọ, chỗ ở là một vấn đề vô cùng
cần thiết. Do đó, kinh doanh nhà trọ trở thành loại hình kinh doanh khá hấp dẫn.
Hiểu biết cặn kẽ các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên sẽ
giúp cho trường có hướng đi đúng đắn trong việc hỗ trợ việc thuê nhà trọ cho sinh
viên cũng như là một dữ liệu quan trọng cho việc xây dựng ký túc xá sau này. Bên
cạnh đó sẽ giúp cho các chủ nhà trọ thay đổi để đáp ứng được nhu cầu ở trọ của
sinh viên và thu hút thêm sinh viên đến ở trọ.
Nghiên cứu quyết định thuê nhà trọ là nghiên cứu các cách thức mà sinh
viên sẽ thực hiện và đưa ra quyết định thuê. Những hiểu biết về hành vi này sẽ
cung cấp cho chúng ta thông tin về những thuận lợi cũng như khó khăn của sinh
viên khi đi thuê nhà trọ, đây còn là một nghiên cứu thị trường cho việc kinh doanh
nhà trọ: Những tiêu chí để sinh viên thuê nhà trọ, sinh viên cần gì khi thuê nhà trọ.
Với tầm quan trọng của vấn đề trên, em sẽ tiến hành nghiên cứu về các yếu
tố ảnh hƣởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên trƣờng đại học Công
Nghệ thành phố Hồ Chí Minh để từ đó giúp cho nhà trường có nhìn nhận chính
xác hơn trong việc ra quyết định thuê nhà trọ của sinh viên cũng như có hướng đi
đúng đắn trong việc là cầu nối giữa sinh viên với nhà trọ, đồng thời sẽ là một tư
liệu có ích trong việc xây dựng ký túc xá trường sau này.


3

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Nhận biết được những tiêu chí cơ bản trong việc sinh viên lựa chọn nhà trọ.

Qua đó, xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của các sinh

viên trường đại học Công Nghệ Tp.HCM.
-

Xây dựng mô hình nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê

nhà trọ nhằm đáp ứng nhu cầu thuê trọ của các sinh viên đang theo học tại trường
đại học Công Nghệ Tp.HCM.
-

Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định thuê nhà trọ của

sinh viên.
-

Đề xuất một số hàm ý giúp nhà trường có hướng đi đúng đắn trong việc là

cầu nối giữa sinh viên với nhà trọ cũng như là một tư liệu có ích trong việc xây
dựng ký túc xá trường sau này.
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ
của sinh viên trường đại học Công nghệ Tp.HCM.
Đối tượng khảo sát là các sinh viên có quyết định thuê nhà trọ đang theo
học tại trường đại học Công Nghệ Tp.HCM.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung xem xét các vấn đề liên quan
đến nhà trọ dành cho đối tượng là các sinh viên trường đại học Công Nghệ
Tp.HCM.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu khám phá được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
tính thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung gồm 20 sinh viên.



4

Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng thông qua kỹ thuật thu thập thông tin bằng cách phỏng vấn trực tiếp 221
sinh viên đang theo học tại trường đại học Công Nghệ Tp.HCM.
Để thực hiện nghiên cứu về các yếu tố quyết định thuê nhà của sinh viên,
đề tài đã kết hợp sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu như nghiên cứu định
tính, nghiên cứu định lượng, phân tích thống kê mô tả, nghiên cứu phân tích…
trên cơ sở tìm hiểu lý thuyết và các nghiên cứu điển hình về các yếu tố quyết định
mua thuê.
Nghiên cứu này được tiến hành thông qua hai gia đoạn chính: (1) nghiên
cứu sơ bộ định tính nhằm xây dựng bản câu hỏi thăm dò ý kiến sinh viên; (2)
nghiên cứu định lượng nhằm thu thập, phân tích dữ liệu thăm dò, cũng như ước
lượng và kiểm định mô hình.
1.6. Cấu trúc của luận văn
Đề tài nghiên cứu được chia thành 5 chương với nội dung cụ thể như sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
thuê nhà trọ của sinh viên và mô hình nghiên cứu.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu.
Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý quản trị.

Tóm tắt chƣơng 1:
Vấn đề nhà trọ là một trong những vấn đề nhà trường nên chú trọng quan
tâm nhằm hỗ trợ giúp sinh viên, do đây là nguyên nhân rất quan trọng giúp sinh



5

viên nâng cao chất lượng học tập. Trong chương này của luận văn đã đề cập đến
những nội dung:


Lí do chọn đề tài.



Mục tiêu nghiên cứu.



Đối tượng nghiên cứu.



Phạm vi nghiên cứu.



Phương pháp nghiên cứu.


6

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ NHÀ TRỌ
CỦA SINH VIÊN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.


2.1. Một số vấn đề cơ bản về nhà trọ
2.1.1. Khái niệm nhà trọ
Nhà là nơi cư trú cố định của con người. Theo tháp nhu cầu của nhà tâm lý
học nổi tiếng Abraham Maslow thì nhà ở thuộc vào 2 trong 5 nhu cầu cơ bản của
con người. Đó là nhu cầu căn bản – nơi trú ngụ và nhu cầu an toàn. Nhà trọ là
những ngôi nhà ở hay là cơ sở, công trình kiến trúc được xây dựng hoặc sử dụng
để cung cấp chỗ ở tạm thời cho một hay nhiều người, và người thuê phải trả cho
người chủ trọ một khoản phí là tiền thuê trọ. Phòng trọ là một phòng trong một tòa
nhà hoặc dãy nhà.
2.1.2. Phân loại nhà trọ sinh viên
2.1.2.1 Nhà trọ theo dãy
Loại này thường tập trung ở các làng sinh viên, nơi mà có mật độ sinh
viên cao. Đặc điểm của những nhà cho thuê này là:


Chủ nhà có diện tích lớn, trước đây chủ yếu sống bằng nông nghiệp nay

chuyển sang xây nhà cho sinh viên thuê.


Các phòng trọ thường được xây dưới dạng nhà cấp 4, nhà dãy.

2.1.2.2. Thuê nhà riêng
Thuê nhà riêng (tự tạo ký túc xá mini) hiện đang trở thành một xu hướng
đang được khá nhiều bạn sinh viên lựa chọn. Sinh viên thuê những khu nhà lớn và
ở từ 15 đến 30 người. Một không gian mới mở ra, thay thế cho những khu nhà trọ


7


sinh viên tồi tàn, chật chội. Đây là một ý tưởng hay nhưng vẫn vướng phải khá
nhiều bất cập cần phải giải quyết.
2.1.2.3. Thuê phòng ở cùng nhà chủ
Loại phòng này vừa có đặc điểm của nhà dãy vừa có đặc điểm của nhà
riêng. Sinh viên ở cùng chủ nhà dưới dạng thường gặp là: chủ nhà ở tầng 1, cho
sinh viên thuê tầng 2, tầng 3, hoặc chủ nhà thừa 1, 2 phòng dành cho sinh viên
thuê. Đối với loại nhà này chủ nhà thường rất khó tính trong lựa chọn sinh viên
thuê.
2.1.2.4. Ký túc xá
Có lẽ với hầu hết sinh viên khi mới bỡ ngỡ đến với một thành phố mới hoàn
toàn xa lạ, không người quen biết để học tập thì địa điểm được tin cậy nhất để hi
vọng có được một chỗ ở an toàn là ký túc xá trường. Tại đây, họ có thể an tâm một
phần vì:


Đã là kí túc xá của trường thì chắc chắn sinh viên ở đó sẽ có sự quản lý chặt

chẽ của nhà trường. Như vậy sinh viên vừa được đảm bảo về chỗ ở, vừa được đảm
bảo an ninh, an toàn cho sinh viên, đó là điều kiện thuận lợi cho việc học tập của
sinh viên.


Sống trong kí túc xá là sống trong môi trường cùng trng lứa,cùng hoàn

cảnh, các sinh viên dễ cảm thông với nhau, chia sẻ cùng nhau, trao đổi với nhau
những kinh nghiệm sống, kinh nghiệm học tập. Hơn thế nữa, môi trường này còn
rèn luyện cho sinh viên ý thức sống vì tập thể, lối sống độc lập, khả năng thích
nghi với mọi điều kiện, giúp cho sinh viên dễ hòa nhập hơn sau này.



Kí túc xá đảm bảo chỗ ở ổn định cho sinh viên, tạo tâm lý yên tâm cho sinh

viên trong học tập với mức giá thuê phù hợp với khả năng chi trả của sinh viên.


Ở trong kí túc xá sinh viên được hưởng những dịch vụ công cộng với mức

giá thấp do được hưởng trực tiếp một phần hỗ trợ của nhà nước và nhà trường.


8

Chẳng hạn, mỗi tháng sinh viên được sử dụng miễn phí 10 số điện/1 tháng, 4 m3
nước/1tháng. Nếu vượt quá số điện nước định mức sinh viên phải nộp thêm tiền
nhưng với giá tính thấp: điện là 900đ/1 số, nước là 2800đ/1 m3.


Ngoài ra, sinh viên còn được cập nhật mọi thông tin về trường lớp một cách

nhanh nhất, sinh viên trong kí túc xá luôn luôn là “đường dây nóng” liên lạc với
các sinh viên khác trong lớp.
Với những ưu điểm đó của kí túc xá, đã có những thời kỳ ở kí túc xá của
nhà trường được sử dụng với công suất tối đa, nhiều sinh viên nộp đơn xin được
vào kí túc xá mà không được duyệt.
2.2. Lý thuyết hành vi ngƣời tiêu dùng
2.2.1. Khái niệm hành vi ngƣời tiêu dùng
Theo Philip Kotler, nghiên cứu về hành vi tiêu dùng của khách hàng là một
nhiệm vụ khá quan trọng có ảnh hưởng rất lớn trong qui trình các quyết định về
tiếp thị của các doanh nghiệp. Trong những thời gian đầu tiên, những người làm

tiếp thị có thể hiểu được người tiêu dùng thông qua những kinh nghiệm bán hàng
cho họ hàng ngày. Thế nhưng sự phát triển về quy mô của các doanh nghiệp và thị
trường đã làm cho nhiều nhà quản trị tiếp thị không còn điều kiện tiếp xúc trực
tiếp với khách hàng nữa. Ngày càng nhiều những nhà quản trị đã phải đưa vào việc
nghiên cứu khách hàng để trả lời những câu hỏi chủ chốt sau đây về mọi thị
trường.
Hành vi người tiêu dùng được hiểu là một loạt các quyết định về việc mua
cái gì, tại sao, khi nào, như thế nào, nơi nào, bao nhiêu, bao lâu một lần, liệu như
thế thì sao mà mỗi cá nhân, nhóm người tiêu dùng phải có quyết định qua thời
gian về việc chọn dùng sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng hoặc các hoạt động.
Hành vi người tiêu dùng là sự tương tác năng động của các yếu tố ảnh


9

hưởng đến nhận thức, hành vi và môi trường mà qua sự thay đổi đó con người
thay đổi cuộc sống của họ (Leon Schiffman, David Bednall và Aron O’cass, 2005
trích trong Nguyễn Thị Thùy Miên, 2011).
Theo Philip Kotler (2004), trong marketing, nhà tiếp thị nghiên cứu
hành vi người tiêu dùng với mục đích nhận biết nhu cầu, sở thích, thói quen của
họ, cụ thể là xem người tiêu dùng muốn mua gì, sao họ lại mua sản phẩm, dịch vụ
đó, tại sao họ mua nhãn hiệu đó, họ mua như thế nào, mua ở đâu, khi nào mua và
mức độ mua ra sao để xây dựng chiến lược marketing thúc đẩy người tiêu dùng
mua sắm sản phẩm, dịch vụ của mình.
Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng hiện nay còn vượt xa hơn các khía
cạnh nói trên. Đó là, các doanh nghiệp tìm hiểu xem người tiêu dùng có nhận thức
được các lợi ích của sản phẩm, dịch vụ họ đã mua hay không và cảm nhận, đánh
giá như thế nào sau khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ. Vì điều này sẽ tác động đến
những lần mua hàng sau đó của người tiêu dùng và tác động đến việc thông tin về
sản phẩm của họ đến những người tiêu dùng khác.

2.2.2. Thuyết lựa chọn hợp lí
Dựa vào lí thuyết lựa chọn hợp lí (Coleman 1994): Hệ thống xã hội phải
được lí giải bởi các yếu tố nội tại, cá nhân, trong đó các hành động của các cá nhân
luôn hướng tới một mục đích, mục tiêu nhất định. Mục tiêu (hành động) đó được
định hình bởi giá trị, sở thích vì vậy các cá nhân cần có sự lựa chọn hợp lý giữa
các mục tiêu trong phạm vi đi từ sự lựa chọn cá thể đến sự lựa chọn tập thể một
cách có hệ thống. Lí thuyết này vận dụng nhằm phân tích việc sinh viên lựa chọn
nhà trọ thường dựa vào các tiêu chí: giá cả, chất lượng nhà ở sao cho phù hợp với
hoàn cảnh gia đình.


10

2.2.3. Lý thuyết hành vi con ngƣời
Lý thuyết hành vi (hay còn gọi là lý thuyết hộp đen của George C. Homans
1961): Hành vi của con người xuất phát từ môi trường. Chính môi trường tác động
đến hành vi con người tạo nên sự kích thích con người phản ứng. Và hành vi con
người tác động ngược trở lại môi trường và từ đó lại tạo ra hành vi khác của con
người. Môi trường này chủ yếu là môi trường xã hội. Lí thuyết này vận dụng trong
đề tài nhằm giải thích sự tác động của các yếu tố môi trường nơi thuê trọ sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh viên.
2.2.4. Những yếu tố tác động đến hành vi ngƣời tiêu dùng
Hành vi mua của người tiêu dùng là một bộ phận của hành vi con người,
các quyết định mua sắm và tiêu dùng hàng hóa của họ chịu ảnh hưởng của rất
nhiều yếu tố khác nhau. Đặc tính của người mua sẽ được hình thành dưới ảnh
hưởng của nhiều yếu tố khác nhau. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi của
người tiêu dùng được phân chia thành bốn nhóm chính theo hình dưới đây:

Hình 2.1. Các yếu tố cơ bản ảnh hƣởng hành vi mua của ngƣời tiêu
dùng. (Nguồn: Philip Koler. 2001)



11

2.2.4.1. Các yếu tố văn hoá
Văn hóa: Là một hệ thống những giá trị, đức tin, truyền thống và các chuẩn
mực hành vi. Văn hóa được hình thành và tiến triển qua nhiều thế hệ, được truyền
từ đời này qua đời khác và thường được hấp thu ngay từ buổi đầu trong đời sống
mỗi con người, từ gia đình, trường học, tôn giáo, trong công việc và bằng giao tiếp
xã hội với các thành viên khác của cộng đồng. Ví dụ: một người lớn lên ở Mỹ sẽ
tiếp xúc với các giá trị: thành tựu và thành công, cái tôi cá nhân, tự do, tiện nghi
vật chất… Một người lớn lên ở Việt Nam sẽ tiếp xúc với các giá trị: tính cộng
đồng, gia đình, sự tiết kiệm, sự ràng buộc của huyết thống và dòng họ…
Văn hóa là nguyên nhân đầu tiên, cơ bản quyết định nhu cầu và hành vi của
con người. Những điều cơ bản về giá trị, sự cảm thụ, sự ưa thích, tác phong, thói
quen, hành vi ứng xử mà chúng ta quan sát được qua việc mua sắm hàng hóa, đều
chứa đựng bản sắc văn hóa.
2.2.4.2. Các yếu tố xã hội:
Hành vi mua của người tiêu dùng được quy định bởi những yếu tố mang
tính chất xã hội như: các nhóm tham khảo, gia đình, vai trò và địa vị xã hội.
- Các nhóm tham khảo: Là một nhóm có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp
đến thái độ và hành vi mua của con người. Như bạn thân, láng giềng, đồng
nghiệp… có ảnh hưởng trực tiếp đến thái độ hay hành vi của những thành viên của
nhóm. Ngoài ra còn có những nhóm mang tính chất hiệp hội như: Tôn giáo, hiệp
hội ngành nghề, công đoàn, Đoàn thanh niên, hội phụ nữ,… nhóm vui chơi giải trí
(câu lạc bộ thể dục thể thao, hội những người chơi cây cảnh,…)
Ảnh hưởng của nhóm xã hội tới hành vi mua của một cá nhân thường thông
qua dư luận xã hội của nhóm. Những ý kiến, quan niệm của những người trong
nhóm đánh giá về các sự kiện, hàng hóa, dịch vụ luôn là những thông tin tham



12

khảo đối với quyết định của một cá nhân. Cá nhân nào càng muốn hòa đồng với
cộng đồng của mình thì ảnh hưởng của dư luận nhóm càng lớn.
- Gia đình: Gia đình của người mua được coi là yếu tố ảnh hưởng mạnh,
thậm chí được coi trọng hơn các yếu tố khác tới hành vi mua vì hai lý do: Thứ
nhất, sự biến động của nhu cầu hàng hóa luôn gắn với những sự hình thành và biến
động của gia đình. Thứ hai, những quyết định mua sắm của những cá nhân luôn
chịu ảnh hưởng của các cá nhân khác trong gia đình.
- Vai trò và địa vị xã hội: Vai trò, địa vị xã hội là vị trí của một cá nhân
trong các nhóm ảnh hưởng của họ. Vai trò của một cá nhân là các hành động mà
mọi người mong đợi người đó thực hiện. Địa vị là thước đo tầm quan trọng người
ta gắn cho một vai trò. Người ta thường chọn các sản phẩm và dịch vụ có thể
chuyển tải được thông điệp về vai trò và địa vị xã hội của mình.
2.2.4.3. Các yếu tố cá nhân:
Các quyết định mua sắm hàng hóa của người mua luôn chịu ảnh hưởng lớn
của những yếu tố thuộc về cá nhân người ấy như tuổi tác, nghề nghiệp, hoàn cảnh
kinh tế, lối sống, cá tính và những quan niệm về chính bản thân mình.
- Tuổi tác và đường đời: Ở những mức tuổi khác nhau, người tiêu dùng sẽ
có những nhu cầu và mong muốn khác biệt. Tính chất tiêu dùng cũng phụ thuộc
vào giai đoạn của chu kỳ sống gia đình, ở từng thời điểm của trạng thái gia đình
mà người tiêu dùng có những nhu cầu khác nhau, sở thích khác nhau, do đó có
những hành vi và sự lựa chọn khác nhau trong mua sắm.
- Hoàn cảnh kinh tế: Thể hiện mức thu nhập và chi tiêu của người đó và
điều này có ảnh hưởng rất lớn đến cách lựa chọn sản phẩm và dịch vụ của cá nhân
đó.
- Nghề nghiệp: Nghề nghiệp có ảnh hưởng nhất định đến tính chất sản



×