Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 108 trang )

GI O Ụ V
TRƢỜN

OT O

ỌC C N

N

Ệ TP

N UYỄN T Ị T ƢƠN

CM

UYỀN

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ỘN
ỆU QUẢ
N

O T ỘN

ẾN

CỦA DOAN

ỆP N Ỏ VÀ VỪA

TRÊN ỊA BÀN T ÀN


P Ố

LUẬN VĂN T

ỒC ÍM N

C SĨ

huyên ngành: Kế toán

Mã số ngành: 60340301

TP

Ồ C Í M N , NĂM 2017


GI O Ụ V
TRƢỜN

OT O

ỌC C N

N

Ệ TP

N UYỄN T Ị T ƢƠN


CM

UYỀN

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ỘN
ỆU QUẢ
N

O T ỘN

CỦA DOAN

ỆP N Ỏ VÀ VỪA

TRÊN ỊA BÀN T ÀN

P Ố

LUẬN VĂN T

Ồ C Í MINH

C SĨ

huyên Ngành: Kế toán

Mã số ngành: 60340301

CÁN BỘ


ẾN

ƢỚN

TP

DẪN K OA

ỌC: TS

À VĂN DŨN

Ồ C Í M N , NĂM 2017


ÔNG TRÌNH ƢỢ HO N TH NH T I
TRƢỜN

ỌC C N N

án bộ hƣớng dẫn khoa học: TS

Ệ TP

CM

à Văn Dũng

Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng ại học ông nghệ TP. H M
ngày 08 tháng 10 năm 2017

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
ọ và tên

TT

Chức danh

ội đồng

1

PGS.TS Huỳnh ức Lộng

hủ tịch

2

TS. Phạm Ngọc Toàn

Phản biện 1

3

TS. Nguyễn Quyết Thắng

Phản biện 2

4

PGS.TS Võ Văn Nhị


Ủy viên

5

TS. Trần Ngọc Hùng

Ủy viên, Thƣ ký

Xác nhận của hủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc
sửa chữa (nếu có).
hủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƢỜNG H ÔNG NGHỆ TP. H M
V ỆN ÀO T O SAU

CỘN

ÒA XÃ Ộ C Ủ N

ỌC

ĨA V ỆT NAM

ộc lập – Tự do – ạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2017

N


ỆM VỤ LUẬN VĂN T

Họ tên học viên: Nguyễn Thị Thƣơng uyền
Ngày, tháng, năm sinh: 22/11/1992

C SĨ
Giới tính : Nữ
Nơi sinh : Nghệ An

huyên ngành: Kế toán

MSHV

: 1541850073

I- Tên đề tài:
Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn TP.HCM
II- Nhiệm vụ và nội dung:
1. Thực hiện nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.H M.
2. Nghiên cứu lý luận, đo lƣờng, đƣa ra giả thuyết và xây dựng mô hình các yếu tố
tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.H M.
3. ề xuất một số giải pháp và hƣờng nghiên cứu tiếp theo cho luận văn
III- Ngày giao nhiệm vụ: 15/02/2017
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 31/08/2017
V- Cán bộ hƣớng dẫn: TS

CÁN BỘ ƢỚN DẪN
(Họ tên và chữ ký)


à Văn Dũng

K OA QUẢN LÝ C UYÊN N ÀN
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜ CAM OAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả
hoạt động của Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố

ồ Chí

Minh” là bài nghiên cứu của chính tôi.
Luận văn đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu các lý thuyết có liên quan.
ác số liệu và mô hình tính toán và kết quả trong luận văn là trung thực.
Ngoại trừ những tài liệu từ tài liệu tham khảo đƣợc trích dẫn trong luận văn
này, tôi cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của Luận văn này chƣa từng
đƣợc công bố hoặc sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm hay nghiên cứu nào của ngƣời khác đƣợc sử dụng trong
Luận văn này mà không đƣợc trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chƣa bao giờ đƣợc nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trƣờng đại học hay bất kỳ một cơ sở đào tạo nào khác.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng

năm 2017

Học viên thực hiện Luận văn


Nguyễn Thị Thƣơng

uyền


ii

LỜ CÁM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thành viên trong gia
đình và các Anh chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể thực hiện và
hoàn tất Luận văn này.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến TS. Hà Văn ũng ngƣời đã tận tình chỉ bảo
và hƣớng dẫn cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Thầy đã bổ sung và
bồi đắp các kiến thức bổ ích để đề tài này đƣợc thực hiện thành công.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy/ ô Trƣờng

ại học

ông nghệ TP.

H M đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp những kiến thức quý báu trong suốt thời
gian tôi theo học tại trƣờng và thực hiện Luận văn này.
Và cuối cùng tôi xin gửi đến những ngƣời bạn thân thiết lời cám ơn chân
thành đã có những hỗ trợ và đóng góp ý kiến thật bổ ích để luận văn đƣợc hoàn
chỉnh hơn.
ù đã có nhiều cố gắng, nhƣng do hạn chế về mặt thời gian cùng với việc
thiếu kinh nghiệm trong nghiên cứu nên đề tài luận văn chắc chắn còn nhiều hạn
chế và thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của quý
Thầy/ ô để luận văn của tôi đƣợc hoàn thiện hơn nữa.

Trân trọng cám ơn!
P

ồ Chí Minh, tháng 08 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thị Thƣơng

uyền


iii

TÓM TẮT
Việt Nam đang dần đổi mới, bƣớc vào thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế. Từ đây sẽ tạo ra nhiều thay đổi to lớn về
môi trƣờng hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Sự thay đổi to lớn về môi
trƣờng kinh doanh có thể đồng thời tạo ra những cơ hội và thách thức cho các doanh
nghiệp nói chung và các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng. Thách thức lớn nhất đó
chính là sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trƣờng, với các đối thủ mạnh hơn
về vốn, về công nghệ, khôn ngoan hơn trong việc sử dụng vốn, cách thức quản lý.
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt nhƣ vậy làm thế nào để duy trì hiệu quả hoạt
động kinh doanh, tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp?

ây là một câu hỏi lớn và

không dễ trả lời đối với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa.
Xuất phát từ tầm quan trọng, cũng nhƣ tính cấp bách của vấn đề hiệu quả
hoạt động kinh doanh và sự cần thiết phải tìm hiểu các yếu tố tác động đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp,
tác giả đã lựa chọn đề tài “Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động

của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM” để nghiên cứu. Mục
tiêu của tác giả trong nghiên cứu này là xem xét các yếu tố tác động đến hiệu quả
hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.H M. Luận văn của tác
giả sẽ trả lời các câu hỏi: Yếu tố nào tác động? Mức độ tác động của từng yếu tố?
Kết quả nghiên cứu ở Việt Nam có giống với kết quả nghiên cứu ở các nứớc trên
thế giới không? Mô hình và giả thuyết nghiên cứu đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở lý
luận về hoạt động, các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động, các yếu tố tác động đến
hiệu quả kinh doanh và một số nghiên cứu có liên quan trên thế giới. Nghiên cứu sử
dụng số liệu của 40 doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.H M hoạt động liên
tục từ năm 2005 đến 2015. ác số liệu đựợc truy xuất từ bản khảo sát của Viện
Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ƣơng về các doanh nghiệp nhỏ và vừa qua các
năm 2005, 2007, 2009, 2011, 2013, 2015, trong kỳ nghiên cứu 10 năm từ năm 2005
– 2015. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS 20 để xử lý dữ liệu. Kết quả nghiên cứu
cho thấy, trong các biến xem xét tỷ lệ nợ, quy mô


iv

doanh nghiệp, tốc độ tăng trƣởng, tỷ trọng tài sản cố định, thời gian hoạt động của
doanh nghiệp thì có 3 biến tác động đến hiệu quả đƣợc đo lƣờng bởi chỉ số ROA là
biến: Tốc độ tăng trƣởng của tổng tài sản (GROW), Quy mô doanh nghiệp (SIZE),
Thời gian hoạt động của doanh nghiệp (AGE). Trong đó biến: Quy mô doanh
nghiệp (SIZE) có tác động mạnh nhất đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
ác biến không có ý nghĩa thống kê là biến quy mô doanh nghiệp (SIZE), biến tỷ lệ
nợ trên
tổng vốn (TLNT ).
Kết quả nghiên cứu của tác giả cũng phù hợp với một số kết quả nghiên cứu
có liên quan trên thế giới và phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.H M trong giai đoạn 2005 – 2015.


ựa

trên kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất các kiến nghị phù hợp đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa nhằm cải thiện cơ cấu vốn và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp.
Tác giả xin đựợc đề xuất hƣớng tiếp cận cho các nghiên cứu tiếp theo nhƣ
sau: Nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh đƣợc đo lƣờng ở góc
độ thị trƣờng, hoặc nghiên cứu các yếu tố phi tài chính tác động đến hiệu quả hoạt
động
kinh doanh của doanh nghiệp.


v

ABSTRACT
Vietnam is gradually innovating, stepping into the period of industrialization
- modernization, international economic integration. From here, there will be
tremendous changes in the business environment of the business. The tremendous
change in the business environment can simultaneously create opportunities and
challenges for businesses in general and small and medium enterprises in particular.
The biggest challenge is the fierce competition in the market economy, the stronger
capital, the technology, the wiser in the use of capital, the way management. Under
such tough competition conditions how to maintain business efficiency, generate
profits for business? This is a big question and not easy to answer for small and
medium sized businesses.
Derived from the importance, as well as the urgency of business performance
and the need to understand factors affecting business performance, to enhance the
competitiveness of The author selected the topic "Factors affecting the business
performance of small and medium enterprises in Ho Chi Minh City". The author's
purpose in this study is to look at the factors affecting the business performance of

small and medium enterprises in Ho Chi Minh City. The author's thesis will answer
the questions: What factors influence? What is the impact of each factor? Did the
research results in Vietnam resemble the results of research in countries around the
world? Research models and hypotheses are constructed on the basis of operational
theories, performance indicators, business impact factors, and a number of related
studies. great. The study used data from 213 small and medium-sized enterprises in
HCM City from 2005 to 2015. The data were derived from the survey of the Central
Institute for Economic Research of Enterprises In the 2005, 2007, 2009, 2011, 2013
and 2015 periods, the 10-year study period is from 2005 to 2015. The author uses
SPSS 20 software to process the data. The results of the study show that in the
variables considering the debt ratio, enterprise size, growth rate, fixed asset ratio
and operating time of the business, there are 6 variables affecting the economic
efficiency Businesses measured by the ROA are the variables: Debt-to-equity ratio,


vi

TLNB, Total Assets (GROW), Total Asset Value (TSCD), Operating Time (AGE).
In which the ratio of fixed assets to total assets (TSCD) is negative and has the
highest impact on the business performance of enterprises. The variables were not
statistically significant as the enterprise size variable (SIZE), the short-term debt-tototal ratio (TLNC).
The research results of the author are also consistent with some relevant
research results in the world and in accordance with the characteristics of business
activities of small and medium enterprises in the area of Ho Chi Minh City in the
period 2005 Based on the results of the study, the author proposes suitable
recommendations for small and medium enterprises to improve the capital structure
and improve the efficiency of business operations of enterprises.
The author proposes the following approach for research: Research on the factors
affecting business performance measured in the market perspective, or study the
impact of non-financial factors. To the business performance of the business.



vii

MỤC LỤC
LỜI AM OAN ........................................................................................................ i
LỜI

M ƠN .............................................................................................................ii

TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT ................................................................................................................ v
MỤ LỤ .................................................................................................................vii
ANH MỤ

TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ x

ANH MỤ

ẢNG......................................................................................... xi

ANH MỤ

IỂU Ồ, Ồ THỊ, SƠ Ồ HÌNH ẢNH.................................xii

HƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................ 1
1.1 Lý do chọn đề tài................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 1
1.3 ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 2
1.4 âu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2

1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 2
1.6 Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................... 3
1.7 Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 3
HƢƠNG 2: Ơ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 5
2.1 ác khái niệm ..................................................................................................... 5
2.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp .......................................... 5
2.1.2 ản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ................... 6
2.1.3 Vai trò của hiệu quả hoạt động đối với các doanh nghiệp............................. 6
2.1.4 Phân loại hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ........................................... 8
2.1.4.1 ăn cứ theo phạm vi tính toán ..................................................................8
2.1.4.2 ăn cứ theo nội dung tính toán .................................................................8
2.1.5 Quy mô doanh nghiệp .................................................................................... 9
2.2 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................. 9
2.2.1 Quan điểm xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới ......................... 9
2.2.2 Quan điểm xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam ...................... 12
2.3 Thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................... 14
2.3.1 Thuận lợi ...................................................................................................... 14


viii

2.3.2 Khó khăn ...................................................................................................... 14
2.4 Tổng quan nghiên cứu có liên quan .................................................................. 15
2.4.1 Nghiên cứu nƣớc ngoài ................................................................................ 15
2.4.2 Nghiên cứu trong nƣớc ................................................................................ 20
2.5 ác chỉ số đo lƣờng đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ......................... 23
2.5.1 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................. 23
2.5.2 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................................ 24
2.5.3 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ...................................................... 25
2.5.4 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) ..................................................... 25

2.6 Sơ lƣợc quá trình hoạt động của các oanh nghiệp nhỏ và vừa từ năm 2005 tới
2015 ........................................................................................................................... 27
HƢƠNG 3: PHƢƠNG PH P NGHIÊN ỨU ...................................................... 29
3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 29
3.2 Giả thuyết nghiên cứu ....................................................................................... 30
3.2.1 Quy mô doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động kinh doanh .......................... 31
3.2.2 ơ cấu vốn và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ................................. 31
3.2.3 Tốc độ tăng trƣởng và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................... 32
3.2.4 Tỉ trọng Tài sản cố định và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ............. 32
3.2.5 Thời gian hoạt động của doanh nghiệp........................................................ 32
3.3 ác yếu tố bên ngoài ......................................................................................... 33
3.3.1 hính sách kinh tế vĩ mô ............................................................................. 33
3.3.2 Năng lực quản lý, điều hành và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ...... 34
3.4 Mô hình nghiên cứu .......................................................................................... 35
3.5 iến của mô hình .............................................................................................. 36
3.6 Phƣơng trình hồi quy đa biến ............................................................................ 40
KẾT LUẬN HƢƠNG 3.......................................................................................... 41
HƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN ỨU ................................................................ 42
4.1 ữ liệu............................................................................................................... 42
4.2 Thống kê mô tả ................................................................................................. 42
4.2.1 Thống kê mô tả biến phụ thuộc - ROA ........................................................ 42
4.2.2 Thống kê mô tả biến độc lập........................................................................ 43


ix

4.3 Kết quả hồi quy ................................................................................................. 44
4.3.1 Ma trận tƣơng quan giữa các biến trong mô hình lần 1 ............................... 44
4.3.2 Thông số mô hình lần 1 ............................................................................... 46
4.3.3 Kết quả hồi quy lần 1 ................................................................................... 47

4.3.4 Thông số mô hình lần 2 ............................................................................... 48
4.3.5 Kết quả hồi quy lần 2: .................................................................................. 49
4.4 Kết quả hồi quy mô hình cuối cùng .................................................................. 50
4.4.1 Ma trận tƣơng quan giữa các biến trong mô hình cuối cùng ....................... 50
4.4.2 Thông số mô hình lần cuối .......................................................................... 51
4.4.3 Kiểm định giả định của phƣơng sai sai số không đổi: ................................. 52
4.4.4 Kiểm định các phần dƣ có phân phối chuẩn: ............................................... 53
4.4.5 Kết quả hồi quy mô hình cuối...................................................................... 54
4.5 Kết quả nghiên cứu ........................................................................................... 56
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................... 58
HƢƠNG 5: KẾT LUẬN V KIẾN NGHỊ ............................................................ 59
5.1 Kết luận ............................................................................................................. 59
5.2 Kiến nghị ........................................................................................................... 60
5.2.1 Kiến nghị từ phía nhà nƣớc ......................................................................... 60
5.2.1.1 Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận tối hơn các nguồn lực tài chính
.......................................................................................................................... 61
5.2.1.2 Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa xây dựng các mạng lƣới, liên kết kinh
doanh ................................................................................................................ 65
5.2.2 Nâng cao uy tín của doanh nghiệp ............................................................... 66
5.2.3 Nâng cao năng lực cạnh tranh...................................................................... 67
5.2.4 Quy mô doanh nghiệp .................................................................................. 69
5.2.5 Tăng trƣởng doanh nghiệp ........................................................................... 70
KẾT LUẬN HƢƠNG 5.......................................................................................... 71
KẾT LUẬN HUNG V ......................................................................................... 72
Ề XUẤT PHƢƠNG HƢỚNG NGHIÊN ỨU TIẾP THEO ................................ 72
T I LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 73
PHỤ LỤ .................................................................................................................... 1


x


DAN
AGE

MỤC CÁC TỪ V ẾT TẮT

: Thời gian hoạt động của doanh nghiệp.

DNNVV :

oanh nghiệp nhỏ và vừa.

GROW

: Tốc độ tăng trƣởng doanh nghiệp.

GDP

: Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội.

ROA

: Return On Assets – Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản.

ROE

: Return On Equity – Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu.

Sig


: Significance level – Mức ý nghĩa.

SIZE

: Quy mô doanh nghiệp.

SPSS

: Statistical Package for Social Sciences –
Phần mềm xử lý thống kê dùng trong các ngành khoa học xã hội.

TLNA

: Tỷ lệ nợ trên tổng vốn.

TLNB

: Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu.

TLNC

: Tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng vốn.

TLND

: Tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng vốn.

TSCD

: Tỷ trọng của tài sản cố định.



xi

DAN

MỤC CÁC BẢN

ảng 2.1: Tiêu chí phân loại NNVV của một số quốc gia và khu vực .............11
ảng 2.2: Quy định phân loại NNVV theo Nghị định 90/2001/N -CP ...........12
ảng 2.3: Phân loại oanh nghiệp theo số lƣợng lao động và quy mô vốn ........12
ảng 2.4: Phân loại NNVV theo Nghị định 56/2009/N -CP ...........................13
ảng 3.1: Tổng hợp các biến của mô hình nghiên cứu ........................................36
ảng 4.1: Thống kê mô tả biến phụ thuộc ............................................................43
ảng 4.2: Thống kê mô tả các biến độc lập ..........................................................43
ảng 4.3: Ma trận tƣơng quan giữa các biến trong mô hình lần 1 .......................44
ảng 4.4: Thông số mô hình lần 1 ........................................................................46
ảng 4.5: ác thông số thống kê trong mô hình lần 1 .........................................47
ảng 4.6: Thông số mô hình lần 2 ........................................................................48
ảng 4.7: ác thông số thống kê trong mô hình lần 2 .........................................49
ảng 4.8: Ma trận tƣơng quan giữa các biến trong mô hình lần cuối ..................50
ảng 4.9: Thông số mô hình lần cuối ...................................................................51


xii

DAN

MỤC CÁC B ỂU Ồ, Ồ T Ị, SƠ Ồ


ÌN

ẢN

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................30
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu..............................................................................36
Hình 4.1: iểu đồ phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dƣ từ hồi quy ..............52
Hình 4.2: iểu đồ P – P Plot của phần dƣ ............................................................53
Hình 4.3: ồ thị Histogram của phần dƣ ..............................................................54


1

C ƢƠN

1:

Ớ T

ỆU TỔN

QUAN

1.1 Lý do chọn đề tài
ối với doanh nghiệp hiệu quả hoạt động không chỉ là thƣớc đo chất lƣợng
phản ánh trình độ tổ chức quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của
doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng ngày càng mở rộng, doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển thì đòi hỏi doanh nghiệp kinh doanh phải có hiệu quả.
Hiệu quả hoạt động càng cao, doanh nghiệp càng có điều kiện mở rộng và phát triển
kinh tế, đối với doanh nghiệp hiệu quả kinh tế chính là lợi nhuận thu đƣợc trên cơ

sở không ngừng mở rộng sản xuất, tăng uy tín và thế lực của doanh nghiệp trên
thƣơng trƣờng.
80.000 là con số doanh nghiệp đã bị giải thể và tạm ngƣng hoạt động trong
năm 2015, theo báo cáo thƣờng niên do Phòng Thƣơng mại và
Nam (V

I) và Ngân hàng Phát triển hâu

ông nghiệp Việt

công bố sáng 13/4/2016.

ồng thời,

tỷ trọng doanh nghiệp siêu nhỏ ngày càng tăng, nguy cơ Việt Nam thiếu các doanh
nghiệp
cỡ trung bình đã trở thành hiện hữu.
o vậy để nền kinh tế ngày càng phát triển, các doanh nghiệp phải tìm ra
nguyên nhân và cách khắc phục để tìm cho mình một hƣớng đi hợp lý để tồn tại và
phát triển.
hính vì những lý do vừa nêu trên tác giả đã lựa chọn đề tài cho luận văn là
“Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”

1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp. Từ đó đƣa ra kết luận và kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
TP.HCM.



2

- Mục tiêu cụ thể:
Xây dựng mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.H M.
Kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, từ đó xác định các yếu tố
tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Thông qua nghiên cứu thực tiễn, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.H M.

1.3 ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

ối tƣợng nghiên cứu:

ác yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của

doanh nghiệp.
- Phạm vị nghiên cứu:
+ Không gian: 40 oanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP. Hồ hí Minh.
+ Thời gian: Từ năm 2005 đến 2015.

1.4 Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi chính:
-

âu hỏi 1: Tác động của của các yếu tố đến hiệu quả hoạt động của doanh

nghiệp nhỏ và vừa nhƣ thế nào?

- âu hỏi 2: Mức độ tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và
vừa nhƣ thế nào?
- âu hỏi 3: ác giải pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn TP.H M?

1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp định lƣợng là phƣơng pháp đƣợc chọn để thực hiện đề tài nghiên
cứu. ựa vào mục tiêu nghiên cứu sẽ hình thành nên cơ sở lý thuyết liên quan và từ
cơ sở lý thuyết sẽ xác định các yếu tố tác động đến hiệu quả của doanh nghiệp từ đó
mô hình nghiên cứu đƣợc hình thành.


3

Thu thập và xử lý dữ liệu nghiên cứu bằng cách sử dụng công cụ kinh tế lƣợng
hồi quy để thực hiện ƣớc lƣợng, kiểm định mô hình SPSS 20 để xử lý và phân tích
hồi quy. Xác định đƣợc các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh và
định lƣợng mức độ tác động của các yếu tố đó.
Ngoài ra trong đề tài nghiên cứu tác giả còn sử dụng phƣơng pháp thống kê
mô tả để mô tả, so sánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trƣớc có liên quan.
Thông qua kết quả tiến hành so sánh kết quả với kỳ vọng đầu từ mô hình, từ đó rút
ra kết luận nghiên cứu và kiến nghị những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.H M.

1.6 Ý nghĩa của đề tài
Về mặt khoa học: kết quả nghiên cứu sẽ xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến
hiệu quả kinh doanh và sự ảnh hƣởng của các yếu tố khác. Trên cơ sở đó, các doanh
nghiệp sẽ tập trung nguồn lực cần thiết để điều chỉnh hoặc xây dựng các chiến lƣợc
kinh doanh cho phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp, tăng
vị thế canh tranh.

Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp một lƣợng thông tin nhất
định cần thiết để các đơn vị đang công tác có thể làm thông tin tham khảo trƣớc khi
quyết định đầu tƣ.

1.7 Kết cấu của đề tài
Luận văn đƣợc chia thành 5 chƣơng:
hƣơng 1: Giới thiệu tổng quan. Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu
nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu và ý nghĩa
của đề tài.
hƣơng 2: ơ sở lý thuyết. hƣơng này trình bày về các định nghĩa, Trình
bày tổng quan về các nghiên cứu trong nƣớc và ngoài nƣớc liên quan đến đề tài
nghiên cứu. Xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu.
hƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Trình bày phƣơng pháp nghiên cứu để
kiểm định mô hình, lý thuyết cùng các giả thuyết đề ra của đề tài.


4

hƣơng 4: Kết quả nghiên cứu. Mô tả, phân tích, thống kê dữ liệu, kết quả
nghiên cứu, xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM.
hƣơng 5: Kết luận và kiến nghị. Trình bày kết luận dựa trên kết quả
nghiên cứu, từ đó đƣa ra kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.


5

C ƢƠN


2: CƠ SỞ LÝ T UYẾT

hƣơng 2 sẽ trình bày tổng quan lý thuyết về các yếu tố tác động đến hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp cũng nhƣ các nghiên cứu thực tiễn liên quan đến
nhằm giúp cho các oanh nghiệp nhận biết đƣợc lợi thế của mình, từ đó có thể tiếp
cận với các nguồn vốn đầu tƣ để mở rộng phát triển, tạo công ăn việc làm cho ngƣời
lao động, góp phần ổn định kinh tế – xã hội. Trên cơ sở kết quả của một số nghiên
cứu trƣớc đây của các tác giả trong và ngoài nƣớc, tác giả đề xuất mô hình lý thuyết
gồm 5 yếu tố có liên quan tác động đến hiệu quả hoạt động, từ đó tiến hành xây
dựng



hình

nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu.

2.1 Các khái niệm
2.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: "Hiệu quả là kết quả đạt đƣợc trong
hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá". Nhƣ vậy, hiệu quả đƣợc đồng
nghĩa với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, có thể do tăng chi phí mở
rộng sử dụng nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai mức chi phí khác
nhau thì theo quan điểm này doanh nghiệp cũng đạt hiệu quả.
ƣới góc độ này thì chúng ta có thể xác định hiệu quả hoạt động một cách cụ
thể bằng các phƣơng pháp định lƣợng thành các chỉ tiêu hiệu quả cụ thể và từ đó có
thể tính toán so sánh đƣợc. Ngoài ra, nó còn phản ánh mức độ khai thác các nguồn
lực nhằm thực hiện đƣợc mục tiêu kinh doanh. Lúc này thì phạm trù hiệu quả hoạt
động là môt phạm trù trừu tƣợng và nó phải đƣợc định tính thành mức độ quan
trọng hoặc vai trò của nó trong lĩnh vực SXK . "Hiệu quả kinh tế của một hiện

tƣợng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt đƣợc mục tiêu xác định"
(GS.TS. Ngô ình Giao - NX khoa học kỹ thuật, HN1997), nó biểu hiện mối quan
hệ tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và toàn bộ chi phí bỏ ra để có kết quả đó, phản
ánh đƣợc chất lƣợng của hoạt động kinh tế đó. Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế
của một hiện tƣợng nhƣ trên ta có thể hiểu hiệu quả hoạt động SXK

là một phạm


6

trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt đƣợc mục tiêu đã đặt ra,
nó biểu hiện mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và những chi phí bỏ ra để có
đƣợc kết quả đó, độ chênh lệch giữa hai đại lƣợng này càng lớn thì hiệu quả càng
cao. Trên góc độ này thì hiệu quả đồng nhất với lợi nhuận của doanh nghiệp và khả
năng đáp ứng về mặt chất lƣợng của sản phẩm đối với nhu cầu của thị trƣờng.

2.1.2 Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả hoạt động là một phạm trù phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt
động SXK , phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất (ngƣời lao động,
máy móc thiết bị, nguyên liệu, vốn…) trong quá trình tiến hành các hoạt động của
doanh nghiệp. ản chất của hiệu quả hoạt động là nâng cao năng suất lao động xã
hội và tiết kiệm lao động xã hội.
quả kinh doanh.

ây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của hiệu

hính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính


chất cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu
phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực.
ể đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh, doanh nghiệp buộc phải chú trọng các
điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu quả của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm
chi phí.
Vì vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối
đa với chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc
ngƣợc lại đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu.
Trong cơ chế thị trƣờng hiện nay ở nƣớc ta, mục tiêu lâu dài bao trùm của
các doanh nghiệp là kinh doanh có hiệu quả và tối đa hóa lợi nhuận. Môi trƣờng
kinh doanh luôn biến đổi đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lƣợc kinh doanh
thích hợp. ông việc kinh doanh là một nghệ thuật đòi hỏi sự tính toán nhanh nhạy,
biết nhìn nhận vấn đề ở tầm chiến lƣợc. Hiệu quả hoạt động SXK

luôn gắn liền

với hoạt động kinh doanh, có thể xem xét nó trên nhiều góc độ.

2.1.3 Vai trò của hiệu quả hoạt động đối với các doanh nghiệp
Hiện nay với sự vận động đa dạng và phức tạp của cơ chế thị trƣờng dẫn đến
sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghệp. trong khi đó các nguồn lực sản xuất xã
hội ngày càng giảm nhƣng nhu cầu của con ngƣời lại ngày càng đa dạng. điều này


7

phản ánh quy luật khan hiếm. Quy luật khan hiếm bắt buộc mọi doanh nghiệp phải
trả lời chính xác ba câu hỏi: sản xuất cái gì? sản xuất nhƣ thế nào? Sản xuất cho ai?
Vì thị trƣờng chỉ chấp nhận những doanh nghiệp nào sản xuất đúng loại sản phẩm
với số lƣợng và chất lƣợng phù hợp. hính vì vậy để có thể tồn tại và phát triển đòi

hỏi các doanh nghiệp phải xác định cho mình phƣơng thức hoạt động riêng, xây
dựng các chiến lƣợc, các phƣơng án kinh doanh phù hợp và có hiệu quả.
Nhƣ vậy, hoạt động SXK

có hiệu quả ảnh hƣởng vô cùng quan trọng đến

doanh nghiệp, đƣợc thể hiện thông qua các vai trò sau:
iệu quả hoạt động là điều kiện hết sức quan trọng trong việc đảm bảo sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp: sự tồn tại của doanh nghiệp đƣợc xác định
bởi sự tạo ra hàng hóa, của cải vật chất và dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội.
o đó doanh nghiệp phải đảm bảo thu nhập đủ bù đắp chi phí bỏ ra và có sự tích
lũy cho quá trình tái sản xuất mở rộng. Nhƣng trong điều kiện các yếu tố của quá
trình sản xuất chỉ thay đổi trong khuôn khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận đòi hỏi
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải đạt hiệu quả. Hiệu quả SXK

càng

cao, doanh nghiệp càng có điều kiện tái sản xuất mở rộng, đổi mới công nghệ tiên
tiến hiện đại… sản xuất kinh doanh có hiệu quả cũng là tiền đề để nâng cao phúc lơi
cho ngƣời lao động từ đó kích thích ngƣời lao động tăng năng xuất lao động.
iệu quả hoạt động là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ trong sản
xuất kinh doanh: cạnh tranh là yếu tố làm doanh nghiệp mạnh lên nhƣng cũng có
thể khiến doanh nghiệp không thể tồn tại đƣợc trên thị trƣờng. Thị trƣờng ngày
càng phát triển thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc
liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này không còn là cạnh tranh về số lƣợng mà cạnh tranh
cả về chất lƣợng hàng hóa, giá cả và các yếu tố khác.

o đó, doanh nghiệp phải

cung cấp đƣợc hàng hóa dịch vụ với chất lƣợng tốt, giá cả hợp lý. Mặt khác, hiệu

quả kinh doanh đồng nghĩa với việc giảm giá thành, tăng khối lƣợng hàng hóa bán
ra, nhƣng chất lƣợng không ngừng đƣợc nâng cao… Vì vậy, các tiến bộ khoa học
kỹ thuật, các phƣơng thức quản lý hiện đại sẽ đƣợc áp dụng thúc đẩy sự tiến bộ
trong SXKD.
iệu quả là điều kiện thực hiện mục tiêu bao trùm của doanh nghiệp là tối
đa hóa lợi nhuận: để có đƣợc lợi nhuận, doanh nghiệp phải tiến hành các hoạt động


8

SXK

để tạo ra sản phẩm cung cấp cho thị trƣờng. Muốn vậy, doanh nghiệp phải

sử dụng một số nguồn lực nhất định.

oanh nghiệp càng sử dụng tiết kiệm các

nguồn lực này bao nhiêu sẽ càng có cơ hội để thu đƣợc nhiều lợi nhuận. Hiệu quả
hoạt động kinh doanh là phạm trù phản ánh tính tƣơng đối của việc sử dụng tiết
kiệm các nguồn lực xã hội nên đây là điều kiện để thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu
dài của doanh nghiệp.

2.1.4 Phân loại hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
2.1.4.1 Căn cứ theo phạm vi tính toán
- Hiệu quả kinh tế: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt đƣợc
mục tiêu đề ra.
- Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt đƣợc
các mục tiêu xã hội nhất định, đó là giải quyết công ăn việc làm trong phạm vi toàn
xã hội hoặc từng khu vực kinh tế, cải thiện đời sống văn hóa, tinh thần cho ngƣời

lao động, đảm bảo mức sống cho các tầng lớp nhân dân.
- Hiệu quả an ninh quốc phòng: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực vào
SXK với mục tiêu lợi nhuận nhƣng phải đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn
xã hội trong và ngoài nƣớc.
- Hiệu quả đầu tƣ: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động SXK nhằm đem lại cho nhà đầu tƣ các kết quả nhất định trong
tƣơng lai lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra.
- Hiệu quả môi trƣờng: phản ánh việc khai thác và sử dụng các nguồn lực
trong kinh doanh với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận nhƣng phải xem xét mức tƣơng
quan giữa kết quả đạt đƣợc về kinh tế với việc đảm bảo vệ sinh. Môi trƣờng, điều
kiện làm việc của ngƣời lao động và khu vực dân cƣ.

2.1.4.2 Căn cứ theo nội dung tính toán
- Hiệu quả dƣới dạng thuận: hiệu quả sản xuất kinh doanh đƣợc đo lƣờng bằng
chỉ tiêu tƣơng đối, biểu hiện quan hệ so sánh giữa chi phí đầu vào với kết quả đầu
ra. hỉ tiêu này cho biết cứ mỗi đơn vị đầu vào có khả năng tạo đƣợc bao nhiêu đơn
vị đầu ra.


9

- Hiệu quả dƣới dạng nghịch: là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh nhƣng chỉ
tiêu này cho biết để có đƣợc một đơn vị đầu ra cần bao nhiêu đơn vị chi phí đầu
vào.

2.1.5 Quy mô doanh nghiệp
Cơ cấu vốn:

ơ cấu vốn là một thuật ngữ dùng để chỉ một doanh nghiệp


sử dụng các nguồn vốn khác nhau với một tỷ lệ nào đó của mỗi nguồn để tài trợ cho
tổng tài sản của nó. XI Xiaomeng và Hao Young (2014). Ngoài ra theo lý thuyết
Modigliani - Miller (1958) thì cơ cấu vốn là quan hệ của từng bộ phận nguồn vốn
dài hạn bao gồm nợ, vốn cổ phần, ƣu đãi và vốn cổ phần trong tổng nguồn vốn của
công ty theo mục tiêu đề ra.
Quy mô doanh nghiệp: Quy mô của doanh nghiệp có thể đƣợc hiểu là: quy
mô nguồn vốn, quy mô tài sản, quy mô mạng lƣới tiêu thụ… Mô hình lý thuyết Lợi
thế kinh tế theo quy mô hay còn gọi là lợi nhuận tăng dần theo quy mô đƣợc thể
hiện khi chi phí bình quân trên một sản phẩm sản xuất ra sẽ giảm dần theo mức tăng
của sản lƣợng sản phẩm theo Nguyễn Văn Tạo (2006).
Tốc độ tăng trƣởng của doanh nghiệp: Zeitun và Tian (2007) lập luận rằng
các doanh nghiệp có tốc độ tăng trƣởng nhanh có thể tạo ra lợi nhuận mang lại hiệu
quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
Tỷ trọng tài sản cố định: Mackie- Mason (1990) cho rằng một công ty với
một phần lớn tài sản cố định vào cuối kỳ sẽ có khả năng ảnh hƣởng tích cực đến
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Akintoye (2008) lập luận rằng một công ty
mà vẫn giữ đƣợc các khoản đầu tƣ lớn vào tài sản hữu hình sẽ có chi phí tài chính
nhỏ hơn so với một doanh nghiệp mà dựa vào tài sản vô hình. Mối quan hệ giữa tài
sản hữu hình và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sẽ tích cực hơn.

2.2 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.2.1 Quan điểm xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới
ách xác định về doanh nghiệp vừa và nhỏ trên thế giới hiện nay vẫn chƣa
có sự thống nhất, ngay trong khái niệm về loại hình NVVN tại các nƣớc đều khác
nhau mặc dù đây là đối tƣợng doanh nghiệp đặc trƣng của nền kinh tế, việc định


×