Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Đồ án tài chính DN 1 Phân tích BCTC của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.37 KB, 35 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

ĐỒ ÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA
CÔNG TY TNHH SX TM DV

Ngành

: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Chuyên ngành

: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn:
Lớp:
Nhóm sinh viên thực hiện

MSSV

TP. Hồ Chí Minh, 2018

i


LỜI CAM ĐOAN
Nhóm em xin cam đoan đây là phần nghiên cứu đồ án của nhóm em. Những kết quả và


các số liệu trong đồ án được thực hiện tại Công ty TNHH SX TM DV, không sao chép bất
kì nguồn nào khác. Nhóm em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với nhà trường về lời cam
đoan này.
TP. HCM, ngày 15 tháng 12 năm 2018
Ký tên

ii


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, nhóm em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong trường Đại
học Công nghệ TP.HCM nói chung và các thầy cô trong khoa Kế toán – Tài chính Ngân
hàng nói riêng đã tận tình giảng dạy, trang bị cho nhóm em những kiến thức, kinh nghiệm
quý báu trong thời gian qua, giúp nhóm em có một nền tảng kiến thức vững chắc để hoàn
thành đồ án này. Đặc biệt, nhóm em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Cao Phương Thế
đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo nhóm em trong suốt thời gian làm đồ án. Trong thời
gian được thầy hướng dẫn, nhóm em không những tiếp thu thêm được nhiều kiến thức bổ
ích mà còn học tập được tinh thần làm việc, thái độ nghiêm túc và hiệu quả, đây là những
điều cần thiết cho nhóm em trong suốt quá trình học tập và làm việc sau này. Để hoàn
thành đồ án Tài chính doanh nghiệp 1 với đề tài: “Phân tích báo cáo tài chính của công
ty”, nhóm em đã cố gắng rất nhiều trong việc tự nghiên cứu và tìm kiếm tài liệu tham
khảo. Song do kiến thức còn hạn chế, trình độ nhận thức vấn đề còn chưa sâu sắc nên đề
tài không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong thầy cô góp ý bổ sung để đồ án của
nhóm em được hoàn thiện hơn. Kính chúc thầy cô cùng gia đình, bạn bè sức khỏe và
thành công trong công việc.
Xin chân thành cảm ơn!

TP Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 5 năm 2018
Nhóm sinh viên thực hiện
1. Lý Tố Mi

2. Đoàn Thị Nhi Kha
3.Lê Kim Ngân
4.Phạm Thị
Hồng Ngọc

iii


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
Họ và tên sinh viên:

Khoá học: Học Kỳ II Năm 2017 - 2018
1. Thời gian kiến tập:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

2. Bộ phận kiến tập:
...........................................................................................................................

3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

4. Nhận xét chung:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
Ngày ....... tháng ........ năm .........
Đơn vị kiến tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

iv


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên:
Khoá học: Học Kỳ II Năm 2017 - 2018
Thời gian kiến tập: Từ 23/04/2018 đến 21/05/2018
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Ngày ....... tháng ........ năm .........
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ và tên)


v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DT
DTT
CĐKT
TS
NV
TSNH
TSDH
HTK
NH
DH
CCDV

Doanh thu
Doanh thu thuần
Cân đối kế toán
Tài sản
Nguồn vốn
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Hàng tồn kho
Ngắn hạn
Dài hạn
Cung cấp dịch vụ

vi



.DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý……………………………………………..4
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán……………………………………………....5
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán………………………………………………………...8
Bảng 2.2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh……………………………....11
Bảng 2.3: Bảng phân tích các loại doanh thu………………………………………....12
Bảng 2.4: Bảng phân tích tỷ số thanh toán…………………………………………....13
Bảng 2.5: Bảng phân tích quản lý tài sản…………………………………………......15
Bảng 2.6: bảng phân tích tỷ số nợ………………………………………………….....16
Bảng 2.7: Bảng phân tích tỷ số sinh lời……………………………………………….17

vii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Chương 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY..................................................................3
3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận...................................................................................4
Mục đích..................................................................................................................................6
Các bộ phận kế toán.................................................................................................................6
Chương 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA CÔNG TY VÀ BIỆN PHÁP TĂNG
DOANH THU CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MINH PHÁT
NĂM 2013.......................................................................................................................................8
1. Tổng quan về doanh thu...............................................................................................................8
1.1 Khái niệm về doanh thu....................................................................................................8
1.2 Nội dung về doanh thu......................................................................................................8
2.1 Phân tích bảng cân đối kế toán.........................................................................................8
2.2 Phân tích bảng kết quả kinh doanh.................................................................................14
 Nhóm tỷ số về thanh toán (thanh khoản)..........................................................................15

 Nhóm tỷ số quản lý tài sản (hiệu quả hoạt động)..............................................................17
 Nhóm tỷ số quản lý nợ......................................................................................................19
 Nhóm tỷ số khả năng sinh lời............................................................................................20
Chương 3. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM ẢNH HƯỞNG TỚI TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA
CÔNG TY, MỘT SỐ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC NHƯỢC ĐIỂM VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM........................................................................................................................................24

viii


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, nền kinh tế hiện đại cùng với tiến trình hội nhập kinh tế diễn ra mạnh
mẽ, với sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế đòi hỏi nền tài chính quốc gia cần được đổi
mới một cách hoàn thiện nhất nhằm ổn định nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường
quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu, giá cả…. được tồn tại và điều tiết qua những quy
luật kinh tế khách quan đòi hỏi những thông tin phải được cung cấp một cách kịp thời,
chính xác và toàn diện về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh theo các chủ trương,
chính sách và biện pháp quản lý thích hợp nhằm đạt được hiệu quả kinh tế tốt nhất.
Doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển trên thị trường thì cần điều chỉnh
hoạt động kinh doanh phù hợp với cơ chế thị trường. Khi kinh doanh đạt hiệu quả, điều
đó không chỉ mang lại lợi nhuận cho chính công ty mà còn góp phần phát triển nền kinh
tế nước nhà. Để đạt được những mục tiêu đó đòi hỏi các nhà quản lý phải thường xuyên
kiểm tra, đánh giá tình hình hoạt động của công ty như đánh giá tình hình tiêu thụ sản
phẩm, chất lượng sản phẩm, đánh giá tình hình tài chính, đánh giá các diễn biến của thị
trường cũng như tình hình sử dụng lao động, vật tư, vốn đầu tư,…
Và bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng luôn muốn công ty mình đạt được doanh
thu và lợi nhuận cao nhất có thể, vậy nên công ty luôn đưa ra những biện pháp tối ưu
nhất trong sản xuất. Sử dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến sẽ giúp nâng cao chất lượng
sản phẩm, tiết kiệm chi phí dẫn đến hạ giá thành và sản phẩm sẽ được tiêu thụ nhiều. Vì
thế nhóm em đã chọn đề tài: “Phân tích Báo cáo tài chính của Công ty TNHH SX TM

Đại Thành Lợi năm 2017”, để giúp nhóm em có thể hiểu rõ hơn về vấn đề này.

1


1. Lý do chọn đề tài
Qua quá trình phân tích tình hình doanh thu của công ty để giúp ta nhận ra
được những điểm mạnh và điểm yếu của công ty, từ đó ta có thể định ra những
giải pháp và hành động cụ thể phù hợp với công ty giúp công ty ổn định và tăng
cường tình hình tài chính của công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Để hiểu rõ hơn về những hoạt động nào mang lại doanh thu cho công ty,
phân tích các tỷ số tài chính ảnh hưởng đến doanh thu để tìm ra những điểm
mạnh và điểm yếu, từ đó tìm ra nguyên nhân và khắc phục những điểm yếu ảnh
hưởng đến doanh thu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài của nhóm tập trung phân tích tình hình doanh thu trong năm 2017
của Công ty TNHH SX TM Đại Thành Lợi.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tổng hợp số liệu thực tế.
- Phương pháp tỷ lệ, phân tích các chỉ số, phương pháp liên hệ cân đối.
5. Kết cấu của đồ án
- Lời mở đầu
- Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty
- Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH SX TM Đại Thành
Lợi năm 2017
- Chương 3: Ưu và nhược điểm ảnh hưởng tới tình hình doanh thu của Công ty,
một số biện pháp khắc phục nhược điểm và bài học kinh nghiệm.
- Kết luận


2


Chương 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
1. Giới thiệu chung về công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH SX TM Đại Thành Lợi
- Tên viết tắt: DAI THANH LOI CO.,LTD
- Trụ sở của công ty:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số … ngày 19/06/2006
- Vốn điều lệ: 6.000.000.000.
- Điện thoại:
- Mã số thuế:
- Hiện tại công ty có 2 phân xưởng :
+ Phân xưởng 1: Tổ 2 ấp 6, xã Vĩnh Tân, Huyện Tân Uyên, Tỉnh Bình
Dương
+ Phân xưởng 2: Kho E3 Lô E, tổng kho Sacombank, Đường Số 1, KCN
Tân Kim, H. Cần Giuộc, Long An.
2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty TNHH sản xuất thương mại Đại Thành Lợi hoạt động chủ yếu trong
lĩnh vực sản xuất và cung cấp sơn sỉ và lẻ với quy mô lớn, phạm vi trên cả nước, trải
dài 3 miền Bắc Trung Nam với những hợp đồng kinh tế lâu dài. Với quy mô, đặc
điểm ngành nghề kinh doanh công ty nêu trên, công ty có một quy trình tổ chức kinh
doanh tương đối đơn giản nhưng chặt chẽ và đạt hiệu quả , công suất về rất lớn. Số
khâu công việc được tối giản nhầm tiết kiệm các loại chi phí trung gian, nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Tìm kiếm
nguồn hàng và
thị trường

Kí kết hợp đồng

cung cấp, cho
thuê

Sản xuất hoặc
nhập khẩu thiết
bị

Tiu thụ hàng
hóa

Sơ đồ 1: Tổ chức sản xuất tại công ty TNHH Đại Thành Lợi
(Nguồn: Công ty TNHH Đại Thành Lợi)
Tương ứng với quy trình kinh doanh được tổ chức khá đơn giản, công ty cũng
có nhiều biện pháp nhằm giảm thiểu các thủ tục, rút ngắn quá trình kinh doanh. Điều
này làm cho công ty có khả năng cung cấp hàng hóa, thiết bị, vật tư cho các công
trình trong thời gian nhanh nhất, cải thiện uy tín, nâng cao khả năng cạnh tranh. Hơn
nữa, việc rút ngắn quy trình kinh doanh cũng góp phần làm giảm thời gian quay
vòng vốn kinh doanh, làm cho hậu quả sử dụng vốn ngày càng cao.
3


3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Ban Giám Đốc

Phòng Kế Toán

Phòng Kinh Doanh


Phòng Tổ Chức
Hành Chính

Kho

Phân Xưởng Sản
Xuất

Phòng Kỹ Thuật,
Vật Tư

3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
– Ban Giám đốc gồm: Giám đốc và phó Giám đốc
+
Giám đốc: Là người quản lý cao nhất của công ty, điều hành các Phòng

ban và các nhân viên trong Công ty, là người điều hành mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật Nhà Nước về quản lý
sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác, về kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty và các nhiệm vụ khác được giao.
+
Phó giám đốc: là người được giám đốc ủy quyền để giải quyết các công
việc của công ty.
 Ban giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp và có trách nhiệm về hoạt động
của công ty
– Phòng kinh doanh :
+
Tham mưu cho Giám Đốc trong việc mở rộng mạng lưới kinh doanh
+
Tổ chức tiêu thụ hàng hóa từ đó lên kế hoạch kinh doanh

+
Tích cực xây dựng mối quan hệ nhằm giữ khách hàng cũ và tìm khách
hàng mới
+
Đưa ra các phương thức bán hàng có tính cạnh tranh cao như: khuyến mãi,
giảm giá khi mua số lượng nhiều,…
– Phòng kế toán:

4


Cập nhật, ghi chép và xử lý các nghiệp vụ phát sinh của công ty
Kiểm soát tài chính, chi phí và phân tích tình hình kinh doanh để tham
mưu cho Ban Giám đốc ra quyết định trong kinh doanh.
+
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng tháng, quý, năm hoặc khi có
yêu cầu
+
Báo cáo những sai phạm trong kinh doanh để có biện pháp, giải pháp kịp
thời.
+
+

– Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho ban giám đốc và thực hiện việc tổ chức

tuyển dụng , đào tạo quản lý, bố trí nhân sự , nâng cao tay nghề cho đội ngũ công nhân
trong doanh nghiệp.
- Phòng kỹ thuật, vật tư : Chịu trách nhiệm giúp giảm đốc quản lý đảm bảo chất lương
của máy móc, vật tư, các thiết bị công trình theo đúng kỹ thuật của công ty. Lập kế
hoạch vật tư phục vụ cho nhu cầu sản xuất và cung cấp sơn cho đối tác.

- Bộ phân kho : Chịu sự quản lý trực tiếp của phòng kế toán có trách nhiệm giao nhận
hàng bảo toàn cho những thiết bị đảm bảo cho quá trình sx kinh doanh được diễn ra
liên tục, không gián đoạn, đồng thời theo dõi, kiểm kê, nhập xuất các sản phẩm, vật tư,
thiết bị theo yêu cầu.
- Phân xưởng sản xuất : Dưới phân xưởng đứng đầu là tổ trưởng. Tổ trưởng chịu sự trực
tiếp của ban giám đốc, có trách nhiệm quản lý, đơn đốc, theo dõi đội ngũ công nhân
đảm bảo giờ giấc làm việc, lên bảng chấm công và số lương công việc hoàn thành lên
phòng kế toán để tính lương, đồng thời thường xuyên theo dõi kiểm trả chất lượng sản
phẩm đúng tiêu chuẩn.
4. Tổ chức công tác quản trị tài chính tại công ty
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán hàng hóa

Kế toán công nợ/ thanh toán
5

Thủ kho
quỹ


Mục đích
- Nghiên cứu và cung cấp thông tin kinh tế - tài chính gắn liền với các mối quan hệ
kinh tế
- Cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính ( BCTC)
- Cung cấp thông tin phục vụ cho việc điều hành và hoạt động trong việc sản xuất
kinh doanh
Các bộ phận kế toán

Kế toán trưởng
- Thực hiện công việc kết chuyển cuối kỳ.
- Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh
tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách phòng kế toán.
- Lập báo cáo tài chính theo theo quy định.
- Theo dõi và thanh toán các khoản BHXH, BHYT phải nộp và đã nộp
- Trích lập các quỹ từ lợi nhuận chưa phân phối.
Kế toán hàng hoá
- Nhận và so sánh đối chiếu các chứng từ nhận được nhằm đảm bảo các nghiệp vụ
bán hàng xảy ra một cách chính xác.
- Lập hóa đơn và ghi chép các nghiệp vụ bán hàng trực tiếp và bán hàng theo
phương thức giao hàng cho khách phát sinh trong kỳ.
- Theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Kế toán công nợ: Theo dõi chi tiết công nợ phải thu, phải trả, kiểm tra phiếu xuất
kho do kế toán kho đưa lên có đúng với số liệu chứng từ đã lập.
Kế toán thanh toán
- Theo dõi số dư tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng từng tài khoản ở các ngân
hàng.
- Theo dõi thanh toán thu chi theo khách hàng, hợp đồng hóa đơn mua bán và theo
khoản mục chi phí.
- In phiếu thu - chi, ủy nhiệm thu - chi.
- Quản lý, lưu trữ chứng từ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
- Theo dõi phát sinh ngoại tệ, tỷ giá ngoại tệ từng ngày.
6


Thủ quỹ
- Theo dõi việc thu chi tiền mặt, lập các biên bản kiểm kê quỹ cuối ngày.

- Chi trả lương nhân viên công ty vào cuối mỗi tháng, giao dịch việc thu chi trực
tiếp với ngân hàng.
- Hàng ngày, kiểm kê số tồn tiền mặt thực tế và đối chiếu số liệu của quỹ tiền mặt
cùng với sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch phải kiểm kê lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch đó.
Chính sách kế toán hiện hành tại công ty
-

-

Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày 01/01/2006 kết thúc vào ngày 31/12/2006).
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Viêt Nam đồng (VNĐ)
Chế độ kế toán áp dụng: Quyết định 48/ 2006 QĐ-BTC
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc
+
Phương pháp tính giá hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền cuối
tháng
+
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm
kê định kỳ): Kê khai thường xuyên
Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Phương pháp khấu hao
đường thẳng
Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay
Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả
Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu


7


Chương 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA CÔNG TY VÀ BIỆN
PHÁP TĂNG DOANH THU CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MINH PHÁT NĂM 2013
1. Tổng quan về doanh thu
1.1 Khái niệm về doanh thu
Doanh thu là toàn bộ các khoản tiền thu được từ các hoạt động kinh doanh và các
hoạt động khác mang lại trong một thời kỳ nhất định.
Doanh thu của DN bao gồm: DT từ hoạt động kinh doanh, DT từ hoạt động tài
chính và DT khác.
1.2 Nội dung về doanh thu
 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh: Là DT bán hàng là biểu hiện của tổng giá trị
các loại sản phẩm hàng hóa mà DN bán ra trong một thời kỳ nhất định.
Cụ thể, DN kinh doanh sản xuất và bán sơn nên DT của DN từ việc bán
các loại sơn ra ngoài thị trường.
 Doanh thu từ hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế Dn thi đc từ
hoạt động tài chính trong kỳ.
Cụ thể, DT từ hoạt động tài chính của DN là là thu nhập từ tiền gửi ngân
hàng và hàng tháng có phát sinh lãi.
 Doanh thu từ hoạt động khác: Cụ thể DN có khoản thu nhập khác là khoản thu
nhập từ tiền thuế bảo vệ môi trường mà công ty được hoàn lại từ nhà cung cấp trả
cho DN, nên sẽ khác nhau ở mỗi năm.
2. Phân tích tổng quát báo cáo tài chính
2.1 Phân tích bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một bảng báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát
toàn bộ giá trị tài sản hiện có, hình thái vật chất của tài sản, nguồn hình thành tài sản đó
của công ty tại một thời điểm nhất định. Qua đó đánh giá khái quát được tình hình tài

chính, sự biến động tăng giảm của nguồn vốn chủ sở hữu.
Căn cứ vào các yêu cầu biểu hiện 2 mặt khác nhau của tài sản trong doanh nghiệp
nên tài sản gồm 2 phần: phần tài sản và phần nguồn vốn.
Phần tài sản: Phần tài sản phản ánh giá trị tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo của
tất cả đối tượng thuộc nhóm tài sản (theo tính lưu động giảm dần). Gồm 2 loại lớn:
• Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
• Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
8


Phần nguồn vốn: Phần nguồn vốn phản ánh giá trị tài sản hiện có tại thời điểm lập báo
cáo của tất cả đối tượng thuộc nhóm nguồn vốn theo thời hạn thanh toán tăng dần. Gồm
2 loại lớn:
• Nợ phải trả
• Nguồn vốn chủ sở hữu

9


Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Phân tích bằng phương pháp so sánh)
Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2016


Năm 2017

Biến động 2015-2016
Số tiền
%

Biến động 20162017
Số tiền
%

994.853

1.498.765

1.490.492

503.912

50,65

(8.273)

I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
1. Phải thu khách hàng

74.372
50.286

694.348
694.348

89.418
77.439
965.540
965.540

61.385
78.223
1.035.148
1.035.148

15.046
27.153
271.192
271.192

20,23
54,00
39,06
39,06

(28.033)
784
69.608
69.608

IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác

B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

151.757
24.090
518.250
3.279
401.095
110.538

336.858
29.510
380.644
303.564
73.376

284.707
31.029
437.981
322.782
109.870

-

-


-

3.338
1.513.103

3.704
1.879.409

5.329
1.928.473

185.101
5.420
(137.606)
(3.279)
(97.531)
(37.162)
366
366.306

121,97
22,50
(26,55)
(100,00)
(24,32)
(33,62)
10,96
24,21


(52.151)
1.519
57.337
19.218
36.494
1.625
49.064

(0,55
)
(31,35
)
1,01
7,21
7,21
(15,48
)
5,15
15,06
6,33
49,74
43,87
2,61

C. NỢ PHẢI TRẢ

1.304.482

1.622.809


1.683.544

318.327

24,40

60.735

3,74

949.323
949.323

1.398.325
1.398.325

1.466.341
1.466.341

449.002
449.002

47,30
47,30

68.016
68.016

355.159


224.484

217.203

(130.675)

(36,79)

(7.281)

4,86
4,86
(3,24
)

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

I. Nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
II. Nợ dài hạn

10


D. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

STT

A
B
C
D

208.621

256.600

244.929

47.979

23,00

(11.671)

196.918
11.703
1.513.103

246.296
10.304
1.879.409

233.309
11.620
1.928.473

49.378

(1.399)
366.306

25,08
(11,95)
24,21

(12.987)
1.316
49.064

Cơ cấu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Tài sản ngắn hạn / Tổng tài sản
65,75%
79,75%
77,29%
Tài sản dài hạn / Tổng tài sản
34,25%
20,25%
22,71%
Tổng tài sản
100%
100%
100%
Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn
86,21%
86,35%
87,30%
Vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn

13,79%
13,65%
12,70%
Tổng nguồn vốn
100%
100%
100%

11

(4,55
)
(5,27
)
12,77
2,61


Để đánh giá được thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của công ty, trước hết ta tìm hiểu
thực trạng tài sản của công ty trong những năm qua. Trong quá trình kinh doanh công ty
đã có những thay đổi về quy mô và tỉ trọng của tài sản và được thực hiện bằng số liệu
sau:
Về cơ cấu tài sản:
Từ bảng phân tích cơ cấu trên ta thấy: Tổng tài sản có sự thay đổi qua ba năm. Trong cơ
cấu tổng tài sản ở ba cả năm của Đại Thành Lợi ta đều dễ dàng nhìn thấy được tài sản
ngắn hạn chiếm đa số trong tổng cơ cấu. Cụ thể như sau: Năm 2015, Tài sản ngắn hạn
chiếm 65.75% trong tổng cơ cấu và năm 2016 tăng lên thêm 366,306 triệu đồng, chiếm
đến 79.75% tổng tài sản và năm 2017 chiếm 77.29% tổng tài sản, tăng 49,064 triệu đồng
tương đương 2.61% so với năm 2016. Điều này cho thấy quy mô kinh doanh của Đại
Thành Lợi tăng từ năm 2016. Ở mức tăng 366,306 triệu đồng, tương đương 24.21% là

khá cao và là điều kiện tốt để công ty mở rộng phạm vi hoạt động của mình. Trong nền
kinh tế hiện nay, để duy trì cùng với mở rộng thị trường, để có thể cạnh tranh với các
doanh nghiệp cùng ngành khác thì quy mô vốn kinh doanh cần tăng thêm nhiều hơn nữa.
Đó cũng là điều kiện phù hợp và tất yếu mà công ty phải đạt đến. Tuy nhiên, tỷ trọng tài
sản ngắn hạn năm 2017 có giảm so với tỷ trọng năm 2016 nhưng ta đều thấy được trong
cả 3 năm thì tài sản ngắn hạn đều chiếm đa số trong tổng tài sản so với tài sản dài hạn. Để
có thể đánh giá một cách đầy đủ và chính xác hiệu quả.
 Tài sản ngắn hạn: Từ số liệu trên ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2016 tăng so với năm
2015 là 503,912 triệu đồng tương đương 50.65% và năm 2017 giảm 8,273 triệu đồng
tưng đương 0.55% so với năm 2016. Trong đó:
 Tiền và các khoản tương đương tiền:
- Năm 2016 tăng 15,046 triệu đồng tương đương 20.23% so với năm 2015.
- Năm 2017 giảm 28,033 triệu đồng tương đương 31.35% so với năm 2016.
 Ta thấy tiền & các khoản tương đương tiền tại Đại Thành Lợi diễn biến bất ổn định từ
năm 2015 đến năm 2017. Điều này ảnh hương không tốt đến khả năng thanh toán tiền
mặt của doanh nghiệp.
 Đầu tư tài chính ngắn hạn:
- Năm 2016 tăng 27,153 triệu đồng tương đương 54% so với năm 2015.
- Năm 2017 giảm 784 triệu đồng tương đương 1.01% so với năm 2016.
 Ta thấy đầu tư tài chính tại công ty đang theo chiều hương phát triển từ năm 2015 đến
2016 và bắt đầu ổn định từ năm 2016 đến năm 2017.
Các khoản phải thu ngắn hạn:
- Năm 2016 tăng 271,192 triệu đồng tương đương 39.06% so với năm 2015.
- Năm 2017 tăng 69,608 triệu đồng tương đương 7.21% so với năm 2016.
12


 Ta thấy các khoản phải thu ngắn hạn tăng lên đáng kể cả số tiền và tỷ trọng từ năm
2015 đến năm 2016. Tuy nhiên các khoản phải thu ngắn hạn này lại dần ổn định từ năm
2016 đến 2017. Điều này cho thấy công ty đã có biện pháp khắc phục việc sử dụng đồng

vốn chưa hiệu quả của năm 2015 và 2016.
 Hàng tồn kho:
- Năm 2016 tăng 185,101 triệu đồng tương đương 121.97% so với năm 2015.
- Năm 2017 giảm 52,151 triệu đồng tương đương 15.48% so với năm 2016.
 Ta thấy hàng tồn kho tại Đại Thành Lợi tăng khá mạnh về giá trị lẫn tỷ trọng từ năm
2016. Để đánh giá chính xác việc tăng lên có hợp lý hay không, cần phân tích cụ thể từng
loại hàng tồn kho và khả năng đáp ứng nhu cầu cho sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên công
ty cần quản lý chặt chẽ để không bị mất mát, hao hụt và có giải pháp nhanh xúc tiến quá
trình tiêu thụ nhằm giảm bớt các chi phí liên quan.
 Tài sản ngắn hạn khác:
- Năm 2016 tăng 5,420 triệu đồng tương đương 22.50% so với năm 2015.
- Năm 2017 tăng 1,519 triệu đồng tương đương 5.15% so với năm 2016.
 Ta thấy tài sản ngắn hạn khác liên tục tăng từ năm 2015. Tuy nhiên do tỷ trọng của
chúng trong tổng tài sản ngắn hạn là nhỏ nên ảnh hưởng không lớn đến sự biến động của
tổng tài sản ngắn hạn.
 Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn tại công ty có xu hướng giảm:
- Năm 2016 giảm 137,606 triệu đồng tương đương 26.55% so với năm 2015.
- Năm 2017 tăng 57,337 triệu đồng tương đương 15.06% so với năm 2016. Trong đó tài
sản cố định năm 2016 giảm 97,531 triệu đồng tương đương 24.32% so với năm 2015 và
năm 2017 tăng 19,218 triệu đồng tương đương 6.33% so với năm 2016. Đầu tư tài chính
dài hạn năm 2016 giảm 37,162 triệu đồng tương đương 33.62% so với năm 2015 và năm
2017 tăng 36,494 triệu đồng tương đương 49.74% so với năm 2016. Tài sản dài hạn khác
năm 2016 tăng 366 triệu đồng tương đương 10.96% so với năm 2015 và năm 2017 tăng
1,625 triệu đồng tương đương 43.47% so với năm 2016.
 Điều này chứng tỏ Đại Thành Lợi ít đầu tư thêm tài sản cố định để mở rộng quy mô
sản xuất kinh doanh. Dự vào số liệu trên ta thấy trong mục tài sản dài hạn thì tài sản cố
định là quan trọng nhất của doanh nghiệp. Mặt khác ta thấy tài sản dài hạn khác cũng có
tỷ trọng tăng khá lớn nhưng do chiếm tỷ trọng không lớn trong tài sản dài hạn nên sự
biến động của chúng không làm ảnh hưởng lớn đến sự biến động của tài sản dài hạn.


13


2.2 Phân tích bảng kết quả kinh doanh
Bảng kết quả kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng hợp
tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh theo từng loại trong một thời kỳ kế toán và
tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Nó còn được sử dụng như một bảng
hướng dẫn xem xét doanh nghiệp hoạt động thế nào trong tương lai.
Tổng doanh thu: phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ hoạt
động tài chính và thu nhập hoạt động bất thường trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Các khoản giảm trừ: Phản ánh các khoản làm giảm doanh thu như: hàng bán bị trả
lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán.
Doanh thu thuần: Phản ánh tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh đã
trừ các khoản giảm trừ, thu nhập hoạt động tài chính trừ thuế thu nhập hoạt động tài
chính và thu nhập hoạt động bất thường trừ thuế thu nhập bất thường.
Giá vốn hàng bán: Phản ánh tổng giá trị mua của hàng hóa, giá thành sản xuất của
sản phẩm, chi phí trực tiếp của các dịch vụ bán trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận gộp: Phản ánh chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán
trong kỳ kế toán.
Chi phí bán hàng: Phản ánh tổng chi phí bán hàng phân bổ cho số hàng hóa, thành
phẩm đã bán trong kỳ báo cáo.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí phát ở bộ phận quản lý doanh
nghiệp.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Phản ánh kết quả tài chính trước thuế
thu nhập của hoạt động kinh doanh chính trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính trên cơ
sở lợi nhuận gộp trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số
hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo.
Thu nhập từ hoạt động tài chính: Phản ánh các khoản thu nhập từ hoạt động tài
chính
Chi phí hoạt động tài chính: Phản ánh các khoản chi phí của hoạt động tài chính

Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập với chi
phí của hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo.
Các khoản thu nhập bất thường: Phản ánh các khoản thu nhập bất thường ngoài
hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ báo cáo.
Các phí bất thường: Phản ánh số chênh lệch giữa các khoản thu nhập bất thường
phát sinh trong kỳ báo cáo.
Tổng lợi nhuận trước thuế: Phản ánh tổng số lợi nhuận trước khi trừ thuế thu nhập
từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và các khoản bất thường phát sinh trong kỳ
báo cáo.

14


Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: Phản ánh tổng số thuế thu nhập phải nộp,
tương ứng với thu nhập phát sinh trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận sau thuế: Phản ánh tổng số lợi nhuận thuần từ các hoạt động của doanh
nghiệp, sau khi trừ thuế lợi nhuận phát sinh trong kỳ báo cáo.

15


Bảng 2.2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Phân tích bằng phương pháp so sánh)

Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán

5. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
9. Doanh thu hoạt động tài chính
10. Chi phí tài chính
11 - Trong chi phí lãi vay
12. Lợi nhuận hoạt động tài chính
13. Thu nhập khác
14. Chi phí khác
15. Lợi nhuận khác
16. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
17. Chi phí thuế TNDN hiện hành
18. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
19. Lợi nhuận sau thuế TNDN
20. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Năm
2015

Năm
2016

Năm
2017

2.612.151
179
2.611.972
2.507.962

104.010
11.768
33.773

3.157.861
120
3.157.741
3.026.289
131.452
8.887
41.492

58.469
40.086
74.242
-34.156
1.909
1.158
751

81.073
27.013
91.948
90.485
-64.935
4.701
1.419
3.282

26.370

51.434
6.815

5.997
25.417
4.896

-1.270
45.889

16

Đơn vị tính: Triệu đồng
Biến động 2015-2016
Biến động 2016-2
Số tiền

Tỷ lệ (%)

Số tiền

Tỷ lệ

-579

3.863.166
3.848
3.859.318
3.699.347
159.971

7.034
45.006
107.931
72.815
176.738
172.394
-103.923
2.834
484
2.350
4.798
11.156
1.378
-920

545.710
(59)
545.769
518.327
27.442
(2.881)
7.719
22.604
(13.073)
17.706
90.485
(30.779)
2.792
261
2.531

(20.373)
(26.017)
(1.919)
691

20,89
32,96
20,89
20,67
26,38
24,48
22,86
38,66
32,61
23,85
90,11
146,25
22,54
337,02
77,26
50,58
28,16
54,41

705.305
3.728
701.577
673.058
28.519
-1.853

3.514
26.858
45.802
84.790
81.909
-38.988
-1.867
-935
-932
-1.199
-14.261
-3.518
-341

22
3.10
22
22
21
20
8,
33
169
92
90
60
39
65
28
19

56
71
58

21.100

10.698

(24.789)

54,02

-10.402

49


o Phân tích doanh thu thuần bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu thuần bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ là nguồn doanh thu chính mang lại trị
cốt lõi cho công ty. Đây là nguồn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu doanh thu của công
ty. doanh thu thuần là nguồn chủ yếu đóng góp vào tổng doanh thu và sự biến động của nó
ảnh hưởng rất lớn đến tổng doanh thu của công ty hay nói cách khác sự tăng trưởng của
doanh thu thuần bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ có sự tác động mạnh đến sự tăng
trưởng của doanh thu. Nhìn vào kết quả tăng trưởng của doanh thu qua các năm, công ty
đã duy trì mức tăng trưởng trung bình là 20%. Như vậy kinh doanh bán hàng hóa và cung
cấp dịch vụ là hoạt động chính mang lại doanh thu và lợi nhuận cho công ty trong các năm
qua. Phần dịch vụ tuy không mang lại doanh thu cao nhưng lại ảnh hưởng đáng kể vào lợi
nhuận của công ty. Phần đầu tư bất động sản và xây dựng, do đặc điểm mang tính đầu tư
lâu dài nên doanh thu giai đoạn đầu thực hiện dự án sẽ thường không có hoặc rất ít.
Như vậy doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của công ty luôn tăng trưởng mạnh

qua các năm là do hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty luôn được tập trung đang kể,
công ty biết lập kế hoạch kinh doanh và mở rộng sản xuất qua các năm. Chiến lượt kinh
doanh công ty đáng hoan nghênh và chấp nhận, công ty biết nắm bắt thị trường tiêu thụ
rộng khắp để đẩy mạnh chiến lượt sản phẩm tăng mỗi năm đã giúp công ty duy trì doanh
thu tăng đều hàng năm. Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của công ty chính là
xuất nhập khẩu, sản xuất và phân phối những sản phẩm trong lĩnh vực xây dựng công
nghiệp và dân dụng.
2.3 Phân tích các tỷ số tài chính

 Nhóm tỷ số về thanh toán (thanh khoản)
 Vốn lưu động ròng = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn
Tài sản lưu động
 CR =
Nợ ngắn hạn
Tài sản lưu động – Hàng tồn kho
 QR =
Nợ ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền
 QRM =
Nợ ngắn hạn

15


×