Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại Kho Bạc Nhà Nước tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 149 trang )

KIN
HT
ẾH
UẾ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐỖ THANH HƯNG

ỌC

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG

ĐẠ

IH

TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

TR

ƯỜ

NG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ - 2018



KIN
HT
ẾH
UẾ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐỖ THANH HƯNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG

ỌC

TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

IH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

ĐẠ

MÃ SỐ: 8.34.04.10

NG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ


PGS.TS. PHAN VĂN HÒA

TR

ƯỜ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

HUẾ - 2018


LỜI CAM ĐOAN

KIN
HT
ẾH
UẾ

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, tôi đã viết luận văn này một cách độc lập và không sử dụng các nguồn
thông tin hay tài liệu tham khảo nào khác ngoài những tài liệu và thông tin đã được
liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo trích dẫn của luận văn.

Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo theo hình thức
những đoạn trích dẫn nguyên văn hoặc lời diễn giải trong luận văn kèm theo thông
tin về nguồn tham khảo rõ ràng.

Các số liệu và thông tin trong luận văn này hoàn toàn dựa trên kết quả thực tế
của địa bàn nghiên cứu, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được sử dụng cho việc bảo

vệ học vị nào.

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC

Tác giả luận văn

i

Đỗ Thanh Hưng


KIN
HT
ẾH
UẾ

LỜI CÁM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế
đã giúp tôi trang bị kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình học tập và thực
hiện luận văn này.


Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn tới PGS.TS. Phan
Văn Hòa đã tận tình hướng dẫn và động viên tôi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn
thành Luận văn đúng thời gian quy định.

Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế; các
kho bạc huyện trực thuộc đã hợp tác chia sẻ thông tin, cung cấp cho tôi nhiều nguồn tư
liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho đề tài nghiên cứu.

Đặc biệt, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và bạn bè đã động viên, hỗ trợ tôi

IH

ỌC

trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn.

Tác giả luận văn

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

Đỗ Thanh Hưng

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2016 - 2018

KIN
HT
ẾH
UẾ

Họ và tên: ĐỖ THANH HƯNG
Mã số: 8340410

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN VĂN HÒA

Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG TẠI KHO
BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngày 3/6/2008, Luật quản lý tài sản công nhà nước được Quốc hội khoá XII
thông qua và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009. Ngay sau khi Luật quản lý tài
sản công nhà nước được ban hành, hầu hết các cơ quan KBNN các cấp đã thực hiện
việc quản lý tài sản công nhà nước, từng bước đưa công tác hạch toán kế toán tài
sản công vào nề nếp, ý thức trách nhiệm quản lý tài sản công nhà nước đã có nhiều

ỌC

chuyển biến tích cực, góp phần nâng cao năng lực và hiệu quả sử dụng tài sản công.
Tuy nhiên, sau 5 năm Luật quản lý tài sản công nhà nước được đưa vào áp dụng

tại KBNN tỉnh Thửa Thiên Huế có thể thấy được rằng quá trình thực hiện công tác

IH

quản lý mang nặng tính hành chính, quản lý thiếu chặt chẽ, sử dụng lãng phí tải sản
chuyên dùng… các tiêu chuẩn, định mức chế độ về quản lý tài sản công do nhà

ĐẠ

nước ban hành đã lạc hậu, chế độ quản lý không phù hợp với cơ chế khoán mới;…
Do đó cần thiết phải có cái giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại
Kho bạc nhà nước trong thời gian tới.

NG

2. Phương pháp nghiên cứu
Để đánh giá được thực trạng công tác quản lý tài sản công tại Kho bạc nhà nước
tỉnh Thừa Thiên Huế, luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp kiểm

ƯỜ

định T-test và phương pháp so sánh.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết và thực tiễn về công tác quản

TR

lý tài sản công tại Kho bạc nhà nước. Thêm vào đó, làm rõ được thực trạng công tác
quản lý tài sản công tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ đó, đề xuất những giải
pháp cụ thể, có ý nghĩa để hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại Kho bạc nhà

nước tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

KIN
HT
ẾH
UẾ



CBCC

: Cán bộ công chức

2.

KBNN

: Kho bạc nhà nước

3.

MLNSNN

: Mục lục Ngân sách nhà nước


4.

NSNN

: Ngân sách nhà nước

5.

NSTW

: Ngân sách trung ương

6.

NSĐP

: Ngân sách địa phương

7.

NNL

: Nguồn nhân lực

TR

ƯỜ

NG


ĐẠ

IH

ỌC

1.

iv


MỤC LỤC

KIN
HT
ẾH
UẾ

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ ix
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nhiên cứu..................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn ...................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................6


ỌC

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG
CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.........................................................7

IH

1.1. Lý luận về tài sản công trong cơ quan hành chính nhà nước..............................7
1.1.1. Một số khái niệm...............................................................................................7

ĐẠ

1.1.2. Đặc điểm về tài sản công của cơ quan Kho bạc nhà nước..............................10
1.1.3. Phân loại tài sản công trong cơ quan Kho bạc nhà nước ................................11
1.2. QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ

NG

NƯỚC .......................................................................................................................13
1.2.1. Khái niệm và các nguyên tắc quản lý tài sản công trong cơ quan hành

ƯỜ

chính..........................................................................................................................13
1.2.2. Nội dung quản lý tài sản công của cơ quan hành chính nhà nước..................14
1.3. Kinh nghiệm về quản lý tài sản công tại một số KBNN tại Việt Nam và bài học

TR


rút ra cho KBNN Thừa Thừa Thiên Huế ..................................................................30
1.3.1. Kinh nghiệm về quản lý tài sản công tại một số KBNN tại Việt Nam ...........30
1.3.2. bài học rút ra cho việc quản lý tài sản công tại Việt Nam và ngành Kho bạc
nhà nước ....................................................................................................................33

v


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN

KIN
HT
ẾH
UẾ

CÔNG TẠI KBNN THỪA THIÊN HUẾ ................................................................35
2.1. GIỚI THIỆU VỀ KBNN THỪA THIÊN HUẾ .................................................35
2.1.1. Lịch sử hình thành...........................................................................................35
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ................................................................35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN Thừa Thiên Huế ............................................36
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG TẠI KBNN THỪA
THIÊN HUẾ..............................................................................................................39
2.2.1. Phân cấp công tác quản lý tài sản công của KBNN TT Huế ..........................39
2.2.2. Lập dự toán đầu tư, mua sắm tài sản công tại KBNN TT Huế .......................44
2.2.3. Chấp hành dự toán đầu tư, mua sắm tài sản công của KBNN TT Huế...............46
2.2.4. Quyết toán kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản công của KBNN TT Huế ..54
2.2.5. Công tác quản lý sử dụng tài sản công của KBNN TT Huế ...........................57

ỌC


2.2.6. Kiểm tra, giám sát công tác quản lý sử dụng tài sản công của BNN TT Huế 62
2.3. Đánh giá của cán bộ, công chức về công tác quản lý tài sản công của KBNN
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................65

IH

2.3.1. Thông tin chung về đối tượng tham gia phỏng vấn ........................................65
2.3.2. Đánh giá của cán bộ, công chức về công tác quản lý tài sản công tại KBNN

ĐẠ

tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................................................66
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG CỦA
KBNN THỪA THIÊN HUẾ .....................................................................................72

NG

2.4.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý tài sản công của KBNN TT
Huế ............................................................................................................................72
2.4.2. Một số hạn chế về công tác quản lý tài sản công của KBNN TT Huế ...........74

ƯỜ

2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản lý tài sản công của
KBNN TT Huế ..........................................................................................................75
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN

TR


CÔNG CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ...................................77
3.1. Mục tiêu, định hướng quản lý tài sản công của kho bạc nhà nước đến năm 2025
...................................................................................................................................77

vi


3.2. Quan điểm đổi mới công tác quản lý tài sản công tại Kho bạc nhà nước Thừa

KIN
HT
ẾH
UẾ

Thiên Huế đến năm 2025 ..........................................................................................77
3.2.1. Đầu tư, mua sắm tài sản công gắn liền với phát triển bền vững của KBNN
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................77
3.2.2. Tăng cường cơ sở hạ tầng nhằm ứng dụng khoa học, công nghệ ngày càng
cao vào công tác quản lý quỹ NSNN ........................................................................77
3.2.3. Thực hiện phân cấp quản lý tài sản công phù hợp với đặc thù của
3.2.4. Đổi mới hình thức đầu tư, mua sắm tài sản công...........................................78
3.2.5. Phát huy nhân tố con người, tăng cường tài sản cố định vô hình, làm chủ công
nghệ trong hoạt động quản lý quỹ NSNN.................................................................79
3.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại KBNN Thừa Thiên Huế
...................................................................................................................................81
3.3.1. Phân cấp quản lý tài sản công .........................................................................82
3.3.2. Công tác lập dự toán đầu tư, mua sắm tài sản công........................................85

ỌC


3.3.3 Công tác quản lý đầu tư, mua sắm tài sản công ...............................................87
3.3.4. Công tác quyết toán kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản công...........................89

IH

3.3.5 Công tác quản lý và thanh lý tài sản công........................................................91
3.3.6. Công tác kiểm tra, giám sát quản lý tài sản công............................................94
3.3.7. Các nhóm giải pháp khác ................................................................................95

ĐẠ

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................98
1. Kết luận .................................................................................................................98
2. Kiến nghị ...............................................................................................................99

NG

2.1. Đối với các cấp trung ương ................................................................................99
2.2. Đối với KBNN tỉnh ..........................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................102

ƯỜ

PHỤ LỤC................................................................................................................105
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

TR

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


Bảng 2.1.

KIN
HT
ẾH
UẾ

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Các mức phân cấp quản lý đầu tư mua sắm tài sản trong hệ thống
KBNN giai đoạn 2015 -2017 ............................................................40
Bảng 2.2.

Tình hình lập và phê duyệt dự toán đầu tư, mua sắm tài sản của
KBNN Thừa Thiên Huế ....................................................................45

Bảng 2.3

: Tình hình đầu tư xây dựng trụ sở làm việc KBNN tỉnh Thừa Thiên
Huế hiện trạng năm 2017 ..................................................................47

Bảng 2.4.

Tình hình đầu tư XDCB của KBNN Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015
-2017 .................................................................................................48


Bảng 2.5:

Tình hình mua sắm trang thiết bị tài sản và thiết bị làm việc tại
KBNN Thừa Thiên Huế hiện trạng năm 2017 ..................................50

Bảng 2.6.

Tình hình mua sắm tài sản của KBNN Thừa Thiên Huế giai đoạn

ỌC

215 - 2017 .........................................................................................51
Bảng 2.7.

Tình hình quyết toán kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản ....................55

Bảng 2.8.

Tình hình sử dụng tài sản công tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế tính

Bảng 2.9:

IH

đến năm 2017 ....................................................................................57
Tình hình thanh tra, kiểm tra tài sản công của KBNN Thừa Thiên

ĐẠ


Huế giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................63
Bảng 2.10

: Thông tin chung của các đối tượng được khảo sát .........................65

Bảng 2.11

. Kết quả đánh giá công tác lập dự toán mua sắm tài sản công tại

Bảng 2.12.

NG

KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................................66
Kết quả đánh giá công tác chấp hành dự toán đầu tư, mua sắm tài

sản công tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.........................................67
Kết quả đánh giá công tác quyết toán kinh phí đầu tư, mua sắm tài

ƯỜ

Bảng 2.13.

sản công tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.........................................68

TR

Bảng 2.14.
Bảng 2.15


Kết quả đánh giá công tác kiểm tra, giám sát công tác quản lý tài sản

công tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................70
Kết quả đánh giá phương pháp quản lý tài sản công tại KBNN tỉnh
Thừa Thiên Huế ................................................................................72

viii


Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Thừa Thiên Huế ................................37

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC

Sơ đồ 2.1.

KIN
HT
ẾH
UẾ


DANH MỤC SƠ ĐỒ

ix


PHẦN 1: MỞ ĐẦU

KIN
HT
ẾH
UẾ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Tài sản thuộc cơ quan KBNN là một dạng của cải vật chất, dùng vào mục đích
hoạt động của ngành, bao gồm trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất; quyền
sử dụng đất đối với đất dùng để xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
của cơ quan, tổ chức, đơn vị; máy móc, phương tiện vận tải, trang thiết bị làm việc và
các tài sản khác do pháp luật quy định. Về nguyên tắc quản lý, tài sản phải được hạch
toán đầy đủ về hiện vật và giá trị theo quy định của pháp luật. Việc xác định giá trị tài
sản trong quan hệ mua, bán, thuê, cho thuê, liên doanh, liên kết, thanh lý tài sản hoặc
trong các giao dịch khác được thực hiện theo cơ chế thị trường, trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác. Việc quản lý tài sản công nhà nước được thực hiện công khai,
minh bạch; mọi hành vi vi phạm chế độ quản lý tài sản công nhà nước phải được xử
lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

ỌC

Ngày 3/6/2008, Luật quản lý tài sản công nhà nước được Quốc hội khoá XII
thông qua và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009. Ngay sau khi Luật quản lý tài


IH

sản công nhà nước được ban hành, hầu hết các cơ quan KBNN các cấp đã thực hiện
việc quản lý tài sản công nhà nước, từng bước đưa công tác hạch toán kế toán tài

ĐẠ

sản công vào nề nếp, ý thức trách nhiệm quản lý tài sản công nhà nước đã có nhiều
chuyển biến tích cực, góp phần nâng cao năng lực và hiệu quả sử dụng tài sản công.
Tuy nhiên, sau 5 năm Luật quản lý tài sản công nhà nước được đi vào cuộc

NG

sống, bên cạnh những ưu điểm về quản lý tài sản công của nhà nước nêu trên, trong
quá trình thực hiện công tác quản lý mang nặng tính hành chính, quản lý thiếu chặt
chẽ, sử dụng lãng phí tải sản chuyên dùng… các tiêu chuẩn, định mức chế độ về

ƯỜ

quản lý tài sản công do nhà nước ban hành đã lạc hậu, chế độ quản lý không phù
hợp với cơ chế khoán mới; một số cơ quan KBNN được đầu tư xây dựng cơ bản đã
hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa hoàn tất các thủ tục hồ sơ kịp thời

TR

để thẩm định phê duyệt giá trị quyết toán công trình hoàn thành để làm cơ sở hạch
toán kế toán; tài sản cố định được tiếp nhận, chuyển giao từ cơ quan, đơn vị này
sang cơ quan, đơn vị khác hồ sơ, tài liệu bàn giao không đầy đủ; công tác quản lý

1



hồ sơ, tài liệu tài sản công chưa được chặt chẽ, còn để thất lạc, làm mất hồ sơ, tài

KIN
HT
ẾH
UẾ

liệu…; việc theo dõi hạch toán kế toán, tính hao mòn tài sản công tại một số KBNN
chưa đúng với quy định; đối với một số KBNN được đầu tư, mua sắm tài sản cố
định là máy móc, thiết bị phục vụ công tác, trong quá trình quản lý tài sản công
chưa phát huy hết tính năng, công suất của máy móc thiết bị dẫn đến việc sử dụng
tài sản của nhà nước kém hiệu quả. Mặt khác, một số máy móc, thiết bị được nhà
nước trang bị nhưng không sử dụng để xuống cấp, hư hỏng gây lãng phí tài sản
công của Nhà nước…

Để khắc phục những hạn chế, yếu kém trong công tác quản lý tài sản công
của các KBNN, đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại Kho Bạc Nhà
Nước tỉnh Thừa Thiên Huế” được chọn làm chủ đề nghiên cứu.
2. Mục tiêu nhiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

ỌC

Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về công tác quản lý tài sản công
tại Kho bạc nhà nước. Từ đó, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn

IH


thiện công tác quản lý tài sản công tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể

ĐẠ

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài sản công của
cơ quan hành chính nhà nước;

- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý tài sản công tại KBNN Thừa

NG

Thiên Huế giai đoạn 2015 -2017;
- Định hướng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài sản
công của KBNN Thừa Thiên Huế đến năm 2025.

ƯỜ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý và sử

TR

dụng tài sản công tại KBNN TT Huế.

2


3.2. Phạm vi nghiên cứu


KIN
HT
ẾH
UẾ

Phạm vi nghiên cứu:
-Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý tài sản công tại KBNN TT
Huế giai đoạn 2015 - 2017; phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý sử dụng
tài sản được nghiên cứu áp dụng cho KBNN TT Huế đến năm 2025.
-Về không gian: KBNN TT Huế.

4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
4.1. Phương pháp thu thập số liệu

4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

Số liệu thứ cấp được thu thập từ tài liệu, hồ sơ lưu trữ tại phòng hành chính,
phòng tài vụ của KBNN Thừa Thiên Huế tại các cơ quan ban ngành ở trung ương
và địa phương.

4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp

ỌC

Thực hiện nghiên cứu định tính được tiến hành với 6 công tại bộ phận quản lý cơ
sở vật chất tại KBNN tỉnh, trong đó có 1 trưởng phòng. Những người này đều thường
xuyên tiếp xúc và quản lý tài sản công tại KBNN tỉnh. Bằng cách phỏng vấn sâu, đề

IH


nghị liệt kê ra các quan điểm, ý kiến của mình về những yêu tố tác động đến công tác
quản lý tài sản công tại KBNN tỉnh trong thời gian vừa qua. Tiếp theo tác giả giới thiệu

ĐẠ

về mô hình nghiên cứu đã đề xuất và hệ thống biến của mô hình đang có. Thực hiện
thảo luận với những công chức về tình hợp lý của mô hình và sự phù hợp của từng
biến. Kết quả của cuộc nghiên cứu này, câu trả lời mà người được phỏng vấn đưa ra

NG

đều nằm trong mô hình nghiên cứu mà luận văn đưa ra. Tuy nhiên một số biến trong
bảng hỏi của mô hình này được đề xuất bỏ vì không phù hợp với thang đo likert và

ƯỜ

mục tiêu của đề tài luận văn đã lựa chọn.
Tiếp theo, đề tài tiến hành thu thập số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn ngẫu

nhiên cán bộ, công chức đang làm việc có liên quan đến công tác quản lý tài sản công
tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế thông qua bảng hỏi về các nội dung sau:

TR

- Công tác lập dự toán mua sắm tài sản công;
- Công tác chấp hành dự toán đầu tư, mua sắm tài sản công;
- Công tác quyết toán kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản công;

3



- Công tác kiểm tra, giám sát công tác quản lý tài sản công;

KIN
HT
ẾH
UẾ

- Phương pháp quản lý tài sản công.
Kích thước mẫu được xác định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn 5:1 của Bollen
(1998) và Hair & ctg (1998), tức là để đảm bảo phân tích dữ tốt thì cần ít nhất 05
quan sát cho 01 biến đo lường và số quan sát không nên dưới 100. Với 27 quan sát,
số lượng mẫu tối thiểu cần thiết là từ 27 x 5 = 135. Như vậy, đề tài sẽ thu thập tối
thiểu là 135 phiếu khảo sát.

Tuy nhiên, trong quá trình thu thập số liệu có thể xảy ra trường hợp nhiều cán
bộ không trả lời hoặc trả lời không đúng, đồng thời để số lượng quan sát trên 100
nên đề tài sẽ tiến hành phát ra thêm 25 phiếu khảo sát. Do đó, tổng số phiếu khảo
sát đề tài sẽ thu thập là 160.

Đề tài tiến hành phỏng vấn trực tiếp 119 người và gửi email cho 41 người. Tuy
nhiên, chỉ có 36 cán bộ, công chức phản hồi email bảng khảo sát (tỷ lệ phản hồi đạt

ỌC

87,8%). Do đó, tổng số phiếu đề tài thu được sau một tháng thu thập số liệu sơ cấp
và đưa vào phân tích trên phần mềm SPSS là 155.
4.1.3. Phương pháp chuyên gia


IH

Trao đổi, phỏng vấn trực tiếp Ban Giám đốc KBNN để tìm ra những vấn đề

tài nghiên cứu.

ĐẠ

trong công tác quản lý tài sản công của KBNN Thừa Thiên Huế định hướng cho đề

4.2. Phương pháp phân tích số liệu
4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả

NG

Thống kê mô tả là tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày số
liệu được ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế bằng cách rút ra những kết luận dựa trên
những số liệu và thông tin thu thập được trong điều kiện không chắc chắn.

ƯỜ

4.2.2. Kiểm định T-test
- Để đánh giá sự khác biệt về trị trung bình của một chỉ tiêu nghiên cứu nào đó

TR

giữa một biến định lượng và một biến định tính, chúng ta thường sử dụng kiểm định
T-test. Đây là phương pháp đơn giản nhất trong thống kê toán học nhằm mục đích
kiểm định so sánh giá trị trung bình của biến đó với một giá trị nào đó.
- Với việc đặt giả thuyết H0: Giá trị trung bình của biến bằng giá trị cho trước( µ


4


= µ 0). Và đưa ra đối thuyết H1: giá trị trung bình của biến khác giá trị cho trước( µ ≠ µCần tiến hành kiểm chứng giả thuyết trên có thể chấp nhận được hay không. Để

KIN
HT
ẾH
UẾ

0).

chấp nhận hay bác bỏ một giả thuyết có thể dựa vào giá trị p-value, cụ thể như sau:
Nếu giá trị p-value ≤ α thì bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận đối thuyết H1 .
Nếu giá trị p-value > α thì chấp nhận giả thuyết H0 và bác bỏ đối thuyết H1.
Với giá trị α (mức ý nghĩa) ở trong luận văn là 0,05.
4.2.3. Phương pháp so sánh

Luận văn sử dụng phương pháp so sánh để thấy được sự thay đổi của công tác

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH


ỌC

quản lý tài sản công tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế qua các năm từ 2015 đến 2017.

5


5. Kết cấu của luận văn

KIN
HT
ẾH
UẾ

Đề tài gồm 03 phần, nội dung chính ở phần 2 được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý tài sản công của cơ quan hành
chính nhà nước.

Chương 2: Phân tích thực trạng công tác quản lý tài sản công tại KBNN Thừa
Thiên Huế.

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý tài sản công tại KBNN

TR

ƯỜ

NG


ĐẠ

IH

ỌC

Thừa Thiên Huế.

6


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

KIN
HT
ẾH
UẾ

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG CỦA CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

1.1. Lý luận về tài sản công trong cơ quan hành chính nhà nước
1.1.1. Một số khái niệm
* Tài sản công

Tài sản công là một bộ phận quan trọng của quốc gia, trong đó Nhà nước là
chủ sở hữu tài sản quốc gia. Tuy nhiên, Nhà nước không trực tiếp sử dụng tài sản
mà giao cho các cơ quan hành chính Nhà nước trực tiếp quản lý để thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị [19]. Bao gồm:


Đất đai, nhà cửa, công trình, vật kiến trúc: Là tài sản của Cơ quan hành chính
Nhà nước được Nhà nước giao và hình thành sau quá trình đầu tư xây dựng như:

ỌC

nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, vật kiến trúc.

Phương tiện vận tải, truyền dẫn bao gồm: Ô tô, tàu, xuồng, xe máy công,
phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ……

IH

Máy móc, thiết bị là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị trang bị cho cán bộ
công chức, máy móc thiết bị Văn phòng như: Máy vi tính, máy photocopy, máy

ĐẠ

chiếu, máy hủy tài liệu, máy đụn nước, máy điều hòa nhiệt độ…. Và các máy móc
thiết bị chuyên dùng cho công tác chuyên môn.
Thiết bị, dụng cụ quản lý là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác, quản

NG

lý hoạt động của đơn vị như: Bàn, ghế, tủ, ….
Vườn cây lâu năm, súc vật nuôi như: Vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su,
vườn cây ăn quả và đàn gia súc các loại.

ƯỜ


Các loại tài sản công khác như: Hiện vật bảo tàng, cổ vật, sách, di tích lịch

sử, tác phẩm nghệ thuật...
Nghiên cứu tài sản công trong các cơ quan nhà nước cho thấy rất phong phú

TR

và đa dạng; là cở sở vật chất cần thiết và quan trọng để thực hiện các hoạt động của
cơ quan Nhà nước. Vì thế, yêu cầu việc sử dụng tài sản phải đúng mục đích, đúng chế
độ, tiêu chuẩn, định mức do Nhà nước qui định.

7


* Cơ quan hành chính Nhà nước

KIN
HT
ẾH
UẾ

Cơ quan hành chính nhà nước là cơ quan trong bộ máy nhà nước được thành
lập theo hiến pháp và pháp luật, để thực hiện quyền lực nhà nước, có chức năng
quản lý hành chính nhà nước trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.

Cơ quan hành chính nhà nước nói chung là cơ quan chấp hành, điều hành của
cơ quan quyền lực nhà nước:

Thẩm quyền của các cơ quan hành chính nhà nước chỉ giới hạn trong phạm vi
hoạt động chấp hành, điều hành. Ðiều đó có nghĩa là cơ quan hành chính nhà nước chỉ

tiến hành các hoạt động để chấp hành Hiến pháp, luật, pháp lệnh, nghị quyết của cơ
quan quyền lực nhà nước trong phạm vi hoạt động chấp hành, điều hành của nhà nước.
Các cơ quan hành chính nhà nước đều chịu sự lãnh đạo, giám sát, kiểm tra
của các cơ quan quyền lực nhà nước cấp tương ứng và chịu trách nhiệm báo cáo
trước cơ quan đó.

ỌC

Các cơ quan hành chính nhà nước có quyền thành lập ra các cơ quan chuyên
môn để giúp cho cơ quan hành chính nhà nước hoàn thành nhiệm vụ.

IH

Cơ quan hành chính nhà nước là hệ thống cơ quan có mối liên hệ chặt và có
đối tượng quản lý rộng lớn:

ĐẠ

Ðó là hệ thống các đơn vị cơ sở như công ty, tổng công ty, nhà máy, xí nghiệp
thuộc lĩnh vực kinh tế; trong lĩnh vực giáo dục có trường học; trong lĩnh vực y tế có
bệnh viện...

NG

Hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước mang tính thường xuyên, liên tục
và tương đối ổn định, là cầu nối đưa đường lối, chính sách pháp luật vào cuộc sống.
Tất cả các cơ quan hành chính nhà nước có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, đó

ƯỜ


là mối quan hệ trực thuộc cấp trên - cấp dưới; trực thuộc ngang-dọc, quan hệ
chéo...tạo thành một hệ thống thống nhất mà trung tâm chỉ đạo là Chính phủ.
Cơ quan Hành chính nhà nước có chức năng quản lý nhà nước dưới hai hình

TR

thức là ban hành các văn bản quy phạm và văn bản cá biệt trên cơ sở hiến pháp,
luật, pháp lệnh và các văn bản của các cơ quan Hành chính nhà nước cấp trên nhằm
chấp hành, thực hiện các văn bản đó. Mặt khác trực tiếp chỉ đạo, điều hành, kiểm

8


tra...hoạt động của các cơ quan Hành chính nhà nước dưới quyền và các đơn vị cơ

KIN
HT
ẾH
UẾ

sở trực thuộc của mình.
Cơ quan hành chính nhà nước là chủ thể cơ bản, quan trọng nhất của Luật
hành chính.

Tóm lại, cơ quan hành chính nhà nước là bộ phận cấu thành của bộ máy nhà
nước, trực thuộc cơ quan quyền lực nhà nước một cách trực tiếp hoặc gián tiếp,
trong phạm vi thẩm quyền của mình thực hiện hoạt động chấp hành - điều hành và
tham gia chính yếu vào hoạt động quản lý nhà nước.
- Kho bạc nhà nước


Kho bạc Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà
nước, các quỹ tài chính nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước được giao quản lý;
quản lý ngân quỹ; tổng kế toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân

ỌC

sách nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua hình thức phát hành trái phiếu
Chính phủ theo quy định của pháp luật.[16]

IH

KBNN là cơ quan nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài
chính – ngân sách; có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy và có trụ sở

ĐẠ

làm việc; hoạt động của KBNN theo hệ thống dọc từ Trung ương đến địa phương
bao gồm: KBNN TW, KBNN tỉnh (thành phố), KBNN huyện (quận, thị xã) và các
điểm giao dịch trực thuộc KBNN trên địa bàn đó. [16]

NG

Như vậy, cơ quan KBNN cũng như các cơ quan hành chính nhà nước, được
Nhà nước trang cấp các loại tài sản để phục vụ cho hoạt động của ngành. Các loại
tài sản của cơ quan KBNN thuộc sở hữu của Nhà nước và được Nhà nước giao cho

ƯỜ

ngành quản lý theo đúng mục đích, đúng đối tượng, chế độ, tiêu chuẩn, định mức do

Nhà nước ban hành.
- Tài sản công của cơ quan KBNN

TR

Tài sản trong các cơ quan nhà nước nói chung và trong cơ quan KBNN nói

riêng là những của cải vật chất được Nhà nước trao quyền cho cơ quan KBNN hoặc
các đơn vị sự nghiệp trực tiếp quản lý, sử dùng vào mục đích “tiêu dùng”; tài sản do

9


cán bộ của cơ quan KBNN đó trực tiếp hoặc gián tiếp “tiêu dùng” (hay sử dụng tài

KIN
HT
ẾH
UẾ

sản) để phục vụ cho các hoạt động chuyên môn chung của đơn vị, tài sản đó gọi là
“tài sản công”. [20]

Tài sản được nhà nước trang bị để phục vụ cho hoạt động của cơ quan KBNN
bao gồm: Đất đai, trụ sở làm việc, các công trình phụ trợ, vật kiến trúc, các phương
tiện phục vụ cho giao thông vận tải như ôtô, xe máy, tàu, thuyền…, các máy móc,
thiết bị, phương tiện làm việc và các tài sản khác. Trong các loại tài sản này, thì đất
đai là loại tài sản được Nhà nước xác lập quyền sở hữu cho cơ quan KBNN; các loại
tài sản khác, Nhà nước cấp vốn NSNN cho cơ quan KBNN thực hiện dưới dạng đầu
tư xây dựng hoặc mua sắm theo quy định.


1.1.2. Đặc điểm về tài sản công của cơ quan Kho bạc nhà nước

1.1.2.1. Tài sản công trong các cơ quan KBNN được đầu tư, mua sắm bằng
nguồn vốn NSNN hoặc có nguồn gốc từ NSNN

ỌC

Cơ quan KBNN thực hiện đầu tư, mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động
thường xuyên bằng vốn nhà nước gồm: Trụ sở làm việc, nhà phụ trợ, vật kiến trúc,

IH

các trang thiết bị; phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên
chức; vật tư, công cụ, dụng cụ; máy móc, trang thiết bị phục vụ cho công tác

ĐẠ

chuyên môn, phục vụ an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy; các sản phẩm công
nghệ thông tin gồm máy móc, thiết bị, phụ kiện, phần mềm; bản quyền sở hữu trí
tuệ; phương tiện vận chuyển như ô tô, xe máy, tàu, thuyền, xuồng…và các loại tài

NG

sản khác.

Tất cả các tài sản nêu trên được đầu tư mua sắm bằng kinh phí ngân sách nhà
nước cấp được cơ quan có thẩm quyền giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm

ƯỜ


của cơ quan, nguồn viện trợ, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước do
Nhà nước quản lý; nguồn thu từ các khoản phí được sử dụng theo quy định của
pháp luật; nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ phúc lợi của

TR

đơn vị và nguồn thu hợp pháp khác.

10


1.1.2.2. Vốn hình thành tài sản công trong cơ quan KBNN mang tính tích

KIN
HT
ẾH
UẾ

luỹ và không có khả năng thu hồi trong quá trình sử dụng
Vốn đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, hay đầu tư thiết bị hạ tầng truyền thông
(hệ thống mạng)…và vốn mua sắm tài sản hình thành lên tài sản công trong hệ
thống KBNN tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho ngành KBNN và đó là tài sản cố
định của Quốc gia. Do đó, vốn hình thành lên tài sản của KBNN mang tính tích luỹ.
Các tài sản cố định đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ quan KBNN từ
Trung ương đến các KBNN cấp huyện. Vì thế, việc đầu tư vốn NSNN để hình thành
lên tài sản của hệ thống KBNN là cần thiết và hết sức quan trọng.

1.1.2.3. Quyền sử dụng tài sản công tách rời quyền sở hữu


Tài sản và quyền sở hữu tài sản là một trong những yếu tố rất quan trọng trong
việc hình thành và phát triển của KBNN. Do đó, các quan hệ về tài sản, quyền sở hữu
tài sản trong các KBNN được chi phối bởi nhiều đạo luật qui định. Thực tiễn từ khi

ỌC

thành lập ngành KBNN cho đến nay chế định về sở hữu đối với TSNN trong hệ thống
KBNN cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu phát triển của ngành trong nền kinh tế.

IH

1.1.3. Phân loại tài sản công trong cơ quan Kho bạc nhà nước
1.1.3.1. Theo đặc điểm, công dụng của tài sản

ĐẠ

Theo đặc tính cấu tạo của vật chất, ta có tài sản hữu hình và tài sản vô hình.
- Tài sản hữu hình: Tài sản hữu hình là những cái có thể dùng giác quan nhận
biết được hoặc dùng đơn vị cân đo đong đếm được; tài sản hữu hình có một số đặc

NG

tính về vật lý, đã và đang tồn tại hoặc tồn tại trong tương lai, thuộc sở hữu của một
chủ thể nhất định và có thể trao đổi được. [11]
Tài sản hữu hình bao gồm: Đất đai; nhà làm việc, nhà phụ trợ, vật kiến trúc;

ƯỜ

phương tiện vận tải (xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy, tàu, xuồng, ghe, thuyền…); máy
móc, thiết bị văn phòng (máy vi tính, máy in, máy trình chiếu, máy fax, máy

Photocopy, máy điều hòa không khí, máy bơm nước, két sắt, bàn ghế, tủ, giá kệ

TR

đựng tài liệu…); thiết bị mạng, truyền thông; thiết bị điện văn phòng; thiết bị điện
tử phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu và các loại thiết bị văn phòng khác.

11


- Tài sản vô hình: Tài sản vô hình là những thứ mà không thể dùng giác quan

KIN
HT
ẾH
UẾ

để thấy được và không thể dùng đại lượng đo lường để tính, tuy nhiên trong quá
trình chuyển giao có thể quy ra tiền. [11]

Tài sản vô hình là những quyền tài sản (theo nghĩa hẹp) thuộc sở hữu của một
chủ thể nhất định bao gồm: Quyền sử dụng đất, quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ.
Trong hệ thống KBNN bao gồm toàn bộ phần mềm ứng dụng trong công tác quản
lý quỹ NSNN là các tài sản vô hình.

1.1.3.2. Theo nguồn vốn hình thành tài sản công

Nếu xét theo tiêu chí nguồn vốn đầu tư hình thành lên tài sản thì bao gồm
nguồn vốn đầu tư dành cho đầu tư XDCB; nguồn chi thường xuyên để mua sắm tài
sản; nguồn tài trợ, tặng, cho. [22]


- Nguồn vốn đầu tư XDCB là quá trình phân phối và sử dụng nguồn vốn đầu
tư XDCB tập trung của NSNN để tái sản xuất tài sản cố định (nhà làm việc, nhà

ỌC

phụ trợ, vật kiến trúc…) nhằm từng bước tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho
cơ quan KBNN.

Vốn đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn hình thành lên tài

IH

sản của cơ quan KBNN, thường sử dụng để đầu tư xây dựng mới, mở rộng, cải
tạo, nâng cấp và hiện đại hóa các tài sản cố định nhằm đáp ứng yêu cầu phát

ĐẠ

triển của hệ thống KBNN. Vốn đầu tư XDCB có vai trò quan trọng, không thể
thiếu được trong việc đầu tư xây dựng mới nhà cửa, vật kiến trúc của KBNN; nguồn
vốn này được cân đối trong NSNN hàng năm, được cấp có thẩm quyền phê duyệt và

NG

được phân khai ngay từ đầu năm NS.
- Nguồn vốn thường xuyên để mua sắm tài sản là khoản được cân đối trong
dự toán hàng năm để mua sắm tài sản của cơ quan KBNN.

ƯỜ


Nguồn vốn thường xuyên để mua sắm tài sản chiếm tỷ trọng không lớn trong

tổng số vốn tài sản của KBNN, nhưng có vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt
động thường xuyên của đơn vị. Nguyên tắc không dùng nguồn vốn này để đầu tư

TR

XDCB, nếu sử dụng để đầu tư XDCB thì phải được sự đồng ý của cấp có thẩm
quyền. Nguồn vốn thường xuyên để mua sắm tài sản được cân đối trong dự toán
ngân sách và thực hiện phân khai ngay từ đầu năm.

12


- Nguồn vốn tài trợ, tặng, cho tài sản là tập hợp các tài sản được các tổ chức,

KIN
HT
ẾH
UẾ

cá nhân tài trợ, tặng, cho cơ quan KBNN.
Các loại tài sản được hình thành bằng nguồn vốn này thường phát sinh một
cách tự phát không kế hoạch hoá được và không được cân đối trong dự toán ngân
sách hàng năm của cơ quan KBNN. Nguồn hình thành lên tài sản này chiếm tỷ
trọng rất nhỏ.

1.1.3.3. Theo tính chất, giá trị, thời gian sử dụng của tài sản

- Tài sản cố định là những loại tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài

và được huy động sử dụng vào hoạt động chính của cơ quan KBNN. [2]

Thông thường Tài sản cố định có chu kì sử dụng trong thời gian dài và được
phân thành hai loại chính là: Bất động sản và động sản.

+ Bất động sản là các tài sản được để cố định không di chuyển được đi nới khác
bao gồm: Đất đai; Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn

ỌC

liền với nhà, công trình xây dựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai; [2]
+ Động sản là những tài sản cố định không phải là bất động sản nêu trên như:

IH

Phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị... [2]

- Công cụ, dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng là những tài sản có giá trị nhỏ

ĐẠ

hoặc có thời gian sử dụng ngắn, được sử dụng vào những công việc thông thường
của KBNN như: giường, tủ, bàn, ghế, quạt điện, máy lọc nước…[2]
1.2. QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC

hành chính

NG


1.2.1. Khái niệm và các nguyên tắc quản lý tài sản công trong cơ quan

ƯỜ

Quản lý tài sản công trong cơ quan KBNN là hoạt động của chủ thể quản lý

thông qua việc sử dụng các phương pháp và công cụ quản lý tác động vào đối tượng
quản lý là quá trình phân phối và sử dụng kinh phí để đầu tư hoặc mua sắm tài sản một

TR

cách có hiệu quả nhằm thực hiện các mục tiêu và hoạt động của cơ quan KBNN.

13


Một là: Mọi tài sản công đều được Nhà nước giao cho cơ quan, tổ chức, đơn

KIN
HT
ẾH
UẾ

vị quản lý, sử dụng.
Hai là: Quản lý nhà nước về tài sản công được thực hiện thống nhất, có phân
công, phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng cơ quan nhà nước và trách
nhiệm phối hợp giữa các cơ quan nhà nước.

Ba là: Tài sản công phải được đầu tư, trang bị và sử dụng đúng mục đích, tiêu
chuẩn, định mức, chế độ, bảo đảm công bằng, hiệu quả, tiết kiệm.


Bốn là: Tài sản công phải được hạch toán đầy đủ về hiện vật và giá trị theo
quy định của pháp luật. Việc xác định giá trị tài sản trong quan hệ mua, bán, thuê,
cho thuê, liên doanh, liên kết, thanh lý tài sản hoặc trong các giao dịch khác được
thực hiện theo cơ chế thị trường, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Năm là: Tài sản công được bảo dưỡng, sửa chữa, bảo vệ theo chế độ quy định.
Sáu là: Việc quản lý tài sản công nhà nước được thực hiện công khai, minh

ỌC

bạch; mọi hành vi vi phạm chế độ quản lý tài sản công nhà nước phải được xử lý
kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật. [10]
1.2.2. Nội dung quản lý tài sản công của cơ quan hành chính nhà nước

IH

1.2.2.1. Phân cấp quản lý tài sản công của cơ quan hành chính nhà nước
Bộ Tài chính là đơn vị dự toán cấp I, trong đó Vụ Kế hoạch - Tài chính là đơn

ĐẠ

vị tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý công tác tài chính, tài sản và đầu tư xây dựng
cơ bản toàn ngành theo quy định của pháp luật.
KBNN Trung ương là đơn vị dự toán cấp II, trong đó Vụ Tài vụ - Quản trị của

NG

KBNN là cơ quan tham mưu, giúp Tổng giám đốc quản lý công tác tài chính, tài sản
và đầu tư xây dựng cơ bản của hệ thống KBNN theo quy định của pháp luật và phân


ƯỜ

cấp của Bộ trưởng.

KBNN tỉnh là đơn vị dự toán cấp III, trong đó Phòng Tài vụ và Phòng Hành

chính - Quản trị là cơ quan tham mưu giúp giám đốc KBNN tỉnh quản lý công tác

TR

tài chính, tài sản và đầu tư xây dựng cơ bản của các đơn vị dự toán trực thuộc.
Theo mô hình tài chính tập trung, thì KBNN huyện, các phòng nghiệp vụ là

đơn vị trực tiếp quản lý và sử dụng tài sản sau khi hoàn thành công tác đầu tư, mua
sắm trang bị cho KBNN huyện hoặc Phòng nghiệp vụ.

14


×