Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Thực trạng công tác kiểm soát chi vốn chương trình mục tiêu quốc gia tại kho bạc nhà nước tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.47 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TẠI KHO
BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện

Giảng viên hướng dẫn:

Cao Thị Hồng Nhung



ThS. Nguyễn Quang Huy

Lớp: K44B Kế toán – Kiểm toán
Khóa học: 2010 - 2014

Huế, tháng 5 năm 2014


tế
H
uế

Để hoàn thành được đề tài này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám
Hiệu Nhà Trường, Khoa Kế toán – Tài chính cùng toàn thể các quý
thầy cô giáo trường Đại học Kinh Tế Huế đã truyền đạt, trang bị cho
chúng tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt 4 năm học
vừa qua. Đặc biệt, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất
đến thầy giáo ThS. Nguyễn Quang Huy đã dành nhiều thời gian, tâm
huyết để giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.

ọc

K
in

h

Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các cô chú lãnh đạo,
các cán bộ công chức tại Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế đặc

biệt là các cán bộ phòng Kiểm soát chi đã quan tâm, giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi trong thời gian tôi thực tập tại đơn vị để tôi hoàn thành tốt
đề tài này.

Đ

ại
h

Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên chia
sẻ, giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành
đề tài này.
Do thời gian thực tập ngắn, cùng với sự hạn chế về nghiệp vụ chuyên
môn, đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, tôi rất
mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để đề tài được hoàn
chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Huế, tháng 05 năm 2014
SV.Cao Thị Hồng Nhung

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT: ................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ: ...............................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2

3.Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................2
4.Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................2

tế
H
uế

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: ............................................4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH MTQG VÀ KIỂM SOÁT
CHI VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG BẰNG NGUỒN NSNN QUA KBNN ................4

K
in

h

1.1. Một số vấn đề cơ bản về chi đầu tư XDCB và Chương trình MTQG ......................4
1.1.1. Khái quát về chi đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN ..............................................4
1.1.2. Phân loại và nội dung chi đầu tư XDCB ..............................................................5

ọc

1.1.3. Khái quát về Chương trình MTQG........................................................................6

ại
h

1.2. .. Kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình thức vốn đầu tư

XDCB qua KBNN .........................................................................................................15
1.2.1. Khái niệm kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình thức

Đ

vốn đầu tư XDCB qua KBNN .......................................................................................15
1.2.2. Vai trò của kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình
thức vốn đầu tư XDCB ..................................................................................................16
1.2.3. Những nguyên tắc chung về kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp
phát bằng hình thức vốn đầu tư XDCB qua KBNN ......................................................17
1.2.4. Nội dung kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình thức
vốn đầu tư XDCB ..........................................................................................................18
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá tính hiệu quả công tác kiểm soát chi vốn Chương trình
MTQG được cấp phát bằng hình thức vốn đầu tư XDCB qua KBNN .........................20

iii


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN CHƯƠNG
TRÌNH MTQG BẰNG NGUỒN NSNN TẠI VĂN PHÒNG KBNN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ .................................................................................................................22
2.1. Giới thiệu khái quát về tình hình tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế 22
2.1.1. Tình hình tự nhiên tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................................22
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế..................................................23
2.2. Khái quát về kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................25
2.3. Thực trạng công tác kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng
hình thức vốn đầu tư XDCB tại văn phòng KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế ....................27
2.3.1 Thực trạng công tác tổ chức bộ máy quản lý, phân công nhiệm vụ và ứng dụng

tế

H
uế

công nghệ thông tin trong kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng
hình thức vốn đầu tư XDCB ..........................................................................................28
2.3.2. Thủ tục đề nghị thanh toán vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình
thức vốn đầu tư XDCB ..................................................................................................31

h

2.3.3. Quy trình kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình thức

K
in

vốn đầu tư XDCB ..........................................................................................................38
2.3.4. Kết quả công tác kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng
hình thức vốn đầu tư XDCB tại văn phòng KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế ....................45

ọc

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG

ại
h

TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG BẰNG NGUỒN NSNN
TẠI VĂN PHÒNG KBNN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..........................................61

Đ


3.1. Đánh giá chung về tình hình công tác kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG
được cấp phát bằng hình thức vốn đầu tư XDCB tại văn phòng KBNN tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2011 – 2013 .................................................................................61
3.2. Một số biện pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi vốn
Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình thức vốn đầu tư XCDB tại văn phòng
KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế .........................................................................................66
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................72
1. Kết luận......................................................................................................................72
2. Kiến nghị ...................................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................75

iv


Ngân sách nhà nước

MTQG

Mục tiêu quốc gia

CT

Chương trình

CTMT

Chương trình mục tiêu

KBNN


Kho bạc nhà nước

XDCB

Xây dựng cơ bản

BTC

Bộ Tài chính

CĐT

Chủ đầu tư

KH

Kế hoạch

TT

Thanh toán

NSTW

Ngân sách trung ương

NSĐP
ĐTKB/LAN
TABMIS


Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân Sách và Kho bạc

h

tế
H
uế

NSNN

K
in

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT:

Ngân sách địa phương

Đ

ại
h

ọc

Chương trình đầu tư Kho bạc chạy trên mạng LAN

v



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số lượng và trình độ chuyên môn của cán bộ trong đơn vị ..........................26
Bảng 2.2: Ý kiến đánh giá của CĐT về sự hợp lý của thủ tục lập hồ sơ đề nghị thanh
toán vốn Chương trình MTQG ......................................................................................37
Bảng 2.3: Ý kiến đánh giá của CĐT về sự hợp lý của quy trình thực hiện kiểm soát chi
vốn Chương trình MTQG ..............................................................................................44
Bảng 2.4: Tình hình thu chi ngân sách tại văn phòng KBNN Thừa Thiên Huế giai đoạn
2011 – 2013 ...................................................................................................................45

tế
H
uế

Bảng 2.5: Tình hình bố trí kế hoạch vốn Chương trình MTQG giao bằng hình thức vốn đầu tư
XCDB tại văn phòng KBNN Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 – 2013 ................................47
Bảng 2.6: Tình hình giải ngân vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình thức vốn
đầu tư XCDB tại văn phòng KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 – 2013 .............51

h

Bảng 2.7: Ý kiến đánh giá của CĐT về công tác giải ngân vốn Chương trình MTQG 53

K
in

Bảng 2.8: Nguyên nhân của các hạn chế trong công tác giải ngân ..............................54
Bảng 2.9: Số vốn Chương trình MTQG bị từ chối thanh toán giai đoạn 2011 – 2013 ......57
Bảng 2.10: Ý kiến đánh giá của CĐT về công tác hỗ trợ và phục vụ khách hàng trong

Đ


ại
h

ọc

kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG tại văn phòng KBNN Thừa Thiên Huế .........59

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của KBNN Thừa Thiên Huế .................................................26
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

tế
H
uế


thức vốn đầu tư XDCB ..................................................................................................41

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ:
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ngày càng phát triển kéo theo một hệ quả tất yếu đó là yêu cầu đầu tư
nhiều hơn cho các dự án và công trình nhằm thực hiện tốt mục tiêu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước cũng như nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo
an ninh, quốc phòng và thúc đẩy sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước. Chi NSNN
là một trong những công cụ chủ yếu của Đảng, Nhà nước và các cấp cơ sở có thẩm
quyền để thực hiện các mục tiêu đó. Trong đó, nguồn NSNN dùng để chi cho các
Chương trình MTQG cũng chiếm tỷ trọng rất lớn và đang tăng dần, từ 12 Chương

tế
H
uế

trình ở giai đoạn 2006 – 2010 lên 16 Chương trình giai đoạn 2012 – 2015 cho thấy
Đảng và Nhà nước đang chú trọng đầu tư hơn cho các chương trình trọng điểm quốc
gia nhằm kích thích phát triển kinh tế xã hội một cách bền vững. Trong điều kiện hiện
nay, khi mà việc chi tiêu ngân sách ngày càng được chú trọng hơn cùng với các nhiệm

h


vụ và mục tiêu đã đặt ra nên nhu cầu kiểm soát chi NSNN càng trở nên cần thiết và

K
in

cấp bách hơn bao giờ hết để đáp ứng cho nhu cầu chi tiêu của chính phủ và chi đầu tư
phát triển kinh tế, xã hội một cách hợp lý nhất.

ọc

Thời gian qua, việc kiểm soát chi NSNN qua KBNN nói chung và kiểm soát chi

ại
h

nguồn vốn Chương trình MTQG bằng nguồn NSNN tại văn phòng KBNN tỉnh Thừa
Thiên Huế nói riêng rất được chú trọng và đã đạt đuợc nhiều thành tựu đáng kể. Việc

Đ

kiểm soát chi ngày một chặt chẽ và có tính tổ chức cao, phát hiện kịp thời và hạn chế
được nhiều khoản chi không đúng mục đích, chế độ. Nhưng mặt khác, việc kiểm soát
chi cũng còn một số mặt hạn chế, bất cập gây lãng phí NSNN cần phải khắc phục và
sửa đổi đòi hỏi việc kiểm soát chi ngân sách phải được tiến hành một cách đồng bộ và
hiệu quả giúp việc chi ngân sách tiết kiệm, hạn chế lãng phí NSNN. Xuất phát từ
những yêu cầu thực tiễn đó, tôi quyết định lựa chọn đề tài “Thực trạng công tác kiểm
soát chi vốn Chương trình MTQG tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế” để phân tích thực
trạng công tác kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG tại KBNN Thừa Thiên Huế,
qua đó đề xuất được những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi


SVTH Cao Thị Hồng Nhung

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

vốn Chương trình MTQG bằng nguồn NSNN tại văn phòng KBNN Thừa Thiên Huế
nói riêng và hệ thống KBNN nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về vốn đầu tư XDCB và Chương trình
MTQG để làm cơ sở nghiên cứu thực tiễn công tác kiểm soát chi nguồn vốn Chương
trình MTQG bằng nguồn NSNN qua KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG
bằng nguồn NSNN qua KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đưa ra những giải pháp, kiến nghị giúp nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát

tế
H
uế

chi vốn Chương trình MTQG bằng nguồn NSNN qua KBNN nhằm kiểm soát chương
trình đúng đối tượng, đúng mục đích, tránh thất thoát lãng phí NSNN.
3. Đối tượng nghiên cứu

Những vấn đề cơ bản về công tác kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG bằng

 Không gian:


K
in

4. Phạm vi nghiên cứu

h

nguồn NSNN qua KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.

ọc

Tại văn phòng KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.
 Thời gian:

ại
h

Công tác kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình thức
vốn đầu tư XCDB tại văn phòng KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2011 đến 2013.
Nội dung:

Đ



Đề tài tập trung nghiên cứu và giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác
kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình thức vốn đầu tư
XCDB của NSNN tại văn phòng KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp thu thập số liệu:
Trên cơ sở thực tế công tác kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG, đề tài tập
trung thu thập số liệu từ nhiều nguồn khác nhau như các báo cáo của KBNN tỉnh Thừa
Thiên Huế và các thông tin cụ thể về tình hình chi vốn Chương trình MTQG được cấp
phát bằng hình thức vốn đầu tư XDCB trong các năm từ 2011 - 2013 để phân tích và

SVTH Cao Thị Hồng Nhung

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

nghiên cứu. Ngoài ra, đề tài còn trực tiếp điều tra phỏng vấn các CĐT có quan hệ giao
dịch với đơn vị.
 Phương pháp xử lý số liệu:
Số liệu được xử lý bằng phần mềm Microsoft Office Excel.
Các phương pháp xử lý số liệu chủ yếu bao gồm:
+ Phương pháp tỷ lệ;
+ Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian;
+ Phương pháp so sánh.
Phương pháp so sánh và phương pháp tỷ lệ là hai phương pháp được sử dụng

tế
H
uế

chủ yếu trong đề tài. Từ những thông tin thu thập được, tiến hành phân tích và rút ra

nhận xét về hoạt động kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng
hình thức vốn đầu tư XDCB tại văn phòng KBNN Thừa Thiên Huế. Sau đó sử dụng
những số liệu đã phân tích được để so sánh với tình hình kiểm soát chi vốn Chương

K
in

6. Kết cấu khóa luận

h

trình MTQG ở các năm trước.

Ngoài phần Mở đầu, phần Kết luận và kiến nghị, đề tài được chia làm 3 chương

ọc

như sau:

Chương I: Lý luận chung về Chương trình MTQG và kiểm soát chi vốn chương

ại
h

trình MTQG bằng nguồn NSNN qua KBNN
Chương II: Thực trạng công tác kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG bằng

Đ

nguồn NSNN tại văn phòng KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế

Chương III: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi
vốn Chương trình MTQG bằng nguồn NSNN tại văn phòng KBNN tỉnh Thừa Thiên
Huế

SVTH Cao Thị Hồng Nhung

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH MTQG VÀ
KIỂM SOÁT CHI VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG BẰNG NGUỒN NSNN
QUA KBNN
1.1. Một số vấn đề cơ bản về chi đầu tư XDCB và Chương trình MTQG
1.1.1. Khái quát về chi đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN
1.1.1.1. Khái niệm chi đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN
Chi đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN là các khoản chi đầu tư nhằm tạo ra các

tế
H
uế

công trình xây dựng thuộc kết cấu hạ tầng, các công trình kinh tế có tính chất chiến
lược, các công trình và dự án phát triển văn hóa xã hội trọng điểm, phúc lợi công cộng
nhằm hình thành thế cân đối cho nền kinh tế, tạo ra tiền đề kích thích quá trình vận
động vốn của doanh nghiệp và tư nhân nhằm mục đích tăng trưởng kinh tế và nâng cao


h

đời sống vật chất, tinh thần cho người dân.

K
in

1.1.1.2. Đặc điểm của chi đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN
Chi đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng chi ngân sách của nhà nước,

ọc

có tác động lớn đến tổng cầu của nền kinh tế cũng như chính sách tài khóa của một
quốc gia. Vì vậy mục đích và khối lượng chi đầu tư XDCB ảnh hưởng rất lớn đến các

ại
h

hoạt động kinh tế - xã hội của đất nước, đến quan hệ cân đối giữa thu chi ngân sách.
Chi đầu tư XDCB cũng gắn với những nhiệm vụ kinh tế - xã hội mà nhà nước đảm

Đ

đương trong một thời kì.

Do nguồn hình thành NSNN chủ yếu là từ nguồn thu thuế, phí và lệ phí hay các
khoản vay nợ của Chính phủ vì vậy việc chi đầu tư NSNN còn ảnh hưởng tới các
chính sách về thuế, vay nợ cũng như các chính sách xã hội khác và tác động trực tiếp
đến hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế.

Ngoài ra, việc chi ngân sách về đầu tư XDCB phải tuân thủ các quy định của pháp
luật về thủ tục và trình tự chi, bảo đảm mọi hoạt động chi đúng, chi đủ theo dự toán
ngân sách đã được giao.

SVTH Cao Thị Hồng Nhung

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

1.1.2. Phân loại và nội dung chi đầu tư XDCB
Trong cơ cấu chi của NSNN thì chi đầu tư XDCB là khoản chi chiếm tỷ trọng
lớn thứ hai (chi thường xuyên chiếm tỷ trọng lớn nhất). Tuỳ theo yêu cầu quản lý, có
thể phân loại chi đầu tư XDCB theo các tiêu thức khác nhau:
 Nếu xét theo tính chất công trình, chi đầu tư XDCB bao gồm:
- Chi xây dựng mới : Là các khoản chi để xây dựng các công trình chưa có trong
nền kinh tế quốc dân. Kết quả của quá trình này là sự hình thành các tài sản cố định
mới của nền kinh tế, góp phần làm tăng số lượng và chất lượng tài sản cố định của nền
kinh tế, tăng thêm năng lực sản xuất của nền kinh tế.

tế
H
uế

- Chi để cải tạo, mở rộng và đổi mới kỹ thuật : Là các khoản chi để phát triển
thêm quy mô sản xuất, tăng thêm công suất, năng lực và hiện đại hoá tài sản cố định
hiện có.


- Chi khôi phục tài sản cố định : Là các khoản chi để xây dựng lại toàn bộ hay

K
in

yếu tố khách quan hoặc chủ quan.

h

từng phần của những tài sản cố định đang phát huy tác dụng nhưng bị tổn thất do các
 Nếu xét theo cấu thành vốn đầu tư, chi đầu tư XDCB bao gồm:

ọc

- Chi về xây dựng: Là những khoản chi để xây dựng các công trình kiến trúc
trong các ngành kinh tế quốc dân, như nhà máy, hầm mỏ, bệnh viện, trường học,… kể

ại
h

cả giá trị và chi phí lắp đặt các thiết bị gắn với công trình xây dựng như hệ thống cấp
thoát nước, hệ thống chiếu sáng,...

Đ

- Chi về máy móc thiết bị: Là những khoản chi hợp thành giá trị của máy móc
thiết bị mua sắm như chi phí giao dịch; giá trị máy móc thiết bị ghi trên hoá đơn; chi
phí vận chuyển, bốc dỡ và khoản chi để lắp đặt các thiết bị dây chuyền công nghệ như
các chi phí về tiền công lắp đặt, chi phí về vật liệu phụ và chi phí chạy thử có tải và

không tải máy móc thiết bị,… Chi về máy móc thiết bị có ý nghĩa quyết định đến việc
làm tăng thêm năng lực sản xuất của nền kinh tế quốc dân. Trong điều kiện phát triển
như vũ bão của khoa học, công nghệ hiện nay, khoản chi này ngày càng tăng lên trong
tổng chi đầu tư XDCB.
- Chi XDCB khác: Là những khoản chi nhằm đảm bảo điều kiện cho quá trình
xây dựng các công trình, như chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí khảo sát thiết kế, chi phí

SVTH Cao Thị Hồng Nhung

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

xây dựng đường giao thông, lán trại tạm thời phục vụ thi công, chi phí đền bù đất đai,
hoa màu trên mặt bằng thực hiện dự án, chi cho bộ máy quản lý của đơn vị Chủ đầu tư,
chi phí thuê chuyên gia, tư vấn, giám sát xây dựng công trình,… Khoản chi này
thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong chi đầu tư XDCB.
 Nếu xét theo trình tự XDCB, chi đầu tư XDCB bao gồm:
- Chi chuẩn bị đầu tư: Là những khoản chi phục vụ cho nghiên cứu về sự cần
thiết phải đầu tư dự án, xác định quy mô đầu tư, tiến hành tiếp xúc. Xem xét khả năng
có thể huy động các nguồn vốn để đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư. Tiến hành điều
tra, khảo sát, lựa chọn địa điểm,… để lập dự án đầu tư và thẩm định dự án đầu tư. Giai

tế
H
uế


đoạn này kết thúc khi nhận được văn bản Quyết định đầu tư.
- Chi thực hiện đầu tư: Là những khoản chi về khảo sát thiết kế, lập, thẩm định
tổng dự toán, dự toán công trình, chi giải phóng mặt bằng, chi chuẩn bị xây dựng công
trình kỹ thuật hạ tầng (công trình nước, đường đi, bãi chứa, lán trại,…); chi đào tạo

h

công nhân vận hành, chi cho ban quản lý công trình,… Là tất cả các khoản chi hợp

K
in

thành giá trị công trình được nghiệm thu bàn giao và đã được quyết toán, bao gồm:
Chi xây dựng công trình; chi mua sắm, gia công, vận chuyển, lắp đặt thiết bị; chi phí

ọc

lập, thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành, và một số khoản chi phí khác
phục vụ cho quá trình thực hiện đầu tư.

ại
h

Xét nội dung chi theo trình tự XDCB có ý nghĩa lớn về quản lý thời hạn xây
dựng, đảm bảo quản lý chất lượng kỹ thuật của công trình, đảm bảo phương hướng

Đ

đầu tư đúng đắn, sử dụng vốn tiết kiệm và nâng cao hiệu quả của vốn đầu tư.
1.1.3. Khái quát về Chương trình MTQG

1.1.3.1. Khái niệm Chương trình MTQG
Chương trình mục tiêu quốc gia là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp đồng bộ về kinh tế, xã hội, khoa học, công nghệ, môi trường, cơ chế, chính sách,
pháp luật, tổ chức để thực hiện một hoặc một số mục tiêu ưu tiên đã được xác định
trong chiến lược 10 năm và kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
trong một thời gian nhất định.

SVTH Cao Thị Hồng Nhung

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Một Chương trình MTQG gồm các dự án có liên quan với nhau để thực hiện
các mục tiêu cụ thể của Chương trình. Đối tượng quản lý và kế hoạch hóa thực hiện
theo Chương trình, việc đầu tư được thực hiện theo dự án.
1.1.3.2. Các nguồn vốn của Chương trình MTQG
a. Nguồn vốn trong nước
 Nguồn vốn nhà nước
Nguồn vốn đầu tư nhà nước bao gồm nguồn vốn của ngân sách nhà nước, nguồn
vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh
nghiệp nhà nước.

tế
H
uế


- Nguồn vốn ngân sách nhà nước: Đây chính là nguồn chi của NSNN cho đầu
tư. Đó là một nguồn vốn đầu tư quan trọng trong chiến lựơc phát triển kinh tế - xã hội
của mỗi quốc gia. Nguồn vốn này thường được sử dụng cho các dự án kết cấu kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh, hỗ trợ cho các dự án của doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh

h

vực cần sự tham gia của Nhà nước, chi cho các công tác lập và thực hiện các quy

K
in

hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và
nông thôn.

ọc

- Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước: Cùng với quá trình đổi
mới và mở cửa, tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ngày càng đóng vai trò đáng

ại
h

kể trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển
của Nhà nước có tác dụng tích cực trong việc giảm đáng kể việc bao cấp vốn trực tiếp

Đ

của Nhà nước. Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là một hình thức quá độ
chuyển từ hình thức cấp phát ngân sách sang phương thức tín dụng đối với các dự án
có khả năng thu hồi vốn trực tiếp.

- Nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp Nhà nước: Được xác định là thành phần
chủ đạo trong nền kinh tế, các doanh nghiệp Nhà nước vẫn nắm giữ một khối lượng
vốn khá lớn. Mặc dù vẫn còn một số hạn chế nhưng đánh giá một cách công bằng thì
khu vực kinh tế Nhà nước với sự tham gia của các doanh nghiệp Nhà nước vẫn đóng
một vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nhiều thành phần. Hiệu quả hoạt động của khu
vực kinh tế này ngày càng được khẳng định, tích luỹ của các doanh nghiệp Nhà nước
ngày càng gia tăng và đóng góp đáng kể vào tổng quy mô vốn đầu tư của toàn xã hội.

SVTH Cao Thị Hồng Nhung

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

 Nguồn vốn của dân cư và tư nhân
Nguồn vốn từ khu vực tư nhân bao gồm phần tiết kiệm của dân cư, phần tích luỹ
của các doanh nghiệp dân doanh, các hợp tác xã. Thực tế thời gian qua cho thấy đầu tư
của các doanh nghiệp tư nhân và hộ gia đình đóng vai trò quan trọng đặc biệt trong việc
phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn, mở mang ngành nghề, phát triển công
nghiệp, tiêu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ vận tải trên các địa phương. Vốn của
dân cư phụ thuộc vào thu nhập và chi tiêu của các hộ gia đình. Quy mô của các nguồn tiết
kiệm này phụ thuộc vào: trình độ phát triển của đất nước, tập quán tiêu dùng của dân
cư, chính sách động viên của Nhà nước thông qua chính sách thuế thu nhập và các
b. Nguồn vốn nước ngoài

tế
H

uế

khoản đóng góp với xã hội.
Theo tính chất lưu chuyển vốn, có thể phân loại các nguồn vốn nước ngoài chính
như sau:

h

- Tài trợ phát triển vốn chính thức (ODF). Nguồn này bao gồm: Viện trợ phát

chủ yếu trong nguồn ODF;

K
in

triển chính thức (ODA) và các hình thức viện trợ khác. Trong đó, ODA chiếm tỷ trọng

ọc

- Nguồn tín dụng từ các ngân hàng thương mại;
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài;

ại
h

 Nguồn vốn ODA

Đây là nguồn vốn phát triển do các tổ chức quốc tế và các chính phủ nước ngoài

Đ


cung cấp với mục tiêu trợ giúp các nước đang phát triển. So với các hình thức tài trợ
khác, ODA mang tính ưu đãi cao hơn bất cứ nguồn vốn ODF nào khác. Ngoài các điều
kiện ưu đãi về lãi suất, thời hạn cho vay tương đối lớn, bao giờ trong ODA cũng có
yếu tố không hoàn lại (còn gọi là thành tố hỗ trợ) đạt ít nhất 25%. Mặc dù có tính ưu
đãi cao, song sự ưu đãi cho loại vốn này thường đi kèm các điều kiện và ràng buộc
tương đối khắt khe (tính hiệu quả của dự án, thủ tục chuyển giao vốn và thị trường…).
 Nguồn vốn tín dụng từ các ngân hàng thương mại
Điều kiện ưu đãi dành cho loại vốn này không dễ dàng như đối với nguồn vốn
ODA. Tuy nhiên, bù lại nó có ưu điểm rõ ràng là không có gắn với các ràng buộc về
chính trị, xã hội. Mặc dù vậy, thủ tục vay đối với nguồn vốn này thường là tương đối

SVTH Cao Thị Hồng Nhung

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

khắt khe, thời gian trả nợ nghiêm ngặt, mức lãi suất cao là những trở ngại không nhỏ
đối với các nước nghèo.
 Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài có đặc điểm cơ bản khác nguồn vốn nước
ngoài khác là việc tiếp nhận nguồn vốn này không phát sinh nợ cho nước tiếp nhận.
Thay vì nhận lãi suất trên vốn đầu tư, nhà đầu tư sẽ nhận được phần lợi nhuận thích
đáng khi dự án đầu tư hoạt động có hiệu quả. Nguồn vốn này có tác dụng cực kỳ to lớn
đối với quá trình công nghiệp hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tốc độ tăng trưởng
nhanh ở các nước nhận đầu tư .


tế
H
uế

1.1.3.3. Các Chương trình MTQG giai đoạn 2012 – 2015
 Chương trình MTQG Việc làm và dạy nghề
-

Đối tượng và phạm vi thực hiện:

+ Đối tượng thực hiện: Các Bộ, ngành, địa phương, đơn vị được giao vốn,

h

kinh phí để thực hiện các dự án của Chương trình.
-

K
in

+ Phạm vi thực hiện: Chương trình được thực hiện trên phạm vi toàn quốc.
Mục tiêu chung: Hỗ trợ phát triển đào tạo nghề, tạo việc làm, tăng cường

ọc

xuất khẩu lao động và phát triển thị trường lao động đáp ứng yêu cầu xây dựng, phát
2012-2015.

ại

h

triển đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là ở khu vực nông thôn giai đoạn
 Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

Đ

- Đối tượng và phạm vi thực hiện:
+ Đối tượng thực hiện: Người nghèo, hộ nghèo; ưu tiên người nghèo là người
dân tộc thiểu số, người cao tuổi, người khuyết tật, phụ nữ và trẻ em.
+ Phạm vi thực hiện: Chương trình được thực hiện trên phạm vi cả nước; ưu
tiên nguồn lực của Chương trình đầu tư trên địa bàn trọng điểm sau:
• Huyện nghèo;
• Xã nghèo (xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã biên giới và xã an
toàn khu);
• Thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

SVTH Cao Thị Hồng Nhung

9


Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Mục tiêu chung: Cải thiện và từng bước nâng cao điều kiện sống của người


nghèo, ưu tiên người nghèo là đồng bào dân tộc thiểu số, người nghèo thuộc huyện
nghèo, xã biên giới, xã an toàn khu, xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện về công tác giảm nghèo ở
các vùng nghèo; góp phần thu hẹp khoảng cách chênh lệch về mức sống giữa thành thị
và nông thôn, giữa các vùng, các dân tộc và các nhóm dân cư.
 Chương trình MTQG Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
-

Đối tượng và phạm vi thực hiện: Tất cả người dân ở các vùng nông thôn

trong cả nước, tập trung ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng
-

tế
H
uế

bào dân tộc, biên giới, hải đảo, vùng ô nhiễm, khó khăn nguồn nước.
Mục tiêu chung: Từng bước hiện thực hóa Chiến lược quốc gia về cấp nước

sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020, cải thiện điều kiện cung cấp nước sạch, vệ
sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường,

-

K
in

 Chương trình MTQG Y tế


h

góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân nông thôn.
Đối tượng và phạm vi thực hiện: Các tỉnh/thành phố trong cả nước, ưu tiên

-

ọc

một số địa phương trọng điểm tùy thuộc vào mục tiêu của từng dự án thành phần.
Mục tiêu chung: Chủ động phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy

ại
h

hiểm. Phát hiện dịch sớm, dập tắt dịch kịp thời, không để dịch lớn xảy ra. Giảm tỷ lệ
mắc, tỷ lệ chết do một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm, góp phần thực hiện công

Đ

bằng xã hội trong chăm sóc sức khỏe, nâng cao chất lượng cuộc sống. Hình thành hệ
thống chăm sóc sức khỏe đồng bộ từ trung ương đến cơ sở và nâng cao ý thức giữ gìn
sức khỏe của nhân dân, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
 Chương trình MTQG Dân số và Kế hoạch hóa gia đình
-

Đối tượng và phạm vi thực hiện: Chương trình được thực hiện trên phạm vi


toàn quốc. Tập trung giảm sinh ở vùng có mức sinh cao, vùng miền núi, vùng sâu,
vùng xa, vùng khó khăn và duy trì mức sinh ở các vùng miền có mức sinh thấp; giảm
tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh; mở rộng sàng lọc và chẩn đoán trước sinh, sàng loc

SVTH Cao Thị Hồng Nhung

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

và chẩn đoán sơ sinh, tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân, các can thiệp làm giảm
nguy cơ suy giảm số lượng và chất lượng dân số.
-

Mục tiêu chung: Chủ động duy trì mức sinh thấp hợp lý để quy mô dân số

sớm ổn định trong khoảng 115 - 120 triệu người vào giữa thế kỷ XXI; khống chế tốc
độ tăng nhanh tỷ số giới tính khi sinh; nâng cao chất lượng dân số về thể chất, đáp ứng
nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và sự
phát triển nhanh, bền vững của đất nước.
 Chương trình MTQG Vệ sinh an toàn toàn thực phẩm
- Đối tượng và phạm vi thực hiện:

tế
H
uế


+ Đối tượng thực hiện: Người sản xuất, người kinh doanh, người tiêu dùng, người
quản lý và lãnh đạo.

+ Phạm vi thực hiện: 63 tỉnh, thành phố.
-

Mục tiêu chung: Nâng cao năng lực hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về vệ

h

sinh an toàn thực phẩm từ Trung ương đến địa phương đủ năng lực quản lý và kiểm

K
in

soát an toàn thực phẩm trong toàn bộ chuỗi cung cấp thực phẩm được thiết lập, góp
phần bảo vệ sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng thực phẩm, đáp ứng yêu cầu phát

ọc

triển và hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước.
 Chương trình MTQG Văn hóa

Đối tượng và phạm vi thực hiện: Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa

ại
h

-


được thực hiện trên phạm vi toàn quốc, song tùy từng dự án có phạm vi khác nhau
Mục tiêu chung: Nâng cao nhận thức của toàn Đảng, toàn dân, của các cấp,

Đ

-

các ngành, huy động sức mạnh của toàn xã hội tham gia, đóng góp vào sự nghiệp phát
triển văn hóa. Bảo tồn các di sản văn hóa và phục vụ việc thực hiện những nhiệm vụ
chính trị quan trọng của Đảng và Nhà nước. Tiếp tục phát huy kết quả đã đạt được
trong việc xây dựng và phát triển văn hóa, thể thao cơ sở, nhất là khu vực vùng sâu,
vùng xa, vùng miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số. Xóa
các điểm trắng về văn hóa, xây dựng những điểm sáng về văn hóa trên các mặt, trên
các lĩnh vực của đời sống tinh thần.

SVTH Cao Thị Hồng Nhung

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

 Chương trình MTQG Giáo dục và đào tạo
-

Đối tượng và phạm vi thực hiện: Chương trình được triển khai thực hiện tại

các cơ sở giáo dục và đào tạo của 63 tỉnh/thành phố; các trường đại học cao đẳng và

các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
-

Mục tiêu chung: Hỗ trợ ngành giáo dục thực hiện các nghị quyết của Quốc

hội, Chính phủ về giáo dục và đào tạo và hoàn thành những nhiệm vụ đề ra trong chiến
lược phát triển giáo dục 2011 - 2020, góp phần đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng
phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương và của cả nước.
 Chương trình MTQG Phòng, chống ma túy
Đối tượng và phạm vi thực hiện: Chương trình được thực hiện trong phạm

tế
H
uế

-

vi toàn quốc, trong đó ưu tiên cho các địa bàn trọng điểm về tội phạm buôn bán, sử
dụng ma túy, các tuyến biên giới và vùng sâu, vùng xa.
- Mục tiêu chung:

h

+ Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân về tác hại

K
in

và hậu quả của tệ nạn ma túy, trách nhiệm của chính quyền xã, phường, thị trấn, cá
nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức trong tham gia phòng, chống ma túy; đẩy mạnh xã hội


ọc

hóa công tác phòng, chống ma túy để huy động các nguồn lực cho công tác này.
+ Kiềm chế sự gia tăng phức tạp về tội phạm ma túy; giảm số người nghiện ma

ại
h

túy; ngăn chặn có hiệu quả ma túy xâm nhập qua biên giới; thu hẹp địa bàn có tệ nạn
ma túy.

Đ

+ Nâng cao hiệu quả hoạt động điều tra, truy tố, xét xử đối với tội phạm về ma túy.
+ Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy, giảm
tác hại của ma túy đến sức khỏe, gia đình, xã hội và an ninh trật tự.
 Chương trình MTQG Phòng, chống tội phạm
- Đối tượng và phạm vi thực hiện:
+ Đối tượng thực hiện: Các Bộ, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức chính trị, tổ chức xã
hội, mọi công dân Việt Nam; người nước ngoài sinh sống, học tập, làm việc và du lịch
tại Việt Nam.
+ Phạm vi thực hiện: Trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

SVTH Cao Thị Hồng Nhung

12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

- Mục tiêu chung:
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý của Nhà nước đối với công
tác phòng, chống tội phạm. Giữ vững kỷ cương pháp luật nâng cao ý thức tuân thủ, tôn
trọng pháp luật của các cấp, các ngành và trong cộng đồng dân cư, trong các cơ quan,
đơn vị doanh nghiệp, nhà trường, gia đình và toàn xã hội trong giữ gìn, trật tự, an toàn
xã hội.
+ Chủ động phòng ngừa, tích cực tấn công trấn áp, truy quét các loại tội phạm,
tập trung ở các tuyến, địa bàn, lĩnh vực trọng điểm, phức tạp.
+ Kiềm chế và làm giảm sự gia tăng của tội phạm, nhất là tội phạm rất nghiêm

tế
H
uế

trọng, đặc biệt nghiêm trọng, tội phạm mới, không để tình hình tội phạm và tệ nạn xã
hội diễn biến phức tạp, bảo đảm an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội trong
mọi tình huống, tạo môi trường lành mạnh, phục vụ có hiệu quả nhiệm vụ phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hội, bảo vệ cuộc sống bình yên, hạnh phúc của nhân dân.
Đối tượng và phạm vi thực hiện: Chương trình tác động trực tiếp đến tất cả

K
in

-

h


 Chương trình MTQG Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
các ngành, lĩnh vực, hoạt động có sử dụng năng lượng trên phạm vi cả nước.

ọc

- Mục tiêu chung:

+ Triển khai đồng bộ các hoạt động của Chương trình theo chiều sâu, dỡ bỏ các

ại
h

rào cản, tạo bước chuyển biến đột phá trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng năng
lượng cuối cùng, tập trung vào các lĩnh vực: Sản xuất công nghiệp; công trình xây

Đ

dựng sử dụng nhiều năng lượng; giao thông vận tải; hoạt động dịch vụ, hộ gia đình;
phổ biến phương tiện, thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng.
+ Thông qua các hoạt động của Chương trình, đạt được mục tiêu về tổng mức tiết
kiệm năng lượng tính chung cho cả nước và cho riêng từng lĩnh vực tiêu thụ nhiều
năng lượng, mang lại lợi ích về kinh tế - xã hội; góp phần giảm đầu tư cho phát triển
hệ thống cung ứng năng lượng, đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường; khai
thác hợp lý các nguồn tài nguyên năng lượng, thực hiện phát triển kinh tế - xã hội bền
vững.

SVTH Cao Thị Hồng Nhung

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

 Chương trình MTQG Ứng phó với biến đổi khí hậu
-

Đối tượng và phạm vi thực hiện: Chương trình được triển khai thực hiện tại

các Bộ, ngành và địa phương trên toàn quốc.
-

Mục tiêu chung: Từng bước hiện thực hóa Chiến lược quốc gia về biến đổi

khí hậu, tăng cường nhận thức và năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu, định hướng
giảm phát thải khí nhà kính, xây dựng nền kinh tế các-bon thấp, tích cực cùng cộng
đồng quốc tế bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất.
 Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới
-

Đối tượng và phạm vi thực hiện: thực hiện trên địa bàn nông thôn của toàn

-

tế
H
uế

quốc.

Mục tiêu chung: Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội

từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị

h

theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi

K
in

trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh
thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

ọc

 Chương trình MTQG Phòng, chống HIV/AIDS
- Đối tượng và phạm vi thực hiện:

ại
h

+ Đối tượng: Người nhiễm HIV; người bán dâm; người nghiện chích ma túy; nam
quan hệ tình dục đồng giới; người dân di biến động; người dân trong độ tuổi 15 đến

Đ

49; người dân tộc thiểu số, người nghèo, người sống ở khu vực biên giới, hải đảo.
+ Phạm vi thực hiện Chương trình: 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

-

Mục tiêu chung: Góp phần thực hiện thành công Chiến lược quốc gia phòng,

chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030, khống chế tỷ lệ nhiễm HIV trong
cộng đồng dân cư dưới 0,3%, giảm tác động của HIV/AIDS đối với sự phát triển kinh
tế - xã hội.
 Chương trình MTQG Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên
giới và hải đảo.
-

Đối tượng và phạm vi thực hiện: Thực hiện trên phạm vi địa bàn 62 huyện

nghèo và 07 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở

SVTH Cao Thị Hồng Nhung

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

hạ tầng theo quy định cho huyện nghèo; xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc
miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã biên giới; xã an
toàn khu; các huyện, xã miền núi, vùng cao khác.
-

Mục tiêu chung: Xây dựng và củng cố hệ thống thông tin truyền thông cơ sở


nhằm đảm bảo thông tin về các chính sách của Đảng và Nhà nước, thông tin phát triển
kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội, khoa học - kỹ thuật được đưa đến phục vụ người
dân miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo; rút ngắn khoảng cách về đảm
bảo thông tin và hưởng thụ thông tin của nhân dân giữa các vùng miền; góp phần thúc
đẩy phát triển kinh tế, nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của người dân; ngăn chặn,

tế
H
uế

đẩy lùi những thông tin sai trái, phản động của các thế lực thù địch, góp phần đảm bảo
an ninh, quốc phòng ở khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo.
 Chương trình MTQG Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường
- Đối tượng và phạm vi thực hiện:

K
in

trọng trên phạm vi cả nước.

h

+ 47 làng nghề điển hình đang bị ô nhiễm môi trường đặc biệt nghiêm
+ 100 khu vực bị ô nhiễm môi trường đặc biệt nghiêm trọng do hóa chất bảo

ọc

vệ thực vật tồn lưu gây ra trên phạm vi cả nước.
+ Triển khai, thực hiện các dự án thu gom, xử lý nước thải từ các đô thị loại II

Đồng Nai.

Mục tiêu chung: khắc phục ô nhiễm, cải thiện và phục hồi chất lượng môi

Đ

-

ại
h

trở lên, xả trực tiếp ra 03 lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy, sông Cầu và hệ thống sông

trường tại các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái; ngăn chặn sự phát sinh của các khu vực
bị ô nhiễm, suy thoái mới để đảm bảo sức khỏe cộng đồng và góp phần vào sự nghiệp
phát triển bền vững của đất nước.
1.2. Kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình thức vốn
đầu tư XDCB qua KBNN
1.2.1. Khái niệm kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng
hình thức vốn đầu tư XDCB qua KBNN
Giống như việc kiểm soát chi trong các lĩnh vực khác, kiểm soát chi vốn Chương
trình MTQG là việc cơ quan cấp phát kinh phí NSNN cho các Chương trình MTQG

SVTH Cao Thị Hồng Nhung

15


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

thực hiện vai trò kiểm tra, giám sát toàn bộ các hoạt động, các khoản chi từ NSNN cho
đầu tư xây dựng công trình, mua sắm, lắp đặt thiết bị gắn với công trình,… đảm bảo
chi đúng đối tượng, đúng mục tiêu của dự án đã được duyệt, các khoản chi phải tuân
thủ đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành, đúng định mức, đơn giá đã được cấp có
thẩm quyền ban hành.
1.2.2. Vai trò của kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng
hình thức vốn đầu tư XDCB
Xuất phát từ đặc điểm riêng có của các sản phẩm đầu tư XDCB mà tình trạng
thất thoát, lăng phí vốn đầu tư có thể xảy ra mọi giai đoạn của quá tŕnh thực hiện dự

tế
H
uế

án đầu tư. Do đó, việc kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng
nguồn vốn đầu tư XDCB phải được thực hiện thường xuyên, liên tục trong tất cả các
giai đoạn thực hiện dự án. Vai trò của kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được
cấp phát bằng nguồn vốn đầu tư XDCB của KBNN thể hiện ở chỗ:

h

Thứ nhất, thông qua kiểm soát chi sẽ đảm bảo nguồn vốn NSNN cho các

K
in

Chương trình MTQG được sử dụng đúng mục đích, và có hiệu quả. Mặc dù chỉ chiếm
tỷ trọng nhỏ trong chi NSNN nhưng chi cho các Chương trình MTQG cũng phần nào


ọc

tác động đến chính sách tài khoá của một quốc gia. Kiểm soát chi sẽ đảm bảo việc chi
cho các Chương trình MTQG từ NSNN đúng mục đích, phát huy hiệu quả của chính

ại
h

sách tài khóa. Tính hiệu quả của vốn Chương trình MTQG thể hiện ở chỗ với mức chi
phí thấp nhất vẫn có thể đạt được kết quả mong muốn. Bởi vậy, thông qua kiểm soát

Đ

chi sẽ loại bỏ những chi phí bất hợp lý, lựa chọn được đơn vị có khả năng cung ứng
vật tư, thiết bị có chất lượng tốt cho công trình, đảm bảo sự hợp lý về vốn cho các đơn
vị thi công, giảm chi phí về lãi vay ngân hàng, qua đó giảm giá thành xây dựng.
Thứ hai, kiểm soát chi góp phần thức đẩy tiến độ thực hiện dự án đầu tư, hạn
chế các chi phí phát sinh không cần thiết của CĐT. Bởi vậy vốn được bố trí kế hoạch
hàng năm theo tiến độ thực hiện dự án, từ đó buộc CĐT phải có trách nhiệm hơn trong
việc thực hiện dự án theo tiến độ đã đề ra, tránh phát sinh thêm các khoản chi phí do
kéo dài thời gian thực hiện.

SVTH Cao Thị Hồng Nhung

16


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Thứ ba, kiểm soát chi góp phần thúc đẩy thực hiện chế độ kế toán, hạch toán
chính xác, minh bạch và rõ ràng, góp phần làm lành mạnh tài chính đơn vị, từ đó làm
lành mạnh nền tài chính quốc gia.
1.2.3. Những nguyên tắc chung về kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG
được cấp phát bằng hình thức vốn đầu tư XDCB qua KBNN
Theo Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2011 của BTC quy
định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc
nguồn NSNN thì những nguyên tắc cần tuân thủ khi thực hiện kiểm soát chi vốn
Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình thức vốn đầu tư XDCB bao gồm:

tế
H
uế

Thứ nhất, trên cơ sở hồ sơ đề nghị thanh toán của Chủ đầu tư, KBNN căn cứ vào
các điều khoản thanh toán được quy định trong hợp đồng (số lần thanh toán, giai đoạn
thanh toán, thời điểm thanh toán và các điều kiện thanh toán) và giá trị từng lần thanh
toán để thanh toán cho Chủ đầu tư. Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm về tính chính xác,

h

hợp pháp của khối lượng thực hiện, định mức, đơn giá, dự toán các loại công việc,

K
in

chất lượng công trình; KBNN không chịu trách nhiệm về các vấn đề này. KBNN căn
cứ vào hồ sơ thanh toán và thực hiện thanh toán theo hợp đồng.


ọc

Thứ hai, KBNN thực hiện kiểm soát thanh toán theo nguyên tắc “thanh toán
trước, kiểm soát sau” cho từng lần thanh toán và “kiểm soát trước, thanh toán sau” đối

ại
h

với lần thanh toán cuối cùng của hợp đồng. Căn cứ vào nguyên tắc này, KBNN hướng
dẫn cụ thể phương thức kiểm soát thanh toán trong hệ thống KBNN, đảm bảo tạo điều

Đ

kiện thuận lợi cho Chủ đầu tư, nhà thầu và đúng quy định của Nhà nước.
Thứ ba, trong thời hạn 07 ngày làm việc đối với trường hợp “kiểm soát trước,
thanh toán sau” và trong 03 ngày làm việc đối với trường hợp “thanh toán trước, kiểm
soát sau” kể từ khi nhận đủ hồ sơ thanh toán theo quy định của Chủ đầu tư, căn cứ vào
hợp đồng (hoặc dự toán được duyệt đối với các công việc được thực hiện không thông
qua hợp đồng) và số tiền Chủ đầu tư đề nghị thanh toán, KBNN kiểm soát, cấp vốn
thanh toán cho dự án và thu hồi vốn tạm ứng theo quy định.
Thứ tư, kế hoạch vốn năm của dự án chỉ thanh toán cho khối lượng hoàn thành
được nghiệm thu đến ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch; thời hạn thanh toán khối lượng
hoàn thành đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau (trong đó có thanh toán để thu hồi vốn đã

SVTH Cao Thị Hồng Nhung

17



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

tạm ứng), trừ các dự án được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và
thanh toán.
Thứ năm, các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA), nếu Điều ước quốc tế mà cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có những quy định về quản lý thanh toán, quyết toán
vốn khác với các quy định của Thông tư này thì thực hiện theo các quy định tại Điều
ước quốc tế.
Thứ sáu, số vốn thanh toán cho từng công việc, hạng mục công trình, công trình
không được vượt dự toán được duyệt hoặc giá gói thầu; tổng số vốn thanh toán cho dự

tế
H
uế

án không được vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt. Số vốn thanh toán cho dự án
trong năm (bao gồm cả thanh toán tạm ứng và thanh toán khối lượng hoàn thành)
không được vượt kế hoạch vốn cả năm đã bố trí cho dự án. Riêng đối với dự án ODA
việc thanh toán tạm ứng và thanh toán khối lượng hoàn thành, không bị hạn chế bởi kế

h

hoạch tài chính hàng năm của dự án nhưng không vượt quá kế hoạch tài chính chung

K
in


của toàn dự án.

Thứ bảy, đối với một số dự án đặc biệt quan trọng cần phải có cơ chế tạm ứng,

ọc

thanh toán vốn khác với các quy định trên đây, sau khi có ý kiến của cấp có thẩm
quyền, Bộ Tài chính (BTC) sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.

ại
h

1.2.4. Nội dung kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng
hình thức vốn đầu tư XDCB

Đ

Việc kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình thức vốn
đầu tư XDCB của KBNN được thực hiện qua hai bước:


Kiểm tra hồ sơ ban đầu, nội dung kiểm tra gồm:

- Kiểm tra sự đầy đủ của hồ sơ: đủ về số lượng các loại hồ sơ theo quy định.
- Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ: hồ sơ phải được lập đúng mẫu quy định (trường
hợp có mẫu được cấp có thẩm quyền ban hành); có chữ ký, đóng dấu của người, cấp
có thẩm quyền; các hồ sơ phải được lập, ký duyệt theo đúng trình tự đầu tư XDCB chỉ tiêu này được phản ảnh về mặt thời gian trên các hồ sơ.

SVTH Cao Thị Hồng Nhung


18


×