Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Đánh giá tài nguyên tự nhiên tỉnh bà rịa vũng tàu phục vụ phát triển du lịch sinh thái (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.98 KB, 14 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÝ XUÂN KIỀU

ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN TỰ NHIÊN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI
Demo Version - Select.Pdf SDK

CHUYÊN NGÀNH: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
MÃ SỐ: 60440217

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ VĂN ÂN

Huế, năm2014


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình của riêng tôi. Các số liệu và kết quả
nêu trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và
chưa từng công bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Lý Xn Kiều

Demo Version - Select.Pdf SDK




LỜI CẢM ƠN

:
,K

Đị

Đ

H
.
C





ĩL

Â

.
X
Cụ



Sở

K

M

Sở


-

ó -D



Rị - ũ

ó
X





..

Demo Version - Select.Pdf SDK
H

4

2014


H

L X

K


MỤC LỤC
Trang phụ bìa

Trang

Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục ........................................................................................................................4
Danh mục các chữ viết tắt ...........................................................................................7
Danh mục các bảng .....................................................................................................7
Danh mục các bản đồ ..................................................................................................7
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................8
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN
TỰ NHIÊN PHỤC VỤ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DU LỊCH SINH THÁI ......13
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu tiêu biểu liên quan vấn đề nghiên cứu ......13
1.1.1. Thế giới ....................................................................................................13
1.1.2. Việt Nam ..................................................................................................14
1.1.3. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ..........................................................................15
1.2. Một số khái niệm liên quan vấn đề nghiên cứu ..............................................15
1.2.1. Du
lịch......................................................................................................
16

Demo
Version - Select.Pdf SDK
1.2.2. Du lịch sinh thái .......................................................................................18
1.2.3. Tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên du lịch sinh thái ...............................22
1.2.4. Đánh giá tài nguyên thiên nhiên phục vụ tổ chức hoạt động du lịch sinh
thái ......................................................................................................................24
1.2.5. Vai trò của tài nguyên thiên đối với du lịch sinh thái ..............................35
1.2.6. Các loại hình du lịch sinh thái .................................................................37
Chương 2: ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG DU LỊCH SINH THÁI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU. ..............38
2.1. Tiềm năng tổ chức hoạt động du lịch sinh thái tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu........38
2.1.1 .Điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển hoạt động du lịch sinh thái. .........38
2.1.2. Các điều kiện kinh tế xã hội phục vụ phát triển du lịch và du lịch
sinh thái .............................................................................................................43
2.2. Tiềm năng tài nguyên tự nhiên phục vụ phát triển du lịch sinh thái ..............46
2.2.1.Vườn quốc gia và hệ sinh thái đặc biệt .....................................................46
2.2.2. Núi ...........................................................................................................47
2.2.3. Suối khống nóng Bình Châu ..................................................................47


2.2.4. Bãi biển, đảo ............................................................................................48
2.2.5. Hồ.............................................................................................................48
2.3. Thực trạng phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ...................................48
2.3.1. Các điều kiện phục vụ du lịch sinh thái ...................................................48
2.3.2. Tình hình phát triển du lịch sinh thái trong những năm qua ...................54
2.3.3. Những mặt mạnh và hạn chế trong quá trình khai thác tài nguyên tự
nhiên phục vụ phát triển du lịch sinh thái tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. .................59
2.4. Đánh giá tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển hoạt động du lịch sinh
thái tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. .................................................................................59
2.4.1.Chọn đối tượng đánh giá ..........................................................................59

2.4.2. Đánh giá ...................................................................................................60
2.4.3. Kết quả đánh giá ......................................................................................61
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DU LỊCH SINH
THÁI VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG DU LỊCH SINH THÁI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ............................75
3.1. Định hướng tổ chức ........................................................................................75
3.1.1. Cơ sở khoa học của việc định hướng .......................................................75
3.1.2. Định hướng tổ chức tuyến, điểm du lịch, cụm du lịch ............................81

Demo Version - Select.Pdf SDK

3.2. Các giải pháp ..................................................................................................86
3.2.1. Phát triển sản phẩm du lịch ......................................................................86
3.2.2. Quy hoạch, đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng, cơ sở vật chất phục
vụ du lịch. ..........................................................................................................87
3.2.3. Thu hút vốn đầu tư phát triển ..................................................................87
3.2.4. Tổ chức quản lý .......................................................................................87
3.2.5. Cơ chế chính sách ....................................................................................88
3.2.6. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ......................................................89
3.2.7. Bảo vệ tôn tạo tài nguyên môi trường du lịch sinh thái ...........................91
3.2.8. Tuyên truyền, quảng bá ...........................................................................91
3.2.9. Liên kết các tỉnh, quốc gia .......................................................................92
3.2.10. Phát triển du lịch cộng đồng ..................................................................92
PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................................................94
1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................94
2. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................95
3. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................95


TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................96

PHỤ LỤC

Demo Version - Select.Pdf SDK


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Các chữ viết tắt

Nội dung đầy đủ

1

BRVT

Bà Rịa - Vũng Tàu

2

DL

Du lịch

3

DLST

Du lịch sinh thái


4

KT - XH

Kinh tế xã hội

5

TNTN

Tài nguyên tự nhiên

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thang điểm đánh giá tổng hợp các yếu tố. ..............................................32
Bảng 1.2. Sự phân hóa các mức đánh giá tổng hợp theo tích số. ............................34
Bảng 1.3. Sự phân hóa các mức đánh giá tổng hợp theo tổng số. ...........................34
Bảng 2.1. Khách du lịch quốc tế của Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2009 - 2012 .......... 55
Bảng 2.2. Thị
trường
khách du
lịch nội địa của
Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn
Demo
Version
- Select.Pdf
SDK
2009 - 2012 ..................................................................................... 56
Bảng 2.3. Doanh thu du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2009 - 2012..........57
Bảng 2.4. Các điểm tài nguyên tự nhiên được lựa chọn để đánh giá .......................60
Bảng 2.5. Bảng đánh giá các điểm tài nguyên tự nhiên theo chỉ tiêu cấp 1 ............72

Bảng 2.6. Bảng đánh giá các điểm tài nguyên tự nhiên theo chỉ tiêu cấp 2. ...........73
Bảng 2.7. Bảng kết quả đánh giá tổng hợp. .............................................................73

DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Hình 2.2. Sơ đồ các điểm du lịch tự nhiên tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Hình 3.1. Sơ đồ cụm, tuyến du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT
Hiện nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội (KT - XH) chất
lượng cuộc sống của con người ngày càng cao, và một trong những nhu cầu
không thể thiếu của đời sống tinh thần đó chính là du lịch (DL).
Du lịch là ngành kinh tế non trẻ nhưng mang lại hiệu quả kinh tế cao, bên
cạnh đó cịn giải quyết được nhiều vấn đề như việc làm, bảo tồn các giá trị lịch
sử, văn hóa nhân loại. Trong các loại hình du lịch, du lịch sinh thái (DLST) đóng
vai trị quan trọng và có ý nghĩa to lớn trong việc bảo vệ tài nguyên môi trường.
Bà Rịa - Vũng Tàu (BRVT) là một tỉnh ven biển, có nguồn tài nguyên tự
nhiên (TNTN) khá phong phú. Ngoài những bãi tắm đẹp với bờ cát mịn thoai
thoải, Bà Rịa - Vũng Tàu còn được biết đến với những thắng cảnh như suối nước
nóng Bình Châu, Núi Lớn, Núi Nhỏ, Vườn Quốc gia Cơn Đảo với nhiều loài
động vật quý hiếm…Tiềm năng du lịch kết hợp với vị trí thuận lợi đã tạo cho
BRVT những ưu thế cơ bản để phát triển du lịch nói chung và du lịch sinh thái
nói riêng, góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Tuy nhiên
trong những năm gần đây du lịch sinh thái tỉnh BRVT phát triển chưa tương

Demo
Version
- Select.Pdf

xứng với tiềm
năng sẵn
có. Theo
thống kê nămSDK
2011 Bà Rịa - Vũng Tàu chỉ đón
được 2855000 lượt khách trong đó có 255000 khách quốc tế. Một trong những
nguyên nhân là do tài nguyên du lịch tự nhiên chưa được khai thác đúng mức,
các sản phẩm du lịch còn kém chất lượng dẫn đến hạn chế trong thu hút khách du
lịch.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên chúng tôi chọn vấn đề “Đánh giá tài
nguyên tự nhiên tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phục vụ phát triển du lịch sinh thái ”
làm đề tài luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ của mình.
2. MỤC TIÊU
- Cơ sở khoa học của việc đánh giá tài nguyên tự nhiên.
- Định hướng phát triển du lịch sinh thái có hiệu quả theo hướng bền vững.
3. NHIỆM VỤ
Để đạt được các mục tiêu trên, đề tài tập trung giải quyết những nhiệm vụ
sau:
- Tổng quan các vấn đề về du lịch sinh thái.


- Điều tra thống kê các tài nguyên du lịch sinh thái tự nhiên tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Đánh giá giá trị của tài nguyên tại BRVT đối với hoạt động du lịch sinh
thái.
- Đề xuất các giải pháp khai thác có hiệu quả tài nguyên du lịch tự nhiên
phục vụ phát triển du lịch sinh thái tại tỉnh BRVT.
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
4.1. Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài làm phong phú thêm cơ sở
lý luận đối với vấn đề nghiên cứu, khẳng định tính khả thi của việc đánh giá tự
nhiên là cho mục đích phát triển du lịch được các nhà kinh tế trong và ngoài
nước xây dựng và đề xuất.

4.2. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu có thể làm cơ sở khoa học cho việc
hoạch định phát triển du lịch nói chung, DLST nói riêng ở địa bàn nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo cho các cơng trình nghiên cứu
cùng hướng ở các địa phương khác.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
5.1. Giới hạn đối tượng đánh giá và nội dung nghiên cứu
- Dựa vào khái niệm tài nguyên du lịch, đề tài chủ yếu đánh giá các TNTN
còn các tài nguyên
văn phân
bố trong các
tài nguyên tự nhiên được đề tài
Demo nhân
Version
- Select.Pdf
SDK
xem xét đánh giá trong tiêu chí tính hấp dẫn.Việc đánh giá các tài nguyên phục
vụ phát triển du lịch sinh thái được tiến hành chủ yếu theo các tiêu chí và những
phương pháp cho điểm đã được các nhà khoa học nghiên cứu đề xuất và được
kiểm nghiệm bởi nhiều cơng trình nghiên cứu trong và ngoài nước.
- Đề tài đề xuất các tuyến du lịch sinh thái và các giải pháp thực thi phát
triển du lịch, đề tài chỉ dừng lại ở mức độ định hướng chung chung.
5.2. Giới hạn khơng gian: tồn bộ lãnh thổ Bà Rịa - Vũng Tàu theo ranh giới
hành chính.
6. PHƯƠNG PHÁP LUẬN, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Phương pháp luận
6.1.1. Quan điểm hệ thống: mỗi một bộ phận không gian là một hệ thống tự
nhiên thuộc một cấp phân vị tồn tại trong tổng thể nhiều hệ thống được phân hóa
từ một hệ thống lớp vỏ cảnh quan hoàn chỉnh. Mỗi một hệ thống lại được cấu
thành bởi các cấu trúc thành phần. Các hệ thống tự nhiên và các cấu trúc cấu
thành mỗi hệ thống có mối quan hệ hữu cơ thống nhất biện chứng thông qua các



dòng vật chất và năng lượng. Việc khai thác tự nhiên ở một địa phương cho một
hoạt động sống và sản xuất thực chất con người đã tác động vào bức thêu các
mối quan hệ và ở đó tồn tại hai địa hệ: địa hệ tự nhiên và địa hệ kỹ thuật có mối
quan hệ thường xuyên, thống nhất và biện chứng tại địa bàn nghiên cứu, phải đặt
nó trong hệ thống tự nhiên Việt Nam và toàn cầu. Đồng thời phải xem xét mối
quan hệ giữa hai địa hệ: tự nhiên và hoạt động DLST, phải điều chỉnh sao cho
mối quan hệ mang tính tối ưu, hoạt động có hiệu quả nhưng đồng thời làm cho hệ
thống tự nhiên vận hành theo hướng có lợi đối với con người.
6.1.2. Quan điểm tổng hợp: mỗi hệ thống tự nhiên được cấu thành bởi sự hiện
diện bình đẳng của tất cả các cấu trúc thành phần. Các thành phần tự nhiên cấu
thành hệ thống tác động đến bất kỳ hoạt động sống và sản xuất mà cụ thể là hoạt
động du lịch sinh thái vừa tác động theo phương thức riêng vừa tác động trong
mối quan hệ với các thành phần khác (tác động trong tổng thể các yếu tố) vì vậy
khi nghiên cứu đánh giá tài nguyên tỉnh BRVT phục vụ quy hoạch phát triển du
lịch sinh thái phải đứng trên quan điểm tổng hợp có nghĩa là phải xem xét sự tác
động của tất cả các thành phần đối với các hình thức, phương diện hoạt động du
lịch sinh thái. Trên cơ sở đó đánh giá tổng hợp sự tác động của thành phần để
đưa ra định hướng
động du- lịch
tối ưu nhất.
Demohoạt
Version
Select.Pdf
SDK
6.1.3. Quan điểm lịch sử: lớp vỏ cảnh quan là một hệ thống động lực tự điều
chỉnh. Cũng như mọi sự vật khác các thành phần cấu thành hệ thống cảnh quan
luôn vận động không ngừng theo thời gian. Sự vận động biến đổi của một thành
phần thậm chí một bộ phận của một thành phần thay đổi đến một mức độ nhất

định sẽ kéo theo sự thay đổi các thành phần khác và tự điều chỉnh, quy định lẫn
nhau và hình thành nên một hệ thống mới. Xuất phát từ đặc tính này của đối
tượng khi nghiên cứu vấn đề phải đứng trên quan điểm lịch sử. Vận dụng quan
điểm này khi nghiên cứu vấn đề phải phát hiện ra được sự vận động của hệ thống
(tốc độ, hướng vận động) từ đó định hướng du lịch theo quy luật vận động của hệ
thống. Đồng thời, thông qua sự vận động của mỗi cấu trúc thành phần, tồn bộ hệ
thống q trình phát triển du lịch sinh thái phải xác định sự can thiệp vào hệ
thống bằng cách nào nhằm làm thay đổi hướng vân động của hệ thống theo
hướng có lợi bảo đảm cho ngành phát triển bền vững theo thời gian.
6.1.4. Quan điểm lãnh thổ: đồng nhất tương đối là thuộc tính cơ bản của mọi sự
vật. Các nhà khoa học cảnh quan đã xác định đặc trưng cơ bản của lớp vỏ cảnh


quan là sự sai biệt sâu sắc theo không gian. Vì vậy cũng như mọi đánh giá tự
nhiên cho mục đích ứng dụng phải phát hiện được sự phân hóa theo lãnh thổ để
tổ chức sản xuất phù hợp đạt hiệu quả. Vì vậy khi đánh giá tài nguyên du lịch tự
nhiên phục vụ cho hoạt động du lịch sinh thái chúng tôi đứng trên quan điểm
lãnh thổ nhằm phát hiện sự sai biệt về tự nhiên và cả sự sai biệt về vai trò,
phương diện tác động và tác động đến khâu nào để từ đó khai thác hết vai trị
tiềm năng của từng yếu tố, từng khơng gian nhằm đạt hiệu quả cao trong tổ chức
hoạt động du lịch sinh thái.
6.1.5.Quan điểm phát triển bền vững: phát triển bền vững vừa là mục tiêu vừa
là yêu cầu trong sự phát triển của nền kinh tế xã hội. Một trong các thuộc tính cơ
bản của du lịch sinh thái là phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Vì
rằng mơi trường, tài ngun thiên nhiên là cơ sở cho sự tồn tại, phát triển của
DLST. Mối quan hệ giữa du lịch sinh thái với môi trường và tài nguyên thiên
nhiên là mối quan hệ sống còn cùng phát triển. Vì vậy khi định hướng du lịch, đề
xuất giải pháp, vấn đề được chúng tôi quan tâm hàng đầu là phải coi trọng việc
bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
6.2. Phương pháp nghiên cứu: để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của

đề tài chúng Demo
tôi thực Version
hiện các phương
pháp sau:SDK
- Select.Pdf
6.2.1. Phương pháp thu thập xử lý số liệu
- Dựa vào đối tượng mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu chúng tôi định hướng
nguồn tư liệu (cơ quan xuất bản, lưu trữ tư liệu liên quan) tiến hành thu thập sao
chép các tư liệu cần thiết liên quan vấn đề nghiên cứu, phân tích kết luận khoa
học, hệ thống hóa và thư mục hóa các tư liệu tài liệu thu thập.
- Nguồn tư liệu thu thập bao gồm: các cơng trình nghiên cứu, các báo cáo
của địa phương, các số liệu quan trắc điều tra, các sách báo tạp chí, hệ thống các
bản đồ liên quan vấn đề nghiên cứu nhằm xây dựng cơ sở lí luận và làm cơ sở
cho các kết luận khoa học.
6.2.2. Phương pháp thực địa
- Thực hiện các đợt thực địa nhằm thu thập thêm các tư liệu làm cơ sở cho
kết luận khoa học. Đồng thời thông qua thực địa giúp chúng tôi kiểm tra các mâu
thuẫn, những vấn đề còn nghi vấn của số liệu thu thập, chụp ảnh minh họa cho
kết luận khoa học. Quá trình nghiên cứu chúng tôi đã tiến hành các đợt thực địa.


- Q trình thực địa chúng tơi quan trắc ghi chép các tư liệu cần thiết, tiến
hành xử lý, phân tích, kết hợp với các tư liệu thu thập được từ phương pháp thu
thập xử lý số liệu để đưa ra các kết luận khoa học.
6.2.3. Phương pháp bản đồ: Phương pháp bản đồ là phương pháp vừa mang tính
đặc thù vừa là yêu cầu bắt buộc của bất kì một cơng cuộc nghiên cứu địa lí nào.
Vì rằng, bản đồ vừa là tư liệu (dùng để khai thác thu thập tư liệu) và là phương
tiện thể hiện kết quả nghiên cứu. Q trình thực hiện đề tài chúng tơi thực hiện
hai thao tác:
- Khai thác tư liệu: từ kết quả thu thập tư liệu, chúng tôi khai thác tư liệu từ

các bản đồ:
+ Bản đồ hành chính
+ Bản đồ sinh vật
+ Bản đồ địa hình
+ Bản đồ tài nguyên nước mặt
+ Bản đồ hiện trạng phát triển du lịch
- Từ kết quả nghiên cứu. Chúng tôi xây dựng bản đồ:
+ Bản đồ hành chính
+ BảnDemo
đồ các Version
điểm được-lựa
chọn đánh SDK
giá
Select.Pdf
+ Bản đồ quy hoạch các điểm tuyến DLST.
6.2.4. Phương pháp chuyên gia: phương pháp này được vận dụng trong quá
trình nghiên cứu nhằm lấy ý kiến tham vấn của các nhà khoa học, các nhà hoạch
định chính sách, các nhà hoạt động chuyên ngành.
6.2.5. Phương pháp đánh giá: là phương pháp đánh giá mức độ, phương diện
khai thác du lịch thơng qua các chỉ tiêu đã lựa chọn.
7. ĐĨNG GĨP VÀ ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Cụ thể hóa việc chọn chỉ tiêu và vận dụng phương pháp đánh giá vào địa
bàn nghiên cứu có kết quả.
- Định hướng quy hoạch phát triển du lịch dựa trên tiềm năng (kết quả đánh
giá) của địa phương và các giải pháp thực thi hiệu quả các định hướng phát triển
du lịch sinh thái.
8. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI: ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài
bao gồm ba chương.



Chương 1. Cơ sở khoa học của việc đánh giá tài nguyên tự nhiên phục vụ tổ
chức hoạt động du lịch sinh thái.
Chương 2. Đánh giá tài nguyên tự nhiên phục vụ tổ chức hoạt động du lịch
sinh thái.
Chương 3. Định hướng tổ chức hoạt động du lịch sinh thái và các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động du lịch sinh thái tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN
TỰ NHIÊN PHỤC VỤ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DU LỊCH SINH THÁI
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu tiêu biểu liên quan vấn đề nghiên cứu
Du lịch sinh thái là ngành du lịch rất non trẻ nhưng đem lại lợi ích to lớn đối
với phát triển KT - XH của mỗi quốc gia, đồng thời nó có tác động mạnh mẽ, tác
động có tính hai mặt đối với việc bảo vệ tài ngun mơi trường.
Vì vậy trên thế giới cũng như ở Việt Nam các cơng trình nghiên cứu về khai
thác, quản lí, triển khai hoạt động du lịch sinh thái có số lượng rất lớn và từ nhiều
lĩnh vực nghiên cứu khác nhau của các nhà khoa học trong đó đáng kể nhất là các
nhà khoa học Địa lí. Với điều kiện, khả năng sưu tập của bản thân tơi xin đơn cử
một số cơng Demo
trình nghiên
cứu tiêu
biểu trong vàSDK
ngoài nước liên quan đến vấn đề.
Version
- Select.Pdf
1.1.1. Thế giới
Người có ý niệm đầu tiên về du lịch gắn liền với tự nhiên mang tính giải trí
mà sau này được khái quát thành khái niệm du lịch sinh thái là nhà Địa lí Mỹ
BoNa (1918). Nhưng nơi đặt nền móng đầu tiên cho khái niệm du lịch sinh thái
là nước Đức. Từ những năm 30, ở Đức đã có những cơng trình nghiên cứu về
lĩnh vực du lịch sinh thái, nhưng cơng trình nghiên cứu có tính chun khảo về
du lịch sinh thái là cơng trình của Posen (1939), ở cơng trình này trên cơ sở lí

luận chia DLST thành 5 loại hình ở một địa phương cụ thể - Riesangedirque: suối
nước nóng, khí hậu mùa hè, thể thao mùa đông, đi bộ leo núi, du lịch quá cảnh.
Đồng thời, đưa ra các TNTN và tổ chức lãnh thổ du lịch. Năm 1995 Christales,
bằng quá trình khảo sát về du lịch sinh thái, ông phân loại các nhân tố ảnh hưởng
đến du lịch sinh thái ở địa phương nơi ơng sinh sống: khí hậu, thắng cảnh, dải bờ
biển, suối nước nóng... Nước có nhiều cơng trình mang tính hồn thiện nhất về lí
luận đối với DLST là Liên Xơ cũ với những cơng trình ra đời vào thế kỉ 17 tiêu
biểu có: V.X preobdanlay, I.L Veđenhinh (1971) đã đề cập các khái niệm về hệ


thống nghỉ ngơi theo lãnh thổ; cơng trình “Đánh giá các thể tổng hợp tự nhiên
phục vụ giải trí” của Mukhina (1973); cơng trình “Nghiên cứu sức chứa và sự ổn
định của các địa điểm du lịch sinh thái” của Kadaxkai (1972) và Sepfer (1973);
“Tổ chức du lịch sinh thái” của LI Diozchi (1985).
Từ những cơng trình nghiên cứu mang tính lí luận, trên thế giới có nhiều
cơng trình nghiên cứu mang tính hồn thiện thêm về lí luận đặc biệt vận dụng lí
luận vào việc nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái cụ thể ở các địa phương như:
Daves (Mỹ), Hrobinsơn (Anh), Vonfơ (Canada)...
1.1.2. Việt Nam
Ở Việt Nam cùng với sự ra đời muộn của ngành du lịch nói chung, du lịch
sinh thái nói riêng, việc nghiên cứu du lịch, du lịch sinh thái cũng mới được quan
tâm trong thời gian gần đây. Mặc dù ra đời muộn nhưng các cơng trình nghiên
cứu về du lịch, du lịch sinh thái hiện nay ở Việt Nam đã có số lượng đáng kể và
nghiên cứu đầy đủ phương diện.
Các công trình nghiên cứu du lịch chung: tiêu biểu có các tác giả như Vũ
Tuấn Cảnh, Vũ Kim Long, Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ, Nguyễn Trung Lương.
Các tác giả này, trên cơ sở phân tích hồn thiện lí luận về du lịch, tiến hành xây
dựng hệ thống
các chỉ
tiêu, xây- dựng

hệ thốngSDK
phân vị. Trên cơ sở đó, tiến hành
Demo
Version
Select.Pdf
phân vùng du lịch Việt Nam. Ngồi những cơng trình này, ở Việt Nam cịn có
hàng loạt các cơng trình nghiên cứu khoa học, luận án Tiến sĩ, Thạc sĩ. Trên cơ sở
lí luận, phân vùng du lịch chung, tiến hành nghiên cứu du lịch tại một địa phương,
một địa điểm du lịch như: “Cơ sở của việc đánh giá điểm, tuyến du lịch”; luận án
Tiến sĩ của Nguyễn Thế Chính (1995); “Cơ sở khoa học của việc xây dựng tuyến,
điểm du lịch” của Hồ Dũng, luận án Tiến sĩ Địa lí (1996); “Cơ sở khoa học của
việc tổ chức không gian du lịch ven biển Thành phố Huế”, luận án Tiến sĩ của
Nguyễn Tưởng (1999).
Ngồi ra cịn có nhiều Hội thảo quốc tế, khu vực, trong nước và địa phương
bàn về tổ chức hoạt động du lịch Việt Nam theo hướng bền vững.
Nghiên cứu về du lịch sinh thái đáng kể nhất là cơng trình của Nguyễn
Trung Lương “Du lịch sinh thái những vấn đề về lí luận và thực tiễn phát triển ở
Việt Nam”. Cơng trình này ngồi việc đề cập những vấn đề chung nhất về du lịch
sinh thái, phân tích tài nguyên du lịch sinh thái, các loại hình du lịch cần khai
thác và đồng thời định hướng tổ chức khơng gian du lịch sinh thái trên tồn quốc.



×