Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

CƠ sở lý LUẬN và THỰC TIỄN đổi mới, HOÀN THIỆN tổ CHỨC và HOẠT ĐỘNG của mặt TRẬN tổ QUỐC VIỆT NAM TRONG THỜI kỳ đẩy MẠNH CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN đại HOÁ và CHỦ ĐỘNG hội NHẬP QUỐC tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.69 KB, 80 trang )

BỘ TƢ PHÁP

BỘ GIÁ O DỤC VÀ ĐÀO TẠ O

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

TĂNG ĐỨC KHƢƠNG

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰ C TIỄN ĐỔI MỚI, HOÀN THIỆN
TỔ CHỨ C VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT
NAM TRONG THỜI KỲ ĐẨ Y MẠNH CÔNG NGH IỆP HOÁ,
HIỆN ĐẠI HOÁ VÀ CHỦ ĐỘNG HỘI NHẬP QUỐC TẾ

CHUYÊN NG ÀNH : Lý luận và Lịch sử nhà nƣớc và pháp luật
MÃ SỐ

: 60 38 01

LUẬN VĂN TH ẠC SỸ LUẬT HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS. ĐỖ NGỌC THỊNH

HÀ NỘI, NĂM 2006


MỤC LỤC
Trang

STT
LỜI NÓI ĐẦU


1

Chƣơng 1

8

1

NHỮNG VẤN ĐỀ LƢ LUẬN VỀ ĐỔI M ỚI TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA M ẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM

1.1

V tr

v i t

M ặt trận trong sự nghiệp á h mạng theo qu n điểm

Ch nghĩ M á – lênin tƣ tƣởng H ồ C h M inh và
hứ năng ơ bản

8

Đảng t

1.2




M ặt trận Tổ quố Việt N m.

1.3

M ối qu n hệ giữ M ặt trận Tổ quố với á thành tố khá

12
hệ thống

20

h nh tr XHCN Việt N m
Chƣơng 2

2

27

THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA M ẶT TRẬN
TỔ QUỐC VIỆT NAM

2.1

Những vấn đề pháp lý về tổ hứ và hoạt động

2.2

Tình hình tổ hứ và hoạt động

2.3


M ột số vấn đề đặt r trong tổ hứ và hoạt động

M ặt trận Tổ quố ...

M ặt trận Tổ quố .

39

M ặt trận Tổ quố ...

Chƣơng 3

3

27

47
55

PHƢƠNG HƢỚNG ĐỔI M ỚI HOÀN THIỆN TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA M ẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM

3.1

T nh khá h qu n

việ đổi mới tổ hứ và hoạt động

M ặt trận Tổ


55

quố Việt N m

3.2

Những qu n điểm và nguyên tắ đổi mới tổ hứ và hoạt động

M ặt

57

M ặt trận

62

trận Tổ quố Việt N m

3.3

M ột số giải pháp kiến ngh đổi mới tổ hứ và hoạt động
Tổ quố Việt N m

4

Kết luận

74


5

DANH M ỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

77


1
Lời nói đầu

1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Là một tổ hứ r đời từ những năm 30

thế kỷ XX dƣới sự lănh đạo

Đảng Cộng sản Việt N m với v i t nhiệm v tập h p vận động á tầng lớp
nh n d n

y dựng khối đại đoàn kết toàn d n tộ ; Mặt trận D n tộ thống

nhất n y là Mặt trận Tổ quố Việt N m và á tổ hứ thành viên đă đ ng
một v i t v

ng qu n tr ng trong sự nghiệp đấu tr nh giải ph ng d n tộ

một trong những nh n tố quyết đ nh m ng lại sự thành
mạng Tháng 8/1945
nƣớ và sự r đời
n m


uộ Cá h

oá bỏ hế độ thự d n Pháp giành lại độ lập ho đất
nhà nƣớ Việt N m D n h Cộng hoà đầu tiên ở Đ ng

ngày 2/9/1945. Tiếp theo đ

thắng l i

ng



M ặt trận đ ng v i t hết sứ to lớn vào

uộ kháng hiến hống Mĩ giải ph ng miền N m thống nhất

đất nƣớ năm 1975 ũng nhƣ sự nghiệp

y dựng và bảo vệ Tổ quố Việt

N m Xă hội Ch nghĩ .
Từ đ đến n y trải qu hơn 70 năm tồn tại và phát triển với nhiều tên
g i khá nh u ph h p với nhiệm v

á h mạng trong từng thời kỳ M ặt trận

Tổ quố Việt N m đă kh ng ngừng lớn mạnh ả về tổ hứ và hoạt động. V
tr


M ặt trận Tổ quố tr ng hệ thống h nh tr Việt N m XHCN đă đƣ

kh ng đ nh. Đảng và nhà nƣớ đă dành nhiều sự qu n t m tạo điều kiện ần
thiết ho

ng tá Mặt trận; đặ biệt là sự thừ nhận về mặt pháp lƣ

nƣớ ghi nhận h nh thứ v tr v i t

hứ năng và nhiệm v

Tổ quố Việt N m trong Hiến pháp 1992 Điều 9

nhà
Mặt trận

trong Luật Mặt trận Tổ

quố Việt N m năm 1999 và trong nhiều văn bản pháp luật khá … Đ y là
những ơ sở pháp lƣ qu n tr ng ho việ tổ hứ và hoạt động
M ặt trận Tổ quố

á

hệ thống

ấp.

Đảng Cộng sản Việt N m khởi ƣớng và lănh đạo thự hiện


ng uộ

đổi mới toàn diện đất nƣớ từ Đại hội VI năm 1986; trong 20 năm đổi mới


2

vừ qu

tnh h nh h nh tr kinh tế - ă hội

và phát triển. Hệ thống h nh tr

đất nƣớ đă

ă hội h nghĩ ngày àng đƣ

hoàn thiện hơn nội dung và phƣơng thứ lănh đạo
M ặt trận thƣờng uyên đƣ

nhiều th y đổi

đổi mới; v i t

Đảng đối với

hứ năng quản lƣ

nhà nƣớ ngày àng đảm bảo hiệu lự và hiệu quả hơn; uộ
rộng bộ máy nhà nƣớ

đ ng

ng ố và

đặ biệt là ải á h hành h nh

những huyển biến t h ự . Việ thừ

ng tá

ă hội
ải á h s u

ải á h tƣ pháp đă và

nhận sự tồn tại

nhiều

thành phần kinh tế khá nh u vận hành theo ơ hế th trƣờng đ nh hƣớng Xă
hội h nghĩ đă

tá d ng giải ph ng và phát huy m i nguồn lự trong ă

hội thú đẩy nền kinh tế đất nƣớ tăng trƣởng mạnh mẽ đời sống nh n d n
đƣ

ải thiện và n ng
Bên ạnh đ


o.

những mặt trái

nhiều vấn đề ă hội bứ

ú

nền kinh tế th trƣờng đă làm nảy sinh

phứ tạp. Cá tệ nạn ă hội hoạt động bu n lậu

gi n lận và lừ đảo ngày àng gi tăng về số lƣ ng và nghiêm tr ng về t nh
hất. Chênh lệ h về mứ thu nhập trong á tầng lớp d n ƣ tạo r sự ph n
hoá giàu nghèo đ ng diễn biến phứ tạp

ơ ấu

biến đổi s u sắ

h á nh n l i

với l i

vấn đề ung đột giữ l i

h tập thể

n ng lên nhu ầu đ i hỏi về th ng tin


h á nh m ă hội

h nh tr

nh n d n đƣ

o hơn gấp nhiều lần so với gi i đoạn

quá t nh d n h hoá s u rộng m i mặt đời sống ă hội

ầu hoá hội nhập vào nền kinh tế thế giới đặt r
động quần húng
huy quyền làm h

y dựng và

ho

u hƣớng toàn

ng tá tập h p vận

ng ố khối đại đoàn kết toà n d n tộ

phát

á tầng lớp nh n d n đảm bảo mở rộng nền d n h

ă hội h nghĩ v n n nhiều kh khăn thá h thứ to lớn. Điều đ
nghĩ


nhiều

ộng đồng ngày àng g y gắt. C ng với sự nghiệp đổi mới

và phát triển kinh tế t nh độ d n tr và ƣ thứ

trƣớ

ă hội - gi i ấp

bƣớ vào gi i đoạn á h mạng mới thời kỳ đẩy mạnh

ũng

ng nghiệp hoá

hiện đại hoá và h động hội nhập quố tế trong điều kiện tnh h nh mới v i t


3

và nhiệm v

M ặt trận Tổ quố Việt N m ần phải đƣ

bổ sung ả về nội

dung ũng nhƣ đổi mới phƣơng thứ hoạt động. Vấn đề bứ thiết đặt r là
phải làm


để n ng

o hiệu quả hoạt động

đổi mới về tổ hứ và hoạt động

ng tá M ặt trận? ần phải

M ặt trận Tổ quố Việt N m theo hƣớng

nào? dự trên ơ sở lƣ luận và thự tiễn nào? để
á h mạng trong gi i đoạn mới đáp ứng đƣ

thể đáp ứng đƣ

yêu ầu

nguyện v ng và sự tr ng đ i

nhân dân.
Trong khi đ

việ nghiên ứu

thiện tổ hứ và hoạt động
hƣ đƣ

qu n t m


và hoạt động

hệ thống toàn diện về đổi mới hoàn

M ặt trận Tổ quố Việt N m ở nƣớ t hiện n y

hú tr ng đúng mứ . Đặ biệt vấn đề đổi mới tổ hứ

M ặt trận Tổ quố tiếp ận từ giá độ kho ho pháp lƣ n rất

hạn hế. V vậy việ nghiên ứu đầy đ

s u sắ tạo ơ sở lƣ luận kho h

pháp lƣ ho việ đổi mới hoàn thiện tổ hứ và hoạt động
quố trong t nh h nh mới kh ng h m ng ƣ nghĩ lƣ luận mà n

M ặt trận Tổ
giá tr thự

tiễn qu n tr ng.
2. Tình h ình nghiên cứu đề tài
Ở nƣớ t
đƣ

vấn đề đổi mới và hoàn thiện hệ thống h nh tr XHCN đ ng

nhiều nhà kho h

á kh


qu n t m và đă

nhiều

ng t nh nghiên ứu về

ạnh khá nh u nhƣ: đổi mới phƣơng thứ lănh đạo

sản Việt N m;

Đảng ộng

y dựng nhà nƣớ pháp quyền việt N m ă hội h nghĩ

d n do d n v d n; ải á h hoạt động lập pháp và hứ năng giám sát
Quố hội; ải á h nền hành h nh nhà nƣớ

ải á h Tƣ pháp… Tuy vậy

vấn đề ơ bản qu n tr ng về đổi mới tổ hứ và hoạt động
quố Việt N m đƣ

em

biệt là

tiếp ận từ g

ng t nh đƣ


t nghiên ứu s u và
độ Luật h

ng t nh bài viết bài nghiên ứu đă đƣ
đại h

Luật

á

M ặt trận Tổ

hệ thống n hạn hế; đặ
n khá sơ sài. C

một số

ng bố nhƣ: Luận văn tốt nghiệp

tá giả Phạm Hoàng L n với Đề tài: “ Mặt trận Tổ quốc Việt


4

Nam và các tổ chức thành viên là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân” ,
á Kỷ yếu kho h

M ặt trận Tổ quố một vài n ăm gần đ y


á bài viết

trên một số tạp h nhƣ: Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam – cơ sở pháp lư bảo
đảm cho sự đổi mới hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Trần Ng
Nh n

Nguyễn Th nh B nh – Nhà nƣớ và pháp luật số 8/1999

Kết quả

bước đầu thực hiện Nghị quyết TW 7 khoá VIII tại các cơ quan Đảng, đoàn
thể địa phương Phạm Đứ

Vinh - Tạp

h X y dựng Đảng số 12/2004

Nhiệm vụ của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong giai đoạn hiện nay Huỳnh
Đảm - Tạp h Cộng sản số 68/2004

Tăng cường sự lănh đạo củ a Đảng đối

với Mặt trận trong thời kỳ mới Nguyễn Văn Th nh - Tạp h Cộng sản số
69/2004), Xây dựng hệ thống chính trị theo tư tưởng dân chủ Hồ Chí Minh
Phạm Hồng Chƣơng - Tạp h Cộng sản số 71/2004

Các thành tố của hệ

thống chính trị ở Việt Nam trong quá t nh đổi mới Anh Phƣơng - Tạp h
Cộng sản số 73/2004


Đổi mới tổ chức, hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và

tổ chức chính trị - xă hội ở nước ta hiện nay Th ng Văn Phú - Tạp h Cộng
sản số 86/2005

Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện các quan hệ giữa Đả ng, nhà

nước và tổ chức chính trị -xă hội ở nước ta Doăn Đ nh Huề - Tạp h Cộng
sản số 89/2005

Những điều kiện bảo đảm tiếp tục đổi mới hệ thống chính trị

ở nước ta Phạm Ng

Qu ng - Tạp h Cộng sản số 92/2005

tộc thống nhất Việt Nam 7 5 năm xây dựng và phát triển
Tạp h Cộng sản số 95/2005

Mặt trận dân

Phạm Thế Duyệt -

Tính thống nhất trong mối quan hệ giữa Đảng

- nhà nước - tổ chức đoàn thể nh n t g c độ triết h c Trần Nguyên Kƣ - Tạp
h Cộng sản số 95/2005
quốc Việt Nam


Đổi mới phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ

Nguyễn Tú - Tạp h Cộng sản số 96/2005

Tăng cường

hoạt động giám sát của Mặt trận Tổ quốc, của các đoàn thể nhân dân và
nhân dân đối với bộ máy nhà nước B i Xu n Đứ - Tạp h Nghiên ứu lập
pháp …


5

3. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Với t nh hất
ứu

một luận văn Thạ sỹ Luật h

Đề tài phạm vi nghiên ứu

đề tài đƣ

và m

giới hạn trong một số vấn

đề về lƣ luận và thự tiễn trong tổ hứ và hoạt động
Việt N m qu đ


Mặt trận Tổ quố

kiến ngh một số giải pháp nhằm tiếp t

và hoạt động

đ h nghiên

đổi mới tổ hứ

M ặt trận Tổ quố Việt N m.

4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Đề tài sử d ng phƣơng pháp luận duy vật biện hứng và duy vật l h sử
h nghĩ M á – Lênin tƣ tƣởng Hồ Ch Minh và á lý luận
Cộng sản Việt N m để nghiên ứu về tổ hứ và hoạt động
quố

Đảng

M ặt trận Tổ

nghiên ứu mối qu n hệ qu lại giữ M ặt trận Tổ quố với Đảng nhà

nƣớ và á tổ hứ

h nh tr

ă hội trong hệ thống h nh tr


ă hội h nghĩ

Việt N m.
Ngoài r

Đề tài n sử d ng những phƣơng pháp nghiên ứu kho h

ơ bản khá nhƣ: phƣơng pháp l h sử phƣơng pháp hứng minh phƣơng
pháp ph n t h tổng h p phƣơng pháp so sánh vv… Để làm sáng tỏ những
luận điểm qu n điểm

Đảng và nhà nƣớ t về tổ hứ và hoạt động

M ặt trận Tổ quố .
5. M ục đích, nhiệm vụ của việc nghiên cứu đề tài
M

đ h

việ nghiên ứu đề tài là làm sáng tỏ ơ sở lƣ luận và

thự tiễn về tổ hứ và hoạt động
đ nh nhu ầu tiếp t

M ặt trận Tổ quố từ g

độ pháp lý

đổi mới hoàn thiện tổ hứ và hoạt động


á

M ặt trận

Tổ quố Việt N m trong gi i đoạn hiện n y.
Để đạt đƣ

m

trung giải quyết đ là:

đ h nêu trên

á nhiệm v

ơ bản đề tài ần tập


6

- Khái quát và đánh giá t nh h nh tổ hứ và hoạt động
quố trong thời gi n qu ; Nêu lên đƣ
trong tổ hứ và hoạt động
- Xem
hoạt động

M ặt trận Tổ

những vấn đề ấp bá h đặt r hiện n y


M ặt trận Tổ quố Việt N m;

t ph n t h ơ sở pháp lƣ hiện hành liên qu n đến tổ hứ và
M ặt trận Tổ quố ; đƣ r phƣơ ng hƣớng và một số giải pháp

ần thiết nhằm đổi mới hoàn thiện tổ hứ và hoạt động

M ặt trận Tổ

quố .
- Ch r

ơ sở lƣ luận và thự tiễn

và hoạt động

việ phải tiếp t

đổi mới tổ hứ

M ặt trận Tổ quố Việt N m;

6. Cơ cấu của luận văn
Ngoài phần Lời n i đầu Kết luận và D nh m
dung

Luận văn đƣ

tài liệu th m khảo nội


kết ấu gồm 3 hƣơng 9 tiểu m

:

Chƣơng 1 Những vấn đề lý luận về đổi mới và hoàn thiện tổ chức
và hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
1.1. V tr

v i t

Mặt trận Tổ quố

á h mạng theo qu n điểm Ch
Ch M inh và
1.2. Cá

nghĩ

Việt N m trong sự nghiệp


– lênin tƣ tƣởng Hồ

Đảng t

hứ năng ơ bản

Mặt trận Tổ quố Việt N m.

1.3. Mối qu n hệ giữ M ặt trận Tổ quố với á thành tố khá


hệ

thống h nh tr XHCN Việt N m.
Chƣơng 2 Thực trạng về tổ chức và hoạt động của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam
2.1 Những vấn đề pháp lý về tổ

hứ

và hoạt động

Mặt trận

Tổ quố Việt N m
2.2 T nh h nh tổ
thời gi n qu

hứ và hoạt động

M ặt trận Tổ quố Việt N m


7

2.3 M ột số vấn đề đặt r về tổ hứ và hoạt động

M ặt trận Tổ

quố Việt N m trong gi i đoạn hiện n y

Chƣơng 3 Phƣơng hƣớng đổi mới, hoàn thiện tổ chức và hoạt động
của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
3.1 T nh khá h qu n

việ đổi mới tổ hứ và hoạt động

M ặt

trận Tổ quố Việt N m
3.2 Những qu n điểm và nguyên tắ đổi mới tổ hứ và hoạt động
M ặt trận Tổ quố Việt N m
3.3 M ột số giải pháp kiến ngh tiếp t
Mặt trận Tổ quố Việt N m

đổi mới tổ hứ và hoạt động


8

Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ L Ý LUẬN VỀ ĐỔI MỚI TỔ CHỨC VÀ H OẠT
ĐỘNG CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐ C VIỆT NAM
1.1. Vị trí, vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong sự nghiệp cách
mạng theo quan điểm Chủ nghĩa Mác – lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và
của Đảng ta
Ch nghĩ M á – Lênin đánh giá
sử

ov it


quần húng trong l h

oi quần húng nh n d n là ngƣời sáng tạo r l h sử. Đ y là ơ sở lƣ luận
t nh hất uất phát điểm ho việ

á đ nh và tập h p lự lƣ ng á h mạng

á Đảng Cộng sản trên thế giới trong đ
Ch nghĩ M á - Lênin ho rằng vấn đề

Đảng Cộng sản Việt N m.

t nh nguyên tắ trong á h mạng

d n tộ d n h nh n d n ũng nhƣ trong á h mạng Xă hội h nghĩ là phải
tập h p đoàn kết rộng răi tất ả á lự lƣ ng tạo nên sứ mạnh ho

á h

mạng trên ơ sở liên minh giữ gi i ấp

ng nh n với gi i ấp n ng d n và

đội ngũ tr thứ

Đảng

đặt dƣới sự lănh đạo

nin h rơ: Kh ng

đội tiền phong

sự đồng tnh và ng hộ

gi i ấp

ng nh n. Lê -

đại đ số nh n d n l o động

nh tứ là đối với gi i ấp v sản th á h mạng v sản

kh ng thể thự hiện đƣ



[ 19 ]



Ch nghĩ

ă hội h

thể

y dựng đƣ

khi quần húng đ ng đảo gấp 10 gấp 100 lần trƣớ tự bắt t y vào việ
dựng nhà nƣớ và một đời sống kinh tế mới”

huy sáng tạo á qu n điểm

[ 20 ]

. Kế thừ

h nl

y
phát

h nghĩ Má - Lênin để vận d ng vào điều

kiện hoàn ảnh á h mạng Việt N m; ng y từ khi mới thành lập dƣới sự lănh
đạo

Ch t h Hồ Ch M inh Đảng Cộng sản Việt N m đă đề r qu n điểm

đoàn kết toàn d n đoàn kết rộng răi m i tầng lớp nh n d n trên ơ sở l i
hung

h

d n tộ . Đại đoàn kết theo tƣ tƣởng Hồ Ch M inh là đại đoàn kết

l u dài Ngƣời kh ng đ nh: T đoàn kết để đấu tr nh ho thống nhất và độ
lập

Tổ quố t ; t


n phải đoàn kết để

y dựng nƣớ nhà”

[3]

Đoàn kết


9

là hiến lƣ
3 ]

l u dài: đoàn kết hặt hẽ đoàn kết l u dài

ng nh u tiến bộ”

[

Trong á h mạng d n tộ d n h nh n d n ũng nhƣ trong á h mạng

Xă hội h

nghĩ

lƣ ng to lớn

Mặt trận d n tộ thống nhất v n là một t rong những lự
á h mạng Việt N m”


[2]

. Về phƣơng pháp tập h p đoàn kết

á lự lƣ ng á h mạng theo tƣ tƣởng Hồ Ch M inh th : Muốn đoàn kết toàn
d n

ần phải

đƣ

m i đoàn thể và á nh n



một đoàn thể rộng lớn rất độ lƣ ng th mới
ng thiết th yêu nƣớ

gái tr i t n giáo nghề nghiệp gi i ấp đảng phái”

kỳ l h sử

thể thu hút

kh ng ph n biệt tuổi
[1]

. Trải qu


á gi i đoạn á h mạng khá nh u qu n điểm này

á thời
Đảng đă

kh ng ngừng đƣ

bổ sung phát triể n hoàn thiện hơn m ng t nh khái quát lƣ

luận và thự tiễn

o. Sự vận d ng linh hoạt sáng tạo á qu n điểm đƣờng

lối lănh đạo h đạo

Đảng đối với

ng tá tập h p quần húng

y dựng

khối đại đoàn kết ung qu nh M ặt trận Tổ quố Việt N m ph h p với yêu
ầu nhiệm v từng thời điểm là nh n tố qu n tr ng đƣ

á h mạng Việt N m

đi từ thắng l i này đến thắng l i khá .
Thự tiễn l h sử sinh động và vẻ v ng
minh hứng thuyết ph
lănh đạo


nhất ho t nh đúng đắn trong đƣờng lối qu n điểm

Đảng; đồng thời là sự kh ng đ nh và thừ nhận tất yếu v i t

mệnh l h sử

sứ

M ặt trận Tổ quố Việt N m:

Ngày 18.11.1930 giữ lú
đạo mà đ nh

d n tộ hơn 70 năm qu là

o trào á h mạng đầu tiên do Đảng lănh

o là phong trào X viết Nghệ Tĩnh đ ng diễn r s i nổi và rầm

rộ trong ả nƣớ

B n Thƣờng v Trung ƣơng Đảng Cộng sản Đ ng dƣơng r

h th về vấn đề thành lập Hội phản đế Đồng minh h nh thứ đầu tiên
M ặt trận D n tộ Thống nhất Việt n m.
Tháng 6/1938 Đảng Cộng sản Đ ng Dƣơng gửi thƣ
đảng phái đề ngh gá

ng kh ai cho các


á ý kiến bất đồng để tiến tới thành lập Mặt trận D n


10

h

Đ ng Dƣơng

h nh trong thời kỳ này từ những phong trào M ặt trận đă

dần h nh thành M ặt trận với t nh hất
Tháng 9 năm 1939
D n

h

một tổ hứ .

hiến tr nh thế giới lần thứ h i b ng nổ Mặt trận

Đ ng dƣơng b thự d n Pháp th ng t y đàn áp. Đảng Cộng sản

Đ ng Dƣơng đă k p thời huyển hƣớng h đạo

huyển uộ vận động M ặt

trận D n h thành M ặt trận D n tộ thống nhất hống hiến tr nh đế quố
với tên g i h nh thứ : Mặt trận D n tộ thống nhất phản đế Đ ng dƣơng.

Tại Hội ngh Trung ƣơng Đảng Cộng sản Đ ng Dƣơng lần thứ 8 theo
đề ngh

lănh t Nguyễn

i Quố

M ặt trận d n tộ thống nhất hống phát

t Pháp Nhật với tên g i Việt N m Độ lập đồng minh g i tắt là Việt minh đă
r đời ngày 19.5.1941. M ặt trận Việt minh là một trong những nh n tố ơ bản
bảo đảm ho á h mạng Tháng 8 thành
Năm 1951 trong lú

ng.

uộ kháng hiến hống thự d n Pháp đă đi vào

gi i đoạn quyết liệt thự hiện khẩu hiệu " Tất ả ho tiền tuyến " yêu ầu tập
h p á h nh thứ tổ hứ M ặt trận để đoàn kết động viên toàn d n t tập trung
sứ

ngƣời sứ

đẩy mạnh kháng

hiến trở nên

ấp bá h. Với


á

h

trƣơng đƣờng lối đúng đắn Đảng L o động Việt N m và sự ng hộ t h ự
á Đảng Xă hội Đảng D n h

á tổ hứ

h nh tr

á nh n sĩ tr thứ

trong M ặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt h i tổ hứ M ặt trận đƣ

h p

nhất thành M ặt trận Liên Việt. Mặt trận Liên Việt đă g p phần động viên
ng sứ

toàn qu n toàn d n lập nên hiến thắng l h sử Điện Biên ph

đƣ đến việ ký kết hiệp đ nh Giơ-ne-vơ năm 1954
lập thống nhất và toàn vẹn lănh thổ

ng nhận h quyền độ

nƣớ Việt n m.

Trong bối ảnh đế quố Mỹ nhảy vào miền N m Việt n m phá hoại

hiệp đ nh Giơ-ne-vơ m mƣu hiếm đ ng miền N m hi
á h mạng Việt N m lú này
mạng

ă hội h

h i nhiệm v

nghĩ ở miền Bắ đă đƣ

hiến lƣ

ắt l u dài nƣớ t ;
là tiến hành á h

hoàn toàn giải ph ng và hoàn


11

thành á h mạng d n tộ d n h

ở miền N m thự hiện thống nhất nƣớ

nhà.Ngày 10.9.1955 M ặt trận Tổ quố Việt n m r đời với m
m i lự lƣ ng d n tộ và d n h
và t y s i

đ h đoàn kết


đấu tr nh đánh bại đế quố M ỹ

m lƣ

y dựng một nƣớ Việt n m hoà b nh thống nhất độ lập.

Trong

o trào đồng khởi

đồng bào miền N m M ặt trận D n tộ

Giải ph ng miền N m r đời 20 -12-1960 nhằm đoàn kết toàn d n đánh bại
hiến tr nh

m lƣ

đế quố Mỹ đánh đổ nguỵ quyền t y s i

húng

giải ph ng miền N m tiến tới thống nhất Tổ quố .
Trong
minh

o trào tiến

ng và nổi dậy đầu u n M ậu Th n 1968 Liên

á lự lƣ ng D n tộ


D n

h

và Hoà b nh Việt n m r đời 20-4-

1968 . Kết t từ á phong trào đấu tr nh yêu nƣớ
sinh tr thứ

đồng bào t n giáo

á giới sinh viên h

ng thƣơng gi

nh n sĩ d n h

thành th miền N m Liên minh á lự lƣ ng D n tộ
Việt n m bằng những

tại á

D n h và Hoà b nh

ng tá trong nƣớ và ngoài nƣớ đă g p sứ động

viên ú tiến á phong trào ấy tăng thêm sứ mạnh ho khối đoàn kết toàn
d n


hống M ỹ ứu nƣớ .
Sau khi

ả nƣớ

đă đƣ

độ

lập sự thống nhất và toàn vẹn lănh

thổ 1975 một quố gi độ lập thống nhất đ i hỏi phải h p nhất 3 tổ hứ mặt
trận. Nhằm đáp ứng yêu ầu

gi i đoạn á h mạng mới Đại hội M ặt trận

D n tộ thống nhất (Đại hội 1 năm 1977) đă thống nhất b tổ hứ M ặt trận ở
h i miền N m Bắ nƣớ t thành một tổ hứ Mặt trận D n tộ thống nhất
duy nhất lấy tên là M ặt trận Tổ quố Việt N m.
V tr

v i t

M ặt trận Tổ quố Việt N m trong thự tiễn l h sử

á h mạng d n tộ đă đƣ
IX:

Đảng t tổng kết và kh ng đ nh tại Đại hội lần thứ


M ặt trận Tổ quố Việt N m

á đoàn thể nh n d n

tr ng trong sự nghiệp đại đoàn kết toàn d n
huy quyền và trá h nhiệm làm h

v i t rất qu n

y dựng và bảo vệ Tổ quố

nh n d n”

[7]

;

phát

y dựng khối đại đoàn


12

kết toàn d n đƣ

á đ nh là trá h nhiệm

toàn


ă hội đoàn kết đă đƣ

nƣớ ”

[7]

oi là

động lự

h

yếu để phát triển đất

. Nhận đ nh này là bƣớ phát triển mới về tƣ duy nhận thứ

lƣ luận qu n tr ng ho việ thể hế hoá
luật

ả hệ thống h nh tr và

á

ơ hế

hoạt động

nhà nƣớ

là ơ sở


thể hoá thành á quy đ nh pháp

tạo điều kiện và n ng

o hơn nữ hiệu quả

ng tá M ặt trận.

1.2. Các chức năng cơ bản của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
M ặt trận Tổ quố Việt N m là tổ hứ liên minh h nh tr liên hiệp tự
nguyện
á

tổ hứ

h nh tr

á tổ hứ

á nh n tiêu biểu trong á gi i ấp

h nh tr - ă hội tổ hứ
á tầng lớp ă hội

ă hội và

á d n tộ

á


t n giáo và ngƣời Việt N m đ nh ƣ ở nƣớ ngoài. M ặt trận Tổ quố Việt
N m là bộ phận

hệ thống h nh tr

nƣớ Cộng hoà ă hội h nghĩ

Việt N m do Đảng Cộng sản Việt N m lănh đạo là ơ sở h nh tr
quyền nh n d n; tập h p

h nh

y dựng khối đại đoàn kết toàn d n tăng ƣờng sự

nhất tr về h nh tr và tinh thần trong nh n d n; tuyên truyền động viên nh n
d n phát huy quyền làm h
Đảng pháp luật

thự hiện đƣờng lối

h trƣơng

nhà nƣớ ; giám sát hoạt động

biểu d n ử và án bộ

h nh sá h

ơ qu n nhà nƣớ


đại

ng hứ nhà nƣớ ; tập h p ƣ kiến kiến ngh

nh n d n để phản ánh kiến ngh với Đảng và nhà nƣớ ; th m gi
ng ố h nh quyền nh n d n; hăm lo bảo vệ l i

y dựng

h h nh đáng

hội

viên thành viên; th m gi phát triển t nh hữu ngh h p tá giữ nh n d n Việt
N m và nh n d n á nƣớ .
C thể n i

hứ năng nhiệm v

một tổ hứ

h nh tr - ă hội n i

hung và M ặt trận Tổ quố Việt N m n i riêng là lƣ do r đời và tồn tại
hứ đ

là tiêu h để đánh giá kh ng đ nh v tr v i t

tổ hứ đ


tổ
trong

mối tƣơng qu n với á tổ hứ khá trong ă hội. T m hiểu thự tiễn l h sử
á h mạng Việt N m th thấy rằng M ặt trận Tổ quố và á tổ hứ thành


13

viên th m gi vào rất nhiều á hoạt động h nh tr - ă hội khá nh u
nƣớ . Tuy vậy tựu hung lại húng t
hứ năng ơ bản phản ánh bản hất

đất

thể và ần thiết phải h r một số
n là:

1.2.1.Chức năng phản ánh yêu cầu, nguyện vọng và bảo vệ quyền,
lợi ích hợp pháp của quần chúng nhân dân
Sự r đời

á tổ hứ

h nh tr - ă hội n i hung và

Tổ quố n i riêng là sự phản ánh yêu ầu nguyện v ng

M ặt trận


quần húng nh n

d n. M ặt trận r đời là nhằm tập h p tất ả á lự lƣ ng yêu nƣớ
thể hiện ƣ h

tiến bộ

nguyện v ng đấu tr nh v độ lập tự do và hạnh phú

tầng lớp nh n d n

á

d n tộ

t n giáo ở Việt N m. Phản ánh yêu

nguyện v ng và bảo vệ quyền và l i
hứ năng ơ bản

h yếu

h h p pháp

ầu

quần húng nh n d n là

M ặt trận. Điểm khá biệt và ũng thế mạnh


Mặt trận so với á tổ hứ
rộng răi nhất là tổ hứ

á

h nh tr - ă hội khá đ là n

ơ sở ă hội

t nh quần húng t nh nh n d n t nh d n tộ rơ n t

nhất và b o quát nhất. Tiếng n i
trận với Đảng và nhà nƣớ

M ặt trận

á ƣ kiến kiến ngh

M ặt

h nh là nguyện v ng là quyền l i hung

đại

bộ phận á tầng lớp nh n d n.
M ặt trận d n tộ thống nhất là do Đảng Cộng sản Việt N m lănh đạo
trong đ
th


sự th m gi đ ng đảo

á tầng lớp

ng những nhà bu n những nhà tƣ sản d n tộ

thứ yêu nƣớ

á điền h

những qu n lại ũ những hứ sắ và đồng bào

u i ũng nhƣ miền ngƣ
ở trong nƣớ

ng nh n n ng d n th

h d n tộ

đạo miền

d n tộ Việt ũng nhƣ á d n tộ thiểu số ngƣời

ũng nhƣ Việt kiều ở nƣớ ngoài. Ở h

số hung là l i

những tr

l i


h quố gi

điểm tƣơng đồng m u

là truyền thống bản sắ văn hoá

ng yêu nƣớ và tinh thần d n tộ . Những điểm tƣơng đồng m u số hung đă
đƣ
m

Đảng nhận thứ
tiêu hung

phát huy tạo nên sự đồng thuận ă hội hƣớng vào á
á h mạng trong từng thời kỳ n hằm thự hiện thắng l i


14

nhiệm v

á h mạng

- ă hội

ũng h nh là thự hiện l i

đ là trƣớ hoạ


m lƣ

đế quố

mất nƣớ th việ bảo vệ nền độ lập d n tộ
bảo vệ l i

tộ

á tổ hứ

h nh tr

đ ng đảo quần húng nh n d n trong M ặt trận. M ột điều kh ng

thể ph nhận đƣ

lu n đƣ

h

thự d n trƣớ hoạ

bảo vệ Tổ quố

ũng h nh là

h ho toàn bộ á gi i ấp tầng lớp ngƣời Việt N m yêu nƣớ
đoàn kết tập h p rộng răi kh ng ph n biệt tr i gái giàu nghèo d n


t n giáo.
Bƣớ vào gi i đoạn á h mạng mới ở nƣớ t hiện n y thời kỳ đẩy

mạnh

ng nghiệp hoá hiện đại hoá

N m
m

ă hội h nghĩ
tiêu hung l i

hống giặ ngoại
Cƣơng lĩnh

y dựng nhà nƣớ pháp quyền Việt

d n do d n v d n và h động hội nhập quố tế;
h hung

ả d n tộ kh ng n là vấn đề đấu tr nh

m giành lại độ lập ho d n tộ

Đảng t

thống nhất Tổ quố .

năm 1991 đă h rơ: M u thu n ơ bản trong ă


hội Việt N m hiện n y đă th y đổi kh ng giống m u thu n gi i ấp m u
thu n d n tộ

trong thời kỳ đấu tr nh

ph ng d n tộ . M u thu n ơ bản
giữ việ

á h mạng giành

h nh quyền giải

ă hội Việt N m hiện n y là m u thu n

ải biến ăn bản t nh trạng kinh tế - ă hội k m phát triển với những

lự lƣ ng ản trở việ thự hiện m
á h mạng Việt N m”
đoạn hiện n y đă

[4]

l i

tiêu đ . Nhƣ vậy là m
h hung

d n tộ Việt N m trong gi i


sự th y đổi ăn bản so với gi i đoạn trƣớ ; hứ năng

phản ánh nguyện v ng và bảo vệ quyền l i
trận ần phải

tiêu lớn hung

quần húng nh n d n

M ặt

sự đổi mới nhằm theo k p với sự th y đổi đ .

Bản hất hoạt động

M ặt trận Tổ quố Việt N m và á tổ hứ

h nh tr là nhằm đoàn kết tập h p lự lƣ ng đ ng đảo á tầng lớp nh n d n
phát huy d n h
d n h
động

thự hiện á nhiệm v

h nh tr . Nguyên tắ hiệp thƣơng

phối h p và thống nhất hành động là nguyên tắ

ơ bản trong hoạt


M ặt trận Tổ quố Việt N m. Ch trên ơ sở nhận thứ đúng đắn


15

nguyên tắ d n h đồng thuận th sự phối h p thống nhất hành động mới
hiệu quả. Đ y là một nguyên tắ ph h p với tổ hứ đ thành phần đ l i
M ặt trận Tổ quố

h

mà Đảng lănh đạo với tƣ á h là đại diện tiêu biểu ho

sự tƣơng đồng hung là hạt nh n và là ơ sở ho sự đồng thuận trong M ặt
trận. Vấn đề là phải giải quyết mối qu n hệ giữ Đản g với tƣ á h là thành
viên

M ặt trận với M ặt trận Tổ quố Việt N m và với á tổ hứ

- ă hội khá trong M ặt trận nhƣ thế nào để đảm bảo đƣ
động ơ bản

h nh tr

nguyên tắ hoạt

M ặt trận.

1.2.2. Chức năng tuyên truyền, giáo dục, tổ chức và vận động quần
chúng nhân dân thực hiện đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng, chính sách,

pháp luật của nhà nƣớc, tham gia xây dựng và củng cố chính quyền nhân
dân
C

thể thấy với t nh hất là một tổ hứ liên minh h nh tr rộng lớn

tập trung trong ơ ấu

nh nhiều tổ hứ quần húng qu n tr ng nhƣ:

Tổng liên đoàn l o động Đoàn th nh niên Hội liên hiệp ph nữ Hội n ng
d n Hội ựu hiến binh…M ặt trận
vận động và tổ hứ

v i t rất to lớn trong việ tuyên truyền

ho m i tầng lớp nh n d n tự nguyện tự giác, nghiêm

h nh hấp hành thự hiện á đƣờng lối

h nh sá h

Đảng pháp luật

nhà nƣớ . Đ y là hứ năng ơ bản thƣờng uyên phản ánh mối qu n hệ gắn
b hữu ơ giữ Mặt trận với Đảng và nhà nƣớ . M ỗi ngh quyết
Đảng mỗi văn bản pháp luật

nhà nƣớ đƣ


b n hành muốn đi vào uộ

sống và phát huy hiệu quả trên thự tế nhất thiết ần phải tạo r đƣ
thuận và ng hộ

h th

sự đồng

o trong ă hội. Bằng á phƣơng thứ và biện pháp tập h p

và vận động quần húng đ dạng và th h h p M ặt trận là h thể duy nhất
khả năng đảm nhận nhiệm v

h nh tr to lớn này. Trong thự tiễn những năm

đổi mới nhiều h nh thứ và phong trào vận động tập h p quần húng mới
hiệu quả đƣ

đề ƣớng đă thu hút đƣ

đại đ số nh n d n trong và ngoài


16

nƣớ th m gi nhƣ:

Phong trào oá đ i giảm nghèo”


á hoạt động ứu tr nh n đạo từ thiện khuyến h
toàn d n làm kinh tế giỏi
Bầu ơi thƣơng lấy b

Đền ơn đáp nghĩ ”
khuyến tài phong trào

á h nh thứ vận động nhƣ: Lá lành đ m lá rá h”
ng”

Thƣơng ngƣời nhƣ thể thƣơng th n”…

C một vấn đề đặt r hiện n y là việ thự hiện hứ năng này đ ng
u hƣớng trở nên h nh thứ và b
Đảng và văn bản pháp luật

em nhẹ. Nhiều h trƣơng h nh sá h

nhà nƣớ

sống. M ặ d quyền trá h nhiệm
với

hậm đƣ

M ặt trận trong việ th m gi phối h p

ơ qu n nhà nƣớ tuyên truyền giáo d

h nh sá h pháp luật đƣ


triển kh i và đi vào uộ c

pháp luật tổ hứ thự hiện

quy đ nh trong Hiến pháp Luật M ặt trận Tổ quố

1999 trong á đạo luật và văn bản dƣới luật khá . Nhƣng do thiếu ơ hế
pháp lƣ hoạt động ho

ng tá phối h p

án bộ M ặt trận huyên trá h thiếu

về số lƣ ng t nh độ huyên m n đặ biệt là kiến thứ pháp lƣ n hạn hế
ng với t m lƣ th động ỷ lại làm ho hoạt động phối h p giữ M ặt trận với
á

ấp h nh quyền đạt hiệu quả thấp. Dễ dàng nhận thấy rằng trong những

năm vừ qu
t nh

hàng loạt á hoạt động

á phong trào m ng t nh toàn d n

Mặt trận Tổ quố

ấp và á tổ hứ thành viên phát


ă hội đƣ

động và tổ hứ thự hiện đă nhận đƣ
nh n d n và m ng lại hiệu quả

á

sự ng hộ

o. M ặ d vậy

đ ng đảo á tầng lớp
ần nhận thứ s u sắ rằng

đ kh ng phải là hứ năng ơ bản phản ánh bản hất

tổ hứ M ặt trận.

C ng tá Mặt trận đ ng gặp nhiều kh khăn lúng túng trong việ
hƣơng t nh hành động

nh hoạt động

M ặt trận á

y dựng

ấp đứng trƣớ


nguy ơ dần mất đi t nh đ nh hƣớng kh ng phản ánh đúng v i t bản hất
một tổ hứ

h nh tr - ă hội rộng lớn. Mặt trận

sứ mệnh l h sử

n

hứ năng riêng

v it

khá biệt với á tổ hứ quần húng m ng t nh ă

hội thuần tuƣ. Điều này đặt r yêu ầu bứ thiết ho

ng tá nghiên ứu lƣ

luận về hệ thống h nh tr Việt N m n i hung nghiên ứu lƣ luận về M ặt


17

trận n i riêng phải

sự qu n t m đầu tƣ hơn nữ nhằm đƣ r đƣ

kết luận kiến ngh kho h
nữ


hứ năng này
Với v tr

nguyện
á

làm ơ sở ho quá t nh đổi mới và phát huy hơn

M ặt trận và á tổ hứ thành viên.

v i t

tổ hứ

những

một tổ

h nh tr

hứ

á tổ hứ

á nh n tiêu biểu trong á gi i ấp

liên minh

h nh tr


liên hiệp tự

h nh tr - ă hội tổ hứ
á tầng lớp ă hội

ă hội và

á d n tộ

t n giáo và ngƣời Việt N m đ nh ƣ ở nƣớ ngoài là ơ sở h nh tr

á
h nh

quyền nh n d n nơi thể hiện ý h nguyện v ng tập h p khối đại đoàn kết
toàn d n phát huy quyền làm h
làm h và quyền làm h
nhất hành động

nh n d n thể hiện rơ n t nhất hế độ

nh n d n nơi hiệp thƣơng phối h p và thống

á thành viên M ặt trận Tổ quố

hiệp thƣơng d nh sá h bầu ử và th m gi
ơ qu n d n ử á

á


á hoạt động bầu ử đại biểu vào

ấp; th m gi hội đồng tuyển h n thẩm phán giới thiệu

hội thẩm nh n d n th hứ năng tuyên truyền giáo d
ần phải đƣ
đƣ

ấp h u trá h nhiệm

quần húng nh n d n

triển kh i thêm nội dung mới và h nh thứ mới để kh ng đ nh

bản hất ũng nhƣv tr v i t

M ặt trận Tổ quố Việt N m trong hệ

thống h ng tr .
1.2.3. Chức năng giám sát hoạt động của cơ quan nhà nƣớc, đại
biểu dân cử và cán bộ, công chức nhà nƣớc ; tƣ vấn và phản biện xă hội
Là thiết hế h nh tr - ă h

r đời và hoạt động v m

và kh ng ngừng hoàn thiện nền d n h

ă hội h nghĩ


là phƣơng thứ rất

qu n tr ng để thự hiện và phát huy quyền làm h
đảm bảo tất

ả quyền lự

đổi đă kh ng đ nh tại Điều 9:
nƣớ

nh n d n l o động

thuộ về nh n d n M ặt trận

nhiệm to lớn trong hoạt động giám sát. Điều đ đă đƣ

tiêu thự hành

quyền và trá h

Hiến pháp 1992 sử

M ặt trận giám sát hoạt động

ơ qu n nhà

đại biểu d n ử và án bộ viên hứ nhà nƣớ ”. Cá h nh thứ th m gi

giám sát h yếu


M ặt trận th ng qu

á hoạt động g p ƣ kiến vào dự


18

thảo văn bản quy phạm pháp luật

ơ qu n nhà nƣớ

việ th m dự

đại

biểu B n thƣờng trự Uỷ b n M ặt trận Tổ quố trong á kỳ h p
đồng nh n d n và Uỷ b n nh n d n á
lƣ đơn thƣ khiếu nại tố áo

ấp; th ng qu việ tiếp

ng d n



nh n d n… X t trong mối tƣơng qu n với h i

hứ năng đă đề ập ở trên ở một phạm vi
đ nh đ y là lĩnh vự hoạt động thự
trong


Hội

hừng mự nào đ

thể kh ng

hất nhất một nhiệm v kh khăn nhất

ng tá M ặt trận. Nhƣng đồng thời đ y ũng là hứ năng mà trong

thời gi n qu tổ hứ M ặt trận á

ấp thự hiện đạt đƣ

một số kết quả

bƣớ đầu nhƣng hƣ ng ng tầm với yêu ầu á h mạng và hƣ đáp ứng
đƣ

ng mong mỏi nguyện v ng

nh n d n.

Trong điều kiện hệ thống h nh tr Việt N m do một Đảng duy nhất
lănh đạo

ầm quyền; v i t

Mặt trận Tổ quố và á tổ hứ thành viên


trong việ thự hiện hứ năng tƣ vấn và phản biện ă hội đối với h tr ƣơng
h nh sá h

Đảng pháp luật

năng này nhằm m

nhà nƣớ là rất to lớn và ần thiết. Chứ

đ h khắ ph

huyên quyền qu n liêu

m i biểu hiện độ đoán lộng quyền

bộ máy nhà nƣớ

đồng thời đảm bảo thự hiện ho đƣ
h

án bộ viên hứ nhà nƣớ ;

và kh ng ngừng mở rộng quyền làm

nh n d n l o động trong việ th m gi quản lƣ nhà nƣớ

quản lƣ ă

hội. Khái niệm phản biện ă hội” là khái niệm mới uất hiện trong kho h

h nh tr - pháp lƣ ở Việt N m n

hƣ đƣ

luật hoá mặ d vậy trong thời

gi n gần đ y khái niệm này đă và đ ng thu hút đƣ

sự qu n t m

nhiều

nhà nghiên ứu lƣ luận và hoạt động thự tiễn. Theo á h tiếp ận

nhiều

nhà kho h

th phản biện ă hội phải là một bƣớ phát triển mới về hất so

với hoạt động tập h p và phản ánh á ƣ kiến kiến ngh
Đảng và nhà nƣớ mà M ặt trận Tổ quố
phản biện ă hội ần

á

nh n d n đối với

ấp đ ng thự hiện; hoạt động


hất lƣ ng hơn m ng sứ mạnh ă hội rộng răi hơn


19

và thự

hất hơn. C nhƣ vậy mới kh ng đ nh đƣ

Tổ quố trong á hoạt động h nh tr
Trên phƣơng diện lƣ luận

v tr v i t

M ặt trận

ă hội.

húng t

ần

sự đồng thuận trong nhận

thứ rằng hứ năng giám sát và tƣ vấn phản biện ă hội là h i mặt
vấn đề là h i hứ năng
Giám sát tốt sẽ

đƣ


mối qu n hệ hữu ơ và bổ tr rất tốt ho nh u.
á ƣ kiến tƣ vấn á đáng

sắ sảo m ng t nh thuyết ph
biện ă hội thự hiện

o và ngƣ

qu n điểm phản biện

lại; hứ năng tƣ vấn và phản

hiệu quả sẽ làm ho

ng tá giám sát trở nên t hự

hất hơn thuận l i hơn. Vấn đề mấu hốt hiện n y là ần phải
về mặt pháp lƣ

một

nhà nƣớ và ần tạo r đƣ

sự ghi nhận

ơ hế pháp lƣ ph h p ho

hoạt động tƣ vấn phản biện ă hội và giám sát thự thi trên thự tế. Đặ biệt
là phải tạo r đƣ
đƣ


qu

sự độ lập này th kh ng thể

sự phối h p theo đúng

n .
Xem

N m

t t m hiểu về á

hứ năng ơ bản

một điểm qu n tr ng và là n t đặ th

M ặt trận Tổ quố Việt
Việt N m kh ng thể bỏ

đ là: M ặt trận Tổ quố Việt N m r đời trƣớ khi

những gi i đoạn l h sử nhất đ nh n

nhà nƣớ

thự hiện ả hứ năng

trong việ quản lƣ ă hội tập h p lự lƣ ng hống giặ ngoại


trận Tổ quố ; tạo ơ sở ần thiết để Mặt trận tiếp t

trong

nhà nƣớ
m. Khi nhà

nƣớ r đời nhà nƣớ đă thừ nhận h p pháp hoá sự tồn tại và v i t

t

thể

trong mối qu n hệ giữ M ặt trận và á thành tố khá trong hệ thống

h nh tr . Kh ng
nghĩ

sự độ lập tƣơng đối sự rành mạ h ở mứ độ tối đ

M ặt

thự hiện hứ năng v i

nh trong gi i đoạn á h mạng mới. Nhận thứ đúng đắn về v tr sứ

mệnh l h sử

Mặt trận trong mỗi gi i đoạn á h mạng là tiền đề lƣ luận và


là ơ sở thự tiễn qu n tr ng trong việ thiết lập duy t và kh ng ngừng đổi
mới mối qu n hệ giữ b thành tố ơ bản trong hệ th ống h nh tr XHCN Việt
N m đ là: Đảng Nhà nƣớ và M ặt trận Tổ quố .


20

1.3. Mối quan hệ giữa Mặt trận Tổ quốc với các thành tố khác của
hệ thống chính trị XHCN Việt Nam
M ặt trận Tổ quố Việt N m là một bộ phận ấu thành hệ thống h nh tr
nƣớ

t

hiện n y. Sự quy đ nh này là do yêu

nghiệp á h mạng
h

uất phát từ thể hế h nh tr

ầu khá h qu n

Việt N m là nƣớ d n

m i quyền lự thuộ về nh n d n. Đ y là vấn đề l h sử vấn đề truyền

thống. V i t
d n


Mặt trận kh ng phải tự M ặt trận đặt r mà là do h nh nh n

h nh l h sử thừ nhận. Từ khi

nh n d n giành đƣ

Đảng là

M ặt trận ng y s u khi

h nh quyền M ặt trận đă trở thành một bộ phận ấu

thành

hệ thống h nh tr . Tuy v i t v tr

động

từng bộ phận ấu thành trong hệ thống h nh tr

đều là

ng

m

sự

hứ năng và phƣơng thứ hoạt


thự hiện và phát huy quyền làm h

đ h hung là: Phấn đấu

khá nh u nhƣng
nh n d n nhằm một

y dựng một nƣớ Việt N m hoà b nh độ lập

thống nhất d n h và giàu mạnh

v tr

ứng đáng trên trƣờng quố tế.

Hiến pháp năm 1992 Điều 9 và Luật M ặt trận Tổ quố Việt N m năm 1999
Điều 1 đă á đ nh: "Mặt trận Tổ quố Việt N m là ơ sở h nh tr
quyền nh n d n..." điều đ

h nh

àng kh ng đ nh M ặt trận Tổ quố Việt n m là

một bộ phận kh ng thể thiếu đƣ

hệ thống h nh tr nƣớ t .

1.3.1. Mối quan hệ giữa Mặt trận Tổ quốc Việt Nam với Đảng cộng
sản Việt Nam

T m hiểu l h sử á h mạng Việt N m n i hung và sự r đời
trận d n tộ thống nhất sẽ dễ dàng nhận thấy mối qu n hệ gắn b
giữ Mặt trận và Đảng. Sự r đời
tiếp

M ặt
máu th t

tổ hứ M ặt trận h nh là kết quả trự

việ vận d ng Ch nghĩ M á - Lênin vào điều kiện á h mạng Việt

N m n i á h khá

đƣờng lối lănh đạo

tố h qu n d n tới sự r đời

h đạo đúng đắn

Đảng là nh n

tổ hứ Mặt trận. M ặ d vậy ần hết sứ

tránh nhận thứ Đảng đứng trên Mặt trận M ặt trận là ấp dƣới là bộ phận


21

giúp việ


ho Đảng. Tại Điều 4 Hiến pháp 1992 sử đổi

ghi rơ: Đảng

Cộng sản Việt N m… là lự lƣ ng lăn h đạo nhà nƣớ và ă hội m i tổ hứ
Đảng hoạt động trong khu n khổ Hiến pháp và pháp luật”. Nhƣ vậy mặ
d sự lănh đạo

Đảng đối với toàn ă hội n i hung và đối với M ặt trận n i

riêng m ng t nh tuyệt đối và toàn diện; song mối qu n hệ đ
đƣ

dự trên ơ sở pháp lƣ vững hắ và phải tu n th

t nh pháp lý đ . Trong mối qu n hệ này

ần thi ết phải

á quy đ nh m ng

một đặ điểm đáng hú ý: Đảng

vừ là thành viên vừ là ngƣời lănh đạo M ặt trận. C thể n i đ y là điểm mấu
hốt

ƣ nghĩ thự tiễn s u sắ

là nhiệm v


ấp bá h

ng tá lƣ luận

vấn đề thự tiễn n ng hổi trong gi i đoạn hiện n y nhằm đổi mới về phƣơng
thứ hoạt động

Mặt trận á

ấp tránh u hƣớng Đảng hoá M ặt trận”.

Đảng ộng sản Việt N m lấy nguyên tắ tập trung d n h làm ơ sở nền tảng
h yếu trong tổ hứ và hoạt động
thành viên

M ặt trận

nh. Tuy nhiên khi th m gi là một

á tổ hứ Đảng và Đảng viên ần quán triệt và t n

tr ng nguyên tắ tổ hứ và hoạt động ơ bản

M ặt trận đ là: Tự nguyện

hiệp thương dân chủ, phối hợp và thống nhất hành động.
Là thành viên Đảng th m gi M ặt trận với tƣ á h b nh đ ng và
nghĩ v nhƣ m i thành viên khá . Đại diện ấp uỷ Đảng th m gi Uỷ b n
M ặt trận


trá h nhiệm sinh hoạt đầy đ thự hiện hiệp thƣơng d n h

phối h p thống nhất hành động. Cấp uỷ Đảng phải giáo d
m u thự hiện hƣơng t nh hành động hung đă đƣ
thoả thuận và t h ự th m gi



đảng viên gƣơng

á tổ hứ thành viên

ng tá M ặt trận tại khu d n ƣ. Để lănh đạo

M ặt trận Đảng phải ở trong M ặt trận Đảng thự hiện v i t lănh đạo bằng
á h đề r đƣờng lối
nguyện v ng và l i

h

trƣơng

h h nh đáng

h nh sá h đúng đắn đáp ứng yêu

á tầng lớp nh n d n. Đảng tiến hành

ng tá tuyên truyền vận động thuyết ph

gƣơng m u

ầu

tổ hứ kiểm tr và bằng sự

Đảng viên. Thự tiễn l h sử từ ngày thành lập M ặt trận đến


22

n y đă hứng tỏ á thành viên th m gi M ặt trận đều tự giá thừ nhận v i t
lănh đạo

Đảng.

Trong những năm gần đ y nhận thứ

Đảng t về v i t

M ặt

trận đă ngày một s u sắ và đầy đ hơn. Nhiều văn kiện qu n tr ng

Đảng

về

ng tá M ặt trận r đời đáp ứng k p thời yêu ầu nhiệm v


đất nƣớ

ph h p với l i

và sự tr ng đ i

h nguyện v ng

án bộ làm

á h mạng
ng tá M ặt trận

á tầng lớp nh n d n. Bắt đầu từ Đại hội VI

với sự đổi mới về tƣ duy trên m i mặt trong đ
toàn d n; á đại hội VII và Đại hội VIII

Đảng

qu n điểm về đại đoàn kết
Đảng ũng tiếp t

kh ng đ nh

qu n điểm mở rộng khối đại đoàn kết toàn d n. Ngh quyết Đại hội VII viết:
C ng ố và tăng ƣờng khối đại đoàn kết toàn d n”

[4]


Ngh quyết Đại hội

VIII bổ sung thêm:” M ở rộng và tăng ƣờng khối đại đoàn kết toàn d n phát
huy sứ mạnh

ả d n tộ ”

Thự hiện tốt hơn nữ việ mở rộng tăng

ƣờng khối đại đoàn kết toàn d n
d n h

động viên tối đ sứ mạnh

nƣớ mạnh
thự tiễn

ă hội

ả ở trong nƣớ và nƣớ ngoài phát huy
toàn thể d n tộ v m

ng bằng văn minh”

[ 6]

tiêu d n giàu

. Trên ơ sở tổng kết lƣ luận và


y dựng khối đại đoàn kết d n tộ trong hơn 70 năm lănh đạo á h

mạng Đảng t đă đƣ r qu n điểm mới thể hiện bƣớ phát triển mới và hoàn
thiện hơn s u sắ hơn về v i t

M ặt trận và nhiệm v

y dựng khối đại

đoàn kết toàn d n. Đại hội IX kh ng đ nh: ”Thự hiện đại đoàn kết á d n
tộ

t n giáo gi i ấp tầng lớp thành phần kinh tế m i giới m i lứ tuổi

m i v ng

đất nƣớ

ngƣời trong Đảng và ngƣời ngoài Đảng ngƣời đ ng

ng tá và ngƣời đă ngh hƣu m i thành viên trong đại gi đ nh d n tộ Việt
N m d sống ở trong nƣớ h y ở nƣớ ngoài”
á đoàn thể nh n d n
toàn d n

M ặt trận Tổ quố Việt N m

v i t rất qu n tr ng trong sự nghiệp đại đoàn kết

y dựng và bảo vệ Tổ quố


phát huy quyền và trá h nhiệm làm h

nh n d n thắt hặt mối liên hệ giữ nh n d n với Đả ng và nhà nƣớ

thự


23

hiện giám sát
đảng viên

nh n d n đối với

ng hứ

ng tá

đạo đứ

lối sống

đại biểu d n ử và ơ qu n nhà nƣớ

m u thu n trong nội bộ nh n d n”

[7]

án bộ


giải quyết những

.

Đảng lănh đạo M ặt trận th ng qu Đảng đo àn Mặt trận th ng qu
Đảng đoàn á tổ hứ thành viên

M ặt trận và th ng qu đại diện

uỷ Đảng th m gi Uỷ b n M ặt trận
và giới thiệu những đảng viên
năng lự làm

nhân dân

ấp

ng ấp. Đảng hăm lo bồi dƣỡng án bộ

phẩm hất

t n nhiệm trong á tầng lớp

ng tá M ặt trận để M ặt trận h n ử theo đúng

Điều lệ. Đảng lănh đạo sự phối h p và thống nhất hành động giữ

á thành


viên sự phối h p giữ M ặt trận với h nh quyền. Đảng t n tr ng t nh độ lập
về tổ hứ và hoạt động sáng tạo
g p

M ặt trận; Đảng lắng nghe ý kiến đ ng

M ặt trận đối với sự lănh đạo

Sự lănh đạo

Đảng và đối với án bộ đảng viên.

Đảng đối với M ặt trận là vấn đề

ho M ặt trận kh ng ngừng đƣ
truyên truyền giáo d

ng ố và mở rộng. M ặt trận

sá h

đảm bảo
nhiệm v

h nh tr tƣ tƣởng và đạo đứ mới động viên á tầng

lớp nh n d n thự hiện thắng l i sự nghiệp
nƣớ . M ặt trận

t nh nguyên tắ


trá h nhiệm tổ hứ

Đảng và Nhà nƣớ

trong việ

ng nghiệp hoá hiện đại hoá đất

vận động nh n d n thự hiện h nh
y dựng mối qu n hệ mật thiết giữ

Đảng Nhà nƣớ và nh n d n. V mối liên hệ mật thiết giữ nh n d n với Đảng
và Nhà nƣớ là yếu tố ự kỳ qu n tr ng bảo đảm sự vững mạnh

hế độ.

1.3.2. Mối quan hệ giữa Mặt trận với Nhà nƣớc
Qu n hệ giữ M ặt trận với Nhà nƣớ là qu n hệ h p tá b nh đ ng t n
tr ng l n nh u phối h p
trận đă đƣ

ng thự hiện nhiệm v

hung. Quyền hạn

M ặt

Hiến pháp và pháp luật quy đ nh M ặt trận hoạt động theo pháp


luật và quy hế làm việ đă đƣ

thoả thuận giữ M ặt trận và h nh quyền.

M ặt trận vận động á tầng lớp nh n d n thự hiện quyền làm h
qu n d n ử giám sát hoạt động

ơ qu n Nhà nƣớ

bầu r

ơ

đại biểu d n ử

án


×