Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ÂN THI TỈNH HƯNG YÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.19 KB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHU VĂN AN
----------------

LÊ QUANG TÙNG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ÂN THI TỈNH HƯNG YÊN

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾLUẬN VĂN
THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60.34.04.10
Người hướng dẫn khoa học: TS.Phạm Xuân Phương

i


HƯNG YÊN, 2018

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn
gốc./.


Hưng Yên, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Lê Quang Tùng

1

năm 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp
đỡ tạo điều kiện thuận lợi nhất, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý
báu của tập thể và cá nhân trong và ngoài trường Đại học Chu Văn An.
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới thầy TS. Phạm Xuân
Phương là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên
cứu đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể CBCNV, thầy giáo, cô giáo Khoa
Quản lý kinh tế, Trường Đại học Chu Văn An.
Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở Giao thông vận tải
tỉnh Hưng Yên và các cơ quan ban ngành có liên quan đã tạo điều kiện cho tôi
thu thập số liệu, những thông tin cần thiết để thực hiện luận văn này.
Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ tận
tình, quý báu đó.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hưng Yên, ngày


tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Lê Quang Tùng

MỤC LỤC
2


LỜI CAM ĐOAN................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................2
MỞ ĐẦU.............................................................................................................8
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.......................................................................8
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU.............................................................................9
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................10
3.1. Mục tiêu chung...............................................................................................10
3.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................................10
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.....................................................11
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................11
5.1. Phương pháp thu thập số liệu..............................................................................11
5.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu và viết báo cáo................................................12
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI....................................12
7. KẾT CẤU LUẬN VĂN...................................................................................13
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP
HUYỆN.............................................................................................................14
1.1. Những vấn đề lý luận chung về đầu tư xây dựng cơ bản............................................14

1.1.1. Một số khái niệm..........................................................................................14
1.1.2. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản....................................................................17
1.1.3. Các bước trong đầu tư xây dựng cơ bản..............................................................18
1.1.4. Mục tiêu, nguyên tắc quản lý nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản........................20
1.1.5. Nội dung quản lý nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

.........................................................................................................................21
1.1.6. Công cụ quản lý nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản........................................22

1.1.6.1. Kế hoạch................................................................................................22
1.1.6.2. Luật pháp...............................................................................................24
1.1.6.3. Các chính sách kinh tế - xã hội (chính sách công)........................................24

3


1.1.6.4. Bộ máy quản lý nhà nước, cán bộ, công chức..............................................24
1.1.6.5. Tài sản Nhà nước (tài sản công)................................................................26
1.1.6.6. Hệ thống thông tin nhà nước.....................................................................26
1.1.7. Các phương pháp quản lý nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản............................26

1.1.7.1. Phương pháp kinh tế................................................................................26
1.7.1.2. Phương pháp hành chính..........................................................................26
1.7.1.3. Phương pháp giáo dục.............................................................................26
1.1.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước...............................................................................................28

1.1.8.1. Các yếu tố khách quan.............................................................................28
1.1.8.2. Các yếu tố chủ quan.................................................................................29
1.2. Cơ sở thực tiễn quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN........................33

1.2.1. Kinh nghiệp quản lý ĐTXDCB từ NSNN huyện Phù Cừ tỉnh Hưng Yên....................33
1.2.2. Kinh nghiệp quản lý ĐTXDCB từ NSNN huyện Hưng Hà tỉnh Thái Bình..................35
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Ân Thi..............................................................36
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ÂN THI TỈNH HƯNG YÊN....................................................38
2.1. Khái quát về huyện Ân Thi...............................................................................38
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên.........................................................................................38

2.1.2. Tình hình dân số của huyện Ân Thi...............................................................42
2.1.3. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện..............................................................44
2.2. Thực trạng quản lý Nhà nước về ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN huyện Ân Thi.............45

2.2.1. Xây dựng quy hoạch...................................................................................45
2.2.2. Công tác lập kế hoạch và bố trí vốn đầu tư xây dựng cơ bản............................47
2.2.3. Công tác lập và thẩm định dự án đầu tư........................................................54
2.2.4. Thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Ân Thi

.........................................................................................................................56
2.2.4.1. Công tác lập thiết kế kỹ thuật - dự toán.......................................................56

4


2.2.4.2. Công tác giải phóng mặt bằng...................................................................57
2.2.4.3. Công tác lập kế hoạch đấu thầu và tổ chức đấu thầu....................................58
2.2.4.5. Quản lý thi công xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.............63
2.2.4.6 Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng:........................................65
2.2.5 Công tác thanh tra, kiểm tra; giám sát, đánh giá, nghiệm thu và thẩm định đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn NSNN..............................................................................................68

2.2.6. Công tác quản lý thanh, quyết toán và giá xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước..75

2.2.6.1 Công tác quyết toán.................................................................................75
2.2.6.2. Quản lý giá xây dựng..............................................................................81
2.2.7. Đánh giá về quản lý Nhà nước trong ĐTXDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn huyện.....83
2.7.1. Những thành tựu...........................................................................................85
7.2.2. Hạn chế......................................................................................................86
2.7.3. Những yếu tố ảnh hưởng, nguyên nhân..............................................................90

2.7.3.1. Về khách quan........................................................................................90
2.7.3.2. Về chủ quan...........................................................................................91
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
HUYỆN ÂN THI................................................................................................93
3.1. Phương hướng quản lý......................................................................................93
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN trên
địa bàn huyện.......................................................................................................94
3.2.1. Công tác quy hoạch.......................................................................................94
3.2.2. Công tác tổ chức, cán bộ.................................................................................95
3.2.3. công tác cải cách hành chính............................................................................98
3.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và đánh giá.................................................99
3.2.5. Các giải pháp khác......................................................................................102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................106
I. KẾT LUẬN............................................................................106
II. KIẾN NGHỊ............................................................................107

5


TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................110


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

ĐTXDCB

: Đầu tư xây dựng cơ bản

6


GDP
GPMB
GTSXCN
HĐND
KBNN
KCN
KCS
KHKT
NGO
NSNN
ODA
QLDA
TKCS
TKKT
TSCĐ
TTCN

UBND
XDCB
XHCN

: Tổng sản phẩm nội địa
: Giải phóng mặt bằng
: Giá trị sản xuất công nghiệp
: Hội đồng nhân dân
: Kho bạc nhà nước
: Khu công nghiệp
: Hồ sơ quản lý chất lượng công trình
: Khoa học kỹ thuật
: Tổ chức phi chính phủ
: Ngân sách nhà nước
: Hỗ trợ phát triển chính thức
: Quản lý dự án
: Thiết kế cơ sở
: Thiết kế kỹ thuật
: Tài sản cố định
: Tiểu thủ công nghiệp
: Ủy ban nhân dân
: Xây dựng cơ bản
: Xã hội chủ nghĩa

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
TT

TÊN BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

TRAN

G

MỤC LỤC

7


MỞ ĐẦU 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

2

3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

3

3.1. MỤC TIÊU CHUNG 3
3.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ 3
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
5.1. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU

4

5.2. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP, XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ VIẾT
BÁO CÁO

5


6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 5
7. KẾT CẤU LUẬN VĂN

5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN

6

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN 6
1.1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM

6

1.1.2. VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

9

1.1.3. CÁC BƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
11
1.1.4. MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

12

1.1.5. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ

NƯỚC 13
8


1.1.6. CÔNG CỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN 15
1.1.7. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

18

1.1.8. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 20
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NSNN 25
1.2.1. KINH NGHIỆP QUẢN LÝ ĐTXDCB TỪ NSNN HUYỆN
PHÙ CỪ TỈNH HƯNG YÊN 25
1.2.2. KINH NGHIỆP QUẢN LÝ ĐTXDCB TỪ NSNN HUYỆN
HƯNG HÀ TỈNH THÁI BÌNH

27

1.2.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO HUYỆN ÂN THI 28
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ÂN THI TỈNH HƯNG YÊN 29
2.1. KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN ÂN THI

29


2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐTXDCB TỪ
NGUỒN VỐN NSNN HUYỆN ÂN THI38
2.2.4. THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ÂN THI
49
2.2.5 CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA; GIÁM SÁT, ĐÁNH
GIÁ, NGHIỆM THU VÀ THẨM ĐỊNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGUỒN NSNN

9

60


2.2.6. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THANH QUYẾT TOÁN VÀ GIÁ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
66
2.2.7. ĐÁNH GIÁ VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG ĐTXDCB
TỪ NGUỒN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

73

2.7.1. NHỮNG THÀNH TỰU 77
7.2.2. HẠN CHẾ

78

2.7.3. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG, NGUYÊN NHÂN
83

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH HUYỆN ÂN THI
85
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG QUẢN LÝ 85
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NSNN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

87

3.2.1. CÔNG TÁC QUY HOẠCH

87

3.2.2. CÔNG TÁC TỔ CHỨC, CÁN BỘ 88
3.2.3. CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 90
3.2.4. CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ
ĐÁNH GIÁ 92
3.2.5. CÁC GIẢI PHÁP KHÁC94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN

97

II.KIẾN NGHỊ

98

TÀI LIỆU THAM KHẢO


10

97

99


MỞ ĐẦUMỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, cùng với quá trình phát triển kinh tế, đô thị
Việt Nam đã đạt được những thành tựu rất quan trọng, quá trình đô thị hóa
mạnh mẽ, số lượng đô thị được nâng lên, quy mô mở rộng, chất lượng nâng cao.
Cùng với sự đi lên của nền kinh tế đất nước, trong những năm qua kinh tế của
huyện Ân Thi cũng đã có những chuyển biến rõ nét, đời sống nhân dân trên địa
bàn huyện đã có sự thay đổi đáng kể. Một trong những yếu tố quan trọng làm
nên sự thành công của huyện Ân Thi là hoạt động đầu tư. Sự nỗ lực của huyện
trong việc gia tăng đầu tư đã đem lại cho nền kinh tế của huyện những kết quả
đáng khích lệ, cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật ngày càng được nâng cao. Huyện
Ân Thi đã nhận thức rõ và quán triệt các yêu cầu tăng cường quản lý nhà nước
với đầu tư xây dựng cơ bản trong tất cả các khâu, từ quy hoạch, kế hoạch, chuẩn
bị đầu tư, xây dựng dự án, bố trí vốn đến triển khai, giám sát thực hiện, kiểm
toán quyết toán...; việc lựa chọn danh mục dự án, dự kiến phân bổ vốn ngân
sách, bổ sung có mục tiêu đã tạo quyền chủ động trong việc bố trí kế hoạch đầu
tư, lồng ghép các nguồn vốn, nâng cao hiệu quả đầu tư; bố trí vốn tập trung hơn
cho các dự án đã hoàn thành, các dự án quan trọng, cấp bách, hạn chế khởi công
mới các dự án chưa thật sự cần thiết; công tác rà soát, thẩm định dự án, trong đó
có thẩm định về nguồn vốn và cân đối vốn được chú trọng hơn, hầu hết các dự
án được triển khai thực hiện có đầy đủ các thủ tục đầu tư theo quy định của
pháp luật; các dự án đầu tư về cơ bản được thực hiện đúng theo mức vốn kế

hoạch đã giao, góp phần hạn chế nợ đọng xây dựng cơ bản.

11


Song bên cạnh đó hoạt động đầu tư Ân Thi trong những năm qua vẫn tồn
tại nhiều khó khăn, chẳng hạn như đầu tư toàn xã hội còn thấp, công tác quản lý
Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản còn nhiều bất cập đặc biệt trong vấn đề
quản lý nguồn vốn, tiến độ, chất lượng các công trình. Đi đôi với lượng vốn lớn
đầu tư là một con số khổng lồ về lượng vốn thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ
bản nếu như không thực hiện tốt công tác quản lý. Nhiều nghiên cứu cho thấy,
ngoài thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản, tình hình lãng phí của các dự án
trong lĩnh vực này cũng chiếm tỷ trọng khá cao. Thất thoát lãng phí trong đầu tư
xây dựng cơ bản xảy ra ở tất cả các khâu từ quy hoạch, quyết định đầu tư, khảo
sát, thiết kế đấu thầu, thi công nghiệm thu công trình. Hầu hết tình hình thất
thoát lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ bản xảy ra ở đa số các dự án đều từ
nguyên nhân do quản lý lỏng lẻo, thiếu trách nhiệm.
Do vậy, làm gì để chống thất thoát lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ bản đang là
mối quan tâm và bức xúc của nhiều ban ngành địa phương cũng như của nhà đầu tư. Vì
vậy, làm thế nào để khắc phục, giải quyết tốt những bất cập trên trong quản lý Nhà nước
về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn trong những năm tới là một vấn đề cần được quan
tâm. Với những lý do trên, Tôi chọn đề tài “Quản lý nhà nước trong đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Ân Thi tỉnh Hưng Yên”
làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế.

2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Đối với công tác quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản đã có
nhiều tác giả nghiên cứu điển hình như:
Bộ Xây dựng (2014) “Điều tra, khảo sát thực trạng hệ thống và hiệu quả
các văn bản quy phạm pháp luật trong hoạt động xây dựng. Đề xuất các giải

pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế”; Dự án sự nghiệp kinh tế của Bộ Xây
dựng, biên bản nghiệm thu ngày 18/12/2015.
Nguyễn Văn Thế (2014) Luận văn Thạc sĩ (Trường Đại học Thương
Mại Hà nội) ”Hoàn thiện hệ thống quản lý các dự án đầu tư xây dựng trong
12


Bộ xây dựng”. Đề tài đã hệ thống hóa lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình, phân tích một số tồn tại, khó khăn trong công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình thuộc Bộ xây dựng thời gian vừa qua. Đánh giá những
nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý các dự án thông qua các giai đoạn
chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư, từ đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện
quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc Bộ xây
dựng.
Nguyễn Thị Ánh Ngọc (2014) Luận văn Thạc sĩ (Đại học Kinh tế quốc
dân) “Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư trên địa bàn
huyện Mỹ Hào”. Đề tài đề cập đến việc hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về
hoạt động đầu tư của huyện Mỹ Hào, đưa ra thực trạng về công tác quản lý hoạt
động đầu tư cấp nhà nước của huyện Mỹ Hào, phân tích thực trạng và đưa ra
những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động đầu
tư của huyện Mỹ Hào.
Đối với huyện Ân Thi, công tác quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn đến nay chưa có công trình nào nghiên
cứu. Vì vậy, có thể khẳng định đây sẽ là đề tài đầu tiên nghiên cứu một cách hệ
thống và tương đối đầy đủ về thực trạng, các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện
công tác quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN trên
địa bàn trong thời gian tới.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu chung


Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước, từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước
trong đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Ân Thi
tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới.
3.2. Mục tiêu cụ thể

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước trong
ĐTXDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp huyện;

13


- Đánh giá thực trạng tình hình quản lý nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Ân Thi.
- Đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước trong đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Ân Thi tỉnh Hưng
Yên trong thời gian tới.

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
* Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Các văn bản quy phạmpháp luật,
thực trạng quản lý nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước.
* Phạm vi không gian: Huyện Ân Thi tỉnh Hưng Yên
* Phạm vi về thời gian: Luận văn thu thập các tài liệu trong một số năm
từ 2014 đến 2017
* Phạm vi nội dung:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước trong ĐTXDCB từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp huyện;

- Đánh giá thực trạng tình hình quản lý nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Ân Thi.
- Đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước trong đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Ân Thi tỉnh Hưng
Yên trong thời gian tới.

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
5.1. Phương pháp thu thập số liệu

Đối với số liệu thứ cấp: Các số liệu được sử dụng trong đề tài được lấy từ
Bộ Xây dựng, dữ liệu thống kê của phòng Thống Kê huyện, tỉnh, phòng kinh tế
hạ tầng huyện Ân Thi, các công trình nghiên cứu có liên quan tới đầu tư xây
dựng cơ bản trên địa bàn huyện Ân Thi tỉnh Hưng Yên và các cơ quan liên
quan; đồng thời sử dụng các số liệu từ các công trình nghiên cứu, các bài báo,
tạp chí đã được công bố.
14


Đối với số liệu sơ cấp: Đề tài lựa chọn phương pháp phỏng vấn sâu, phỏng vấn
bán cấu trúc để thu thập số liệu sơ cấp về ĐTXDCB trên địa bàn nghiên cứu. Đó là các
mẫu phiếu phỏng vấn, là các bảng với hệ thống câu hỏi liên quan tới lĩnh vực ĐTXDCB:
Mẫu phiếu 1: Dành cho các đối tượng là cán bộ thuộc các đơn vị, công ty doanh
nghiệp xây dựng đã, đang tham gia vào quá trình ĐTXDCB từ nguồn NSNN của huyện
Ân thi. Với mẫu này, tổng số phiếu điều tra phỏng vấn phát ra là 20 phiếu (mẫu 1). Trong
đó 10 phiếu dành cho các đối tượng đã tham gia vào quá trình ĐTXDCB từ nguồn NSNN
trên địa bàn huyện, 10 phiếu dành cho các đối tượng đang tham gia.
Mẫu phiếu 2: Dành cho các đối tượng là cán bộ trực tiếp làm công tác QLNN
trong ĐTXDCB: Cán bộ tại BQL các DAXD huyện Ân thi, phòng Quản lý XD, cán bộ là
lãnh đạo và cán bộ phụ trách giao thông xây dựng các xã. Đây là những con người cụ thể,

trực tiếp nắm bắt số liệu, công việc liên quan tới công tác QLNN ĐTXDCB trên địa bàn
thị xã. Số lượng phiếu điều tra phát ra là 30 phiếu (mẫu 2), 10 phiếu dành cho các cán bộ
BQL các DAXD và các phòng ban có liên quan, 20 phiếu còn lại phát cho 5 xã, mỗi xã
một cán bộ lãnh đạo quản lý và một cán bộ trực tiếp làm công tác giao thông xây dựng.
Ngoài ra, đề tài trực tiếp điều tra, khảo sát thực tế tại hiện trường các dự án. Các
dự án được chọn là các dự án trọng điểm tại địa phương, ở cả 3 trạng thái là các dự án đã
quyết toán và được đưa vào sử dụng, các dự án đã hoàn thành và chờ quyết toán, các dự
án đang hoàn thành.
5.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu và viết báo cáo

Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích,
phương pháp tổng kết thực tiễn, phương pháp khái quát hóa; sử dụng bảng biểu,
sơ đồ.
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Về ý nghĩa khoa học: góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý nhà nước
trong ĐTXDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp huyện.

Về ý nghĩa thực tiễn: chỉ ra các vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý
nhà nước về đầu tư XDCB, làm cơ sở đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân

15


sách nhà nước trên địa bàn huyện Ân Thi; góp phần khai thác triệt để lợi ích từ
nguồn vốn đầu tư mang lại.
7. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước trong đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN cấp huyện

Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Ân Thi tỉnh Hưng Yên.
Chương 3. Phương hướng và giải pháp pháp hoàn thiện quản lý nhà nước
trong đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Ân Thi
tỉnh Hưng Yên.

16


CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN
1.1. Những vấn đề lý luận chung về đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1. Một số khái niệm

a. Nhà nước
Theo cách hiểu thông thường, Nhà nước vừa là cơ quan thống trị của một (hoặc
một nhóm) giai cấp này đối với một hoặc toàn bộ các giai cấp khác trong xã hội; vừa là
cơ quan quyền lực công đại diện cho lợi ích cộng đồng xã hội thực hiện những hoạt động
nhằm duy trì và phát triển xã hội. Nhà nước có hai thuộc tính cơ bản là thuộc tính giai cấp
và thuộc tính xã hội (Nguyễn Thị Lệ Thúy 2014).

b. Quản lý nhà nước
Quản lý nhà nước (QLNN) là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng và
bằng pháp quyền của bộ máy Nhà nước đối với các quá trình xã hội, các hành vi hoạt
động của công dân và mọi tổ chức trong xã hội, nhằm duy trì và củng cố trật tự xã hội,
bảo toàn, củng cố và phát triển quyền lực của Nhà nước, đảm bảo sự tồn tại và phát triển
của xã hội (Nguyễn Thị Lệ Thúy 2014).


17


c. Đầu tư xây dựng cơ bản
Theo quan điểm tài chính cá nhân: Đầu tư là sự hy sinh của một cá nhân trong
việc tiêu dùng hiện tại để tích lũy tài sản phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong tương lai.
Theo kinh tế học: Đầu tư được hiểu là việc bỏ vốn vào các hoạt động kinh tế xã
hội để đạt mục đích (mục tiêu) nhất định trong tương lai.
Đầu tư còn được hiểu với nhiều khía cạnh rộng lớn hơn, khi đề cập đến rủi ro bất
trắc, Paul Samuelson đã quan niệm rằng “đầu tư là đánh bạc với tương lai”. Theo Adam
Smith thì “ Đầu tư là một hoạt động làm gia tăng tích tụ tư bản của cá nhân, công ty, xã
hội với mục đích cải thiện và nâng cao mức sống…”
Đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các công
trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài
sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. ĐTXDCB là một hoạt
động kinh tế (Bùi Mạnh Cường, 2016).
Theo tác giả Trịnh Thị Thúy Hồng, xây dựng cơ bản (XDCB) là hoạt động có
chức năng tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các TSCĐ có tổ chức sản xuất và
không có tổ chức sản xuất các ngành kinh tế thông qua các hoạt động xây dựng mới, xây
dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay khôi phục các TSCĐ. Từ đó tác giả đưa ra
khái niệm ĐTXDCB là bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc bỏ vốn để tiến hành các
hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các TSCĐ nhằm
phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân.
ĐTXDCB là một hoạt động bỏ vốn, do vậy quyết định đầu tư thường trước hết là
quyết định tài chính, thể hiện ở các chỉ tiêu: Tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư, cơ cấu
tài chính, khả năng hoàn vốn,...
ĐTXDCB là hoạt động có tính chất lâu dài, kết quả của ĐTXDCB là những sản
phẩm có giá trị lớn, thậm chí có những dự án kéo dài hàng chục năm. Đây là một điểm
khác biệt so với những loại hình đầu tư khác. Do tính chất lâu dài nên phải trù liệu dự tính
được những thay đổi ảnh hưởng đến những quá trình thực hiện dự án. Cũng vì giá trị

công trình rất lớn nên người sử dụng không thể “mua” toàn bộ công trình trong một lúc
mà phải “mua” từng phần (từng hạng mục hay bộ phận công trình hoàn thành). Việc cấp
vốn ĐTXDCB phải phù hợp với đặc điểm này. Điều đó được thể hiện qua việc chủ đầu tư
tạm ứng và thanh toán từng phần cho nhà thầu trong quá trình thi công xây lắp.

18


Sản phẩm ĐTXDCB có tính đơn chiếc, nên chi phí cho mỗi sản phẩm thường là
khác nhau. Đây là một đặc điểm cần được lưu ý trong quá trình quản lý đầu tư. Quản lý
đầu tư xây dựng công trình phải dựa vào dự toán chi phí đầu tư xác định cho từng công
trình.
ĐTXDCB là hoạt động mang tính rủi ro cao do thời gian đầu tư dài, hoạt động
phụ thuộc nhiều vào điều kiện thiên nhiên. Do vậy, ĐTXDCB phải thực hiện nghiêm
ngặt các bước: chuẩn bị đầu tư; thực hiện đầu tư; nghiệm thu bàn giao giai đoạn. Để tránh
rủi ro, ở mỗi giai đoạn đều có khâu kiểm tra kỹ lưỡng. Ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, người
quyết định đầu tư phải thẩm định dự án đầu tư trược khi phê duyệt; Ở giai đoạn thực hiện
đầu tư, chủ đầu tư phải thẩm định thiết kế kỹ thuật (hoặc bản vẽ thi công), thẩm định dự
toán; Ở giai đoạn nghiệm thu, người quyết định đầu tư phải thẩm định và phê duyệt báo
cáo quyết toán.

d. Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản
Là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng và bằng pháp quyền của bộ
máy Nhà nước (Đỗ Hoàng Toàn, 2015) đối với ĐTXDCB, nhằm đảm bảo cho dự án
ĐTXDCB có đóng góp tích cực vào nền kinh tế, góp phần ổn định và phát triển kinh tế
xã hội.
Như vậy, có thể hiểu QLNN về ĐTXDCB là sự vận dụng những hiểu biết, kỹ
năng, công cụ, kỹ thuật vào quá trình lập kế hoạch tổng thể, điều phối và kiểm soát dự án
kể từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đạt được những mục tiêu về thời gian, chi phí, kỹ
thuật và chất lượng từ dự án ĐTXDCB.


e. Ngân sách nhà nước
Ngân sách Nhà nước (NSNN) là một phạm trù kinh tế khách quan, ra đời, tồn tại
và phát triển trên cơ sở sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Luật NSNN được
Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 16/12/2002 đã xác định: NSNN là toàn
bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nước. NSNN là một hệ thống thống nhất, bao gồm ngân sách Trung ương và ngân sách
các cấp chính quyền địa phương (gọi chung là ngân sách địa phương). NSNN được quản
lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai, minh bạch, có phân công,
phân cấp quản lý, gắn quyền hạn với trách nhiệm.

19


Theo giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế, trường Đại học Kinh tế quốc dân,
NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ của mình (Đỗ Hoàng Toàn, 2015). Vốn NSNN được hiểu bao
gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, được hình thành từ sự tích luỹ của
nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản và một số nguồn khác dành cho đầu tư. Một định nghĩa
khác, vốn NSNN được hình thành từ tích lũy của nền kinh tế và được nhà nước bố trí
trong kế hoạch ngân sách để cấp cho chủ đầu tư thực hiện các công trình theo kế hoạch
hàng năm (Trịnh Thị Thúy Hồng, 2015).
Theo Luật, NSNN có vị trí và vai trò cơ bản sau:
- Với chức năng phân phối, NSNN có vai trò huy động nguồn tài chính để đảm
bảo nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và thực hiện cân đối thu, chi tài chính của Nhà nước.
Đó là vai trò truyền thống của NSNN trong mọi mô hình kinh tế, nó gắn chặt với các chi
phí của Nhà nước trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình.
- NSNN là công cụ tài chính của Nhà nước góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng của

nền kinh tế, điều chỉnh kinh tế vĩ mô. Nhà nước sử dụng NSNN như là công cụ tài chính
để kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả thị trường, cũng như giải quyết những nguy cơ tiềm
ẩn bất ổn định về kinh tế - xã hội. Muốn thực hiện tốt vai trò này NSNN phải có quy mô
đủ lớn để Nhà nước thực hiện các chính sách tài khoá phù hợp (nới lỏng hay thắt chặt)
kích thích sản xuất, kích cầu để góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội.
- NSNN là công cụ tài chính góp phần bù đắp những khiếm khuyết của kinh tế thị
trường, đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền
vững. Trong nền kinh tế thị trường thì mặt trái của nó là phân hoá giàu nghèo ngày càng
tăng trong xã hội, tạo ra sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập, tiềm ẩn nguy cơ bất
ổn định xã hội... Vì vậy, Nhà nước sử dụng NSNN thông qua công cụ là chính sách thuế
khoá và chi tiêu công để phân phối lại thu nhập giữa các tầng lớp dân cư và cung cấp
hàng hoá dịch vụ công cho xã hội,...
Quỹ NSNN là toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước, kể cả tiền vay, có trên tài
khoản của NSNN các cấp; quỹ NSNN được quản lý tại Kho bạc Nhà nước.

f. Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà
nước
20


Là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng và bằng pháp quyền của bộ
máy Nhà nước đối với ĐTXDCB mà cụ thể là các dự án XDCB sử dụng nguồn vốn được
tích lũy từ nền kinh tế, được bố trí trong kế hoạch ngân sách hàng năm.
1.1.2. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản

ĐTXDCB giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò và ý
nghĩa của ĐTXDCB có thể nhìn thấy rõ từ sự đóng góp của lĩnh vực này trong quá trình
tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thông qua các hình thức xây dựng
mới, cải tạo sửa chữa lớn hoặc khôi phục các công trình hư hỏng hoàn toàn. Cụ thể hơn,
ĐTXDCB là một trong những lĩnh vực sản xuất vật chất lớn của nền kinh tế quốc dân,

cùng các ngành sản xuất khác, trước hết là ngành công nghiệp chế tạo và ngành công
công nghiệp vật liệu xây dựng, nhiệm vụ của ngành xây dựng là trực tiếp thực hiện và
hoàn thành khâu cuối cùng của quá trình hình thành tài sản cố định (thể hiện ở những
công trình nhà xưởng bao gồm cả thiết bị và công nghệ lắp đặt kèm theo) cho toàn bộ các
lĩnh vực sản xuất của nền kinh tế quốc dân và các lĩnh vực phi sản xuất khác. ở đây
nhiệm vụ chủ yếu của các đơn vị xây dựng là kiến tạo các kết cấu công trình để làm vật
bao che, nâng đỡ lắp đặt máy móc cần thiết để đưa chúng vào sử dụng. Công trình xây
dựng có ý nghĩa rất lớn về mặt kỹ thuật, kinh tế, chính trị, xã hội, nghệ thuật (Phạm Thị
Nhung, 2012).
- Về mặt kỹ thuật: các công trình sản xuất được xây dựng lên là thể hiện cụ thể của
đường lối phát triển khoa học kỹ thuật của đất nước là kết tinh hầu hết các thành tựu khoa
học kỹ thuật đã đạt được ở chu kỳ trước và sẽ góp phần mở ra một chu kỳ phát triển mới
của khoa học và kỹ thuật ở giai đoạn tiếp theo.
- Về mặt kinh tế: các công trình được xây dựng lên là thể hiện cụ thể đường lối
phát triển kinh tế của nền kinh tế quốc dân, góp phần tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật
cho đất nước, làm thay đổi cơ cấu của nền kinh tế quốc dân, đẩy mạnh tốc độ và nhịp
điệu tăng năng xuất lao động xã hội và phát triển của nền kinh tế quốc dân
- Về mặt chính trị và xã hội: các công trình được xây dựng lên sẽ góp phần mở
rộng các vùng công nghiệp và các khu đô thị mới.Việc hình thành các vùng công nghiệp,
khu công nghiệp và các khu đô thị sẽ góp phần thu hút lao động vào các ngành công
nghiệp, dịch vụ, từ đó gián tiếp nâng cao thu nhập cho người lao đông và đặc biệt là lao
động ở khu vực nông thôn.

21


- Về mặt văn hóa và nghệ thuật: các công trình được xây dựng lên ngoài việc góp
phần mở mang đời sống cho nhân dân, đồng thời còn làm phong phú thêm cho nền nghệ
thuật của đất nước.
- Về mặt quốc phòng: các công trình được xây dựng lên góp phần tăng cường tiềm

lực quốc phòng của đất nước, mặt khác khi xây dựng chúng đòi hỏi phải tính toán kết hợp
với vấn đề quốc phòng.
1.1.3. Các bước trong đầu tư xây dựng cơ bản

Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng và đặc điểm của sản xuất xây dựng chi phối
nên hoạt động đầu tư đòi hỏi phải tuân thủ quy trình các bước theo từng giai đoạn nhất
định. Vi phạm trình tự đầu tư xây dựng sẽ gây ra lãng phí, thất thoát và tạo sơ hở cho phát
sinh các tiêu cực trong hoạt động ĐTXDCB. Trên cơ sở quy hoạch đã phê duyệt, trình tự
thực hiện dự án đầu tư bao gồm ba giai đoạn và thực hiện theo từng bước cụ thể (Trịnh
Thị Thúy Hồng, 2015).

22


Giai đoạn 1:
Chuẩn bị đầu tư

Khảo sát
thực địa

Nghiên
cứu tiền
khả thi

Nghiên
cứu khả thi

Thẩm định
và phê
duyệt dự

án

Giai đoạn 2: Thực
hiện đầu tư

Thiết kế,
lập tổng
dự toán,
dự toán

Ký kết hợp
đồng, xây
dựng, thiết
bị

Thi công
xây lắp
công trình

Chạy thử,
nghiệm thu
và quyết
toán

Giai đoạn 3: Đưa vào
khai thác, sử dụng

Sơ đồ 1.. Các giai đoạn của một dự án đầu tư xây dựng cơ bản
(Trịnh Thị Thúy Hồng, 2015)
Sơ đồ này chỉ rõ, bước trước là cơ sở thực hiện bước sau, giai đoạn trước là cơ sở

thực hiện giai đoạn sau. Tuy nhiên, tùy tính chất quy mô của dự án mà các bước trên có
thể được rút ngắn lại. Ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đối với những dự án vừa và nhỏ có thể
không cần bước nghiên cứu cơ hội đầu tư và bước nghiên cứu tiền khả thi mà xây dựng
luôn dự án khả thi, thậm chí chỉ cần lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đối với những dự án có
thiết kế mẫu. (Trịnh Thị Thúy Hồng, 2015).
1.1.4. Mục tiêu, nguyên tắc quản lý nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản

Mục tiêu cơ bản của quản lý ĐTXDCB nói chung là hoàn thành các công việc
theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong đó phạm vi ngân sách được duyệt và theo

23


×