Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Phát triển dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894 KB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THUẬT

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH SÀI GÒN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THUẬT

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH SÀI GÒN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS.PHAN NGỌC MINH

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong quá trình thực hiện chương trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất
nước, nhất là sau khi chúng ta gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO, mỗi
cá nhân, tập thể, tổ chức trong xã hội cần phải cố gắng nhiều hơn nữa nhằm đóng
góp, tham gia xây dựng đất nước. Các ngân hàng thương mại cũng không nằm
ngoài xu thế này, ngân hàng là một trung gian quan trọng trong quá trình dẫn
truyền nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư đến với những doanh nghiệp, những đơn vị
cần vốn, nhằm biến chúng thành những khoản đầu tư sinh lời cao nhất. Vì vậy có
thể nói, hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam là kênh dẫn truyền
vốn chủ yếu cho các doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế, do đó các ngân hàng có
ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Trong các dịch
vụ chính của NHTM thì tín dụng luôn chiếm vai trò chủ chốt và mang lại lợi nhuận
cao nhất cho các ngân hàng. Cho vay là hình thức cấp tín dụng cho bất kỳ khách
hàng nào có nhu cầu vốn mà thoả mãn các điều kiện vay vốn của ngân hàng. Tuy
nhiên, đa số các NHTM lớn của Việt Nam hiện nay tiến hành cho vay với các
doanh nghiệp lớn còn các thành phần kinh tế khác vẫn còn bị hạn chế đặc biệt là
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Trong khi đó, DNNVV hiện
đang là bộ phận chiếm tỷ lệ cao nhất trong nền kinh tế, đây là lực lượng nòng cốt
tạo ra sự sôi động và đa dạng cho nền kinh tế, tạo động lực cho nền kinh tế phát
triển. Mặc dù vậy, hiện loại hình doanh nghiệp này còn tồn tại rất nhiều khó khăn
như: thiếu vốn, thiết bị công nghệ lạc hậu, trình độ năng lực tổ chức và quản lý yếu
kém, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cao, thị trường tiêu thụ hàng hoá

không ổn định, bị sự cạnh tranh gay gắt từ phía các doanh nghiệp lớn… Vì vậy cần
phải nghiên cứu để có những giải pháp, chiến lược thích hợp để phát triển dịch vụ
tín dụng đối với DNNVV sao cho có hiệu quả nhất, cùng với thời gian nghiên cứu,
học hỏi tại Chi nhánh Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Sài Gòn, em xin lựa chọn
đề tài nghiên cứu : “Phát triển dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân Hàng Ngoại Thƣơng Chi Nhánh Sài Gòn”.


Do tính chất cho vay đối với loại hình doanh nghiệp này cho đến nay vẫn
tiềm tàng rất nhiều rủi ro. Nhằm hoàn thiện công tác cảnh báo rủi ro và nâng cao
chất lượng tín dụng nên em nghiên cứu đề tài ở phương diện chất lượng và quản lý
chất lượng tín dụng đối với DNNVV.
Ngoài phần mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục các chữ viết tắt, danh
mục tài liệu tham khảo, nội dung chuyên đề của em bao gồm những phần sau :
Chương 1 : Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân
Hàng Thương Mại
Chương 2 : Thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Chi Nhánh Sài Gòn
Chương 3: Giải pháp Phát triển dịch vụ tín dụng đối với DNNVV tại Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Chi Nhánh Sài Gòn


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ
tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của
tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công
bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn
được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên đây.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …. tháng … năm 2018

Tác giả

Nguyễn Thuật


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: Tiến sĩ
Phan Ngọc Minh là người đã định hướng đề tài cho tôi.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý Ban giám hiệu trường Đại học Ngân Hàng
Thành Phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô trong Khoa sau đại học đã trang bị kiến thức
cho tôi trong suốt 2 năm học vừa qua, cũng như tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, Phòng Khách Hàng Bán
Lẻ Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Sài Gòn đã
tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè là những người luôn
động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên thực hiện

Nguyễn Thuật


MỤC LỤC
TÓM TẮT
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TĂT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1 : CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI (NHTM) ..................................... 1
1.1. Hoạt động cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNV & N) của NHTM ........... 1
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................................................1
1.1.1.1. Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................................1
1.1.1.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................2
1.1.1.3. Vai trò của các DNV & N: ...................................................................3
1.1.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của NHTM .........................5
1.1.2.1. Khái quát về NHTM ............................................................................5
1.1.2.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của NHTM ..................7
1.2. Chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNV & N) của
NHTM ...................................................................................................................................... 11
1.2.1. Chất lượng và quản lý chất lượng cho vay:..............................................11
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay đối với DNV & N của NHTM ......12
1.2.2.1 Tổng dư nợ: .........................................................................................12
1.2.2.2 Cơ cấu dư nợ: ......................................................................................12
1.2.2.3 Nợ quá hạn: .........................................................................................12
1.2.2.4 Nợ xấu: ................................................................................................12
1.2.2.5 Phân loại nợ: .......................................................................................13
1.2.2.6 Trích lập dự phòng rủi ro: ...................................................................16
1.2.2.7 Hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng: ............................................16


1.2.2.8 Các chỉ tiêu về thu nhập: .....................................................................16
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay đối với DNV & N của
NHTM ...................................................................................................................................... 17
1.3.1 Các nhân tố chủ quan ................................................................................17
1.3.2. Các nhân tố khách quan............................................................................18
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 21

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG CHI
NHÁNH SÀI GÒN (VIETCOMBANK SÀI GÒN) ............................................. 22
2.1. Khái quát về NH TMCP Ngoại Thương Chi nhánh Sài Gòn (Vetcombank Sài
Gòn) .......................................................................................................................................... 22
2.1.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự của Vietcombank Sài Gòn .................................22
2.1.2. Kết quả kinh doanh chủ yếu: ....................................................................23
2.1.2.1 Về hoạt động huy động vốn: ...............................................................25
2.1.2.2 Hoạt động tín dụng: ...........................................................................27
2.2. Thực trạng chất lượng cho vay DNV & N tại Vietcombank Sài Gòn ............. 29
2.2.1. Khái quát về DNV & N vay vốn tại Vietcombank Sài Gòn ....................29
2.2.1.1. Khách hàng vay vốn: .........................................................................29
2.2.1.2. Điều kiện cho vay đối với DNV & N của chi nhánh NHNT Sài Gòn : ...30
2.2.1.3. Quy trình nghiệp vụ cho vay DNV & N được áp dụng tại chi nhánh
VCB Sài Gòn: .................................................................................................31
2.2.2. Thực trạng chất lượng cho vay đối với DNV & N của Vietcombank Sài
Gòn: ....................................................................................................................31
2.2.2.1 Về doanh số cho vay : ........................................................................32
2.2.2.2 Về tổng dư nợ cho vay : .....................................................................34
2.2.2.3 Về nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn : ....................................................36
2.2.2.4 Về tình hình phân loại nợ :..................................................................37
2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng cho vay đối với DNV & N của VCB Sài Gòn. ... 39
2.3.1 Những kết quả đạt được: ...........................................................................39


2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..........................................................................41
2.3.2.1. Hạn chế ..............................................................................................41
2.3.2.2 Nguyên nhân .......................................................................................42
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 46
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

DNV & N TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG CHI NHÁNH SÀI
GÒN .......................................................................................................................... 47
3.1 Chính sách của nhà nước, chính phủ và NHNN đối với các DNV & N .......... 47
3.2.Định hướng hoạt động tín dụng đối với DNV & N tại Trụ Sở Chính và chi
nhánh Vietcombank Sài Gòn ............................................................................................... 48
3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Chi nhánh Sài Gòn .................................................. 48
3.3.1. Hoàn thiện cơ chế cho vay đối với các DNV & N ...................................49
3.3.2. Nâng cao chất lượng thẩm định và tái thẩm định .....................................51
3.3.3.Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................................53
3.3.4. Nâng cao chất lượng quản lý rủi ro ..........................................................54
3.3.5. Hoàn thiện chính sách tín dụng ................................................................55
3.3.6. Tạo ra nhiều dịch vụ ngân hàng phù hợp với nhu cầu của DNV & N .....56
3.3.7. Tăng cường hoạt động kiểm tra kiểm soát ...............................................58
3.4. Một số kiến nghị ......................................................................................................... 59
3.4.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ ....................................................................59
3.4.2. Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nhà Nước .................................................60
3.4.3. Kiến nghị đối với các DNV & N ..............................................................61
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 63


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

STT

Tên viết tắt
NH TMCP NT SG,


1

Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Sài Gòn

2

Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Trung Ương

VCB TW

3

Ngân Hàng Ngoại Thương

NHNT

4

Ngân Hàng

NH

5

Tổ chức tín dụng

TCTD

6


Ngân Hàng Thương Mại

NHTM

7

Ngân Hàng Nhà Nước

NHNN

8

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNNVV, SMEs

9

Doanh nghiệp

DN

10

Doanh nghiệp nhà nước

DNNN

11


Công ty trách nhiệm hữu hạn

Cty TNHH

12

Khách hàng doanh nghiệp

KHDN

13

Khách hàng bán lẻ

KHBL

Vietcombank SG, VCB SG


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng số liệu về huy động vốn giai đoạn năm 2015-2017 ........................ 25
Bảng 2.2. Bảng số liệu về hoạt động tín dụng giai đoạn năm 2015-2017 ................ 27
Bảng 2.3: Bảng doanh số cho vay đối với DNNVV ................................................ 33
( quy đổi ra VND ) giai đoạn năm 2015 – 2017 ....................................................... 33
Bảng 2.4: Bảng dư nợ cho vay đối với DNNVV ..................................................... 34
( quy đổi ra VND ) giai đoạn năm 2015 – 2017 ....................................................... 34
Bảng 2.5 : Tình hình dư nợ cho vay đối với DNNVV .............................................. 35
phân theo kỳ hạn giai đoạn năm 2015 -2017 ............................................................ 35
Bảng 2.6 : Tình hình nợ quá hạn giai đoạn năm 2015 -2017 .................................... 36
Bảng 2.7: Phân loại nhóm nợ giai đoạn năm 2015 -2017 ......................................... 38



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay giai đoạn năm 2015-2017 ....................................... 33
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay giai đoạn năm 2015-2017 ............................................ 34
Biểu đồ 2.3 : Dư nợ cho vay theo kỳ hạn của DNNVV giai đoạn năm 2015 - 2017.......... 35


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Trong những năm gần đây, Doanh nghiêp nhỏ và vừa (DNNVV) ở nước ta là
một bộ phận đóng góp khá lớn trong việc tăng trưởng phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước. Với việc tận dụng nguồn lực có sẵn tại chỗ như nguồn lao động, nguyên
liệu, tạo ra nhiều việc làm, ổn định tình hình trật tự an ninh xã hội, đóng góp đáng
kể vào GDP cả nước và nguồn thu không nhỏ trong tổng thu ngân sách nhà nước.
Do vậy DNNVV ở nước ta hiện nay nhận được sự quan tâm đặc biệt, chính sách hỗ
trợ, cùng với nhiều ưu đãi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Chính Phủ và
Nhà nước tạo điều kiện cho các DNNVV phát triển một cách lành mạnh và có hiệu
quả.
Do phần lớn DNNVV hầu hết có quy mô nhỏ, nguồn vốn hạn hẹp, thường
xuyên gặp khó khăn về mặt bằng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cùng với
công nghệ lạc hậu, năng lực quản lý còn hạn chế, nguồn nhân lực chưa được đào tạo
bài bản, trình độ quản trị kinh doanh còn nhiều bất cập, đặc biệt là năng lực tài
chính hạn chế, khó khăn trong việc huy động vốn và thiếu chiến lược kinh doanh
dài hạn, đây được xem là những nguyên nhân dẫn đến những khó khăn trong việc
phát triển của DNNVV.
Nhu cầu vốn để đầu tư đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh của
DNNVV hiện hữu và DNNVV thành lập mới hàng năm mỗi ngày càng tăng cao, đã
trở thành mục tiêu tiếp cận để phát triển dịch vụ tín dụng của nhiều Ngân hàng

thương mại. Tuy nhiên thì mối quan hệ giữa NHTM và bộ phận DNNVV vẫn chưa
được liên kết chặt chẽ và gắn bó nhau.
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam cũng đã có nhiều chính sách, sản
phẩm nhằm phát triển tín dụng đối với loại hình DNNVV. Tuy nhiên việc áp dụng
và phát triển tín dụng đối với DNNVV tại hệ thống các Chi Nhánh của VCB chưa
được đồng đều, mốt số chi nhánh còn gặp nhiều khó khăn, hạn chế trong việc tiếp
cận, cũng như chưa có sự quan tâm đúng mức trong việc phát triển dịch vụ tín dụng
đối với DNNVV. Vì vậy cần phải nghiên cứu để có những giải pháp, chiến lược


thích hợp để phát triển dịch vụ tín dụng đối với DNNVV sao cho có hiệu quả nhất.
Và đây cũng chính là lý do tác giả chọn đề tài “Phát triển dịch vụ tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Ngoại Thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn”.
Do tính chất cho vay đối với loại hình doanh nghiệp này cho đến nay vẫn
tiềm tàng rất nhiều rủi ro. Nhằm hoàn thiện công tác cảnh báo rủi ro và nâng cao
chất lượng tín dụng nên em nghiên cứu đề tài ở phương diện chất lượng và quản lý
chất lượng tín dụng đối với DNNVV.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan:

Nhận thức được tầm quan trọng của việc nghiên cứu và tìm ra giải pháp phát
triển DNNVV ở nước ta, đặc biệt là giải pháp tăng cường hỗ trợ, phát triển các dịch
vụ tín dụng đối với DNNVV, đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu dưới
những góc độ và quy mô khác nhau. Một số công trình nghiên cứu gần đây có liên
quan đến đề tài luận văn như:
- Tác giả Mai Thị Lệ Oanh 2010, “Giải pháp phát triển tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Đông Sài
Gòn”, Luận văn Thạc sỹ Trường Đại học Kinh Tế Tp.HCM. Tác giả đã
đánh giá thực trạng, đưa ra nguyên nhân và những hạn chế còn tồn tại trong
hoạt động tín dụng DNNVV tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Đông Sài

Gòn trong thời gian nghiên cứu và đưa ra một số giải pháp nhằm giúp Chi
nhánh tăng trưởng tín dụng đối với khối DNNVV, nhưng chưa chú trọng
đến vấn đề đánh giá chất lượng tín dụng.
- Tác giả Lương Đắc Định 2016, “Phát triển hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh Hà Tây”, Luận văn Thạc sỹ Trường Đại học Kinh Tế -Đại
học Quốc Gia Hà Nội. Tác giả đã đánh giá thực trạng phát triển hoạt động
cho vay đối với DNNVV tại ngân hàng và có một giải pháp nhằm phát triển
dịch vụ cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Tây.


-

Tác giả Trương Quang Thông 2010, “Tài trợ tín dụng Ngân hàng cho các
DNV &N-Một nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực Tp.HCM”, NXB Tài
Chính. Tác giả đã khảo sát đánh giá thực trạng hoạt động của DNNVV trên
địa bàn Tp.HCM thông qua chính sách tài trợ vốn tín dụng từ hệ thống
NHTM.

Trong luận văn này, em thực hiện nghiên cứu về chất lượng tín dụng đối với
DNNVV tại VCB Chi Nhánh Sài Gòn nhằm đưa ra các giải pháp, cũng như định
hướng nâng cao chất lượng cho hoạt động tín dụng đối với DNV &N của VCB nói
chung và VCB Sài Gòn nói riêng. Do đó đề tài nghiên cứu: “Phát triển dịch vụ tín
dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần
Ngoại Thƣơng Việt Nam -Chi nhánh Sài Gòn” phù hợp lý thuyết và có ý nghĩa
thực tiễn.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

3.1 Mục tiêu tổng quát:

-

Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng đối với DNNVV của VCB Sài Gòn
giai đoạn 2015-2017, qua đó đánh giá và đề xuất các giải pháp khả thi nhằm
phát triển dịch vụ tín dụng tại VCB Chi Nhánh Sài Gòn.

3.2 Mục tiêu cụ thể:
-

Đánh giá đúng thực trạng chất lượng tín dụng của NH TMCP Ngoại Thương
Việt Nam chi nhánh Sài Gòn đối với DNNVV.

-

Trên cơ sở đánh giá đó định hướng hoạt động và đề ra các giải pháp nhằm
nâng cao, phát triển dịch vụ tín dụng đối với DNNVV một cách có hiệu quả,
phù hợp với tình hình kinh doanh của VCB Sài Gòn.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

4.1 Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn:
Thực trạng chất lượng tín dụng đối với khách hàng là DNNVV của VCB
Sài Gòn.
4.2 Phạm vi nghiên cứu:


Tình hình chất lượng tín dụng đối với khách hàng là DNNVV của VCB Sài
Gòn giai đoạn từ năm 2015-1017 và đưa một số giải pháp nhằm phát triển
chất lượng dịch vụ tín dụng đối với khách hàng là DNV &N của VCB Sài
Gòn.

5. Câu hỏi nghiên cứu

 Chất lượng tín dụng đối với khách hàng DNNVV của Vietcombank Chi
nhánh Sài Gòn trong những năm gần đây như thế nào? Những kết quả đạt
được và những vấn đề thực tế còn tồn tại là gì?
 Cần có những giải pháp, đề xuất gì để phát triển chất lượng dịch vụ tín dụng
đối với DNNVV của VCB Sài Gòn.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu

 Phƣơng pháp thống kê: thu thập thông tin, số liệu về tình hình cũng như
chất lượng tín dụng DNNVV tại VCB Sài Gòn, để từ đó kết hợp với các
phương pháp nghiên cứu khác làm rõ mục tiêu nghiên cứu của đề tài...
 Phƣơng pháp so sánh: là phương pháp sử dụng các số liệu thu thập được so
sánh theo từng giai đoạn nghiên cứu, từ đó làm rõ tình hình, chất lượng tín
dụng DNNVV của VCB Sài Gòn, để từ đó kết hợp với các phương pháp
nghiên cứu khác làm rõ mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
7. Những đóng góp mới của luận văn

Trong luận văn này bên cạnh việc phân tích thực trạng chất lượng tín dụng
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của VCB Sài Gòn, còn đưa ra những giải pháp
nhằm phát triển dịch vụ tín dụng DNNVV sao cho có hiệu quả nhất. Chính vì lẽ đó,
luận văn là nền tảng, định hướng cho Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
nói chung và NH TMCP Ngoại Thương VN - Chi Nhánh Sài Gòn nói riêng có thể
đẩy mạnh phát triển và gia tăng thị phần tín dụng đối với DNNVV.
Những giải pháp trong luận văn là thực tế, và phù hợp với địa bàn Tp.HCM,
đồng thời cũng là định hướng với chiến lược phát triển kinh doanh cho Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam nói chung và NH TMCP Ngoại Thương VN - Chi


Nhánh Sài Gòn, là cơ sở để ban lãnh đạo có cái nhìn đúng đắn hơn về giá trị và hiệu

quả khi đẩy mạnh công tác hỗ trợ vốn cho khách hàng DNNVV.
8. Kết cấu của luận văn:

Chƣơng 1 : Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân
Hàng Thương Mại
Chƣơng 2 : Thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Chi Nhánh Sài Gòn
Chƣơng 3: Giải pháp Phát triển dịch vụ tín dụng đối với DNNVV tại Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Chi Nhánh Sài Gòn


1

CHƢƠNG 1 : PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI (NHTM)

1.1. Hoạt động tín dụng Doanh nghiệp nhỏ và vừa của NHTM
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1. Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nếu dựa trên quy mô hay độ lớn của các doanh nghiệp thì ta có thể phân
doanh nghiệp thành doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tuy nhiên, sự
phân loại các doanh nghiệp không thống nhất giữa các quốc gia, thời kỳ, nghành
nghề vì mỗi quốc gia lại có trình độ phát triển kinh tế xã hội khác nhau, các tiêu
chuẩn phân loại doanh nghiệp quy định trong những thời kỳ cụ thể là khác nhau và
giới hạn chỉ tiêu độ lớn của các doanh nghiệp được quy định khác nhau theo từng
nghành nghề khác nhau. Bởi vậy, sau một thời gian khảo sát và điều tra các doanh
nghiệp, căn cứ vào tình hình cụ thể của Việt Nam có tính đến xu hướng phát triển
trong thời gian tới, kết hợp với nghiên cứu kinh nghiệm thực tế của các nước, ngày
11/03/2018, Chính Phủ đã ban hành Nghị định số 39/2018/NĐ-CP quy định rõ tiêu
chí để xác định DNNVV, bao gồm : “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh

đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ,
nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản
được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình
quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
+ Nông, lâm nghiệp và thủy sản 10 người trở xuống và 20 tỷ đồng trở xuống,
từ trên 10 người đến 200 người và từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, từ trên 200
người đến 300 người.
+ Công nghiệp và xây dựng 10 người trở xuống và 20 tỷ đồng trở xuống, từ
trên 10 người đến 200 người và từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, từ trên 200
người đến 300 người.


2

+ Thương mại và dịch vụ 10 người trở xuống và 10 tỷ đồng trở xuống, từ
trên 10 người đến 50 người và từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, từ trên 50 người
đến 100 người.
1.1.1.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hiện nay, bên cạnh những doanh nghiệp có quy mô lớn, những tập đoàn
khổng lồ giữ vai trò chi phối nền kinh tế thì những DNNVV đang chiếm một tỷ lệ rất
lớn trong tổng số doanh nghiệp của hầu hết các quốc gia cả phát triển lẫn đang phát
triển. Cũng như nhiều nền quốc gia khác ở Việt Nam hiện có khoảng 612.000
DNNVV đăng ký kinh doanh theo luật doanh nghiệp và theo số liệu của Tổng cục
thống kê thì loại hình này chiếm khoảng 96% tổng số doanh nghiệp trên toàn quốc.
Trong đó, cơ cấu DNNVV chủ yếu là các công ty trách nhiệm hữu hạn (chiếm
khoảng 60%), doanh nghiệp tư nhân là 34,75%, công ty cổ phần là 12,5%. DNNVV
là một bộ phận không thể thiếu trong nền kinh tế với các đặc điểm nổi bật riêng có
bao gồm:
- Thiếu vốn, quy mô hoạt động nhỏ bé : Hầu hết DNNVV có quy mô nhỏ,
nguồn vốn hạn hẹp. Vì vậy họ thường xuyên gặp khó khăn về mặt bằng trong hoạt

động sản xuất kinh doanh, trình độ công nghệ, năng lực thì hạn chế cộng với việc
thiếu thông tin dẫn đến yếu kém trong sản xuất, kinh doanh. Hiện nay, số DNNVV
chiếm gần 96% trên tổng số DN trên cả nước, nhưng phần lớn các DNNVV có quy
mô nhỏ, vốn chủ sở hữu và năng lực tài chính hạn chế, trình độ quản trị kinh doanh
còn nhiều bất cập và thiếu chiến lược kinh doanh dài hạn, phương án kinh doanh
khả thi. Như vậy vấn đề nổi cộm nhất đối với các DNNVV hiện nay chính là vấn đề
thiếu vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao
năng lực cạnh tranh.
- Năng lực cạnh tranh của các DNNVV còn quá yếu, kém: Năng lực cạnh
tranh của DNNVV thể hiện ở rất nhiều yếu tố như khả năng đáp ứng nhu cầu của
thị trường, giá thành sản phẩm, uy tín thương hiệu, nguồn nhân lực chuyên nghiệp
có tay nghề cao. Trong thời gian gần đây số doanh nghiệp tiến hành đăng ký thương


3

hiệu Việt Nam tuy có tăng nhưng chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong tổng số các
doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong thực tế. Điều đó đã dẫn đến
những thua thiệt lớn của một số DN nhất là các DN xuất khẩu ra thị trường nước
ngoài.
- DNNVV khó thu hút được các nhà quản lý và lao động giỏi : Với quy mô
sản xuất nhỏ, sản phẩm tiêu thụ ít, năng lực cạnh tranh kém, các DNNVV khó có
thể thu hút được được đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao vì cơ
chế trả lương cao không hấp dẫn cùng với sự thiếu vững chắc trong hoạt động kinh
doanh.
- DNNVV chịu sự tác động lớn từ môi trường kinh doanh bên ngoài: Đó là
sự tác động quản lý của nhà nước thông qua luật doanh nghiệp, các chính sách thuế,
chính sách tín dụng thương mại, chính sách giáo dục đào tạo và việc làm ... đa số
còn nhiều bất cập. Sự rối loạn của thị trường như thị trường vốn, thiếu hụt ở thị
trường thông tin, thị trường dịch vụ, hàng lậu tràn lan gây nhiều khó khăn cho hoạt

động sản xuất kinh doanh của DNNVV.
1.1.1.3. Vai trò của các DNNVV:
Nếu ví gia đình là tế bào của xã hội thì các doanh nghiệp được xem như tế
bào của nền kinh tế. Vai trò của các DNNVV đang ngày càng được khẳng định cả
về nhận thức và thực tiễn.
- DNNVV đóng vai trò quan trọng trong việc giảm nhanh tỷ lệ thất nghiệp,
góp phần bình ổn xã hội : Có thể nói hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp luôn là một trong
những mục tiêu hàng đầu mà các quốc gia cố gắng thực hiện. Vì nhờ đó mà xã hội
sẽ phát triển ổn định tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế. Các DNNVV
có lợi thế ở chỗ dễ thích ứng với những thay đổi của thị trường cộng với số lượng
lớn nên có khả năng tạo việc làm mới, phát triển các ngành nghề kinh doanh mới từ
đó thu hút một lực lượng lao động dồi dào trong xã hội.
- Có vai trò khá quan trọng trong việc thu hút nguồn vốn đầu tư từ dân cư
và phát huy tối đa được các nguồn lực tại địa phương : Số vốn nhỏ dễ thành lập đã


4

tạo cơ hội cho dân cư tham gia đầu tư vào các DNNVV. Các DNNVV thu hút
nguồn vốn nhỏ, tạm thời nhàn rỗi trong dân cư góp phần tăng thêm thu nhập cho
dân cư. Mặt khác, với tính chất nhỏ lẻ, dễ phân tán nên các DNNVV có thể đi sâu
và các ngõ ngách bản làng, từ đó tận dụng được lực lượng lao động sẵn có cùng với
tiềm năng về nguyên vật liệu của địa phương.
- Đóng góp khá lớn vào tăng tưởng, phát triển kinh tế: Số liệu thống kê của
Bộ Kế hoạch - Đầu tư cho thấy mỗi năm các DNNVV ở Việt Nam tạo thêm trên
nửa triệu lao động mới, sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40%
GDP, 30% tổng thu ngân sách nhà nước.... Bên cạnh đó các DNNVV còn góp phần
trong việc giữ gìn các làng nghề truyền thống, phát huy các giá trị văn hoá dân tộc
trong tăng trưởng kinh tế.
- Cung cấp đa dạng hóa sản phẩm cho thị trường: DNNVV rất đa dạng về

ngành nghề, sản xuất và cung ứng nhiều loại sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu
trong nước và đẩy mạnh xuất khẩu. Nước ta có lợi thế về ngành nghề thủ công
truyền thống nên các DNNVV phải biết tận dụng sản xuất, gia công chế biến các
sản phẩm phục vụ cho hoạt động xuất khẩu.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện
đại hoá, thúc đẩy quá trình đô thị hoá : Trong nền kinh tế thị trường, các doanh
nghiệp thường có mối liên quan mật thiết với nhau về nguyên vật liệu, sản phẩm và
thị trường. Các DNNVV cung cấp cho các doanh nghiệp lớn các sản phẩm phụ trợ
hay phối hợp làm một hay nhiều công đoạn nào đó của quá trình sản xuất. Các
DNNVV đã và đang đóng vai trò tích cực vào quá trình phát triển kinh tế, công
nghiệp hóa, hiện đại hóa của cả đất nước.
- Có vai trò tích cực trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương, khai
thác tốt tiềm năng thế mạnh của từng vùng: Mỗi vùng có tiềm năng thế mạnh riêng
mà không phải doanh nghiệp lớn nào cũng có khả năng khai thác một cách triệt để,
chính vì vậy, các DNNVV với sự năng động của chính mình là những doanh nghiệp
sẽ tận dụng, khai thác tối ưu nhằm phát triển nền kinh tế địa phương. Ngoài ra, hoạt


5

động sản xuất kinh doanh của các DNNVV còn có lợi thế là tận dụng triệt để nguồn
nguyên liệu từ hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp lớn, từ đó tránh lãng phí tài
nguyên và hỗ trợ trực tiếp cho sự phát triển kinh tế của vùng.
Tóm lại , DNNVV giữ một vị thế rất quan trọng trong nền kinh tế. Phát triển
khu vực kinh tế này là hướng đi đúng đắn trong điều kiện hoàn cảnh nước ta hiện
nay. Trên giác độ ngân hàng, các NHTM cũng cần có những biện pháp hỗ trợ cụ thể
giúp các DNNVV, góp phần thúc đẩy sự phát triển chung cho nền kinh tế cả nước.
1.1.2. Hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của NHTM
1.1.2.1. Khái quát về NHTM
* Khái niệm:

Ngân hàng là một tổ chức tài chính trung gian cung cấp danh mục các dịch
vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, huy động tiền gửi, dịch vụ thanh
toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức tài chính
nào trong nền kinh tế.
* Các dịch vụ của Ngân hàng:
Các ngân hàng nói chung và NHTM nói riêng đã ra đời từ rất lâu và tồn tại
cho đến ngày nay với vai trò ngày càng quan trọng hơn góp phần thúc đẩy sự phát
triển của kinh tế toàn cầu nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng. Đi đôi với sự
phát triển đó là sự gia tăng của các dịch vụ ngân hàng, cho đến nay, các NHTM tại
Việt Nam cung cấp một số các dịch vụ chủ yếu sau:
- Kinh doanh ngoại tệ: Trong thị trường tài chính ngày nay nghiệp vụ kinh
doanh ngoại tệ thường chỉ do các ngân hàng thương mại thực hiện bởi vì những
giao dịch như vậy có mức độ rủi ro khá cao, đồng thời yêu cầu phải có trình độ
chuyên môn cao nhằm giảm thiểu rủi ro.
- Nhận tiền gửi: Cho vay được coi là hoạt động quan trọng nhất, cốt lõi của
một NHTM, do đó các ngân hàng đã tìm mọi cách để huy động được tiền từ các


6

nguồn khác nhau để phục vụ cho hoạt động này. Một trong những nguồn quan trọng
là các khoản tiền gửi thanh toán và tiết kiệm của khách hàng.
- Cho vay: Đối tượng cho vay của các NHTM rất đa dạng, bao gồm cả
khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chức. Trong đó, khách hàng tổ chức hay các
doanh nghiệp luôn giữ vai trò rất quan trọng vì đối tượng này thường thiếu vốn,
nhiều cơ hội kinh doanh nên họ rất cần tiếp cận với nguồn vốn của các NHTM. Bên
cạnh đó là cho vay cá nhân, tiêu biểu là cho vay tiêu dùng và một số hình thức cho
vay khác. Cho vay luôn được coi là dịch vụ cốt lõi của một NHTM.
- Bảo quản vật, giấy tờ có giá : Các NHTM cung cấp dịch vụ lưu trữ vàng,
bạc và các vật có giá khác cho khách hàng trong kho bảo quản.

- Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện nghiệp vụ thanh toán:
Thanh toán qua ngân hàng đã mở đầu cho thời kỳ thanh toán không dùng tiền mặt,
từ đó thúc đẩy hoạt động kinh doanh và tạo ra nhiều cơ hội hơn cho các doanh nhân
có thể tận dụng.
- Quản lý ngân quỹ: NHTM cung cấp dịch vụ quản lý ngân quỹ thông qua
tài khoản tiền gửi cho các doanh nghiệp và nhiều cá nhân.
- Tài trợ cho các hoạt động của Chính phủ : Đây được coi là một khoản cho
vay đặc biệt nhằm đáp ứng cho nhu cầu chi tiêu của Chính phủ đối với các dự án
trọng điểm.
- Bảo lãnh : Ngân hàng cung cấp dịch vụ bảo lãnh cho khách hàng đối với
các trường hợp như mua chịu hàng hóa và trang thiết bị, phát hành chứng khoán,
vay vốn của tổ chức tín dụng khác...
- Cho thuê thiết bị trung và dài hạn
- Cung cấp thiết bị ủy thác và tư vấn
- Cung cấp dịch vụ môi giới và đầu tư chứng khoán
- Cung cấp dịch vụ bảo hiểm


7

- Cung cấp các dịch vụ đại lý
Ngoài ra còn rất nhiều các dịch vụ khác được thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu
của khách hàng trong các hoạt động thanh toán, tiết kiệm và các dịch vụ tài chính
khác.
1.1.2.2. Hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của NHTM
* Hoạt động tín dụng của NHTM:
Cho vay là hoạt động thường đóng vai trò chủ chốt trong viêc tạo lợi nhuận
cho một NH. Quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Thông
tư số 39/2016/TT-NHNN (Thông tư 39) của Ngân hàng Nhà nước có hiệu lực từ
ngày 15/03/2017 đã quy định: “ cho vay là một hình thức của cấp tín dụng, theo đó

tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích nhất
định trong thời gian nhất định theo sự thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc
lẫn lãi ”.
- Phân loại hoạt động cho vay:
Có rất nhiều tiêu thức để phân loại hoạt động cho vay, đối với các NHTM ở
Việt Nam hiện tại chúng ta phân loại theo các hình thức sau:
- Phân loại theo thời gian :
+ Cho vay ngắn hạn: Từ 12 tháng trở xuống
+ Cho vay trung hạn: từ 1 năm đến 5 năm
+ Cho vay dài hạn: Trên 5 năm
- Phân loại theo tài sản đảm bảo: Bằng uy tín khách hàng, có đảm bảo
bằng thế chấp, cầm cố tài sản.
- Phân loại theo đối tượng khách hàng:
+ Đối tượng khách hàng có thể là đơn vị kinh doanh có vốn chủ sở hữu
lớn như các DNNN, Tổng công ty ... , vốn chủ sở hữu nhỏ như các DNNVV , hộ cá


8

thể
+ Đối tượng khách hàng cũng có thể là người tiêu dùng : bao gồm cá
nhân và các hộ gia đình.
- Phân loại theo thành phần kinh tế:
+ Cho vay đối với Kinh Tế Nhà Nước
+ Cho vay đối với Kinh Tế Tư Nhân
+ Cho vay đối với Kinh Tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Phân loại theo phương thức cho vay đối với các DNNVV: Một số hình
thức cho vay được quy định riêng nhằm tạo điều kiện thuận lợi giúp các DNNVV
phát triển sản xuất kinh doanh, bao gồm:
+ Cho vay từng lần : là hình thức cho vay phổ biến của NHTM đối với

khách hàng không có nhu cầu vay vốn thường xuyên, không được cấp hạn mức thấu
chi mà điển hình là các DNNVV. Các doanh nghiệp này thường có nhu cầu vốn thời
vụ hay mở rộng sản xuất kinh doanh đặc biệt thì mới vay ngân hàng, tức là nguồn
vốn vay chỉ tham gia vào một số giai đoạn nhất định của chu kỳ sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: Áp dụng đối với những khách hàng
có nhu cầu vay vốn thường xuyên để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, có uy tín
trong quan hệ tín dụng với ngân hàng.
+ Cho vay đầu tư dự án : Đây là loại hình cho vay mới xuất hiện ở Việt
Nam, theo đó các dự án đầu tư để phát triển sản xuất kinh doanh, cơ sở hạ tầng,dịch
vụ đời sống ... sẽ được các ngân hàng cấp tín dụng với thoả thuận phù hợp với dự án
đầu tư.
Mức cho vay = Tổng nhu cầu vốn của dự án - Vốn tự có của chủ dự án –
Vốn khác (nếu có)
Thời hạn vay = thời gian xây dựng cơ bản + thời gian trả nợ


×