Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu việt nam – chi nhánh ba đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LƢƠNG THỊ TUYẾT NHUNG

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
CHI NHÁNH BA ĐÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------LƢƠNG THỊ TUYẾT NHUNG

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
CHI NHÁNH BA ĐÌNH
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH THỊ HOA MAI


XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài: “Hiệu quả hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam –
Chi nhánh Ba Đình” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu phân tích, đánh giá và những giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay
DNNVV tại NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam_Eximbank chi nhánh Ba Đình
Hà Nội trong luận văn này là trung thực, khách quan và chƣa từng đƣợc công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Hà Nội, ngày….tháng….năm 2017
Tácgiảluận văn

Lƣơng Thị Tuyết Nhung


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian nghiên cứu lý luận và thực tế, tôi đã hoàn thành luận văn thạc sỹ tài
chính ngân hàng với đề tài “Hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình”.

Tôi xin chân thành cảm ơn Qúy thầy cô, Giảng viên Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn cho tôi có thêm nhiều kiến
thức bổ ích về chuyên môn trong suốt thời gian tham gia chƣơng trình đào tạo sau đại
học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng khóa 24 năm học 2015 – 2017.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS.TS Trịnh Thị Hoa
Mai – Giảng viên Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình
chỉ dạy, hƣớng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này. Ngoài ra, tôi cũng xin cảm ơn
tới các thầy cô trong hội đồng bảo vệ luận văn đã có những nhận xét quý giá,
khách quan nhất để giúp cho bài luận văn của tôi đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ nhân
viên đang làm việc tại NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình
Hà Nội đã hỗ trợ tài liệu và những thông tin bổ ích giúp tôi thực hiện luân văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Học viên


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iv
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .................................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................5
1.1.1 Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ..........................5
1.1.2 Khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu ........................................................7
1.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa ......................................................................................................................8

1.2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa ..........................................................................8
1.2.2. Hoạt động cho vay đối với DNNVV ........................................................11
1.3. Hiệu quả hoạt động cho vay Ngân hàng thƣơng mại đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa ..............................................................................................................16
1.3.1. Khái niệm hiệu quả cho vay .....................................................................16
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay DNNVVV ...................................17
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay DNNVV ...........................22
1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa từ một số
ngân hàng thƣơng mại ...........................................................................................26
1.4.1. Thực tế nâng cao hiệu quả cho vay ở một số NHTM trong nước ............26
1.4.2. Bài học rút ra ...........................................................................................28
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN .......29
2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu chung .....................................................................29
2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ........................................................................29
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp .....................................................29


2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ......................................................30
2.3. Phƣơng pháp phân tích xử lý số liệu .............................................................33
2.4 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................35
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DNNVV TẠI NHTMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH BA ĐÌNH..36
3.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình..36
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................36
3.1.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của Eximbank chi nhánh Ba Đình .......40
3.2. Hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Eximbank chi nhánh Ba
Đình trong ba năm 2014 đến năm 2016.................................................................43
3.2.1. Hoạt động cho vay của Eximbank chi nhánh Ba Đình giai đoạn 20142016 ....................................................................................................................43
3.2.2. Hiệu quả hoạt động cho vay DNNVV tại Eximbank chi nhánh Ba Đình .48
3.3. Đánh giá chung về hiệu quả cho vay đối với DNNVV tại Eximbank chi

nhánh Ba Đình .......................................................................................................66
3.3.1. Kết quả đạt được ......................................................................................66
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...............................................................68
CHƢƠNG 4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNNVV TẠI NHTMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM CHI NHÁNH BA ĐÌNH.................................................................................76
4.1. Định hƣớng nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay DNNVV của Eximbank
chi nhánh Ba Đình .................................................................................................76
4.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Eximbak giai đoạn
2016 – 2020 .......................................................................................................76
4.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Eximbank đối với
DNNVV ...............................................................................................................77
4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay DNNVV của Eximbank chi
nhánh Ba Đình .......................................................................................................78
4.2.1. Xây dựng cơ cấu nguồn vốn hợp lý ..........................................................78


4.2.2. Áp dụng linh hoạt quy trình cho vay, đơn giản hóa thủ tục hành chính ..79
4.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ......................................................80
4.2.4. Xử lý nợ quá hạn và nợ xấu......................................................................82
4.2.5. Chuyên môn hóa hoạt động cho vay ........................................................83
4.2.6. Xây dựng chiến lược marketing hướng tới DNNVV.................................84
4.3. Một số kiến nghị .............................................................................................85
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các bộ ngành liên quan .........................85
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam ...................................86
4.3.3. Kiến nghị đối với Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam.............87
KẾT LUẬN ...............................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................91
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

Agribank

2

BIDV

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

3

BCTN

Báo cáo thƣờng niên

4

BCTC

Báo cáo tài chính


5

DN

6

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

7

Eximbank

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam

8

HĐDV

Hoạt động dịch vụ

9

HĐCV

Hoạt động cho vay

10


KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

11

KH

12

NHTM

13

NHTMCP

14

NHTN

15

NH

16

TNHH

17


TP

18

TSĐB

Tài sản đảm bảo

19

TCTD

Tổ chức tín dụng

20

VAMC

Công ty quản lý tài sản

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Doanh nghiệp

Khách hàng
Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Ngân hàng nhà nƣớc
Ngân hàng

Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố

i


DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 1.1

Tiêu chí phân loại DNNVV của Ngân hàng Thế giới

8

2

Bảng 1.2

Bảng chỉ tiêu xếp loại DNNVV


9

3

Bảng 3.1

4

Bảng 3.2

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
Eximbank từ năm 2014 đến năm 2016
Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank chi
nhánh Ba Đình từ năm 2014 đến năm 2016

40

42

Dƣ nợ cho vay của Eximbank chi nhánh Ba Đình
5

Bảng 3.3

phân theo thời gian đáo hạn gốc vay giai đoạn 2014-

44

2016
6

7

Bảng 3.4
Bảng 3.5

8

Bảng 3.6

9

Bảng 3.7

10

Bảng 3.8

11

Bảng 3.9

12

Bảng 3.10

Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo ngành nghề kinh tế

45

Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo loại hình doanh nghiệp


47

Dƣ nợ đối với DNNVV của Eximbank chi nhánh Ba
Đình Hà Nội
Dƣ nợ đối với DNNVV trong tổng dƣ nợ của
Eximbank chi nhánh Ba Đình Hà Nội
Cơ cấudƣ nợ đối với DNNVV của Eximbank chi
nhánh Ba Đình Hà Nội theo thời gian
Cơ cấu dƣ nợ cho vay DNNVV theo ngành kinh tế
Tỷ lệ dƣ nợ cho vay so với tổng vốn huy động giai
đoạn 2014 – 2016

ii

49

50

51
54
57


13

Bảng 3.11

Bảng 3.12


Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên và tỷ lệ lợi nhuận từ HĐ
cho vay DNNVV giai đoạn 2014 – 2016
Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu cho vay DNNVV giai
đoạn 2014-2016

60

52

15

Bảng 3.13 Nợ quá hạn so với tổng dƣ nợ cho vay DNNVV

53

16

Bảng 3.14 Tỷ lệ dự phòng cụ thể giai đoạn 2014 - 2016

54

17

Bảng 3.15 Xếp hạng khách hàng ứng với nhóm nợ

65

18

Bảng 3.16 Dƣ nợ cho vay khách hàng DNNVV theo nhóm nợ


65

iii


DANH MỤC HÌNH

STT

Số hiệu

1

Hình 3.1

2

Hình 3.2

3

Hình 3.3

4

Hình 3.4

5


Hình 3.5

Nội dung
Mô hình tổ chức của Eximbank
Xu hƣớng và tỷ trọng cho vay DNNVV theo thời
gian
Cơ cấu dƣ nợ cho vay đối với DNNVV theo
ngành kinh tế
Hiệu suất sử dụng vốn giai đoạn 2014 - 2016
Tỷ lệ LN và tỷ lệ thu nhập lãi cận biên giai đoạn
2014 – 2016

iv

Trang
39
52
55
58
60


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Trong quá trình tiến hành công cuộc đổi mới kinh tế, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn
nỗ lực tìm kiếm các giải pháp để đƣa nền kinh tế nƣớc ta phát triển về mọi mặt, tiến
tới hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Đặc biệt khi Việt Nam tham gia các Hiệp định
Thƣơng mại Tự do (FTA), các bên tham gia sẽ tự do hơn rất nhiều trong lĩnh vực có
cam kết theo nguyên tắc bình đẳng cho tất cả các bên mặc dù trình độ phát triển của

mỗi nƣớc tham gia rất khác nhau. Trong đó, Việt Nam thuộc nhóm thấp hơn.Đây là
bối cảnh khái quát nhất của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập và trong bối cảnh đó,
vai trò vị trí của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam sẽ ngày càng đƣợc khẳng định
hơn trong nền kinh tế.
Theo số liệu của Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), trong
số hơn 500.000 doanh nghiệp hiện nay, 97% là nhóm doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Trong số này lại có đến 85-90% là những doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ.Nhƣng
trên thực tế, DNNVV đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.Họ
đƣợc xác định là động lực tăng trƣởng, “xƣơng sống” của nền kinh tếvì hằng năm
các DNNVV đã tạo ra trên một triệu lao động mới; sử dụng tới 50% lao động xã
hội và đóng góp hơn 40% GDP cho đất nƣớc.Tuy nhiên, các DNNVV Việt
Namcũng gặp không ít khó khăn, chỉ có khoảng 30% doanh nghiệp vừa và nhỏ
tiếp cận đƣợc vốn ngân hàng, 70% còn lại vô cùng khó khăn trong tiếp cận vốn,
lúc vay đƣợc, lúc không.Trở ngại trong tiếp cận các nguồn lực kinh doanh nhƣ
mặt bằng sản xuất, thị trƣờng và rào cản lớn về vốn đang là thách thức lớn cho các
doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình phát triển.Khi gặp khó khăn trong nguồn
vốn để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh mà không đƣợc tháo gỡ kịp thời
thì doanh nghiệp rất dễ đứng trên bờ vực phá sản. Cũng nhƣ DNNVV ở các địa
phƣơng khác trên cả nƣớc, DNNVV của Hà Nội gặp một số khó khăn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh. Khó khăn đầu tiên phải tính đến đó là thiếu vốn và khó
khăn trong tiếp cận các nguồn tài chính. Trong tình hình kinh tế khó khăn nhƣ

1


hiện nay, lãi suất cho vay liên tục ở mức cao hơn so với đối tƣợng DN lớn nên các
doanh nghiệp khó tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng. Ngay cả khi tiếp cận đƣợc
rồi thì lãi suất cao và thời gian vay vốn ngắn cũng khiến các doanh nghiệp khó
quay vòng vốn. Trƣớc tình hình đó, NHTM đóng vai trò quan trọng đáp ứng nhu
cầu vay vốn của DNNVV. Việc các NHTM cho các doanh nghiệp vay vốn ngày

càng tăng cũng tiềm ẩn những rủi ro ảnh hƣởng tới sự phát triển của nền kinh tế.
Là một trong những NHTMCP đầu tiên của Việt Nam, Ngân hàng Xuất nhập
khẩu Việt Nam – Eximbank có địa bàn hoạt động rộng khắp cả nƣớc với Trụ Sở
Chính đặt tại TP. Hồ Chí Minh cùng 208 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn
quốc. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của thủ đô Hà Nội, Eximbank chi nhánh
Ba Đìnhcó lợi thế phát triển hoạt động kinh doanh để mang lại nguồn lợi cho Ngân
hàng cũng nhƣ góp phần vào sự phát triển kinh tế của thủ đô.
Hoạt động cho vay hƣớng tới DNNVV trên địa bàn thủ đô là hoạt động kinh
doanh chủ yếu của Eximbank chi nhánh Ba Đình. Tuy nhiên, trong quá trình thực
hiện hoạt động cho vay DNNVV trên địa bàn thủ đô còn gặp nhiều khó khăn và hạn
chế. Với số lƣợng ngân hàng nhƣ hiện nay tại thủ đô, việc cạnh tranh thị phần là khá
căng thẳng. Các ngân hàng chƣa thực sự cạnh tranh bằng chất lƣợng dịch vụ, mà
vẫn còn khá phổ biến tình trạng cạnh tranh bằng lãi suất và bằng cách giảm tiêu
chuẩn cấp tín dụng. Từ những hành động cạnh tranh không lành mạnh giữa các
ngân hàng dễ dẫn đến những khoản vay không đƣợc doanh nghiệp sử dụng đúng
mục đích khi đi vay và tiềm ẩn nợ xấu cao.Hơn thế nữa, trong nội bộ hệ thống
Eximbank cũng có những biến động tiêu cực.Ngoài hoạt động kinh doanh xấu hơn
thì Eximbank còn vƣớng vấn đề nhân sự và sở hữu.Do đó, sự cạnh tranh này giữa
các ngân hàng là không cân sức, càng nhanh chóng tạo ra khoảng cách lớn hơn giữa
các ngân hàng và tiềm ẩn những rủi ro (nợ xấu) nghiêm trọng cho NHTM cũng nhƣ
cho nền kinh tế.
Vậy làm thế nào để cho vay có hiệu quả và hạn chế rủi ro trong quá trình cho
vay đối với DNNVV đang là vấn đề đƣợc quan tâm không chỉ đối với Eximbank chi
nhánh Ba Đình mà còn là vấn đề đƣợc NHNN và các NHTM khác quan tâm.Từ

2


những bức thiết đó tác giả đã chọn đề tài “Hiệu quả hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam chi

nhánh Ba Đình” cho đề tài nghiên cứu luận văn.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp cho Eximbank chi nhánh Ba Đình nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động cho vay đối với các DNNVV tại Việt Nam trong giai đoạn tiếp
theo.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động cho vay
DNNVV của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay DNNVV tại NHTMCP
Eximbank chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2014 đến 2016.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay DNNVV tại
NHTMCP trong giai đoạn tiếp theo.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng hiệu quả cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu
Việt Nam chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2014-2016 nhƣ thế nào? Kết quả đạt đƣợc
và những tồn tại nào cần khắc phục? Đâu là nguồn gốc của những tồn tại này?
- Để nâng cao hiệu quả cho vay DNNVV thì Ngân hàng TMCP Xuất nhập
khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình cần phải đƣa ra những giải pháp gì trong thời
gian tới?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động cho vay DNNVV tại
NHTMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng lấy từ năm 2014-2016.

3



- Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại NHTMCP Xuất nhập khẩu
Việt Nam chi nhánh Ba Đình.
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu hiệu quả hoạt động cho vay DNNVV tại
NHTMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu và tài liệu tham khảo
luận văn đƣợc thiết kế thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả
hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn.
Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNNVV tại
NHTMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình Hà Nội.
Chƣơng 4: Định hƣớng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay DNNVV tại NHTMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Ba Đình Hà Nội.

4


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1 Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM cũng nhƣ vấn đềtiếp cận nguồn vốn
của DNNVV luôn đƣợc chú trọng trong nền kinh tế hội nhập nhƣ hiện nay. Chính
vì thế, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu khoa học đƣợc công bố và đây là
nguồn tƣ liệu tham khảo rất quý giá cho việc nghiên cứu luận văn của tác giả.
Trong đó có thể kể đến một số công trình tiêu biểu sau:
Võ Đức Toàn (2012) Tín dụng đối với DNNVV của các Ngân hàng Thương mại
Cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh – Luận án tiến sĩ, Đại học Ngân hàng

TP Hồ Chí Minh. Luận văn đƣa ra những bài học kinh nghiệm xây dựng hệ thống
quỹ hỗ trợ tín dụng tại một số quốc gia, vùng lãnh thổ trong khu vực và trên thế giới
để từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm quý giá đối với Việt Nam. Qua phân tích,
đánh giá thực trạng tín dụng của các NHTMCP đối với DNNVV trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh nhằm đƣa ra những giải pháp mở rộng và kiến nghị nhằm nâng
cao chất lƣợng tín dụng ngân hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyễn Văn Lê (2014) Tăng trưởng tín dụng NH đối với DNNVV ở Việt Nam
trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn – Luận án tiến sĩ, Học viện Ngân hàng.Hoạt
động kinh doanh của DNNVV bị ảnh hƣởng khi nền kinh tế vĩ mô bất ổn và đây
cũng là thời điểm mà các DNNVV rất cần đến sự hỗ trợ tín dụng từ phía NHTM.
Luận án đƣa ra những luận cứ khoa học về tăng trƣởng tín dụng ngân hàng đối với
DNNVV trong điều kiện nền kinh tế vĩ mô bất ổn để đƣa ra thực trạng và giải pháp
tăng trƣởng tín dụng NH đối với DNNVV ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô
bất ổn thông qua sự vận dụng linh hoạt kinh nghiệm từ các nƣớc Đài Loan, Hàn
Quốc và Ireland.
Lƣơng Đắc Định (2016) Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và

5


vừa tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà
Tây – Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế - ĐHQGHN. Luận văn có cái nhìn tổng
quan về các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc sau đó phân tích thực trạng
phát triển hoạt động cho vay DNNVV tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Tây từ đó đƣa ra những mặt tích cực và hạn chế
để tìm hiểu nguyên nhân. Cuối cùng luận văn đƣa ra những giải pháp cho Agribank
– CN Hà Tây và những kiến nghị lên các bộ ngành liên quan để phát triển hoạt động
cho vay DNNVV tại Agribank – CN Hà Tây nói riêng và các NHTM nói chung.
Phạm Minh Tuấn (2013) Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNNVV tại
NHTMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh thị xã Phú Thọ - Luận văn thạc sĩ, Đại

học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên. Từ phân tích thực trạng
hiệu quả tín dụng đối với DNNVV tại Vietinbank Phú Thọ tác giả đã thu đƣợc kết
quả khách quan và từ đó phân tích hạn chế và nguyên nhân để đƣa ra các giải pháp
nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNNVV tại Vietinbank Phú Thọ. Để giảm thiểu
rủi ro trong hoạt động tín dụng tác giả chú trọng xây dựng cơ cấu danh mục TSBĐ
theo hƣớng tăng tỷ lệ dƣ nợ cho vay có TSBĐ, TSBĐ có tính thanh khoản cao.
Nguyễn Thị Hải (2014) Nâng cao hiệu quả cho vay với DNNVV tại ngân hàng
BIDV chi nhánh Thăng Long – Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận văn
đƣa ra các chỉ tiêu đáng giá hiệu quả cho vay DNNVV để từ đó có cái nhìn khái
quát về thực trạng cho vay DNNVV của BIDV chi nhánh Thăng Long. Từ thực
trạng đó luận văn đƣa ra các giải pháp tăng cƣờng công tác Marketing, các kênh tiếp
cận DNNVV, hoàn thiện và nâng cao hệ thống công nghệ thông tin của chi nhánh.
Luận văn còn đề cập đếncác chính sách hoàn thiện rủi ro, quy trình cấp tín dụng,
xếp hạng và chấm điểm khách hàng, ngân hàng cần tiếp xúc và đúc kết những kinh
nghiệm trong hoạt động cho vay DNNVV của các ngân hàng trên Thế giới.
Nguyễn Thị Nhƣ Thủy (2015) Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Agribank tỉnh
Quảng Nam – Luận án tiến sĩ,Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Tác giả đã
hệ thống lại những đề tài nghiên cứu quốc tế về hoạt động tín dụng, nhân tố ảnh
hƣởng đếnhoạt động tín dụng và các công trình nghiên cứu trong nƣớc về hiệu quả

6


tín dụng, nâng cao hiệu quả tín dụng của NHTM. Luận án ứng dụng mô hình kinh tế
lƣợng, hồi quy tuyến tính, sử dụng chƣơng trình Eviews 6.0 để ƣớc lƣợng các hệ số
của mô hình hồi quy để kiểm định hiệu quả tín dụng của Agribank tình Quảng Nam.
Luận án đánh giá mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng riêng
biệt nhƣ hiệu quả sử dụng vốn, vòng quay vốn tín dụng, …với chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả tín dụng tổng thể là lợi nhuận hoạt động tín dụng. Luận án cũng đã đƣa ra
một số giải pháp cải thiện các chỉ tiêu về hiệu quả tín dụng, kết hợp cho vay với

phát triển các sản phẩm dịch vụ, tận dụng lợi thế tại địa bàn mà chi nhánh đặt trụ sở
nhằm mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng.
Phạm Phƣơng Thảo (2016)Nâng cao chất lượng cho vay DNNVV tại
NHTMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Đền Hùng – Luận văn thạc sĩ, Đại học
Kinh tế - ĐHQGHN. Luận văn có cái nhìn khái quát về DNNVV và cho vay
DNNVV của NHTM để từ đó đƣa ra những chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay
DNNVV của NHTM để phân tích thực trạng của Vietinbank Đền Hùng và đƣa ra
những kiến nghị giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay DNNVV. Ngoài ra, luận văn
còn đề cập đến hiệu quả hoạt động cho vay DNNVV của Agribank Phú Thọ và
BIDV Phú Thọ để từ đó rút ra bài học đối với Vietinbank Đền Hùng.
1.1.2 Khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu
Sau khi tìm hiểu và thu thập các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài của
luận văn, tác giả nhận thấy có không ít những đề tài luận án, luận văn, báo cáo tốt
nghiệp,…nghiên cứu về hoạt động cho vay, hiệu quả cho vay của NHTM đối với
DNNVV. Tuy nhiên các công trình nghiên cứu chủ yếu chỉ dừng lại ở các NHTM quốc
doanhnhƣ BIDV, Agribank, Vietinbanknhững công trình đề cập đến những NHTMCP
trong hệ thống ngân hàng Việt Nam chƣa nhiều.Công trình nghiên cứu vấn đề hiệu hoạt
động cho vay đối với DNNVV tại NHTMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam đến nay vẫn còn
thiếu vắng. Để hệ thống ngân hàng Việt Nam phát triển khỏe mạnh trong nền kinh tế khó
khăn nhƣ hiện nay thì Chính Phủ và NHNN cần có những chính sách quan tâm hơn đến
hoạt động của NHTMCP. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về hiệu quả cho vay DNNVV,
tác giả đứng ở góc độ chi nhánh NHTMCP để có cái nhìn cụ thể phân tích đánh giá các
chỉ tiêu về hoạt động cho vay DNNVV qua các năm của NHTMCP Eximbank chi nhánh

7


Ba Đình.Tác giả phân tích thực trạng cho vay DNNVV qua các năm, rút ra bài học kinh
nghiệm nhằm phát triển hoạt động cho vay DNNVV và nâng cao hiệu quả cho vay phát
huy đƣợc hết tiềm năng phát triển của NHTMCP Eximbank chi nhánh Ba Đình và tiềm

năng tiềm ẩn của DNNVV.
1.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa
1.2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1.1. Khái niệm về DNNVV
Hiện nay, chƣa có một khái niệm chung nhất về DNNVV. Việc đƣa ra định
nghĩa về DNNVV trên thế giới chỉ mang tính chất tƣơng đối và dựa vào 2 tiêu chí
phổ biến là quy mô vốn và số lƣợng lao động.
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV của Ngân hàng thế giới
STT

Phân loại

1

DN cực nhỏ

2

DN nhỏ

3

DN vừa

Số lao động

Số vốn

Doanh thu


(ngƣời)

(USD)

(USD)

< 100.000

< 100.000

< 50

< 3.000.000

< 3.000.000

< 300

< 15.000.000

< 15.000.000

10

(Nguồn: Vương Đức Hoàng Quân, Tạp chí phát triển KH&CN, tập 18, số Q2-2014)
Bảng 1.1 cho thấy DNNVV đƣợc Ngân hàng thế giới phân loại dựa vào ba
tiêu chí là quy mô vốn, số lƣợng lao động và doanh thu hàng năm. Ở Việt Nam, ba
tiêu chí trên cũng đƣợc sử dụng để phân loại DNNVV nhƣng theo các tiêu thức
khác nhau:Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, bao gồm cả chi nhánh, đơn vị trực

thuộc nhƣng hạch toán độc lập, hợp tác xã (sử dụng dƣới 200 lao động làm việc
toàn bộ thời gian năm và có doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng).
Ở Việt Nam, điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 quy định
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định
pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
(tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định trong bảng cân đối kế toán
của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu
tiên), cụ thể nhƣ sau:
8


Bảng 1.2 : Bảng chỉ tiêu xếp loại DNNVV
DN siêu
Quy mô
Khu vực

I.Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản

DN nhỏ

nhỏ

Tổng

Sốlao

nguồn


động

vốn

DN vừa

Số lao

Tổng

Số lao

động

nguồn vốn

động

Từ trên
10 ngƣời

20 tỷ đồng

10 ngƣời

trở xuống

trở xuống

đến 200

ngƣời
Từ trên

II.Công nghiệp

10 ngƣời

20 tỷ đồng

10 ngƣời

và xây dựng

trở xuống

trở xuống

đến 200
ngƣời
Từ trên

III.Thƣơng mại

10 ngƣời

10 tỷ đồng

10 ngƣời

và dịch vụ


trở xuống

trở xuống

đến 50
ngƣời

Từ trên
Từ trên 20

200

tỷ đồng đến

ngƣời đến

100 tỷ đồng

300
ngƣời
Từ trên

Từ trên 20

200

tỷ đồng đến

ngƣời đến


100 tỷ đồng

300
ngƣời

Từ trên 10
tỷ đồng đến
50 tỷ đồng

Từ trên
50 ngƣời
đến 100
ngƣời

(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009)
1.2.1.2. Đặc điểm của các DNNVV
Do có quy mô nhỏ, tiềm lực tài chính yếu, cấu trúc đơn giản, ít chú ý tới công
tác quản trị tài chính, nhân sự và đặc biệt là không đáp ứng đƣợc về tài sản thế chấp nên
DNNVV thƣờng gặp trở ngại hơn là các công ty có quy mô lớn trong việc vay vốn mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Vòng luẩn quẩn về sự thiếu hụt tài chính càng trở
nên phức tạp hơn và cản trở mạnh mẽ sự phát triển củaDNNVV trong tƣơng lai.Chính vì
thế đã hình thành cho các DNNVV có những đặc điểm sau:

9


Thứ nhất, DNNVV năng động, nhạy bén, thích ứng kịp thời với những diễn
biến, thay đổi của thị trƣờng, của nền kinh tế.
Thứ hai, tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý linh hoạt, gọn nhẹ, các quyết định

quản lý thực hiện nhanh, công tác kiểm tra, điều hành trực tiếp.Qua đó góp phần tiết
kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Thứ ba, vốn đầu tƣ ban đầu ít, hiệu quả cao, thu hồi vốn nhanh, điều đó tạo
sức hấp dẫn trong đầu tƣ sản xuất kinh doanh góp phần phát triển vào nền kinh tế.
Thứ tư, DNNVV có nguồn năng lực tài chính hạn chế nên sẽ gặp không ít khó
khăn trong việc đổi mới dây chuyền công nghệ, tăng năng suất, nâng cao chất lƣợng
và hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh.
Thứ năm, Cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ công nghệ kỹ thuật thƣờng yếu kém
và lạc hậu. Một số bộ phận ban lãnh đạo DNNVV ít đƣợc đào tạo bài bản qua các
trƣờng lớp chính quy, thiếu những kiến thức cơ bản về tài chính, luật pháp, quản trị
kinh doanh… dẫn đến các DNNVV hạn chế khả năng cạnh tranh khốc liệt trong nền
kinh tế thị trƣờng hiện nay.
1.2.1.3. Vai trò của DNNVV
DNNVV có vị trí hết sức đặc biệt trong nền kinh tế các nƣớc, kể cả đối với các
quốc gia có trình độ phát triển cao. Nhất là trong giai đoạn hội nhập nhƣ hiện nay,
vai trò của DNNVV lại càng quan trọng, thể hiện ở một số nét cơ bản nhƣ sau:
Thứ nhất, DNNVV cung cấp một lƣợng hàng hóa dịch vụ đáng kể cho nền
kinh tế. Bởi lẽ, DNNVV chiếm đa số về mặt số lƣợng trong tổng số cơ sở sản xuất
và kinh doanh hiện nay. Theo thứ trƣởng Bộ kế hoạch và đầu tƣ Đặng Huy Đông,
DNNVV đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, đóng góp hơn 4050% GDP và 33% thu ngân sách cho nhà nƣớc.
Thứ hai, DNNVV tạo ra việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động. Thực tế
những năm qua cho thấy các DNNVV là nguồn tạo việc làm cho tất cả các ngành,
nhất là đối với nguồn lao động chƣa qua đào tạo. Theo Hiệp hội DNNVV Việt
Nam, khối loại hình doanh nghiệp này tạo ra hơn 60% việc làm mỗi năm.Đóng góp
lớn nhất của khu vực DNNVV là công tác giải quyết công ăn việc làm, góp phần

10


xóa đói, giảm nghèo, giảm bất bình đẳng trong xã hội, góp phần ổn định chính trị xã

hội, giảm tệ nạn.
Thứ ba, DNNVV thu hút vốn đầu tƣ cho nền kinh tế, đồng thời khai thác và
phát huy tốt các nguồn lực tại chỗ. Sự ra đời và phát triển của DNNVV trong giai
đoạn hiện nay chính là động lực thúc đẩy sự tăng trƣởng của nền kinh tế. Quy mô
doanh nghiệp này xuất hiện ở tất cả các hình thức: doanh nghiệp nhà nƣớc, doanh
nghiệp tƣ nhân, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Qua đó
cho thấy sự tham gia đầu tƣ của mọi đối tƣợng, mọi thành phần kinh tế. Mặt khác,
DNNVV có mặt ở hầu hết các vùng, các địa phƣơng, vì vậy có điều kiện tận dụng
các nguồn lực tại chỗ, khai thác tiềm năng thế mạnh của từng vùng.
Thứ tư, DNNVV góp phần vào sự năng động của nền kinh tế. DNNVV phải
thƣờng xuyên thay đổi để thích nghi với môi trƣờng kinh doanh; do đó sự ra đời,
phát triển hoặc phá sản của DNNVV luôn tuân theo những quy luật thị trƣờng. Bên
cạnh đó, xuất phát từ chính đặc điểm nhỏ về quy mô vốn và lao động, DNNVV có
tính linh hoạt cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dễ chuyển đổi mặt hàng,
góp phần vào làm nền kinh tế năng động hơn. Ngoài ra, do chịu nhiều sức ép lớn từ
nền kinh tế, nhà quản lý DNNVV phải là những ngƣời đi đầu trong đổi mới, đƣa ra
những chuyển đổi phù hợp với môi trƣờng kinh doanh. Sự có mặt của đội ngũ này
sẽ tạo ra một cơ cấu kinh tế năng động, linh hoạt phù hợp với thị trƣờng.
1.2.2. Hoạt động cho vay đối với DNNVV
1.2.2.1.Vai trò cho vay của NHTM đối với DNNVV
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp
nguồn tài chính cho đối tƣợng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài
chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thƣờng kèm theo lãi suất.
Do đó, cho vay (tín dụng) phản ánh mối quan hệ giữa hai bên – một bên là ngƣời
cho vay và một bên là ngƣời đi vay. Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín
dụng, thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả,…
Định nghĩa trên đƣợc các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác áp dụng để
làm tiền đề căn bản cho các hoạt động cho vay của mình.

11



Trong nền kinh tế thị trƣờng sự tồn tại và phát triển của các DNNVV là
một tất yếu khách quan và cũng nhƣ các loại hình doanh nghiệp khác trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp này cũng sử dụng vốn tín
dụng ngân hàng để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn cũng nhƣ để tối ƣu hoá hiệu quả
sử dụng vốn của mình. Vốn tín dụng ngân hàng đầu tƣ cho các DNNVV đóng vai
trò rất quan trọng, nó chẳng những thúc đẩy sự phát triển khu vực kinh tế này mà
thông qua đó tác động trở lại thúc đẩy hệ thống ngân hàng, đổi mới chính sách tiền
tệ hoàn thiện các cơ chế chính sách về tín dụng, thanh toán ngoại hối… Cụ thể:
1. Tín dụng ngân hàng góp phần đảm bảo cho hoạt động của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ được liên tục.
Trong nền kinh tế thị trƣờng đòi hỏi DNNVV luôn cần phải cải tiến kỹ
thuật thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới công nghệ máy móc thiết bị để tồn tại
đứng vững và phát triển trong cạnh tranh. Trên thực tế không một DNNVV nào có
thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vốn tín dụng của ngân
hàng đã tạo điều kiện cho DNNVV đầu tƣ xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc
thiết bị cải tiến phƣơng thức kinh doanh. Từ đó góp phần thúc đẩy tạo điều kiện cho
quá trình phát triển sản xuất kinh doanh đựơc liên tục.
2. Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng DNNVV phải tôn trọng hợp đồng tín
dụng phải đảm bảo hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn và phải tôn trọng các điều khoản
của hợp đồng cho dù DNNVV làm ăn có hiệu quả hay không. Do đó đòi hỏi
DNNVV muốn có vốn tín dụng của ngân hàng phải có phƣơng án sản xuất khả thi.
Không chỉ thu hồi đủ vốn mà DNNVV còn phải tìm cách sử dụng vốn có hiệu quả,
tăng nhanh chóng vòng quay vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất
ngân hàng thì mới trả đƣợc nợ và kinh doanh có lãi. Trong quá trình cho vay ngân
hàng thực hiện kiểm soát trƣớc, trong và sau khi giải ngân buộc doanh nghiệp phải
sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.


12


3. Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiếm DNNVV nào dùng vốn tự có để sản
xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy để DNNVV tối ƣu hoá
hiệu quả sử dụng vốn. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ do hạn chế về vốn nên
việc sử dụng vốn tự có để sản xuất là khó khăn vì vốn hạn hẹp vì nếu sử dụng thì
giá vốn sẽ cao và sản phẩm khó đƣợc thị trƣờng chấp nhận. Để hiệu quả thì
DNNVV phải có một cơ cấu vốn tối ƣu, kết cấu hợp lý nhất là nguồn vốn tự có và
vốn vay nhằm tối đa hoá lợi nhuận tại mức giá vốn bình quân rẻ nhất.
4. Tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng
cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trƣờng, muốn tồn tại
và đứng vững thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Đặc
biệt đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, do có một số hạn chế nhất định, việc
chiếm lĩnh ƣu thế trong cạnh tranh trƣớc các doanh nghiệp lớn trong nƣớc và nƣớc
ngoài là một vấn đề khó khăn. Xu hƣớng hiện nay của DNNVV này là tăng cƣờng
liên doanh, liên kết, tập trung vốn đầu tƣ và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ thuật hiện
đại để tăng sức cạnh tranh. Tuy nhiên để có một lƣợng vốn đủ lớn đầu tƣ cho sự
phát triển trong khi vốn tự có lại hạn hẹp, khả năng tích luỹ thấp thì phải mất nhiều
năm mới thực hiện đƣợc. Và khi đó cơ hội đầu tƣ phát triển không còn nữa. Nhƣ
vậy có thể đáp úng kịp thời, các doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ có thể tìm đến tín
dụng ngân hàng. Chỉ có tín dụng ngân hàng mới có thể giúp DNNVV thƣc hiện
đƣợc mục đích của mình là mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
1.2.2.2. Đặc điểm quan hệ cho vay giữa DNNVV và NHTM
DNNVV thƣờng có quy mô và tài sản hạn chế, sổ sách và báo cáo tài chính
chƣa minh bạch rõ ràng, công nghệ kỹ thuật còn lạc hậu trong sản xuất kinh doanh,

trình độ quản lý và tay nghề CBCNV còn nhiều hạn chế,...Do đó, quan hệ cho vay
giữa NHTM và DNNVV có những đặc điểm sau:

13


Quy mô các khoản vay nhỏ lẻ và chủ yếu là vay ngắn hạn và trung hạn nhƣng
ngân hàng vẫn phải tiến hành các bƣớc theo đúng quy trình cho vay từ khâu tìm
hiểu khách hàng đến khi giải ngân nên sẽ làm tăng phí cho vay của ngân hàng.
Khả năng tài chính của DNNVV còn hạn chế mà các khoản vay của ngân hàng
cần có tài sản đảm bảo nên khi DNNVV gặp khó khăn thì dễ mất khả năng thanh
khoản, dẫn đến việc thu hồi nợ của ngân hàng gặp khó khăn và rủi ro.
DNNVV vay vốn ngân hàng thƣờng dùng bổ sung vốn lƣu động, đôi khi có
nhiều DNNVV còn sử dụng vốn vay sai mục đích nảy sinh những rủi ro cho ngân
hàng có nguy cơ mất vốn cao.
Bên cạnh đó, DNNVV còn thiệt thòi khi tiếp cận vay vốn với lãi suất ƣu đãi
do chƣa có đƣợc sự tin tƣởng từ phía ngân hàng. DNNVV thƣờng phải trả theo lãi
suất ấn định của ngân hàng và còn phải trả cả chi phí của thủ tục vay dẫn đến lãi
suất cho vay DNNVV còn lớn hơn lãi suất cho vay các doanh nghiệp lớn.
Khi cho DNNVV vay vốn ngân hàng phải đối mặt với những rủi ro không
mong đợi xuất phát từ thực tế hoạt động kém hiệu quả của các DNNVV. Khi vay
vốn DNNVV thƣờng vay nhỏ lẻ và vay nhiều món ở các ngân hàng thƣơng mại
khác nhau nên dẫn đến có nhiều tài khoản đƣợc tạo ra gây khó khăn trong công tác
quản lý các khoản vay của ngân hàng. Do đó, đối với các khoản vay của DNNVV
đòi hỏi cần phải có đội ngũ cán bộ nhân viên tín dụng phải nắm chắc chuyên môn,
có kinh nghiệm và có tính cẩn thận, tỷ mỉ để kiểm soát các khoản vay một cách hợp
lý và chặt chẽ nhằm hạn chế những ảnh hƣởng tới hiệu quả cho vay. Ngoài ra,
DNNVV thƣờng kinh doanh dựa trên những mối quan hệ quen biết nên ngân hàng
khó phát hiện những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của DNNVV khi đã cho
doanh nghiệp vay vốn. DNNVV thƣờng có vốn chủ sở hữu thấp hoặc là góp vốn ảo,

năng lực quản ly còn hạn chế, thông tin về DNNVV còn thiếu minh bạch, rõ ràng,
...Doanh nghiệp còn hạn chế trong việc đƣa ra phƣơng án kinh doanh hiệu quả,
không đủ sức thuyết phục ngân hàng cho vay vốn. Khi thông tin bất cần xứng sẽ
khiến ngân hàng khó khăn nắm bắt đƣợc các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và
chính xác. Điều đó sẽ tiềm ẩn những rủi ro khi ngân hàng cho DNNVV vay vốn.

14


×