Tải bản đầy đủ (.ppt) (82 trang)

BÀI GIẢNG VITAMIN đại học y dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.44 KB, 82 trang )

VITAMIN

- Là hợp chất hữu cơ, sử dụng 1 lượng nhỏ

cho hoạt động bình thường cơ thể
- Khác với chất khoáng, mỡ, acid amin,

hormon
- Chỉ định: khi cơ thể thiếu, giúp cho vit khác,

cơ quan, mô trong cơ thể hoàn thành chức
năng sinh học


VITAMIN

-

Nguồn gốc tự nhiên
Phần lớn từ thực vật và vi sinh vật
Trong thực phẩm nhiều vit nhưng hàm lượng
rất thấp
Dạ dày trâu, bò có B1, B2, B8, K, PP nhờ vi
sinh vật tổng hợp.
Vi khuẩn bùn đất tổng hợp được B1, B12
Ở người, vi khuẩn ruột tổng hợp B1, B2, B8,
PP,K


VITAMIN


Nguồn gốc tổng hợp
- Vit C tổng hợp 1933
- Vit B1,B6 tổng hợp 1936
- Vit B tổng hợp 1972
Chiết xuất từ thiên nhiên tốn kém, hiệu xuất
thấp. Tổng hợp hạ giá thành sản phẩm


VITAMIN

Cách gọi tên
- Gọi tên theo bệnh do thiếu vit đó, Vit PP,
antiascorbite
- Gọi tên theo tên La mã: có khi 1 vit có
nhiều tên: Biotin (vit H, Vit B8); Niacin (Vit
PP, Vit B3, Vit B5)
- Hiện nay dùng tên hóa học phản ánh
được tính chất hóa học, công dụng.


VITAMIN

Vai trò vitamin
- Vit tác động như một coenzymt: vit B1, B2,
B12…
- Vit tác động là chất chống oxy hóa :vit C,
vit E
- Vit tác động như hormon : vit D



VITAMIN

Thiếu vit
- Trong thực phẩm:Gạo trắng,gỏi cá, ăn bắp
- Do sự hấp thu cơ thể: bệnh dạ dày thiếu yếu

tố nội tại- B12. Bệnh gan không tiết đủ mật
hấp thu Vit tan trong dầu
- Dùng k được dù đã hấp thu: Vit A, Vit D
- Nhu cầu tăng, cung cấp k đủ
- Dùng thuốc:estrogen, antacid, kháng sinh


VITAMIN

Kháng Vitamin
- Chất không có tính chất Vit nhưng có cấu
trúc hóa học gần giống vit
- Dùng nghiên cứu: Pyrithiamin kháng B1,
Gluco ascorbit kháng C
- Trị bệnh:Dicoumarol kháng K,
Aminopterin, methotrexat chống ung thư


VITAMIN A- RETINOL
A có nhiều trong dầu gan cá,bơ sữa, lòng đỏ
trứng. Hiện nay tổng hợp hóa học
Trong thực vật có nhiều caroten là tiền vit A,ít
độc tính hơn vit A, vào cơ thể, nhờ carotenase
ở ruột tạo thành vit A



VITAMIN A- RETINOL
Trong thức ăn ở dạng ester
Vit A và caroten hấp thu nhờ muối mật
90% dự trữ ở gan, dạng ester
Khoản 5% vào tuần hoàn gắn RBP (do gan
tổng hợp)
Đến mô đích dạng 11cis retinal tác dụng tại
võng mạc, acid retinoic tác động tại mô khác


VITAMIN A- RETINOL
Tác dụng
- Gắn với opsin tạo thành rhodopsin, nhạy cảm

với ánh sáng có cường độ thấp
- Bảo vệ cơ cấu và chức năng biểu mô trong cơ

thể, biệt hóa mô tiết chất nhày và mô keratin
hóa, kích thích tế bào đáy tiết chất nhày
- Thừa A tăng lớp dầy chất nhày, ức chế keratin,

thiếu A thì tế bào chất nhày thay thế bởi lớp
keratin


VITAMIN

- Hỗ trợ điều trị ung thư do caroten chống

oxy hóa còn vit A tăng cường chức năng
miễn dịch
- Thiếu vit A tăng nhạy cảm tác hân gây ung
thư, tế bào đáy của nhiều biểu mô tăng
sinh rõ rệt, giảm biệt hóa tế bào


VITAMIN A- RETINOL
Tác dụng khác
- Cần cho sự phát triển xương: sự tăng trưởng

trẻ em, sinh sản và phát triển phôi thai
- Caroten là chất chống oxyhoa tốt thường phối

hợp với vit E, vit C trung hòa gốc tự do có hại
trong cơ thể


VITAMIN A- RETINOL
Nguyên nhân thiếu:
- Kém hấp thu
- Nghiện rượu
- Chế độ ăn, thức ăn thiếu dầu mỡ

Trẻ suy dinh dưỡng hay thiếu vit A


VITAMIN A- RETINOL
Triệu chứng thiếu
- Trên mắt: Quáng gà, viêm loét giác mạc

- Trên da, niêm mạc: tăng sừng hóa biểu mô,

viêm da, vẫy nến
- Trên tổng trạng: dể nhiểm trùng hô hấp, tiết

niệu; chán ăn, chậm lớn


VITAMIN A- RETINOL
Thừa cấp: triệu chứng sớm trên da, đau
bụng, nếu không ngừng sử dụng A gây
tăng áp lực nội sọ (do tăng tiết dịch não
tủy) gây nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn
Mãn: chán ăn, mệt mõi, dể kích thích,da
khô, rụng tóc….


VITAMIN A- RETINOL
Chỉ định
- Phòng ngừa khô mắt, quáng gà, giúp cơ thể

tăng trưởng
- Trị bệnh do thiếu- trên mắt, da
- Hổ trợ điều trị ung thư
- Phòng chống lão hóa


VITAMIN A- RETINOL
Lưu ý khi sử dụng
- Dị dạng thai nhi có thể thấy khi bà mẹ uống


vit A trong thời gian mang thai nhất là 3
tháng đầu thai kỳ liều 25.000UI/ngày
- Liều an toàn PN mang thai, cho con bú là

<6.000UI/ngày
- Thừa caroten: gây vàng da lành tính, dùng

quá liều gây vô kinh


VITAMIN D- CALCIFEROL
Trên thực vật như trong nấm, men bia: có
tiền vit D là ergosterol – ergocalciferol –D2
Trên động vật có tiền vit D (gan cá thu, mỡ,
bơ, lòng đỏ trứng) là
7-dehydrocholesterol – Cholecalciferol –D3


VITAMIN D- CALCIFEROL
Hấp thu từ ruột non có sự hiện diện acid
mật
Vào máu gắn với protein huyết tương ( gắn
globulin)
Dự trữ chủ yếu mô mỡ
Có sự tái hấp thu lại, thải trừ qua phân, ít
qua nước tiểu


VITAMIN D- CALCIFEROL

Tiền chất vit D không có hoạt tính
Dạng hoạt tính trong cơ thể là calcitriol
- Hydroxy hóa ở gan tạo thành calcifediol – là

dạng lưu thông chủ yếu trong cơ thể


VITAMIN D- CALCIFEROL
- Hydroxy hóa ở thận tạo thành calcitriol –

là dạng có hoạt tính trong cơ thể
- Enzym chuyển hóa là hydroxylase-kích

hoạt [Ca] thấp,PTH, prolactin,estrogen


VITAMIN D- CALCIFEROL
Vit D duy trì nồng độ Ca2+ và P trong máu
- Tăng sự hấp thu Ca từ ruột
- Huy động Ca và P từ xương
- Tăng tái hấp thu Ca, P thận


VITAMIN D- CALCIFEROL
Vit D còn dược xem như là hormon
- Tổng hợp trên da
- Đến cơ quan đích tác dụng thông qua re

đặc hiệu
- Hydroxylase được điều hòa thông qua Ca


trong máu


VITAMIN D- CALCIFEROL
Tác động khác
- Ức chế sự tăng sinh, biệt hóa tế bào ác tính-

hướng điều trị ung thư
- Ức chế sự tăng PTH huyết ở bệnh nhân

cường tuyến cận giáp do suy thận mãn
- Biệt hóa tế bào biểu bì- cơ sở trị vẩy nến
- Caxi hóa sụn đang tăng trưởng


VITAMIN D- CALCIFEROL
Thiếu cấp:hạ Ca huyết
Thiếu lâu dài:
- Còi xương trẻ em
- Loãng xương người lớn


×