Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

PHÂN TÍCH TÁC DỤNG CỦA CÔNG CỤ TẠO ĐỘNG LỰC TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.97 KB, 14 trang )

Mã lớp:

Số báo danh:

Họ và tên: Vũ Thị Hường

Mã số sinh viên:

Tên học phần ở đây : Tạo động lực lao động
Tên giảng viên phụ trách : Châu Hoài Bão
ĐỀ TÀI : PHÂN TÍCH TÁC DỤNG CỦA CÔNG CỤ TẠO ĐỘNG LỰC TẠI
NGÂN HÀNG VIETINBANK
Tiểu luận (hoặc tham
luận):

Cuối kì

Giữa kì

Tiểu luận (hoặc tham luận) này được hoàn thành vào ngày 16/10/2018
Giám khảo 1 (Ký và ghi rõ họ tên)
ĐIỂM SỐ
Giám khảo 2 (Ký và ghi rõ họ tên)
ĐIỂM CHỮ
TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 10 NĂM 2018


MỤC LỤC
PHÂN TÍCH TÁC DỤNG CỦA CÔNG CỤ TẠO ĐỘNG
LỰC TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK.........................................1
1.Đặt vấn đề……………………………………………………………………. 1


2.Cơ sở lý luận về tạo động lực……………………………………………… 1
3.Phân tích tác dụng của công cụ tạo động lực tại ngân hàng VietinBank… 4
3.1. Một vài nét về ngân hàng VietinBank...................................................................4
3.2. Chính sách tạo động lực tại ngân hàng Vietinbank.............................................6
3.3. Tác dụng của các công cụ tạo động lực................................................................8
3.4. Một số hạn chế trong chính sách tạo động lực của VietinBank.........................10

4.Một số kiến nghị góp phần hoàn thiện hơn chính sách tạo động lực…….10
5.Kết luận……………………………………………………………………... 10
TÀI LIỆU THAM KHẢO

12

1


PHÂN TÍCH TÁC DỤNG CỦA CÔNG CỤ TẠO ĐỘNG LỰC
TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK
1. Đặt vấn đề
Trong thời buổi công nghệ khoa học không ngừng phát triển, kéo theo nền kinh
tế thị trường ngày càng đi lên. Các doanh nghiệp đứng trước tình thế cạnh tranh với
nhau gay gắt về mọi mặt để đứng vững trên thị trường. Một doanh nghiệp muốn đứng
vững trên thị trường, tồn tại và phát triển bền vững, ngoài các yếu tố như: vốn, khoa
học công nghệ,… Nhưng quan trọng nhất vẫn là nguồn nhân lực.Một doanh nghiệp tốt
về dịch vụ, đảm bảo cơ sở hạ tầng, công nghệ hiện đại, nhưng đội ngũ nhân viên làm
việc với chất lượng thấp, trình độ không đảm bảo, thì không thể vận hành tổ chức một
cách hiệu quả và đứng vững trên thị trường.
Hiện tại, tất cả các doanh nghiệp đều nhận biết được tầm quan trọng của nguồn
nhân lực, họ chính là yếu tố chủ chốt, là tài sản của doanh nghiệp. Chính vì vậy, các tổ
chức luôn tìm kiếm những biện pháp để khai thác một cách tốt nhất nguồn lực của

mình để phát triển cho tổ chức. Nhưng việc thực hiện quản lý con người không phải là
đơn giản. Đầu tiên là phải hiểu họ, đồng thời phải tạo điều kiện để họ được phát triển
hết khả năng của mình, cho họ sự hài lòng về môi trường làm việc, phải khuyến khích
để họ phát triển hết khả năng, năng suất làm việc ở mức tối đa. Ngoài ra còn phải thu
hút các nhân tài về với tổ chức của mình.
Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam VietinBank là một
ngân hàng sở hữu một nguồn lực dồi dào, trẻ, năng động, giỏi. Để giữ cho mình được
một đội ngũ nhân lực chất lượng như hiện tại, Vietinbank đã đưa ra những chính sách,
những công cụ để tạo động lực cho nhân viên của mình, thúc đẩy họ luôn làm việc tích
cực. Với đề tài “ Phân tích tác dụng của công cụ tạo động lực tại ngân hàng
Vietinbank” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về cách họ tạo động lực cho nhân viên để đạt được
kết quả như ngày hôm nay.

2. Cơ sở lý luận về tạo động lực
 Động lực lao động và tạo động lực lao động
Khi nói đến động lực, ta có một số khái niệm như sau :
Động lực là sự khao khát và tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ
lực nhằm hướng tới việc đạt các mục tiêu của tổ chức.1
Hoặc:
1

Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân, 2007. Quản trị nguồn nhân lực.Hà Nội: NXB.Đại học kinh tế quốc
dân.( Trang 128).

1


Động lực là trạng thái tâm lý của người lao động được mô tả gồm: sự nỗ lực có
định hướng của người sử dụng lao động; có thể trùng khớp với động cơ hoặc không;
thời gian tồn tại phụ thuộc vào mức độ thỏa mãn lợi ích.2

Động lực được chia làm 2 loại:
-

Động lực ngoại sinh ( ngoại động lực): Là trạng thái tâm lý cho phép giải thích
những hành động có nguồn cảm hứng từ những yếu tố bên ngoài hành động đó.

-

Động lực nội sinh ( nội động lực): Là trạng thái tâm lý giải thích cho các hành
động cóa cảm hứng từ sở thích cá nhân và được duy trì nhờ chính hành động
đó.

Tạo động lực : Là tổng hợp các biện pháp và ứn xử của tổ chức, của các nhà
quản lý nhằm tạo ra sự khao khát và tự nguyện thực hiện công việc của người lao
động, làm cho họ cố gắng phấn đấu để đạt được các mục tiêu của bản thân và của tổ
chức.
 Vai trò và tầm quan trọng của tạo động lực lao động:
-

Khơi dậy và phát huy tiềm năng.

-

Hăng say lao động và cống hiến.

-

Được thỏa mãn, tôn trọng và được thực hiện các khát vọng chính đáng của bản
thân.


-

Tránh sự nhàm chán, bất mãn và gia tăng sự gắn bó của người lao động với tổ
chức.

-

Nâng cao năng suất lao động sự sáng tạo trong các hoạt động sản xuất kinh
doanh.

-

Gia tăng tính cạnh tranh, mở rộng thị trường và giúp tổ chức hướng đến các
mục tiêu dài hạn.3

 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tạo động lực lao động
 Yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài :
Chính sách của Chính Phủ, pháp luật của nhà nước và các bộ quy tắc ứng xử
(CoC) về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ( chính sách tiền lương tối thiểu;
thương lượng, đối thoại; các bộ quy tắc ứng xử SA 8000, ISO 14000;…).
Điều kiện kinh tế - chính trị - xã hội của quốc gia và của địa phương ( mức
sống; xu hướng lạm phát; mức sống địa phương; mức độ thất nghiệp,…).
2

Nguyễn Quốc Thắng, 2018. Bài giảng tạo động lực lao động. Đại học Lao Động – Xã Hội (CSII). (Trang 9,
10).
3
Châu Hoài Bão, 2017. Slide bài giảng tạo động lực lao động. Đại học Lao Động – Xã Hội ( CSII).( Slide 7-18).

2



Đặc điểm, cơ cấu của thị trường lao động ( tỉ lệ lao động trong nề kinh tế; cơ
cấu lực lượng lao động theo tuổi, giới tính, ngành nghề; …).
Vị thế của ngành ( tiềm năng; thế mạnh của ngành nghề; lĩnh vực; khả năng
thay đổi nghề;….).
Chính sách tạo động lực của các tổ chức khác( khả năng tiếp cận thông tin về
chính sách; mức độ phù hợp của chính sách ).
 Các yếu tố thuộc về môi trường bên trong:
Mục tiêu và chiến lược phát triển của tổ chức.
Văn hóa tổ chức ( hệ thống các ý nghĩa; niềm tin; giá trị và thói quen đươc chia
sẻ trong phạm vi một tổ chức ).
Quan điểm về vấn đề tạo động lực lao động của người sử dụng lao động.
Kinh nghiệm và phong cách lãnh đạo.
Vị thế, tiềm năng phát triển của tổ chức
Hệ thống thông tin nội bộ (cách tổ chức thông tin; tính minh bạch của thông tin;
mức độ tiếp cận thông tin theo cấp quản lý,…).
Cơ cấu lao động của tổ chức (giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, vùng miền).
 Bản chất công việc:
Tính ổn định và mức độ tự chủ của công việc.
Mức độ khác nhau về nhiệm vụ, trách nhiệm.
Sự phức tạp của công việc.
Sự hấp dẫn và thích thú.4
 Cơ sở tạo động lực lao động
Một số học thuyết về động lực lao động
-

Thuyết nhu cầu của Maslow

-


Thuyết ERG của Clayton Alderfer

-

Thuyết nhu cầu thúc đẩy của David McClelland

-

Thuyết hai nhân tố của Frederick Herzberg

-

Thuyết công bằng của John Staycy Adams

4

Nguyễn Quốc Thắng, 2018. Bài giảng tạo động lực lao động. Đại học Lao Động – Xã Hội (CSII ).( Trang 15
-20);
Châu Hoài Bão, 2017. Slide bài giảng tạo động lực lao động. Đại học Lao Động – Xã Hội ( CSII ).( Slide 22 –
36).

3


-

Thuyết kỳ vọng của Victor H.Vroom

-


Thuyết tăng cường tích cực

-

Thuyết đặt mục tiêu của Edwin Locke

-

Thuyết quản lý mục tiêu ( MBO)5

 Một số công cụ tạo động lực lao động trong tổ chức
-

Xây dựng hệ thống chính sách tạo động lực.

-

Tạo động lực thông qua hoạt động nghiệp vụ quản trị nhân lực

-

Tạo động lực thông qua phong cách, cách thức làm việc của lãnh đạo.

-

Tạo động lực thông qua xây dựng văn hóa tổ chức.

-


Tăng cường khả năng tự tạo động lực cho nhân viên.6

3. Phân tích tác dụng của công cụ tạo động lực tại ngân hàng VietinBank
3.1.

Một vài nét về ngân hàng VietinBank

Ra đời từ năm 1988, VietinBank hiện đang nắm giữ vai trò chủ đạo, chủ lực của
một ngân hàng hàng đầu nền kinh tế.
Vietinbank có hệ thống mạng lưới phát triển mạnh mẽ với 148 chi nhánh, 07
Công ty thành viên, 03 Đơn vị sự nghiệp, hơn 1.000 phòng giao dịch trên 63
tỉnh/thành phố trong cả nước. VietinBank là ngân hàng Việt Nam đầu tiên và duy nhất
có mặt tại châu Âu với 02 chi nhánh tại Frankfurt và Berlin - CHLB Đức. Đồng thời,
VietinBank đã có mặt tại Vientiane – Lào và đang tích cực xúc tiến mở các văn phòng
đại diện, chi nhánh tại nhiều quốc gia khác như Myanmar, Anh, Ba Lan, Séc…
Với quy mô vốn lớn nhất, chất lượng tài sản tốt nhất và giá trị thương hiệu cao
nhất Việt Nam, liên tiếp trong hai năm 2012 và 2013, VietinBank được Tạp chí Forbes
bình chọn Top 2000 doanh nghiệp lớn nhất thế giới và tạp chí The Banker đưa vào
Bảng xếp hạng Top 500 thương hiệu Ngân hàng giá trị nhất thế giới. Đặc biệt, ngày
7/1/2013, VietinBank vinh dự được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu Anh hùng
Lao động.
VietinBank tự hào có hai cổ đông chiến lược nước ngoài là tổ chức tài chính
quốc tế uy tín IFC và ngân hàng lớn nhất Nhật Bản, tầm cỡ hàng đầu thế giới Bank of
Tokyo – Mitsubishi UFJ. Tính đến thời điểm hiện tại, VietinBank là ngân hàng có cơ
cấu cổ đông nước ngoài mạnh nhất Việt Nam.
 Sứ mệnh
5

Châu Hoài Bão, 2017. Slide bài giảng tạo động lực lao động. Đại học Lao Động – Xã Hội ( CSII).
Nguyễn Quốc Thắng, 2018. Bài giảng tạo động lực lao động. Đại học Lao Động – Xã Hội (CSII). ( Trang 6063 ).

6

4


Là ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung cấp sản phẩm dịch
vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế
 Tầm nhìn
Đến năm 2018, trở thành tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, đa năng theo
chuẩn quốc tế.
 Giá trị cốt lõi
-

Hướng đến khách hàng

-

Hướng đến sự hoàn hảo

-

Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện đại

-

Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức nghề nghiệp

-

Sự tôn trọng


-

Bảo vệ và phát triển thương hiệu

-

Phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng đồng, xã hội

 Triết lý kinh doanh
-

An toàn, hiệu quả và bền vững

-

Trung thành, tận tuỵ, đoàn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cương

-

Sự thành công của khách hàng là sự thành công của VietinBank.

 Slogan: Nâng giá trị cuộc sống
Với slogan "Nâng giá trị cuộc sống", VietinBank đã không ngừng đổi mới, xây
dựng môi trường làm việc văn minh, thân thiện, năng động, sáng tạo. Tại đây,
VietinBank tôn vinh và ghi nhận những ý tưởng sáng tạo dù là nhỏ nhất và mọi cán bộ
đều có cơ hội thăng tiến, cống hiến và phát huy năng lực, sở trường bản thân. 7
 Một số thành tựu VietinBank đã đạt được:
Năm 2017, VietinBank tiếp tục duy trì và cải thiện mức xếp hạng tín nhiệm
cũng như triển vọng phát triển theo đánh giá của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc

tế. Đồng thời, VietinBank cũng tiếp tục được các tổ chức, trong và ngoài nước tôn
vinh các giải thưởng, danh hiệu danh giá: Lần thứ 6 vào Top 2000 Doanh nghiệp lớn
nhất thế giới; Top 500 Thương hiệu Ngân hàng giá trị nhất thế giới với giá trị thương
hiệu đạt 252 triệu USD, Sức mạnh thương hiệu A+; Top dẫn đầu Thương hiệu mạnh
Việt Nam 2017; Top 10 trong 500 Doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất 2017; Ngân
hàng SME phát triển nhanh nhất Việt Nam 2017; Ngân hàng Bán lẻ tốt nhất Việt Nam
7

Tổng quan về VietinBank.< >.
( Truy cập ngày 10/10/2018).

5


2017; Ngân hàng điện tử tiêu biểu nhất 2017; Ngân hàng Tài trợ Thương mại tốt nhất
Việt Nam…8
3.2.

Chính sách tạo động lực tại ngân hàng Vietinbank

Nhận biết được tầm quan trọng của động lực lao động đối với năng suất lao
động của nhân viên, VietinBank đã xây dựng riêng một chính sách về tạo động lực cho
toàn thể nhân viên, nội dung như sau:
 Xây dựng cơ chế lương thưởng, chính sách phúc lợi cạnh tranh
VietinBank thực hiện cơ chế lương thưởng, chính sách phúc lợi cạnh tranh,
công bằng, minh bạch đảm bảo đáp ứng được nhu cầu của người lao động cả về vật
chất và tinh thần. VietinBank gắn chính sách tiền lương với chính sách quản lý lao
động. Từ đó, người lao động được hưởng lương theo hiệu quả công việc và mức độ
đóng góp tại từng vị trí công việc. VietinBank đã áp dụng và triển khai thành công
phương pháp thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả công việc theo các chuẩn mực,

thông lệ quốc tế. Bên cạnh đó, VietinBank cũng chú trọng và đưa ra các chính sách đãi
ngộ người lao động có trình độ kỹ thuật công nghệ cao, thực hiện công tác thi đua,
khen thưởng kịp thời để khích lệ người lao động. Các hình thức phúc lợi đối với người
lao động được đa dạng hóa như chế độ thăm quan nghỉ mát hàng năm; tổ chức các
hoạt động văn hóa, thể thao như Hội thi Nét đẹp Văn hóa VietinBank toàn hệ thống;
khám và chăm sóc sức khỏe định kỳ thường xuyên; hỗ trợ mua các gói bảo hiểm sức
khỏe tại các bệnh viện uy tín của Việt Nam… Trong 10 năm trở lại đây, gần 50.000
lượt đoàn viên công đoàn và thân nhân của các đoàn viên Công đoàn VietinBank được
thăm hỏi, trợ cấp với tổng số tiền gần 30 tỷ đồng.
 Xây dựng văn hóa doanh nghiệp
Tại sổ tay văn hóa VietinBank quy định “người lao động được quyền phấn đấu,
cống hiến làm việc hết mình, được quyền hưởng thụ đúng với chất lượng, kết quả, hiệu
quả của cá nhân đóng góp, được quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi”.
VietinBank cũng đề cao kiến tạo môi trường làm việc thân thiện, bình đẳng. Văn hóa
ứng xử của cấp trên đối với cấp dưới và ngược lại cho toàn thể lãnh đạo, cán bộ và
người lao động VietinBank theo chuẩn mực: Lãnh đạo gương mẫu, chịu trách nhiệm
trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ; tạo dựng không khí làm việc thân thiện,
đáng tin cậy; cấp dưới có trách nhiệm đối với công việc được giao, trung thực và chân
thành trong quan hệ đối với cấp trên, tin tưởng, tôn trọng vai trò lãnh đạo của cấp trên.
 Đào tạo và phát triển nhân tài
8

Đỗ Hà, 2018. VietinBank hoàn thành toàn diện các mục tiêu kinh doanh năm 2017.
< ( Truy cập 10/10/2018).

6


VietinBank thường xuyên đào tạo toàn diện đối với mọi đối tượng cán bộ,
người lao động, từ cán bộ mới tuyển dụng đến các cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ, cán

bộ quản lý, cán bộ diện quy hoạch và cán bộ nguồn trong toàn hệ thống. VietinBank
theo dõi, phát hiện, xây dựng và có lộ trình công danh đối với từng cá nhân có triển
vọng ở các vị trí hay các cấp quản lý khác nhau. VietinBank đặc biệt chú trọng việc
xây dựng kế hoạch đồng bộ về đào tạo, đào tạo lại và phát triển nguồn nhân lực trình
độ cao phù hợp về cơ cấu, số lượng và phù hợp với mục tiêu phát triển của
VietinBank. Đến nay, toàn hệ thống VietinBank có gần 20.000 lao động, trong đó trên
80% lao động có trình độ Tiến sỹ, Thạc sỹ, Đại học hệ chính quy các trường đại học
uy tín trong và ngoài nước, tăng trên 70% so với ngày đầu thành lập.
Đào tạo thông qua thực tiễn công việc: VietinBank tin tưởng và giao trách
nhiệm cho cán bộ quản lý, đặc biệt là cán bộ quản lý trực tiếp đào tạo phát triển nguồn
nhân lực thông qua hình thức giao việc và theo dõi quá trình xử lý công việc, đưa ý
kiến nhận xét phản hồi; tạo cơ hội cho cán bộ cọ sát với thực tế, trải nghiệm những
phần việc phức tạp, đa dạng và tích lũy kinh nghiệm trong công việc.
Đào tạo bởi các chuyên gia tài chính ngân hàng cao cấp hàng đầu Việt Nam và
thế giới: Tại VietinBank, cán bộ có cơ hội được học tập và làm việc với những nhà tư
vấn hàng đầu trên thế giới, các đối tác chiến lược nước ngoài của VietinBank, đặc biệt
là làm việc với các chuyên gia cao cấp trong lĩnh vực tài chính ngân hàng của Việt
Nam và thế giới. Ngoài ra, VietinBank khuyến khích đào tạo bằng nhiều chính sách hỗ
trợ chi phí, trao đổi kinh nghiệm, khảo sát thực tế trong và ngoài nước... Đây chính là
những giá trị quý báu mà VietinBank đã và đang mang lại cho cán bộ nhân viên.
 Đầu tư công nghệ thông tin và cơ sở vật chất
VietinBank không ngừng đầu tư công nghệ thông tin và cơ sở vật chất hiện đại,
cải thiện môi trường làm việc và phát triển thương hiệu. VietinBank đã triển khai
mạnh mẽ hơn 20 dự án công nghệ, hiện đại hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ
và hiệu quả hoạt động. Đặc biệt, VietinBank đang triển khai thực hiện dự án chuyển
đổi hệ thống Core SunShine nhằm phát triển các sản phẩm dịch vụ vượt trội, khác biệt,
có hàm lượng công nghệ cao. Có thể nói, VietinBank đến nay đã có nền móng công
nghệ đủ mạnh cho một ngân hàng hiện đại.
VietinBank luôn đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo nhận diện hình ảnh
thương hiệu, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng và tạo lập môi trường làm việc

tốt nhất cho cán bộ, nhân viên. Hàng trăm trụ sở hoạt động của chi nhánh, các đơn vị
trực thuộc đã được xây dựng khang trang, hiện đại thuận tiện và an toàn.
 Nâng cao năng lực quản trị điều hành và tăng sức cạnh tranh

7


VietinBank đã và đang thực hiện nghiêm túc công tác tái cơ cấu toàn diện để
nâng cao khả năng quản trị điều hành. Dự án hoàn thiện cơ cấu tổ chức và xây dựng
chiến lược phát triển nguồn nhân lực (ORP) được xây dựng và triển khai với sự giúp
đỡ của các chuyên gia tư vấn hàng đầu của nước ngoài. Mô hình hoạt động tại các khối
nghiệp vụ, các chi nhánh của VietinBank được chuyển đổi, quản lý tập trung để
chuyên môn hóa công việc cho từng bộ phận, từng vị trí công việc. VietinBank thực
hiện liên kết, hợp tác với các đối tác, cổ đông chiến lược là các tổ chức tín dụng uy tín
nước ngoài. Các đối tác này có vai trò rất quan trọng trong việc hỗ trợ quản trị điều
hành, quy trình công nghệ, đặc biệt trong việc quản trị hiệu quả và quản trị rủi ro của
VietinBank.
Để có được kết quả như hiện nay, VietinBank đã áp dụng đồng bộ nhiều biện
pháp, giải pháp và đặc biệt là vận dụng hiệu quả nguyên lý tạo động lực lao động-điều
kiện tiên quyết để tăng năng suất lao động. VietinBank được đánh giá là ngân hàng có
đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành các cấp, cán bộ nghiệp vụ được đào tạo bài bản, có
năng lực, trình độ, trẻ trung, tâm huyết, năng động, sáng tạo. VietinBank cũng là doanh
nghiệp luôn đi đầu trong việc thực hiện có hiệu quả công tác an sinh xã hội. Trong 2
năm liên tiếp 2014 - 2015, VietinBank vinh dự đạt danh hiệu Doanh nghiệp vì người
lao động. Đây là danh hiệu tôn vinh doanh nghiệp đã nỗ lực cải thiện môi trường làm
việc, hướng tới phát triển bền vững.9
3.3.

Tác dụng của các công cụ tạo động lực


 Tác dụng của tạo động lực thông qua chính sách lương, thưởng, phúc lợi
Trong chính sách lương , thưởng, phúc lợi, có thể thấy VietinBank đã nghiên
cứu và áp dụng hầu hết các học thuyết tạo động lực. Người lao động được hưởng
lương dựa theo kết quả thực hiện công việc và mức độ đóng góp tại từng vị trí công
việc. Như vậy, họ sẽ có tinh thần trách nhiệm cao hơn, vì được giao trách nhiệm, và
thể hiện được cấp bậc của mình. Đồng thời người lao động sẽ có xu hướng cố gắng, nỗ
lực để giữ cấp bậc của mình và thăng tiến hơn nữa.
Đối với việc áp dụng phương pháp thẻ điểm cân bằng, tổ chức lên kế hoạch và
xây dựng mục tiêu cho tổ chức, cho bộ phận, và cho các cá nhân. Người lao động xác
định được mục tiêu để làm việc, để phấn đấu sẽ đạt hiệu quả tốt hơn, đặc biệt là mục
tiêu cá nhân hướng đến mục tiêu của cả tổ chức.

9

Trần Thị Thu Hà. Tạo động lực lao động tại VietinBank.
< />cập ngày 11/10/2018).
Chính sách nhân sự. < (Truy cập
ngày 11/10/2018).

8


Về chính sách khen thưởng, phúc lợi của VietinBank thể hiện được sự khích lệ,
công bằng, và quan tâm đến nhân viên, điều này đã tạo nên động lực để nhân viên cố
gắng cống hiến nhiều hơn cho tổ chức.
 Tác dụng của công cụ xây dựng văn hóa doanh nghiệp và đầu tư công nghệ
thông tin, cở sở vật chất
Môi trường làm việc rất quan trọng đối với người lao động, nó ảnh hưởng trực
tiếp đến kết quả làm việc của cán bộ, công nhân viên trong tổ chức. Môi trường làm
việc tốt, sẽ có vai trò kích thích tinh thần làm việc của người lao động.

Trong chính sách xây dựng vă hóa tổ chức doanh nghiệp VietinBank đang
hướng tới tạo cho người lao động một môi trường làm việc thoải mái, đồng nghiệp
thân thiện, bình đẳng, hiện đại, dịch vụ chất lượng. Trong sổ tay văn hóa của
VietinBank thể hiện được sự khuyến khích nhân viên thể hiện mình để đóng góp cho
tổ chức. Từ các chuẩn mực mà tổ chức đưa ra cho toàn bộ, cán bộ công nhân viên thể
hiện được trong tổ chức, người lao động được tin tưởng, được tôn trọng, được thể hiện
và được công nhận. Từ đây, sẽ tạo nên động lực cho nhân viên làm việc và gắn bó với
tổ chức lâu dài hơn.
 Tác dụng của công cụ đào tạo và phát triển
Đào tạo là một trong những hoạt động để duy trì và cũng cố, nâng cao chất
lượng cho nguồn lực của tổ chức.VietinBank lấy phương châm nguồn lực làm cốt lõi,
luôn chú trọng đào tạo bồi dưỡng năng lực trình độ. VietinBank mở ra nhiều cơ hội
cho người lao động được phát triển. VietinBank có sự đầu tư quy mô, hiện đại, nhiều
hình thức đào tạo, mở ra nhiều cơ hội cho người lao động.
Đây là môi trường phù hợp cho lao động trẻ, năng động, ham học hỏi, có trí,
muốn phát triển bản thân. Ở một môi trường mà người lao động vừa làm việc vừa có
nhiều cơ hội để phát triển và thăng tiến sẽ tạo hứng thú, động lực cho người lao động
làm việc hiệu quả, ngoài ra còn thu hút được nhiều nguồn lực tiềm năng cho tổ chức.
 Tác dụng của phong cách lãnh đạo
VietinBank lựa chọn cho mình phong cách lãnh đạo theo hướng tập trung để
chuyên môn hóa từng bộ phận, từng vị trí công việc. Giúp đảm bảo nhất quán giữa các
quyết định với mục tiêu chiến lược đã đặt ra. Hạn chế sự trùng lặp giữa các hoạt động
của các chi nhánh khác nhau, giảm thiểu việc nhân viên làm sai, kém hiệu quả, không
đồng nhất với mục tiêu của tổ chức, và giảm các chi phí do cấp dưới làm sai hoặc
không hiệu quả. Đối với phong cách lãnh đạo này, tổ chức mong muốn mục tiêu của
các cá nhân luôn đồng nhất với mục tiêu của tổ chức, để hiệu quả công việc đạt ở mức
tốt nhất.
9



3.4.

Một số hạn chế trong chính sách tạo động lực của VietinBank

Chính sách tọa động lực lao động của VietinBank đã được thực hiên hiệu quả,
và thu được những kết quả tốt. Nhưng song song với những mặt tốt, sẽ tồn tại một số
khuyết điểm như sau:
Sử dụng phương pháp thẻ điểm cân bằng (BSC) trong cơ chế tiền lương có
nhược điểm như : đây là một công cụ đo lường yếu, không linh hoạt, thiếu sự mềm
dẻo. BSC quá rộng, bao quát và bao gồm nhiều yếu tố đặc trưng trong tổ chức, dẫn đến
việc đánh giá thiếu sự chính xác về chi tiết cá nhân.
Việc sử dụng phong cách lãnh đạo tập trung sẽ có ảnh hưởng đến việc tạo động
lực làm viêc cho nhân viên, vì phong cách lãnh đạo này thường không khuyến khích ý
tưởng của nhân viên ở cấp dưới. Đồng thời thông tin đi từ trên xuống nên hạn chế
những sáng tạo từ dưới lên.
Việc đào tọa ồ ạt sẽ dẫn đến không đảm bảo chất lượng đầu ra nhân lực. Đồng
thời, việc nhân viên đua nhau tham gia các khóa đào tạo có thể dẫn đến tình trạng giảm
sút năng xuất do kém bớt tập trung vào công việc, để tập trung vào các khóa đào tạo.

4. Một số kiến nghị góp phần hoàn thiện hơn chính sách tạo động lực
-

Tổ chức có thể kết hợp nhiều phương pháp để đánh giá kết quả làm việc của
nhân viên, mức độ chính sẽ cao hơn thay vì chỉ sử dụng phương pháp thẻ điểm
cân bằng để đánh giá năng lực của nhân viên. Điều này sẽ làm tăng mức độ hài
lòng của nhân viên với tổ chức.

-

Nhà lãnh đạo nên linh hoạt giữa nhiều phong cách lãnh đạo, để góp phần kích

thích sự sáng tạo của nhân viên, tạo điều kiện cho các nhân viên cấp dưới được
phát triển hơn và có nhiều cơ hội khẳng định mình. Điều này đồng nghĩa với
nhân viên sẽ cảm thấy được cấp trên tin tưởng, được trao cơ hội thăng tiến, họ
sẽ có động lực để cố gắng hơn, hoàn thành nhiệm vụ tốt hơn.

-

Công tác đào tạo cần chú trọng đến chất lượng sau đào tạo nhiều hơn. Chú
trọng hơn trong các khâu xác định nhu cầu đào tạo.

-

Doanh nghiệp cũng có thể tích cực thường xuyên đổi mới, kiến thiết về công
nghệ, cơ sở vật chất để phù hợp hơn với xu hướng ngày một phát triển của đất
nước hiện tại.

5. Kết luận
Trong cơ chế thị trường ngày nay, các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau rất gay
gắt để khẳng định mình. Nguồn nhân lực luôn luôn là mối quan tâm đầu tiên của các
doanh nghệp, họ sẽ nghiên cứu để tìm ra các phương pháp tối ưu nhất để củng cố chất
lượng nguồn lực hiện có, và thu hút thêm những nhân tài về với tổ chức của mình.
10


VietinBank cũng thấu hiểu được tầm quan trọng của nhân lực và công tác tạo động
lực, và cũng đã tìm cho mình những công cụ và cố gắng hoàn thiện hơn để giữ cho
mình được đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ, giỏi, năng động, nhiệt huyết.
Xin chân thành cảm ơn!

11



TÀI LIỆU THAM KHẢO
-

Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân, 2007. Quản trị nguồn nhân
lực.Hà Nội: NXB.Đại học kinh tế quốc dân.

-

Nguyễn Quốc Thắng, 2018. Bài giảng tạo động lực lao động. Đại học
Lao Động – Xã Hội (CSII).

-

Châu Hoài Bão, 2017. Slide bài giảng tạo động lực lao động. Đại học
Lao Động – Xã Hội ( CSII).

-

Tổng quan về VietinBank.
< >.

-

Đỗ Hà, 2018. VietinBank hoàn thành toàn diện các mục tiêu kinh doanh
năm 2017. < />
-

Trần Thị Thu Hà. Tạo động lực lao động tại VietinBank.

< />
-

Chính sách nhân sự. < />
12



×