Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Tăng cường huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 117 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------

PHẠM TIẾN ĐƯỢC

TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO
DỊCH 1

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ MINH HUỆ


HÀ NỘI - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong luận văn này là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng; các kết quả nghiên
cứu của luận văn là quan điểm riêng của học viên và không sao chép.
Tác giả Luận văn

Phạm Tiến Được


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành tại Trường Đại học Kinh tế quốc dân theo
chương trình đào tạo Thạc sỹ chuyên ngành kinh tế tài chính ngân hàng.


Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được sự quan
tâm, tận tình giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo, các cán bộ trường Đại học Kinh tế
quốc dân, nhân dịp này tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới TS.Nguyễn Thị Minh Huệ người đã hướng dẫn khoa học và dành nhiều thời gian hướng dẫn, tận tình giúp đỡ,
truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tác giả xin cảm ơn Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Sở giao dịch 1 đã nhiệt tình, cung cấp các số liệu, thông tin hữu ích, tạo điều
kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và người
thân đã giúp đỡ, động viên trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Hà nội, tháng năm 2015
Tác giả
Phạm Tiến Được


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ..........................................................................i
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................1
1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại...........................................................1
1.1.1. Khái Niệm, đặc điểm của Ngân hàng thương mại....................................1
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại..................................3
1.2. Huy động vốn dân cư của ngân hàng thương mại......................................7
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của huy động vốn dân cư............................7

1.2.2. Các hình thức huy động vốn dân cư của ngân hàng thương mại............10
1.2.3. Đánh giá huy động vốn dân cư của ngân hàng thương mại....................13
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn dân cư của ngân
hàng thương mại................................................................................................18
1.3.1 Nhân tố chủ quan.....................................................................................18
1.3.2 Nhân tố khách quan.................................................................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SỞ GIAO
DỊCH 1...................................................................................................................25
2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Sở giao dịch 1..........................................................................................25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1 (CN SGD1)...................................25
2.1.2. Cơ cấu, tổ chức hoạt động và nhân sự tại chi nhánh...............................26


2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1.......................................................31
2.2 Thực trạng huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1......................................................34
2.2.1. Các phương thức huy động vốn dân cư..................................................34
2.2.2. Thực trạng huy động qua các chỉ tiêu định lượng...................................36
2.2.3. Thực trạng huy động vốn qua chỉ tiêu định tính.....................................50
2.3. Đánh giá thực trạng huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt nam Chi nhánh Sở giao dịch 1............................................53
2.3.1. Kết quả đạt được....................................................................................53
2.3.2. Hạn chế..................................................................................................56
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế.......................................................................58
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH

SỞ GIAO DỊCH 1..................................................................................................65
3.1. Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn từ dân cư của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1 trong
thời gian tới........................................................................................................65
3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1......................................................................65
3.1.2. Định hướng tăng cường hoạt động huy động vốn từ dân cư của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1..........68
3.2. Giải pháp tăng cường huy động vốn dân cư của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1....................................69
3.2.1. Tăng cường hơn nữa vai trò hoạt động bán lẻ trong hoạt động của chi
nhánh, tận dụng lợi thế về bán buôn sẵn có......................................................69
3.2.2. Phát triển nguồn nhân lực.......................................................................70
3.2.3. Hoàn thiện chính sách khách hàng.........................................................72
3.2.4. Vận dụng chế độ lãi suất linh hoạt và kết hợp cơ chế khuyến mãi.........74


3.2.5. Tăng cường hoạt động tiếp thị, quảng cáo sản phẩm dịch vụ.................75
3.2.6. Đa dạng hoá các sản phẩm huy động vốn...............................................77
3.2.7. Hiện đại hóa hệ thống công nghệ thông tin tại chi nhánh.......................79
3.2.8. Phát triển mạng lưới hoạt động, kéo dài thời gian giao dịch, không gian
giao dịch...........................................................................................................79
3.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cường công tác huy động
vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1..........................................................80
3.3.1. Kiến nghị đối với chính phủ...................................................................80
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.......................................82
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam...........84
KẾT LUẬN............................................................................................................87
DANH MUC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Tên viết tắt

Ý nghĩa
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt

1.

BIDV

2.

CNSGD 1

3.

CN

Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1
Chi nhánh

4.

NH


Ngân hàng

5.

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

6.

NHTM

Ngân hàng thương mại

7.

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

8.

HĐV

Huy động vốn

9.

HĐV DC


Huy động vốn dân cư

10.

WB

Ngân hàng thế giới

11.

POS

12.

BIDV

13.

ATM

Nam
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt

Point of Sale (Thiết bị chấp nhận thanh toán
thẻ)
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam
Automated Teller Machinem – Máy rút tiền
tự động



DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1.

Cơ cấu bố trí nhân sự của BIDV chi nhánh Sở giao dịch từ năm
2011-2014.........................................................................................30

Bảng 2.2.

Kết quả kinh doanh của chi nhánh Sở giao dịch 1 giai đoạn
2011-2014........................................................................................31

Bảng 2.3.

Quy mô huy động vốn tại BIDV Chi nhánh Sở giao dịch 1...............36

Bảng 2.4.

Quy mô huy động vốn của một số chi nhánh trên địa bàn Hà Nội..........38

Bảng 2.5.

So sánh quy mô huy động vốn dân cư của chi nhánh Sở giao dịch 1 so
với quy mô huy động vốn dân cư của BIDV trên địa bàn Hà Nội (26
chi nhánh), hệ thống BIDV (215 chi nhánh)......................................39

Bảng 2.6.

Cơ cấu nguồn tiền huy động từ dân cư theo kỳ hạn...........................40


Bảng 2.7.

Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền tệ huy động của Chi nhánh Sở giao dịch 1
giai đoạn 2011 -2014...........................................................................43

Bảng 2.8.

Huy động vốn dân cư bình quân/ khách hàng cá nhân của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 1 giai
đoạn 2011 -2014................................................................................45

Bảng 2.9.

Huy động vốn dân cư bình quân/Cán bộ huy động vốn.....................47

Bảng 2.10.

Chi phí vốn của huy động vốn từ dân cư của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1 giai
đoạn 2011-2014................................................................................49

BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của BIDV CN Sở giao dịch 1 từ năm
2011-2014:.........................................................................................32
Biểu đồ 2.2. Tốc độ tăng trưởng tín dụng của BIDV CN Sở giao dịch 1 từ năm
2011-2014..........................................................................................33
Biểu đồ 2.3. Quy mô lượng vốn huy động giai đoạn 2011 – 2014...........................37
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn tiền huy động từ dân cư theo kỳ hạn...........................40



Biểu đồ 2.5. Kết quả huy động vốn dân cư theo tiền tệ...........................................43
Biểu đồ 2.6. Huy động vốn dân cư bình quân/khách hàng......................................46
Biểu đồ 2.7. Huy động vốn dân cư bình quân/Cán bộ huy động vốn.......................48
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1.

Mô hình tổ chức của BIDV Chi hánh Sở giao dịch 1.........................27


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------

PHẠM TIẾN ĐƯỢC

TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO
DỊCH 1

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ MINH HUỆ

HÀ NỘI - 2015


i


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, đối với bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tồn tại
và phát triển, yêu cầu đầu tiên là doanh nghiệp đó phải có nguồn vốn ổn định, vững
chắc. Đối với hoạt động ngân hàng cũng vậy, để đảm bảo nhu cầu phát triển sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, thì nguồn vốn tự có của các ngân hàng là
quá nhỏ, phải huy động nguồn vốn từ tất cả các thành phần kinh tế trong xã hội.
Nhận thức rõ được vai trò và ý nghĩa quan trọng của nguồn vốn đối với hoạt động
của ngân hàng và các thành phần kinh tế, các Ngân hàng thương mại không ngừng
đổi mới các sản phẩm huy động vốn nhằm thu hút được tiền gửi từ các thành phần
kinh tế và dân cư. Đặc biệt là nguồn vốn nhàn rỗi trong dân, đây là nguồn vốn rất
tiềm năng và đảm bảo cho nguồn vốn của ngân hàng phát triển ổn định hơn.
Đối với BIDV Chi nhánh sở giao dịch 1 cũng vậy, nguồn vốn đóng vai trò rất
quan trọng đảm bảo cho chi nhánh duy trì và phát triển vượt bậc trong suốt 25 năm
qua. Tuy nhiên, Chi nhánh sở giao dịch 1 với truyền thống thiên về các sản phẩm bán
buôn và huy động vốn từ các tổ chức kinh tế, nguồn vốn từ các tổ chức này chiếm 90%
tổng nguồn vốn huy động của toàn chi nhánh (theo báo cáo kết quả hoạt động năm
2014 của đơn vị), trong khi đối với các ngân hàng hiện đại thì cơ cấu nguồn vốn dân cư
chiếm ít nhất khoảng 30%-40% trên tổng nguồn vốn huy động. Nhận thức rõ được tầm
quan trọng của nguồn vốn huy động từ dân cư, Chi nhánh sở giao dịch 1 đã không
ngừng thực hiện các biện pháp để đẩy mạnh hoạt động huy động vốn từ dân cư. Tuy
nhiên, hoạt động huy động vốn từ dân cư chưa thực sự tương xứng với quy mô và tiềm
năng của đơn vị.
Từ thực trạng đó, đề tài: "Tăng cường huy động vốn dân cư tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1” được lựa chọn
nghiên cứu có ý nghĩa về mặt thực tiễn.
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung của luận văn kết cấu thành 3 chương:



ii
Chương 1: Lý luận cơ bản về huy động vốn dân cư của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 1.
Chương 3: Giải pháp tăng cường huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 1.
Để giải quyết vấn đề đặt gia, luận văn sử dụng dự liệu báo cáo hàng năm của
BIDV chi nhánh Sở giao dịch từ năm 2011-2014 và kết quả khảo sát đo lường sự hài
lòng của khách hàng tại chi nhánh, từ đó đề xuất hệ thống giải pháp tăng cường huy
động vốn dân cư tại BIDV Chi nhánh Sở giao dịch 1
2. Nội dung của luận văn
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy
định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật.
Ngân hàng thương mại có ba đặc điểm chính: Thứ nhất Hoạt động NHTM là
hình thức kinh doanh kiếm lời, theo đuổi mục tiêu lợi nhuận là chủ yếu; Thứ hai,
Hoạt động NHTM phải tuân thủ theo quy định của pháp luật; Thứ ba, Hoạt động
NHTM là hình thức kinh doanh có độ rủi ro cao hơn nhiều so với các hình thức kinh
doanh khác và thường có ảnh hưởng sâu sắc tới các ngành khác và cả nền kinh tế.
Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại bao gồm: Hoạt động huy
động vốn, hoạt động sử dụng vốn và các hoạt động khác.
1.2. Huy động vốn dân cư của ngân hàng thương mại
* Khái niệm: Huy động vốn dân cư là hoạt động mà các NHTM rất quan
tâm, chú trọng khai thác nguồn vốn này bằng rất nhiều các hình thức huy động khác
nhau, đo đó, rất khó để có thể tìm ra một định nghĩa bao quát hết được tất cả các
mảng nghiệp vụ huy động vốn dân cư. Do vậy, tác giá đưa ra khái niệm theo nghĩa

hẹp về huy động vốn dân cư: “Huy động vốn dân cư là hoạt động ngân hàng thu hút


iii
các khoản tiền chưa sử dụng của dân cư bằng nhiều hình thức khác nhau với cam
kết nắm giữ an toàn và hoàn trả đủ gốc, lãi đúng theo thỏa thuận”.
* Đặc điểm: Huy động vốn từ dân cư gồm: Thứ nhất, vốn huy động từ dân
cư rất nhỏ lẻ; Thứ hai, chi phí huy động vốn dân cư cao; Thứ ba, tiềm năng huy
động vốn dân cư lớn; Thứ tư, huy động vốn dân cư là hoạt động tạo lập nguồn vốn
ổn định cho ngân hàng; Thứ năm, kỳ hạn huy động vốn dân cư không ổn định.
* Các hình thức huy động vốn dân cư của ngân hàng thương mại
+ Tiền gửi thanh toán
+ Tiền gửi tiết kiệm gồm: Tiết kiệm theo kỳ hạn, theo loại tiền, Theo phương
thức trả gốc và lãi; Theo phương thức nộp gốc
+Phát hành giấy tờ có giá khác như: tín phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu…
* Đánh giá huy động vốn dân cư của ngân hàng thương mại
Đánh giá hoạt động huy động vốn nhằm mục đích thấy được Tiềm năng về
huy động vốn dân cư của Ngân hàng, từ đó Phát huy hết tiềm lực sẵn có, để tạo lập
nguồn vốn ổn định cho ngân hàng
Các chỉ tiêu đánh giá huy động vốn dân cư:
- Nhóm chỉ tiêu định lượng
+ Quy mô, cơ cấu huy động vốn dân cư
Gia tăng HĐV DC=Quy mô HĐV DC năm t – Quy mô HĐV DC năm t-1
Cơ cấu huy động vốn dân cư = (Huy động vốn dân cư/ Tổng huy động vốn
của ngân hàng)*100%
+ Cơ cấu huy động vốn dân cư theo kỳ hạn = (Tiền gửi có kỳ hạn/ Tổng huy
động vốn dân cư)*100%
+ Cơ cấu huy động vốn theo đồng nội tệ = (Tiền gửi dân cư bằng Việt Nam
đồng/ Tổng huy động vốn dân cư)*100%
+ Huy động vốn dân cư bình quân = (Tổng số dư tiền gửi dân cư từng ngày

trong kỳ/ Số ngày dương lịch trong kỳ)*100%
+ Huy động vốn dân cư bình quân/khách hàng =(Tổng huy động vốn dân cư/
Số lượng khách hàng cá nhân)*100%


iv
+ Chi phí huy động vốn / Quy mô vốn huy động
+ Huy động vốn dân cư bình quân/cán bộ huy động vốn dân cư = Tổng huy
động vốn dân cư/ Số lượng cán bộ huy động vốn dân cư
- Nhóm chỉ tiêu định tính: Sử dụng phiếu khảo sát đo lường sự hài lòng của
khách hàng về các sản phẩm, dịch vụ của BIDV CN SGD1.
* Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn dân cư của ngân
hàng thương mại
- Nhân tố chủ quan: Quy mô, uy tín của ngân hàng; Năng lực, trình độ cán bộ,
nhân viên ngân hàng; Chính sách tín dụng và nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng;
Chính sách lãi suất huy động; Hoạt động tiếp thị, quảng cáo ngân hàng; Sự đa dạng của
sản phẩm, dịch vụ; Công nghệ ngân hàng; Mạng lưới hoạt động của ngân hàng.
- Nhân tố khách quan: Hành lang pháp lý như: mục tiêu của chính sách tiền
tệ, việc sử dụng các công cụ chính sách tiền tệ, chính sách đầu tư của Nhà nước;
Tình hình kinh tế - xã hội trong và ngoài nước; Tâm lý thói quen tiêu dùng của
người gửi tiền.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SỞ GIAO
DỊCH 1
2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Sở giao dịch 1
Ngày 28/03/1991, Sở giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
được thành lập và đi vào hoạt động theo quyết định số 76/QĐ/TCCB của Tổng Giám
Đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Chặng đường gần 25 năm hình thành
và phát triển đã đánh dấu những bước phát triển mạnh mẽ của chi nhánh Sở giao dịch

1 cả về quy mô và chất lượng hoạt động cụ thể:
Hiện tại, đến thời điểm 31/12/2014, chi nhánh có 318 cán bộ, tuổi đời bình
quân khoảng 30 tuổi, Mô hình tổ chức được chia thành các 05 khối, khối quản lý
khách hàng, khối quản lý rủi ro, khối tác nghiệp, khối nội bộ, khối trực thuộc.


v
Kết quả hoạt động của chi nhánh không ngừng được nâng lên qua các năm
cụ thể: Huy động vốn bình quân mỗi năm tăng khoảng 20%, cụ thể năm 2011 tổng
huy động vốn bình quân chỉ là 17.303 tỷ đồng, đến năm 2014 tổng huy động vốn
bình quân đã là 28.946 tỷ đồng. Hoạt động tín dụng tăng trưởng bình quân mỗi năm
8%, công tác quản trị rủi ro luôn được quan tâm, cụ thể tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh
bình quân 4 năm khoảng 0,56%.
2.2. Thực trạng huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1
2.2.1. Kết quả đạt được
Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động phức tạp, Chi nhánh Sở giao
dịch 1 không những vượt qua những thử thách đó, mà còn đạt được nhiều kết quả
khá khả quan, đặc biệt hoạt động huy động vốn cụ thể:
Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn được duy trì khá ổn định: ở mức 1.685 tỷ
đồng năm 2011 lên 3.977 tỷ đồng năm 2014.
Chi nhánh đã dần tạo được uy tín, thương hiệu, tạo niềm tin đối với khách
hàng cụ thể qua số lượng khách hàng cá nhân tăng mạnh qua các năm 2011-2014 từ
38.437 khách hàng vào năm 2011 lên tới 54.776 khách hàng năm 2014, tăng 42.5%.
Đa dạng hoá các sản phẩm huy động vốn dân cư, nhằm thu hút được tiền gửi
của khách hàng chi nhánh đã huy động vốn với kỳ hạn đa dạng, đáp ứng được yêu
cầu gửi tiền của khách hàng, thể hiện qua số lượng huy động vốn tăng qua các năm.
Các sản phẩm dịch vụ đi kèm liên tục được hoàn thiện, lợi ích khách hàng
được tăng thêm như BSMS, IBMB, Homebanking, internetbanking…
Chi nhánh luôn đáp ứng tốt khả năng thanh khoản, chưa bao giờ để xẩy ra trình

trạng mất thanh khoản.
Công tác đào tạo cán bộ luôn được quan tâm chú trọng
Mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm dịch vụ của chi nhánh tương
đối cao, qua cuộc khảo sát có tới trên 80% các khách hàng hài lòng về sản phẩm
dịch vụ của chi nhánh.


vi
2.2.2. Hạn chế
Bên cạnh những kết quả đạt được ở trên, trong hoạt động huy động vốn, Chi
nhánh Sở giao dịch 1 cũng còn nhiều những hạn chế cần khắc phục:
Quy mô huy động vốn dân cư còn nhỏ hơn rất nhiều so với tiềm năng của
đơn vị. Hiện tại, huy động vốn dân cư chiếm tỷ trọng tương đối khiêm tốn
khoảng 10 -11% trong tổng huy động vốn của chi nhánh
Tốc độ tăng trưởng về số lượng khách hàng có quan hệ tiền gửi với chi
nhánh tương đối chậm khoảng gần 5%/năm.
Số lượng vốn huy động bằng ngoại tệ hạn chế, chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong
tổng quy mô huy động vốn chiếm khoảng 16% trong tổng huy động vốn cá nhân.
Số dư huy động vốn tính trên một khách hàng vẫn còn thấp
Huy động vốn bình quân/Số cán bộ huy động vốn cá nhân còn tương đối
thấp khoảng 106 tỷ/cán bộ/năm thấp hơn một số chi nhánh khác trên địa bàn và tốc
độ tăng hàng năm tương đối chậm.
Qua quá trình khảo sát còn rất nhiều các khách hàng của chi nhánh có ý kiến
phàn nàn về chất lượng, sản phẩm dịch vụ của chi nhánh cũng như công tác tiếp
đón, phục vụ, chính sách lãi suất chưa cạnh tranh như các ngân hàng cổ phần khác,
biểu phí giao dịch cao, mạng lưới hoạt động còn hạn chế, không gian, thời gian giao
dịch chưa thuận tiện, phù hợp
2.2.3. Nguyên nhân của hạn chế
* Nguyên nhân chủ quan
Quan điểm hoạt động của chi nhánh thiên về bán buôn nên tư tưởng của cán

bộ không thích hoạt động bán lẻ vì tốn nhiều thời gian, lợi nhuận lại thấp hơn nhiều
đối với hoạt động bán buôn.
Trình độ cán bộ huy động vốn dân cư chưa thật sự đồng đều do chi nhánh
thường xuyên tách chi nhánh, điều động cán bộ có kinh nghiệm lên trụ sở chính
BIDV, hỗ trợ các địa bàn, nên thường xuyên phải tuyển mới cán bộ, do đó chất
lượng cán bộ chưa thực sự đồng đều.
Các chính sách chăm sóc khách hàng cá nhân chưa được linh hoạt hoàn thiện
và đồng bộ.


vii
Chính sách về lãi suất huy động vốn và quà khuyến mại vẫn chưa linh hoạt
và hấp dẫn như các đối thủ cạnh tranh vì chính sách lãi suất do BIDV ấn định từng
thời kỳ, không linh hoạt bằng các ngân hàng tư nhân khác.
Công tác tiếp thị, quảng cáo trong hoạt động Ngân hàng chưa được triển khai
triệt để, hoạt động tiếp thị quảng cáo mới dừng lại ở các chương trình do BIDV tổ chức.
Các sản phẩm huy động vốn chưa thực sự đa dạng. Theo khảo sát thì rất nhiều
khách hàng đánh giá sản phẩm huy động vốn của chi nhánh chưa thực sự đa dạng về
thời hạn và lãi suất, đa phần là các sản phẩm truyền thống.
Hệ thống công nghệ thông tin của ngân hàng chưa ổn định, chưa đáp ứng
được hết nhu cầu trong công việc của cán bộ, phần mềm hỗ trợ nghiệp vụ hiện nay
vẫn còn lạc hậu, cán bộ vẫn phải thực hiện thủ công, làm giảm năng suất lao động
của mỗi người, hệ thống hỗ trợ báo cáo vẫn còn yếu.
Mạng lưới, thời gian giao dịch của chi nhánh còn hạn chế về không gian,
thời gian, địa điểm…
* Nguyên nhân khách quan
Nền kinh tế vĩ mô thiếu ổn đinh: Nền kinh tế suy thoái trong thời gian gần
đây cũng như chính sách về lãi suất huy động trần của Ngân hàng Nhà nước liên tục
giảm trong khi các NHTM khác dùng mọi cách để vượt trần lãi suất.
Tâm lý thích tiêu dùng tiền mặt của người Việt Nam, tiền mặt từ lâu đã trở

thành thói quen khó thay đổi của người tiêu dùng, đây là rào cản lớn trong việc phát
triển thanh toán không dùng tiền mặt.
Hạ tầng công nghệ nói chung và công nghệ thông tin nói riêng còn nhiều bất
cập: phân tán nhỏ lẻ, thiếu đồng bộ, do đó không thể hỗ trợ cho quá trình phát triển
và nâng cao chất lượng dịch vụ NH.
Sự cạnh tranh từ phía các NHTM: số lượng các NHTM trên địa bàn Hà
Nội nói chung và khu vực giao dịch của Chi nhánh Sở giao dịch 1 nói riêng là rất
lớn.


viii
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
SỞ GIAO DỊCH I
3.1. Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn từ dân cư của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1 trong
thời gian tới
Nhận thức được thế mạnh của nguồn vốn lớn, là động lực tạo đà cho việc
thực hiện thành công chiến lược phát triển của bất cứ ngân hàng nào. Đối với huy
động vốn của Chi nhánh Sở giao dịch 1 trong giai đoạn này là duy trì và phát huy
các biện pháp huy động vốn hữu hiệu, có khả năng cạnh tranh cao, nhằm thu hút
nguồn vốn lớn nhàn rỗi của dân cư và các doanh nghiệp. Đồng thời, phát huy uy tín
cao của Chi nhánh Sở giao dịch 1 trên thị trường tiền tệ để tranh thủ tiếp nhận được
vốn ủy thác của các TCTD khác.
Thực hiện những cải tiến trong hệ thống phân phối; Nâng cao chất lượng,
dịch vụ.
Sử dụng các biện pháp, hình thức mở rộng quan hệ với khách hàng để thu
hút tiền gửi.
Tiến hành phân đoạn thị trường theo những tiêu thức khác nhau để từ đó xây
dựng chiến lược sản phẩm, giá cả, phân phối... thích hợp.

Thực hiện trả lãi cho các tiền gửi và áp dụng hệ thống lãi suất mang tính
cạnh tranh.
3.2. Giải pháp tăng cường huy động vốn dân cư của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1
- Tăng cường hơn nữa vai trò hoạt động bán lẻ trong hoạt động của chi
nhánh, tận dụng lợi thế về bán buôn sẵn có.
- Phát triển nguồn nhân lực.
- Hoàn thiện chính sách khách hàng.
- Vận dụng chế độ lãi suất linh hoạt và kết hợp cơ chế khuyến mãi.


ix
- Tăng cường hoạt động tiếp thị, quảng cáo sản phẩm dịch vụ.
- Đa dạng hoá các sản phẩm huy động vốn.
- Hiện đại hóa hệ thống công nghệ thông tin tại chi nhánh.
- Phát triển mạng lưới hoạt động, kéo dài thời gian giao dịch, không gian
giao dịch.
3.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cường công tác huy động vốn dân cư tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1
* Kiến nghị đối với chính phủ
- Ổn định môi trương kinh tế vĩ mô.
- Đẩy mạnh hoạt động thanh toán qua ngân hàng.
- Đầu tư cho hệ thống giáo dục.
* Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Cần xây dựng và hoàn thiện chính sách tiền tệ một cách đồng bộ, sử dụng
các công cụ của chính sách tiền tệ một cách linh hoạt.
- NHNN cần tăng cường sử dụng công cụ thị trường mở trong việc kiểm soát
cung cầu tiền tệ thay cho công cụ DTBB.
- NHNN cần ban hành cơ chế phát hành và sử dụng các phương tiện thanh toán
điện tử: thẻ thanh toán, thẻ tín dụng…nhằm giúp NHTM nhanh chóng triển khai các

dịch vụ thanh toán thẻ có hiệu quả
- NHNN cần bổ sung các văn bản pháp lý quy định về việc cung cấp các dịch
vụ ATM nhằm tạo ra một hành lang pháp lý chung về việc xử lý các giao dịch tại
máy ATM.
- Ban hành và áp dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế vào lĩnh vực ngân hàng
nhằm phản ánh chính xác chất lượng tín dụng của các TCTD theo thông lệ quốc tế.
- Tiếp tục cơ cấu lại hệ thống ngân hàng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Xây dựng và thực hiện mối quan hệ mở rộng đa phương hoá, đa dạng hoá
giữa các NHTM trong nước với nước ngoài.
- Thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra nhằm chấn chỉnh, xử lý
kịp thời và xử phạt nghiêm minh các hành vi vi phạm.


x
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam

- Cần tạo điều kiện để ngân hàng được chủ động hơn trong hoạt động kinh
doanh theo hướng nâng cao quyền tự chủ.
- Hiện đại hóa hệ thống công nghệ thông tin ngân hàng
- Xây dựng chính sách lãi suất hợp lý.
- Đa dạng hóa hình thức huy động vốn để đáp ứng đầy nhiều hơn nữa nhu
cầu của khách hàng.
- Có chiến lược dài hạn đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ đối
với cán bộ nhân viên, lãnh đạo của các đơn vị để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao
của công việc.
Trên đây là tóm tắt luận văn của tác giả, do thời gian ngắn và hạn chế về
kiến thức nên luận văn vẫn chưa đầy đủ hết tất cả các vấn đề phát sinh trong thực
tế. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy giáo, cô giáo và độc giả.
Trân trọng cảm ơn!



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------

PHẠM TIẾN ĐƯỢC

TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO
DỊCH 1

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ MINH HUỆ


HÀ NỘI 2015


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, đối với bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tồn tại
và phát triển, yêu cầu đầu tiên là doanh nghiệp đó phải có nguồn vốn ổn định, vững
chắc. Đối với hoạt động ngân hàng cũng vậy, để đảm bảo nhu cầu phát triển sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, thì nguồn vốn tự có của các ngân hàng là
quá nhỏ, phải huy động nguồn vốn từ tất cả các thành phần kinh tế trong xã hội.

Nhận thức rõ được vai trò và ý nghĩa quan trọng của nguồn vốn đối với hoạt động
của ngân hàng và các thành phần kinh tế, các Ngân hàng thương mại không ngừng
đổi mới các sản phẩm huy động vốn nhằm thu hút được tiền gửi từ các thành phần
kinh tế và dân cư. Đặc biệt là nguồn vốn nhàn rỗi trong dân, đây là nguồn vốn rất
tiềm năng và đảm bảo cho nguồn vốn của ngân hàng phát triển ổn định hơn.
Đối với BIDV Chi nhánh sở giao dịch 1 cũng không phải là một ngoại lệ,
nguồn vốn đóng vai trò rất quan trọng đảm bảo cho chi nhánh duy trì và phát triển
vượt bậc trong suốt 25 năm qua. Tuy nhiên, Chi nhánh sở giao dịch 1 với truyền
thống thiên về các sản phẩm bán buôn và huy động vốn từ các tổ chức kinh tế,
nguồn vốn từ các tổ chức này chiếm 90% tổng nguồn vốn huy động của toàn chi
nhánh (theo báo cáo kết quả hoạt động năm 2014 của đơn vị), trong khi đối với các
ngân hàng hiện đại thì cơ cấu nguồn vốn dân cư chiếm ít nhất khoảng 30%-40%
trên tổng nguồn vốn huy động. Nhận thức rõ được tầm quan trọng của nguồn vốn
huy động từ dân cư, Chi nhánh sở giao dịch 1 đã không ngừng thực hiện các biện
pháp để đẩy mạnh hoạt động huy động vốn từ dân cư. Tuy nhiên, hoạt động huy
động vốn từ dân cư chưa thực sự tương xứng với quy mô và tiềm năng của đơn vị.
Từ thực trạng đó, đề tài: "Tăng cường huy động vốn dân cư tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1” được lựa chọn
nghiên cứu có ý nghĩa về mặt thực tiễn.


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về huy động vốn dân cư của Ngân hàng
thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 1.
- Phân tích hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong huy động vốn dân cư
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 1.
- Đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường huy động vốn

dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch
1.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Huy động vốn dân cư tại Ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Tại trụ sở và các phòng giao dịch của chi nhánh sở giao dịch 1
+ Thời gian: Nghiên cứu công tác huy động vốn dân cư từ năm 2011 đến
năm 2014.
+ Nội dung: Huy động vốn dân cư tại BIDV chi nhánh Sở giao dịch 1
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử một số các phương pháp nghiên cứu, cụ thể như sau:
1. Phương pháp thống kê: Tổng hợp số liệu về huy động vốn từ năm 2011-2014
của chi nhánh Sở giao dịch 1 (từ các báo cáo thường niên hàng năm và của hệ thống
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, từ đó tìm ra các quy luật, cũng như
các nguyên nhân, để phục vụ cho mục đích phân tích công tác huy động vốn.
2. Sử dụng phương pháp định lượng: để đo lường, đánh giá xu thế, tốc độ phát
triển cũng như mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn.
3. Phương pháp định tính: Tìm hiểu mong muốn của khách hàng về sản
phẩm dịch vụ huy động vốn và đánh giá về các sản phẩm dịch vụ huy động vốn của
ngân hàng đang áp dụng, trên cơ sở các cuộc khảo sát thực tế của chi nhánh Sở giao
dịch 1 BIDV thực hiện, cụ hể:


×