Tải bản đầy đủ (.pdf) (225 trang)

Chính sách tài chính thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Thanh Hóa (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 225 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

LƯỜNG ĐỨC DANH

CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH THU HÚT ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI PHỤC VỤ CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ CỦA TỈNH THANH HÓA

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

LƯỜNG ĐỨC DANH

CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH THU HÚT ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI PHỤC VỤ CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ CỦA TỈNH THANH HÓA

Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số



: 9.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS, TS. PHẠM VĂN LIÊN
2. TS. VÕ THỊ PHƯƠNG LAN

HÀ NỘI - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu
của riêng tôi. Các số liệu kết quả nêu trong luận án là trung thực
có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận án

Lường Đức Danh


ii

MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ...................................................................................................................................i
Mục lục .......................................................................................................................................... ii
Danh mục các chữ viết tắt............................................................................................................ iv
Danh mục các bảng ........................................................................................................................v

Danh mục các hình .........................................................................................................................v
MỞ ĐẦU........................................................................................................................................1
Chương 1: CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI PHỤC VỤ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ .................................. 15
1.1. ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ......... 15
1.1.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài .................................................................................... 15
1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế..................................................................................... 22
1.1.3. Đầu tư trực tiếp nước ngoài với chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................ 34
1.2. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI PHỤC VỤ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ ........................................... 36
1.2.1. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ....................................................................... 36
1.2.2. Chính sách tài chính thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ................................................................................................. 44
1.3. KINH NGHIỆM SỬ DỤNG CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH THU HÚT FDI
PHỤC VỤ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA
VÀ ĐỊA PHƯƠNG TRONG NƯỚC .............................................................................. 60
1.3.1. Kinh nghiệm nước ngoài......................................................................................... 60
1.3.2. Kinh nghiệm ở một số địa phương trong nước ..................................................... 65
1.3.3. Bài học rút ra đối với tin
̉ h Thanh Hóa ................................................................... 69
Kết luận chương 1.............................................................................................................. 73
Chương 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH THU HÚT ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI PHỤC VỤ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
CỦA TỈNH THANH HÓA ...................................................................................................... 74
2.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ THỰC
TRẠNG FDI CỦA TỈNH THANH HÓA ....................................................................... 74
2.1.1. Khái quát về các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Thanh hóa ............. 74
2.1.2. Thực trạng FDI của tỉnh Thanh Hóa ...................................................................... 78
2.2. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH THU HÚT FDI PHỤC VỤ
CHUYỂN DỊCH CCKT CỦA TỈNH THANH HÓA .................................................... 84

2.2.1. Chính sách tài chính về cơ sở hạ tầng .................................................................... 85
2.2.2. Chính sách tài chính về xúc tiến đầu tư ................................................................. 94


iii
2.2.3. Chính sách tài chính về đất đai ............................................................................... 99
2.2.4. Chính sách tài chính về đào tạo nguồn nhân lực ................................................. 105
2.2.5. Chính sách tài chính về cải cách thủ tục hành chính ........................................... 114
2.3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH THU HÚT FDI PHỤC
VỤ CHUYỂN DỊCH CCKT CỦA TỈNH THANH HÓA ........................................... 121
2.3.1. Kết quả đạt được.................................................................................................... 121
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 125
Kết luận chương 2............................................................................................................ 136
Chương 3: HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH NHẰM THU HÚT
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI PHỤC VỤ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ CỦA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025 TẦM NHÌN ĐẾN 2030 ........ 137
3.1. MỤC TIÊU CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÀ ĐỊNH HƯỚNG,
QUAN ĐIỂM THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI PHỤC VỤ
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ CỦA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM
2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2030 .................................................................................. 137
3.1.1. Dự báo xu hướng vận động của dòng FDI trên thế giới và thuận lợi
thách thức đối với tỉnh Thanh Hóa ..................................................................... 137
3.1.2. Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế.................................................................... 141
3.1.3. Định hướng thu hút FDI và quan điểm chỉ đạo về chính sách tài chính
thu hút FDI phục vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................................... 144
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH THU HÚT FDI
PHỤC VỤ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ CỦA TỈNH THANH HÓA
ĐẾN NĂM 2025 TẦM NHÌN ĐẾN 2030 .................................................................... 148
3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách tài chính................................................. 148
3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ khác ................................................................................. 165

3.3. KIẾN NGHỊ VỚI CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN ......................................................... 176
3.3.1. Kiến nghị với Quốc hội ......................................................................................... 176
3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ và bộ ngành có liên quan ............................................ 178
Kết luận chương 3............................................................................................................ 181
KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 182
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

NỘI DUNG

ADB
BBC
BOT
BT
BTO
CDCCHXK
CDCCKT
CNH- HĐH
CNTT
CPTPP

Ngân hàng Phát triển châu Á (The Asian Development Bank)

Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Xây dựng- kinh doanh - chuyển giao (Building - Operate -Transfer)
Xây dựng - chuyển giao (Building -Transfer)
Xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (Building -Transfer - Operate)
Chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Công nghệ thông tin
Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
(Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
Doanh nghiệp nhỏ & vừa
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư gián tiếp nước ngoài (Foreign Portfolio Invesment)
Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
Giải phóng mặt bằng
Khu công nghiệp, khu chế xuất
Khoa học công nghệ
Khoa học xã hội
Kinh tế quốc dân
Lực lượng sản xuất
Công ty đa quốc gia (Multil National Corporation)
Ngân sách Nhà nước
Viện trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance)
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Provincial Competitiveness Index)
Hợp tác công tư (Public - Private -Partnership)
Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh
(Public Administration Performance Index)
Quan hệ sản xuất
Tư liệu sản xuất

Công ty xuyên quốc gia (Transnational corporation)
Trách nhiệm hữu hạn
Ủy ban nhân dân
Diễn đàn thương mại và phát triển của liên hiệp quốc (United Nations
Conference on Trade and Development)
Ngân hàng thế giới (World bank)
Tổ chức Thương mại thế giới (World Trade Organization)

DNNVV
FDI
FPI
GDP
GPMB
KCN, KCX
KHCN
KHXH
KTQD
LLSX
MNCs
NSNN
ODA
OECD
PCI
PPP
PAPI
QHSX
TLSX
TNC
TNHH
UBND

UNCTAD
WB
WTO


v

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Nội dung bảng

Trang

Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng và thu nhập bình quân đầu người giai đoạn 2011 - 2017........... 76
Bảng 2.2: FDI của tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2011 - 2017 .......................................................... 78
Bảng 2.3: FDI của tỉnh Thanh Hóa theo đối tác đầu tư giai đoạn 2011 - 2017 .......................... 80
Bảng 2.4: FDI vào Thanh Hóa theo địa điểm đầu tư giai đoạn 2011 - 2017 .............................. 82
Bảng 2.5: FDI của tỉnh Thanh Hóa theo ngành kinh tế giai đoạn 2011 - 2017 .......................... 83
Bảng 2.6: Chi ngân sách Nhà nước cho xây dựng cơ sở hạ tầng giai đoạn 2011 - 2017 ........... 88
Bảng 2.7: Chi ngân sách Nhà nước cho hoạt động xúc tiến đầu tư giai đoạn
2011 - 2017 .................................................................................................................. 96
Bảng 2.8: Dự toán chi phí san lấp mặt bằng KCN số 3,4,5 trong khu kinh tế Nghi Sơn......... 102
Bảng 2.9: Chi ngân sách Nhà nước cho GPMB giai đoạn 2011 - 2017 .................................... 104
Bảng 2.10: Chi NSNN cho đào tạo nguồn nhân lực giai đoạn 2011 - 2017 ............................. 109
Bảng 2.11: Chi ngân sách Nhà nước nhằm ứng dụng CNTT giai đoạn 2011 - 2017 .............. 114
Bảng 2.12: Tỷ trọng cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011- 2017................... 118
Bảng 3.1: Tác động của chính sách đối với giá cho thuê đất tại KCN số 3, 4,5,6 - KKT
Nghi Sơn ....................................................................................................................... 157


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Nội dung hình

Trang

Hình 2.1: FDI của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2017 ................................................ 79
Hình 2.2: FDI Thanh Hóa theo đối tác đầu giai đoạn 2011 - 2017 ................................... 81
Hình 2.3: FDI Thanh Hóa theo ngành kinh tế giai đoạn 2011 - 2017 ............................... 84
Hình 2.4: Cơ cấu kinh tế tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2017 ................................... 120


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế và chủ động hội nhập kinh tế
quốc tế là những vấn đề cấp bách đối với các quốc gia có trình độ phát triển
kinh tế thấp. Việc nâng cao trình độ, quy mô các nguồn lực và xây dựng
chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CDCCKT) hiện đại, bền vững là một trong những
nội dung cốt lõi. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trở thành yếu tố khách quan của
quá trình phát triển nền kinh tế quốc dân trong xu hướng toàn cầu hóa. FDI có
vai trò quan trọng, thông qua FDI, nước nhận đầu tư có cơ hội tham gia vào
quá trình phân công lao động quốc tế, từ đó nâng cao trình độ phát triển, tạo
động lực thúc đẩy chuyển dịch CCKT. Nước ta luôn coi trọng việc thu hút FDI
để bổ sung nguồn vốn cho đầu tư phát triển, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh
tế. FDI có ảnh hưởng lan tỏa đến các ngành kinh tế, hiện đại hóa nền kinh tế.
Tuy nhiên, không phải lúc nào FDI cũng có tác động tích cực. Do đó, nếu
không đánh giá, phân tích đúng những yếu kém trong tổ chức thu hút và sử

dụng FDI, chúng ta không thể đưa ra được những giải pháp khả thi nhằm phát
huy mặt tích cực và hạn chế ảnh hưởng tiêu cực từ nguồn vốn này đến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.
Trong xu thế phát triển của cả nước thì tỉnh Thanh hóa cũng có nhiều
chuyển biến tích cực thông qua việc mở rộng hợp tác với nước ngoài trong các
lĩnh vực đầu tư, thương mại, dịch vụ. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài hiện
nay của tỉnh Thanh hóa luôn đứng tốp đầu trong cả nước về thu hút FDI và hiện
đang là một trong những địa phương đứng đầu của cả nước về tổng vốn FDI từ
Nhật Bản. Vì vậy, chuyển dịch cơ cấu của tỉnh Thanh hóa đã đạt được những
thành tựu đáng khích lệ, kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng công nghiệp, xây
dựng và dịch vụ, ngành nghề, các hình thức tổ chức sản xuất tiếp tục được đổi
mới. Cơ cấu ngành công nghiệp, xây dựng, dịch vụ vẫn chiếm tỷ trọng tăng dần
qua các năm. Kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội được tăng cường, đời sống vật chất
và tinh thần của dân cư ở hầu hết các vùng trong tỉnh ngày càng được cải thiện.


2
Với mục tiêu tổng quát là đến năm 2025 đưa tỉnh Thanh Hóa cơ bản trở thành
một tỉnh khá của cả nước, đến năm 2030 cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo
hướng hiện đại. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một trong những nội
dung đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, được Đảng bộ
và nhân dân tỉnh Thanh Hóa đặt ra tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần
thứ XV là “tăng nhanh tỷ trọng các ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ,
giảm tỷ trọng các ngành nông nghiệp” nhưng quá trình CDCCKT của tỉnh vẫn
còn chậm và chưa thật sự đáp ứng được mục tiêu đề ra. Tỷ trọng nhóm ngành
công nghiệp chưa cao, đặc biệt các lĩnh vực công nghiệp chế tạo và công
nghiệp có công nghệ kỹ thuật hiện đại, cơ cấu ngành dịch vụ chưa có sự
chuyển dịch mạnh mẽ đối với dịch vụ chất lượng cao. Có nhiều nguyên nhân
khác nhau, nhưng nguyên nhân quan trọng là thiếu một đòn bẩy về vốn nhằm
thúc đẩy quá trình CDCCKT của tỉnh Thanh Hóa diễn ra nhanh chóng hơn

nữa. Đòn bẩy đó chính là nguồn lực từ nước ngoài, trong đó có thu hút FDI.
Do đó, việc nghiên cứu đưa ra hệ thống chính sách tài chính phù hợp, có cơ
sở khoa học làm đòn bẩy mạnh mẽ trong việc thực hiện mục tiêu thu hút FDI
nhằm phục vụ CDCCKT là yêu cầu bức thiết cần đặt ra.
Xuất phát từ vấn đề cấp thiết này, tôi đã lựa chọn đề tài “Chính sách tài
chính thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế
của tỉnh Thanh Hóa” làm luận án tiến sĩ.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án
2.1. Tình hình nghiên cứu ở trong nước
2.1.1. Những nghiên cứu dưới dạng luận án tiến sỹ
(1). Nguyễn Tiến Long (2012),“Đầu tư trực tiếp nước ngoài với chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Thái Nguyên”, luận án tiến sĩ kinh tế, đại học kinh tế
Quốc dân Hà Nội. Tác giả đã kiểm định FDI với chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở
tỉnh Thái Nguyên, với phương pháp phân tích định tính và định lượng từ số liệu
giai đoạn năm 1993 - 2009 cho thấy:
(i) Đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần quan trọng đối với CDCCKT của
tỉnh Thái Nguyên theo hướng CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế.


3
(ii) Đầu tư trực tiếp nước ngoài tác động tích cực đến cân đối tài chính của
tỉnh Thái Nguyên, tăng nhanh kim ngạch xuất nhập khẩu, mở rộng thị trường,
đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
(iii) Đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, phát
triển kinh tế đồng đều tại các vùng của tỉnh Thái Nguyên. Tuy nhiên, đây là luận
án đề cập đến đầu tư trực tiếp nước ngoài với chuyển dịch cơ cấu kinh tế chỉ của
tỉnh Thái Nguyên, mà chưa đề cập đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài với
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Thanh Hóa mà tác giả đang nghiên cứu.[25]
(2). Nguyễn Tấn Vinh (2011),“ Đầu tư trực tiếp nước ngoài với quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh”, luận án tiến sĩ kinh tế, đại

học kinh tế - Luật TP.HCM, tác giả đã làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về ảnh
hưởng của FDI đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thông qua tăng
trưởng kinh tế ngành của TP. HCM, từ đó đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm
thu hút và sử dụng FDI thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của TP. HCM theo
hướng hiệu quả và bền vững. Tuy nhiên, luận án chỉ đề cập đến ảnh hưởng của
FDI đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành mà phạm vi ở
TP.HCM, mà không phải đề cập đến chính sách tài chính thu hút FDI phục vụ
CDCCKT của tỉnh Thanh Hóa. Về cơ bản có nhiều điểm khác biệt về nội dung,
phạm vi nghiên cứu so với đề tài mà tác giả đang thực hiện.[70]
(3). Nguyễn Minh Hằng (2011),“Chính sách tài chính với thu hút đầu tư
nước ngoài trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam”, luận án tiến
sỹ kinh tế Học viện tài chính. Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về chính
sách tài chính, tác động của các chính sách tài chính trong việc thu hút vốn FDI.
Đánh giá thực hiện sử dụng các chính sách tài chính để thu hút vốn FDI vào Việt
Nam. Đồng thời chỉ ra những kết quả đạt được và những hạn chế và nguyên
nhân của hạn chế của các chính sách tài chính. Đề xuất các giải pháp để sử dụng
hiệu quả các chính sách tài chính nhằm thu hút FDI vào Việt Nam. Tuy nhiên,
phạm vi nghiên cứu của luận án khác với phạm vi của NCS là chính sách tài
chính thu hút FDI vào tỉnh Thanh Hóa nhằm phục vụ chuyển dịch CCKT theo
ngành. [19]


4
(4). Hoàng Văn Bằng (2003), “Thuế và đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
Việt Nam”, luận án tiến sỹ kinh tế Học viện tài chính, luận án đã bổ sung, hoàn
thiện lý luận về tác động của thuế đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các
nước nhận đầu tư. Phân tích thực trạng sử dụng chính sách thuế trong thu hút và
sử dụng FDI tại Việt Nam. Đồng thời tác giả đưa ra những kiến nghị nhằm sử
dụng chính sách thuế trong thu hút và sử dụng FDI có hiệu quả cao nhất, phát
huy tích cực vai trò của thuế trong thu hút FDI phục vụ cho sự nghiệp CNH HĐH tại Việt Nam. Mặc dù vậy, nội dung của luận án chỉ đề cập đến chính sách

thuế để nhằm thu hút FDI mà không sử dụng các chính sách khác như chính sách
chi NSNN như luận án mà NCS đang thực hiện.[2]
(5).Tào Thị Hoàng Anh (2007). “Đổi mới và hoàn thiện chính sách thuế
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam theo hướng CNH, HĐH”, luận
án tiến sĩ Học viện tài chính, luận án nghiên cứu và làm rõ các vấn đề lý luận và
thực tiễn về chuyển dịch CCKT và vai trò của thuế trong việc thúc đẩy chuyển
dịch CCKT theo hướng CNH, HĐH. Đồng thời xem xét chọn lọc kinh nghiệm
sử dụng chính sách thuế thúc đẩy chuyển dịch CCKT theo hướng CNH, HĐH
của một số quốc gia trên thế giới và rút ra bài học với Việt Nam. Đánh giá việc
sử dụng chính sách thuế để thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ năm
1990 đến nay. Đề xuất giải pháp mới hoàn thiện chính sách thuế nhằm thúc đẩy
nhanh quá trình chuyển dịch CCKT ở nước ta trong những năm tới. Tuy nhiên,
luận án mới chỉ đề cập đến hoàn thiện chính sách thuế nhằm thúc đẩy nhanh quá
trình chuyển dịch CCKT ở Việt Nam chứ không đề cập đến hoàn thiện chính
sách thuế nhằm thu hút FDI phục vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế như tác giả đang
nghiên cứu.[1]
(6). Ngô Việt Hương (2015),“Giải pháp tài chính thúc đẩy chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa” luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện tài
chính.Trong luận án này tác giả đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận về chuyển dịch
CCKT, vai trò và tác động của tài chính đối với quá trình chuyển dịch CCKT
nông nghiệp. Phân tích tác động của các giải pháp tài chính: chi NSNN, tín dụng
Nhà nước, tín dụng ngân hàng đối với chuyển dịch CCKT nông nghiệp đồng thời


5
đánh giá thực trạng chuyển dịch CCKT nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa ở các khía
cạnh: tỷ trọng GDP ngành nông nghiệp trong nền kinh tế, chuyển dịch CCKT nội
bộ ngành nông nghiệp...Đề xuất quan điểm và các giải pháp cụ thể về chi NSNN,
tín dụng Nhà nước, tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch
CCKT nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa. Tuy nhiên, luận án chỉ đề cập đến việc sử

dụng các công cụ về tài chính như chi NSNN, công cụ tín dụng nhằm thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành nông nghiệp của tỉnh Thanh Hóa.
Vì vậy, đối tượng phạm vi và nội dung nghiên cứu khác với luận án mà tác giả
đang nghiên cứu.[20]
(7). Xổm Xạ Ạt Unxi đa (2004)“Hoàn thiện các giải pháp tài chính trong
thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
Lào đến năm 2010”, luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện tài chính Hà Nội. Trong luận
án, tác giả đã phân tích vai trò của các giải pháp tài chính nhằm tăng cường thu
hút vốn FDI, đánh giá thực trạng thực hiện giải pháp tài chính về thu hút vốn FDI
của Lào trong những năm qua và kinh nghiệm của một số nước trong khu vực về
sử dụng giải pháp tài chính thu hút FDI. Từ đó, tác giả đề ra các giải pháp tài
chính chủ yếu nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Lào
đến năm 2010 như: tiếp tục hoàn thiện các chính sách thuế, cơ cấu chi tiêu của
Chính phủ, chính sách tiền tệ - tín dụng, tạo môi trường chính trị ổn định, cải thiện
môi trường pháp lý, tăng cường hiệu lực của chính sách quản lý vĩ mô. Tuy nhiên,
dù được tiếp cận dưới nhiều góc độ, hoàn thiện các giải pháp để tăng cường thu
hút FDI vào Lào thường chỉ được trình bày như một phần nội dung trong các công
trình nghiên cứu về FDI, chứ chưa trở thành một nội dung duy nhất, một cách có
hệ thống và cập nhật một công trình riêng biệt, và tác giả luận án cũng chưa đề
cập đến sử dụng các chính sách về tài chính để thu hút FDI với chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ở Lào giống như luận án mà tác giả đang nghiên cứu.[67]
2.1.2. Những nghiên cứu dưới dạng, đề tài nghiên cứu khoa học
(1). Ngô Đình Giao (1994), “Luận cứ khoa học của việc chuyển dịch
CCKT theo hướng công nghiệp hóa nền kinh tế quốc dân” là một đề tài cấp Nhà
nước (KX 0305) với sự tham gia đông đảo của nhiều học giả. Đề tài này đề cập


6
đến những quan niệm về công nghiệp hóa, cơ sở khoa học của việc thực hiện
công nghiệp hóa, một số mô hình công nghiệp hóa (CNH), kinh nghiệm CNH ở

một số nước, thực trạng CNH ở Việt Nam. Đề tài này cũng nêu ra cơ sở lý luận về
thực tiễn của chuyển dịch CCKT, quan điểm và phương hướng xây dựng CCKT
có hiệu quả ở Việt Nam, đánh giá thực trạng CCKT ở nước ta trong thời gian
trước năm 1994, nghiên cứu phương pháp và biện pháp chuyển dịch CCKT theo
hướng CNH ở Việt Nam, nghiên cứu về chuyển dịch CCKT theo lãnh thổ, và
những biện pháp bảo đảm cho việc thực hiện chuyển dịch CCKT thành công,
đồng thời nghiên cứu thực tiễn ở một số địa phương. Tuy nhiên, đề tài này còn đề
cập mờ nhạt vai trò của FDI đối với chuyển dịch CCKT, điều này cũng có nguyên
nhân lịch sử của nó, vì khi đề tài ra đời, đầu tư nước ngoài mới vào Việt Nam
được 5 năm và mới bắt đầu có tác động tích cực đối với nền kinh tế Việt Nam.
Mặt khác, tuy nghiên cứu điều kiện thực tiễn ở một số địa phương của Việt Nam,
nhưng tỉnh Thanh Hóa lại chưa được xem xét và nghiên cứu trong đề tài này.[18]
(2) GS.TSKH Lương Xuân Quỳ (chủ nhiệm đề tài KHXH 03.01) (2000)
là một đề tài cấp nhà nước có chất lượng với sự tham gia đông đảo của các nhà
khoa học đầu ngành “Cơ cấu các thành phần kinh tế trong cơ chế thị trường
theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam”. Đề tài đã làm rõ những lí luận
và quan điểm về thành phần kinh tế, cơ cấu kinh tế và vị trí của các thành phần
kinh tế trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Trên cơ
sở đánh giá thực trạng xây dựng và phát triển cơ cấu các thành phần kinh tế ở
Việt Nam từ khi đổi mới đến năm 2000, từ đó góp phần tổng kết thực tiễn cung
cấp luận cứ khoa học và các giải pháp cho việc định hướng các chính sách cho
các thành phần kinh tế nhằm phát triển lực lượng sản xuất xã hội trong cơ cấu
thành phần kinh tế ở Việt Nam.Tuy nhiên, CCKT theo ngành và theo vùng kinh
kế và vai trò của FDI với chuyển dịch CCKT (trong đó CCKT theo thành phần)
chưa được đề cập một cách có hệ thống, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập.[31]
2.1.3. Những nghiên cứu dưới dạng bài báo khoa học
(1). Phạm Thị Mỵ (2015),“Kinh nghiệm thu hút FDI của Trung Quốc,
Singapore và những gợi ý cho Việt Nam”.Tác giả bài báo đã đưa ra kinh nghiệm



7
về thu hút FDI của hai quốc gia được coi là “điểm sáng” về thu hút FDI của
Châu Á trong những năm gần đây. Đối với kinh nghiệm về thu hút FDI của
Trung Quốc tác giả đưa ra một số quan điểm sau:
- Từng bước hình thành hệ thống chính sách đầu tư thống nhất cho cả
doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp trong nước, tạo môi trường kinh tế thị trường
cạnh tranh công bằng.
- Đơn giản hóa thủ tục hành chính, nâng cao hiệu suất của ngành Hải
quan, tăng cường xây dựng hệ thống cơ sở tín dụng xã hội, tạo môi trường ưu đãi
cho các nhà đầu tư nước ngoài vào đây bỏ vốn.
- Tăng cường quản lý giám sát thuế, phòng ngừa doanh nghiệp FDI thông
qua định giá chuyển tài sản, chuyển nhượng tài sản phi pháp ra nước ngoài.
Chuyển hướng đầu tư từ gia công đơn giản, ngành chế tạo lắp sáp trình độ thấp,
sang nghiên cứu phát triển, thiết kế công nghệ mũi nhọn và phát triển lưu thông
hiện đại. Thu hút đầu tư có trọng tâm, trọng điểm.
- Đối với kinh nghiệm từ Singapore là đất nước hầu như không có tài
nguyên nhưng lại có những bước phát triển thần kỳ, có được điều này một phần
quan trọng là nhờ vào nguồn vốn FDI có quy mô lớn, liên tục chảy vào quốc đảo
này đó là nhờ vào một số bí quyết sau:
Một là, Singapore đã xác định rõ việc thu hút nguồn vốn FDI tập trung
vào ba lĩnh vực ưu tiên là: ngành sản xuất mới, xây dựng và xuất khẩu.
Hai là, Chính phủ Singapore đã tạo nên một môi trường kinh doanh ổn
định, hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài. Chính phủ công khai khẳng
định, không quốc hữu hóa các doanh nghiệp nước ngoài, chú trọng xây dựng
kết cấu hạ tầng phục vụ cho hoạt động sản xuất. Xây dựng hệ thống pháp luật
hoàn thiện, nghiêm minh, công bằng và hiệu quả, tệ nạn tham nhũng được xử
lý rất nghiêm.
Từ kinh nghiệm về thu hút FDI của Chính phủ Trung quốc và Singapore, tác
giả đề xuất một số bài học thu hút FDI với Việt Nam. Tuy nhiên, tác giả chưa đề
cập đến FDI tác động như thế nào đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam nói

chung và địa phương nói riêng như luận án mà tác giả đang nghiên cứu.[26]


Luận án đủ ở file: Luận án full












×