Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi vật lý THCS hệ thấu kính đồng trục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.4 KB, 27 trang )

– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..
CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP QUANG HÌNH
CÁC BÀI TOÁN VỀ HỆ THẤU KÍNH ĐỒNG TRỤC
I. Cơ sở lý thuyết:
1. Công thức thấu kính:
Vật nhỏ AB có ảnh A B qua một thấu kính có quang tâm O, tiêu cự f.
Ta đặt: OF OF f ; f > 0 với TKHT và f < 0 với TKPK.
OA d ; d > 0 với vật thật và d < 0 với vật ảo.
OA d ; d’> 0 với ảnh thật và d’< 0 với ảnh ảo.
Ta có các công thức cơ bản sau:
1 1 1
(1)
+ Công thức vị trí
d d f
d
+ Công thức số phóng đại ảnh k A B
(2)
d
AB
k > 0 thì ảnh cùng chiều với vật; k < 0 thì ảnh ngược chiều với vật.
Từ (1) và (2), ta suy ra:
f
1
k
(3)
d f 1
(4)
f d
k
f d


(5)
d f 1 k
(6)
và k
f
B’

B
F’
A

F

O

B

A’

A
’A’ F

O

A

O

F’


B’
2. Hệ thấu kính đồng trục: Là hệ gồm các thấu kính có trục chính trùng
nhau, có thể ghép sát hoặc ghép cách quãng.

– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..


– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..
Ta xét hệ thấu kính đồng trục gồm n thấu kính L1, L2, …, Ln có các
quang tâm O1, O2, …, On. Vật nhỏ AB đặt trước thấu kính L1, vuông góc với
trục chính. Sơ đồ tạo ảnh:

Quá trình tạo ảnh từ thấu kính thứ k sang thấu kính thứ k + 1, ta có hệ
thức
chuyển
khâu:
(L2)
(L1)
(L3)
A
B
A2B2
1 1
AB

d1 d1
d2 d2
d3


d3

dk 1 OkOk 1 dk (7) với OkOk+1> 0.
Số phóng đại ảnh đối với cả hệ:
k k1k 2...k n
(8)
Với hệ thấu kính mỏng ghép sát, ta coi quang tâm của các thấu kính trùng
nhau (OkOk+1 = 0), ta có độ tụ tương đương của hệ là:
D = D1 + D2 + … + Dn(9)
1 1 1
...
(10)
hay
f f1 f 2
II. Bài tập:
*Nguyên tắc chung để giải bài toán hệ thấu kính đồng trục:
+ Viết sơ đồ tạo ảnh.
+ Ở từng khâu, ta áp dụng các công thức thấu kính.
+ Áp dụng hệ thức chuyển khâu.
+ Với bài toán có tham số: tùy theo đề bài hỏi gì để đặt phương trình mà
các giá trị d1, d1 , … phải thỏa mãn để giải.
Bài toán 1. Xác định ảnh cuối cùng của vật cho bởi hệ hai thấu kính.
Một hệ gồm hai thấu kính mỏng L1, L2 đồng trục, đặt cách nhau 50cm.
Thấu kính L1 thuộc loại phẳng – lồi, chiết suất 1,5, bán kính mặt lồi 25cm.
Thấu kính L2 có độ tụ -2 dp. Vật AB cao 10cm đặt thẳng góc với trục chính, ở
– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..



– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..
trước L1 và cách L1 1,5m. Xác định vị trí, tính chất, độ lớn của ảnh cuối cùng.
Vẽ ảnh.
Giải:
Tiêu cự của thấu kính L1:
1
1 1
n 1
f1 50cm
f1
R 50
Tiêu cự của thấu kính L2:
1
f2
0,5m 50cm.
D2
Tiêu điểm ảnh F1 của L1 trùng với quang tâm O2 của L2.
Tiêu điểm vật F2 của L2 trùng với quang tâm O1 của L1.
Sơ đồ tạo ảnh:
(L2)
(L1)
A
B
A2B2
1 1
AB
d1 d1
d2 d2


d1

d1f1 150x50
75 cm
d1 f1 150 50

A1B1 ở sau L1 và cách L1 75cm.
d2 O1O2 d1 50 75 25 cm
A1B1 ở sau L2 và cách L2 25cm.
d2f 2
25 . 50
d2
50 cm .
d2 f 2
25
50
Vậy ảnh cuối cùng A2B2 ở sau L2, cách L2 50cm, là ảnh thật ( d2 0 )
Số phóng đại của ảnh cuối cùng:
d1
d2
k k1k 2
.
1
d1
d2
Ảnh cuối cùng A2B2 ngược chiều với vật AB và cao bằng vật
A2B2 = 10cm
Vẽ ảnh:
– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..



– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..

Bài toán 2. Thấu kính tương đương của hệ hai thấu kính.
1. Một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự f1 = 10cm. Vật AB đặt thẳng góc
với trục chính, có A nằm trên trục chính và cách L1 4cm. Tìm vị trí, tính chất
và số phóng đại của ảnh A1B1. Vẽ chùm tia sáng xuất phát từ B.
2. Sau L1 4cm, đặt một thấu kính phân kỳ L2 có độ tụ D2 = -10dp. Xác
định vị trí, tính chất, số phóng đại của ảnh cuối cùng A2B2 cho bởi hệ. Vẽ tiếp
đường đi của chùm tia ở câu 1.
3. Bây
giờ,
vật AB coi B
như
ở xa vô
cùng. Người
ta
F2
F1 A1 A2
định thay hệ
hai
O2
A
O1
thấu kính L1
và L2
B1
bằng

một
thấu
B2
kính hội tụ
L
sao cho ảnh
cuối
cùng cho bởi hệ và cho bởi thấu kính L có cùng độ lớn và trùng nhau. Xác định
tiêu cự của thấu kính L và khoảng cách giữa L và L2.
Giải:
d1f1
4x10
20
cm
1. d1 = 4cm; d1
d1 f1 4 10
3
– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..


– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..

d1

20
cm
3


6,67cm 0 ; A1B1 ở trước L1, là ảnh ảo.

Số phóng đại: k1

d1 5
0
d1 3

A1B1 cùng chiều và bằng

1
2. f 2
D2

1
m
10

d2 O1O2 d1 4

5
AB .
3

10cm.
20
3

32
cm

3

0

A1B1 ở trước L2, cách L2 32 cm.
3
32 10
d 2f 2
160
3
d2
cm
5,16cm 0.
d2 f 2 32
31
10
3
A2B2 là ảnh ảo, ở trước L2, cách L2 5,16cm.
d1
d2
.
0,8 0.
Số phóng đại: k k1k 2
d1
d2
A2B2cùng chiều với AB và cao 0,8AB.
3. Khi AB ở vô cùng với góc trông thì A1B1 ở tiêu diện ảnh của L1 (A1
trùng với F1) và có độ lớn A1B1 = f1. = 10 .
d1
d1 f1 10cm


d2 O1O2 d1 4 10 6 cm
A1B1 ởsau L2 và cách L2 6cm.

0

B1

A1

B

B2

A

A2 O1

O2

– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..


– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..

d2

d2f 2

d2 f 2

15cm

0.

A2B2 là ảnh thật, ở sau L2 và cách L2 15cm.
d2
k2
2,5 0
d2
A2B2= k2.A1B1 = 2,5.10 = 25 .
Nếu thay hệ hai thấu kính L1 và L2 bằng một thấu kính L (thấu kính
tương đương) sao cho ảnh của AB ở vô cùng bằng và trùng với A2B2 thì L có
tiêu cự f sao cho A2B2 = f. .
Đồng nhất vế phải của hai biểu thức, ta được f = 25cm.
Do A2B2 hiện lên ở vị trí cũ, cách L2 15cm nên thấu kính L đặt trước vị trí
của L2 một khoảng cách bằng 25 – 15 = 10(cm).
Bài toán 3. Vị trí của vật cho ảnh qua hệ hai thấu kính có số phóng đại
cho trước; vận tốc của ảnh khi vật di chuyển.
Trước một thấu kính hội tụ L1 tiêu cự f1 = 30cm, đặt vật AB thẳng góc
với trục chính. Sau L1 đặt thấu kính phân kì L2 tiêu cự f2 = - 40cm, đồng trục và
cách L1 10cm.
1. Tìm những vị trí của vật AB để ảnh cuối cùng cho bởi hệ lớn gấp 5 lần
vật.
2. Tìm vị trí và độ lớn của vật AB để ảnh cuối cùng ở vô cực; biết chùm
tia tới phát từ B ngoài trục chính, cuối cùng ló ra khỏi L2 là một chùm tia song
song hợp với trục chính góc 20.
3. Giả sử bây giờ f2 = - 10cm và L2 cách L1 20cm. Cho vật AB tịnh tiến
trên trục chính với vận tốc 18cm/s. Tìm vận tốc di chuyển của ảnh cuối cùng.

Giải:
1. Sơ đồ tạo ảnh:
(L1)

AB
d1

d1

Số phóng đại của L1: k1

A1B1

(L2)
d2

d2

A2B2

d1
f1
30
d1 f1 d1 30 d1

– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..


– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,

chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..

Số phóng đại của L2: k 2

d1

f2
f 2 d2

40
40 d 2

d1f1
30d1
;
d1 f1 d1 30

d2 O1O2 d1 10
k2

d2
d2

40
2d 30
40 10 1
d1 30

30d1
d1 30


20d1 300
d1 30

10.

2d1 30
d1 30

4 d1 30
2d1 150

Số phóng đại của hệ: k k1.k 2

30 4 d1 30
.
30 d1 2d1 150

Ảnh cuối cùng lớn hơn vật 5 lần ⟹ k

120
150 2d1

120
150 2d1

5

+ Với k = 5:
Ta tính được d1 = 63cm; d2 = - 47,27cm và d2 260 cm 0

Vậy ảnh cuối cùng là ảnh ảo.
+ Với k = - 5 :
Ta tính được d1 = 87cm; d2 = 35,79cm và d2 340 cm 0
Vậy ảnh cuối cùng là ảnh thật.
2. A2B2 ở vô cực với góc trông
20 vì chùm tia ló song song và hợp
với trục chính góc 20.
Vật A1B1 của L2 phải nằm trong tiêu diện vật của L2 (A1 trùng với F2) và
có độ lớn A1B1 f 2 với tính bằng rad.

40 50 cm
d2 = f2 = - 40cm, d1 O1O2 d2 10
d1f1
50.30
75 cm .
Vị trí vật AB được xác định d1
d1 f1 50 30
Độ lớn của vật AB:
d1
50
2
k1
d1
75
3
– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..


– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,

chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..
⟹ AB

1
3
3
A1B1
A1B1
f .
2
2 2
k1

3. Ta vẫn có d1

d1f1
30d1
.
d1 f1 d1 30

d2 O1O2 d1 20

d2

d 2f 2
d2 f 2

3
.40.2.
2,09 cm .

2
180

30d1
d1 30

d1
d1
d
10. 1
d1
10.

10d1 600
d1 30

60
. 10
30
60
10
30

10.

d1 60
d1 30

d 60
1

.
9

Lấy đạo hàm hai vế, ta được:
d
1d
d2
d
dt
9 dt 1
1
v
2cm / s.
Hay vA B
9 AB
Ảnh cuối cùng dịch chuyển ngược chiều với vật.
Bài toán 4. Hệ hai thấu kính hội tụ khác kích thước ghép sát.
Hai thấu kính phẳng lồi, mỏng, cùng bằng thủy tinh chiết n = 1,5; mặt lồi
có cùng bán kính R = 15cm, nhưng một cái lớn gấp đôi cái kia. Người ta dán
hai mặt phẳng của chúng với nhau bằng một lớp nhựa trong suốt rất mỏng có
cùng chiết suất n, sao cho trục chính của chúng trùng nhau.
1. Chứng minh rằng khi đặt một vật sáng nhỏ trước thấu kính ghép đó và
cách nó một khoảng d, ta sẽ thu được hai ảnh phân biệt
của vật.
Tìm điều kiện mà d phải thỏa mãn để hai ảnh ấy
là thật cả, hoặc ảo cả. Chứng minh rằng khi cả hai ảnh
đều thật, hoặc đều ảo thì độ lớn của chúng không thể
bằng nhau.
2. Xác định d sao cho hai ảnh của vật cho bởi
thấu kính ghép ấy có cùng độ lớn và tính số phóng đại của chúng.

Giải:
– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..


– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..
1. Têu cự của mỗi thấu kính, cũng là tiêu cự phần không chung của thấu
kính lớn là f1
1
1 1
n 1
f1 30cm.
f1
R 30
Phần chung của hai thấu kính tương đương với một thấu kính có tiêu cự
f2

1
f2

2 1
f1 15

f 2 15cm.

Vì vậy với cùng vật AB có vị trí d sẽ cho hai ảnh: ảnh A1B1 qua phần
không chung của thấu kính lớn và ảnh A2B2 qua phần chung của hai thấu kính
(thấu kính ghép).
df1

30d
Vị trí của A1B1: d1
d f1 d 30

df 2
Vị trí của A2B2: d2
d f2

15d
d 15

+ Hai ảnh đều là thật khi d1 và d 2 đều dương.
Do d > 0 nên d1 > 0 khi d – 30 > 0 ⟹ d > 30cm

d 2 > 0 khi d – 15 > 0 ⟹ d > 15cm
Vậy d > 30cm.
+ Hai ảnh đều là ảo khi d1 và d 2 đều âm, lập luận tương tự ta tìm được
điều kiện d < 15cm.
(Khi 15cm < d < 30cm thì sẽ có một ảnh thật và một ảnh ảo).
d1
30
Số phóng đại của ảnh A1B1: k1
d 30 d
d2
15
Số phóng đại của ảnh A2B2: k 2
d 15 d
k
30 15 d 30 2d
.

1
Lập tỉ số 1
k 2 30 d 15
30 d
Vậy k1

k 2 hay hai ảnh có độ lớn khác nhau.

– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..


– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..

k
2. Hai ảnh có cùng độ lớn khi 1
k2

1

k
+ Trường hợp 1 1 chỉ xảy ra khi d = 0; AB nằm sát hệ.
k2
k
+ Trường hợp 1
k2

30 2d
30 d


1

1

d 20cm.

30d
60cm; A1B1 là ảnh ảo
d 30
d2 d1 60cm. A2B2 là ảnh thật
và số phóng đại k1 = 3; k2 = - k1= -3.
Bài toán 5. Hệ hai thấu kính vô tiêu.
Hai thấu kính hội tụ L1 và L2 đặt đồng trục, có tiêu cự lần lượt là
f1 = 30cm và f2 = 2cm. Một vật sáng phẳng AB đặt vuông góc với trục chính
của hệ, trước L1 cho ảnh cuối cùng là A2B2.
1. Tìm khoảng cách để số phóng đại của ảnh cuối cùng không phụ thuộc
vào vị trí của vật AB trước hệ.
2. Với kết quả ở câu trên, ta đưa vật AB ra rất xa L1 (A ở trên trục chính,
B ở ngoài trục chính). Vẽ đường đi của một tia sáng phát ra từ B, đi qua hệ.
Hãy cho biết hệ thấu kính này giống dụng cụ quang học nào?
3. Một người mắt không có tật, đặt mắt sát sau thấu kính L2 để quan sát
ảnh cuối cùng của AB thu được ở câu 2. Tính số bội giác của ảnh lúc đó. Có
nhận xét gì về mối liên hệ giữa số phóng đại và số bội giác củ ảnh lúc này?
Giải:
1. Sơ đồ tạo ảnh:
Lúc đó, d1

(L1)


AB
d1

d1

d1

A1B1

(L2)
d2

d2

A2B2

d1f1
; đặt a = O1O2
d1 f1

d2 a d1 a

d1f1
d1 f1

– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..


– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,

chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..

f1
f
Số phóng đại k k1k 2
. 2
f1 d1 f 2 d2
⟹k

d1 a f1

f1f 2
d1f1
f1 d1 f 2 a
d1 f1

f1f 2
f 2 af1 f1f 2

Với f1, f2 là hằng số thì k không phụ thuộc vào d1 khi a – f1 – f2 = 0
B∞
F1

A1

A∞

F1

F2


O2

O1
B1

hay a = O1O2 = f1 + f2 = 32cm. Hệ lúc này được gọi là hệ vô tiêu.
* Có thể lập luận đơn giản như sau:
Khi AB dịch chuyển dọc trục chính thì tia sáng tới từ B song song với
trục chính là không đổi. Để chiều cao của ảnh cuối cùng của vật không phụ
thuộc vào vị trí của vật thì tia sáng ló song song với trục chính qua B2 không
đổi. Điều này xảy ra khi F1 F2 , tức là a a = O1O2 = f1 + f2 = 32cm.
2. Vật AB ở vô cực, chùm tia tới thấu kính L1 là chùm tia song song, do
đó ảnh A1B1 ở tiêu diện ảnh của L1, cũng là tiêu diện vật của L2. Do đó chùm
tia ló ra khỏi L2 cũng là chùm tia sáng song song.

– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..


– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..
H
Hệ thấu kính này giống kính thiên văn khúc xạ, trong đó thấu kính L1 là
vật kính và thấu kính L2 là thị kính; người quan sát đang ngắm chừng ở vô cực.
3. Số phóng đại của ảnh không phụ thuộc vào vị trí của vật, ta có:
f1f 2
30.2
1
k

af1 f1f 2
32.30 30.2 15
Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực là:
f1 30
G
15
f2 2
Ta nhận thấy G

1
.
k

Bài toán 6. Cho ảnh và số phóng đại, tìm tiêu cự và khoảng cách giữa
hai thấu kính.
Một vật sàng AB hình mũi tên đặt vuông góc với trục chính của một thấu
kính hội tụ L2 có tiêu cự f2 thì cho ảnh hiện lên trên một màn E đặt cách vật AB
7,2f 2 .
một đoạn
1. Tính số phóng đại của ảnh của AB cho bởi thấu kính L2.
2. Giữ vật AB và màn E cố định. Tịnh tiến thấu kính L2 dọc theo trục
chnhs đến cách màn E là 20cm. Người ta đặt thêm một thấu kính hội tụ L1 có
tiêu cự f1 đồng trục với L2 vào trong khoảng giữa vật AB và L2 và cách AB
16cm (hình vẽ) thì được một ảnh cùng chiều và cao bằng AB hiện lên trên màn
E. Tính tiêu cự f1 và f2.
3. Bây giờ giữ vật AB cố định, tịnh tiến màn E ra xa AB đến vị trí mới
cách vị trí cũ của nó 23cm. Thấu kính L1 vẫn ở trước thấu kính L2. Hãy xác
định khoảng cách giữa hai thấu kính và vị trí mới của chúng để qua hệ hai thấu
kính, vật cho một ảnh hiện lên trên màn có cùng chiều và cao gấp 8 lần vật AB.
Giải:

d2 d2 7,2f 2 ⟹
1.
(E)
(L1)
(L2)
d 2f 2
d2 7,2f 2 d2
B
d2 f 2
⟺ d 2f 2

d2 f 2 7,2f 2 d2

O2
O1
A tham khảo, giáo án dạy thêm,
– File word sách
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..


– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..
⟺ d22 7,2f 2d2 7,2f 22 0
Giải phương trình được hai giá trị d2 = 6f2 hoặc d2 = 1,2f2.
d2
f2
Số phóng đại k 2
d2 f 2 d2
f2
1

+ Với d2 = 6f2 thì k 2
.
5f 2
5
f2
5
+ Với d2 = 1,2f2 thì k 2
0,2f 2
Vậy có hai vị trí đặt thấu kính L2 cho ảnh của AB hiện lên trên màn E.
2. Sơ đồ tạo ảnh:
(L1)

AB
d1

A1B1

d1

(L2)
d2

A2B2 (trên màn E).

d2

Theo giả thiết d1 = 16cm và d2 20cm .
Đặt O1O2 = a > 0. Ta có:
d1 a d2 hay 7,2f 2 16 a 20


a 7,2f 2 36

Mặt khác, giả thiết cho số phóng đại của hệ k = k1.k2 =1.
f
f d
f1
f2
⟹ 1 . 2 2 1
f1 d1 f 2
f1 d1 f 2 d2
f1
f2
Hay
(1)
f1 16 f 2 20
Từ d2 20cm, ta suy ra:

d2

d 2f 2
20f 2
d2 f 2 20 f 2

Hệ thức chuyển khâu cho d2 a d1 a

d1f1
16f1
7,2f 2 36
d1 f1
16 f1


So sánh hai giá trị của d2:
20f 2
16f1
7,2f 2 36
(2)
20 f 2
16 f1
f1
f2
, thế vào (2):
Từ (1) suy ra
16 f1 20 f 2
– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..


– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..

20f 2
16f 2
7,2f 2 36
.
20 f 2
20 f 2
Biến đổi, ta được phương trình f 22 20f 2 100

f 22 10


2

0

Kết quả ta được f2 = 10cm.
Thế vào (1) ta tìm được f1 = 8cm.
3. Với kết quả tính được ở câu 2 thì khoảng cách lúc đầu giữa vật và màn
là 7,2f2 = 72cm. Khi dịch màn ra xa thêm 23cm thì khoảng cách mới giữa vật
và màn là 72 + 23 = 95cm. Ta có d1 a d2 95 d2 95 a d1 .
Và k = k1.k2 = 8
f1 f 2 d 2
.
8
f1 d1 f 2
8 10 d 2
.
8
8 d1 10

d 2 10 d1 7
So sánh hai giá trị của d 2 : 95

a d1

10 d1 7

⟹ a = 165 – 11d1
8d1
8d1
165 11d1

Ta lại có: d2 a d1 a
d1 8
d1 8
Mặt khác: d2

10.10 d1 7 10 d1 7
f 2d 2
d2 f 2 10 d1 7 10
d1 8

So sánh hai giá trị của d2:
8d1 10 d1 7
165 11d1
d1 8
d1 8

11d12 235d1 1250 0
Giải phương trình ta tìm được d1≈ 11,36cm hoặc d1 = 10cm.
+ Với d1≈ 11,36cm thì a ≈ 40cm.
+ Với d1 = 10cm thì a = 50cm.
Cả hai kết quả đều thỏa mãn vì a < 95cm.
Bài 7. Hệ 3 thấu kính mỏng ghép sát. Đo chiết suất của chất lỏng.
– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..


– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..
Một thấu kính mỏng giới hạn bởi hai mặt cầu lồi có cùng bán kính
R = 42cm, chiết suất n = 1,70. Người ta bỏ thấu kính vào một chậu có thành

thẳng đứng, rất mỏng, trong suốt, bề ngang của chậu lớn hơn bề dày của thấu
kính một chút.
1. Chậu không chứa gì. Hỏi phải đặt một màn ở đâu để thu được ảnh của
một vật nhỏ đặt trước hệ 90cm?
2. Đổ đầy một chất lỏng chiết suất n vào chậu. Chứng tỏ rằng hệ hợp
bởi một số thấu kính mỏng ghép sát. Tính tiêu cự f1 của hệ theo n .
3. Phải đặt một màn ở đâu để thu được ảnh của vật cũ ở câu 1 qua hệ.
Áp dụng số: n = 1,2.
4. Chứng minh rằng nếu biết vị trí d của màn thì có thể tính ra n . Xây
dựng công thức tính n theo d .
Áp dụng số: d = 157,5cm. Xác định những giới hạn của n .
5. Vẽ đường biểu diễn của f1 theo n trong các giới hạn tìm được ở trên.
Giải:
1. Tiêu cự f của thấu kính:
1
2
R
n 1
f
30 cm .
f
R
n 1 .2
Chậu không chứa gì, hệ chỉ gồm một thấu kính duy nhất có tiêu cự f. Vị
trí đặt màn là vị trí của ảnh.
df
90.30
d
45 cm
d f 90 30

Màn đặt sau hệ 45cm.
2. Trong chậu hình thành hai lớp chất lỏng ở hai bên thấu kính ban đầu,
mỗi lớp là một thấu kính mỏng giới hạn bởi một mặt phẳng và một mặt cầu
lõm bán kính R = 42cm. Như vậy, ta có một hệ gồm ba thấu kính mỏng ghép
sát, trong đó có hai thấu kính bằng chất lỏng.
Mỗi thấu kính lỏng có tiêu cự f :
1
f

n

1

1
R

n

1
42

Hệ gồm một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm và hai thấu kính phân kì
cùng có tiêu cự f . Hệ tương đương với một thấu kính có tiêu cự f1:
– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..


– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..
1 2 n 1 51 30n

30
42
630
210
f1
.
17 10n
3. Vị trí của màn (ứng với d = 90cm) được cho bởi
90. 210
df1
17 10n
d
210
d f1 90
17 10n
630
Đơn giản, ta được d
44 30n
630
Áp dụng số n = 1,2 ⟹ d
78,75 cm .
44 30.1,2
4. Từ biểu thức của d theo n ta suy ra:
44d 630
n
30d
Như vậy, khi đo được d , ta sẽ tính được n
Với d = 157,5cm thì n 44.157,5 630 1,33 4 .
30.157,5
3

Vì ảnh thu được trên màn là ảnh thật nên d > 0, do đó d biến thiên từ 0
đến ∞.
44
1,47.
Khi d ⟶ ∞ thì n
30
44d 630
Chiết suất tuyệt đối n phải lớn hơn 1 nên
1
d 45cm
30d
Vậy các giới hạn của n có thể tính được là:
1 n 1,47 (với d 45cm )
5. Biểu thức của f1 theo n :
210
f1
.
17 10n
Lấy đạo hàm:
df1
210.10
0
dn 17 10n 2
1 1 2
f1 f f

Vậy hàm số luôn đồng biến.
– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..



– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..
Hai tiệm cận là f1 = 0 và n 1,7 .
Các giới
1,47
n 1

f1
f1
n 1
n 1,46

+

+
30

hạn:

1,7
+

90

f1 30cm
f1 90cm

Bảng biến thiên:


Đường biểu diễn:
f1
90
L2
L1

L3

30
12,85
O

1,7
1 1,47

2

n

Bài toán 8. Hệ 3 thấu kính. Vị trí của các thấu kính để ảnh cuối cùng
trùng với vật.
– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..


– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..
Cho 3 thấu kính mỏng L1, L2 và L3 như hình vẽ, cùng được làm bằng
thủy tinh có chiết suất n = 1,5cm. Bán kính các mặt cầu bằng nhau R = 10cm.
1. Tính tiêu cự của các thấu kính.

2. Giữ nguyên L1 và L2, tách L3 ra xa một đoạn a = 40cm. Chiếu một
chùm tia sáng song song với trục chính đến L1. Xác định điểm hội tụ của chùm
tia ló. Vẽ đường đi của chùm tia ló.
3. Vật là điểm sáng S đặt tại tiêu điểm vật của L1. Giữ nguyên khoảng
cách a. Di chuyển L2 từ L1 đến L3.
Hỏi với vị trí nào của L2 thì chùm tia ló khỏi L3 là chùm hội tụ, là chùm
phân kì.
Từ đó suy ra vị trí của L2 để ảnh cuối cùng trùng với S.
Giải:
1. Tiêu cự của các thấu kính:
f 1 = f3
1 1
1 1
n 1
f1 f 3 20cm
f1 f 3
R 20
1
f2

n 1

2
R

1
10

f2


10cm (mặt cầu lõm)

2. L1 và L2 ghép sát, tương đương với một thấu kính có tiêu cự f:
1 1 1 1 1
1
f
20cm.
f f1 f 2 20 10
20
Ta có hệ gồm hai thấu kính ghép cách quãng: thấu kính phân kì L có tiêu
cự f = -20cm và thấu kính hội tụ L3 có tiêu cự f3 = 20cm.
Chùm tia tới song song với trục chính qua L có chùm tia ló khỏi L đồng
qui tại tiêu điểm ảnh F’, tương đương với vật điểm S ở xa vô cực.
d = ∞⟹ d’ = f = - 20cm
d3 = a – d = 40 – (- 20) = 60cm
d3f 3
60.20
d3
30cm 0
d3 f 3 60 20

– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..


– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..
Vậy chùm sáng ló khỏi L3 hội tụ tại S’ ở sau L3, cách L3 30cm. S’ là ảnh
thật.


3. Đặt = O1O2.
S ở tiêu điểm vật F1 của L1, chùm tia ló khỏi L1 song song với trục chính,
gặp L2; chùm tia ló ra khỏi L2 là chùm tia phân kì, đồng qui tại tiêu điểm ảnh
F2 của L2.
d1 = f1 = 20cm⟹ d1
(L)

F

(L3)

O

O3

S

a

d2 O1O2 d1

d2 f 2

10cm

d3 O2O3 d2 a O1O2 d2 40

10

50


với 0

40cm

Vị trí của ảnh S’ cuối cùng xác định bởi:
50
.20 20. 50
d3f 3
d3
d3 f 3 50
20
30

– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..


– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..
Chùm tia ló khỏi L3 sẽ hội tụ nếu S’ là ảnh thật: d3 0 ; sẽ phân kì nếu S’
là ảnh ảo: d3 0 .
Ta có bảng xét dấu và kết quả:
0

d3
chùm ló

30
-


+
hội tụ

40

song song

50
-

0

phân kì

* Trường hợp S’ trùng với S, ta phải có d3

60cm .

20. 50
60
30
Giải phương trình được
35cm .
L2 ở sau L1 35cm.
Bài toán 9. Hệ đối xứng gồm ba thấu kính. Điều kiện để có ảnh đối
xứng với vật; để ảnh ở vô cực.
Cho hệ ba thâu kính mỏng đồng
trục L1, L2, L3 lần lượt có tiêu cự là
A

f1 = - 20cm, f2 = 10cm và f3 = - 20cm.
O1
O2
O3
Khoảng cách giữa quang tâm là
O1O2 = O2O3 = 5cm (hình vẽ).
Một điểm sáng A nằm ở bên trái
hệ thấu kính và cách thấu kính L1 một
(L1) (L2) (L3)
khoảng d1.
Xác định d1 để chùm tia sáng xuất phát từ A sau khi truyền qua hệ thấu
kính:
1. Hội tại một điểm đối xứng với A qua quang tâm O2.
2. Trở thành một chùm tia song song.
Giải:
1. Do L1 và L3 giống nhau và cùng cách đều L2 nên ta có một hệ đối
xứng.
– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..


– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..
Sơ đồ tạo ảnh:

A3 đối xứng với A qua O2.
Nếu lập phương trình tính d3 rồi căn cứ vào tính đối xứng của A3và A để
giải thì dài dòng và rắc rối. Ta sẽ nhanh chóng thu được kết quả khi dựa vào
tính đối xứng của hệ.
A và A3 đối xứng nhau qua O2 thì A1 và A2 cũng đối xứng nhau qua O2.

Vậy A1 ở trước O2 và A2 ở sau O2 với cùng khoảng cách bằng
2f2 = 20cm (là vật thật và ảnh thật đối với L2). Ta có d2 = 20cm, suy ra:
d1 O1O2 d2 5 20 15 cm
Vị trí của A được xác định:
15. 20
d1f1
d1
60 cm .
d1 f1
15
20
Vậy A ở trước O1 một khoảng bằng 60cm.
2. Chùm tia ló song song: A3 ở vô cùng, d3
Suy ra: d3 f3

d2 O2O3 d3 5

20cm (A2 là vật ảo của L3)
20

25 cm (A2 là ảnh thật của A1 qua L2).

d 2f 2
d2 f 2

25.10 50
cm (A1 là vật thật của L2).
25 10 3
50
35

d1 O1O2 d2 5
cm (A1 là ảnh ảo của A qua L1).
3
3
Suy ra vị trí của A:
35 .20
d1f1
3
d1
28 cm
35 20
d1 f1
3
Vậy A ở trước L1 và cách L1 28cm.
d2

– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..
(L3)
(L2)
(L1)
A
A2
A3
1
A
d3 d3
d1 d1
d2 d2



– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..
Bài toán 10. Hệ ba thấu kính có ảnh cuối cùng không đổi khi bỏ thấu
kính ở giữa.
Cho hệ 3 thấu kính L1, L2, L3 đồng trục được sắp xếp như hình vẽ. Vật
sáng AB vuông góc với trục chính, ở trước L1 và chỉ tịnh tiến dọc theo trục
chính. Hai thấu kính L1 và L3 được giữ cố định tại hai vị trí O1 và O3 cách nhau
70cm. Thấu kính L2 chỉ tịnh tiến trong khoảng O1O3. Các khoảng O1M =45cm,
O1N = 24cm.
1. Đầu tiên vật AB nằm tại điểm M, thấu kính L2 đặt tại vị trí cách L1
khoảng O1O2 = 36cm. Khi đó, ảnh cuối cùng của AB cho bởi hệ ở sau L3 và
cách L3 một khoàng bằng 255cm. Trong trường hợp này, nếu bỏ L2 đi thì ảnh
cuối cùng không có gì thay đổi và vẫn ở vị trí cũ. Nếu không bỏ L2 mà dịch nó
từ vị trí đã cho sang phải 10cm thì ảnh cuối cùng ra vô cực. Tính các tiêu cự f1,
f2, f3 của các thấu kính.
2. Tìm các vị trí của L2 trong khoảng O1O3 mà khi đặt L2 cố định tại các
vị trí đó thì ảnh cuối cùng có độ lớn luôn luôn không thay đổi khi ta tịnh tiến
vật AB ở trước L1.
3. Bỏ L3 đi, để L2 sau L1, cách L1 một khoảng bằng 9cm. Bây giờ giả sử
tiêu cự của L1 có thể được lựa chọn. Hỏi cần phải chọn tiêu cự của L1 như thế
nào để khi vật AB chỉ tịnh tiến trong khoảng MN thì ảnh cuối cùng cho bởi hệ
luôn luôn là ảnh thật.
Giải:
1. Sơ đồ tạo ảnh:
+ Với cả ba thấu kính:
(L1)

AB
d1


d1

(L2)

A1B1

(L3)

d2

d2

A2B2

d3

d3

A3B3
=3

+ Với hai thâu kính L1 và L3:
(L1)
AB
d1
1
(cuối cùng khôngdđổi).

A1B1


(L3)

d3
B

d3

A3B3

(L1)

(L2)

(L3)

A
O1 giáo
M sách tham
O2án dạyOthêm,
N khảo,
– File word
3
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..


– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..
Vì ảnh cuối cùng A3B3 trong hai trường hợp là không đổi nên ta suy ra:
A1B1 trùng với A2B2. Vị trí duy nhất có thể thỏa mãn điều đó là A1B1 và A2B2 ở

ngay tại thấu kính L2, tức là có d2 = 0 ⟹ d2 0 .
Do vậy, ta có: d1 = 45cm; d1 36cm (A1B1 ở tại O2).
Tiêu cự của L1:
d1d1
45.36
f1
20 cm
d1 d1 45 36
A2B2 cũng ở tại O2 nên d3 O2O3 d2 70 36 0 34 cm
A3B3 ở sau L3 255cm nên có d3 255cm
d3d3
34.255
Tiêu cự của L3: f 3
30 cm .
d3 d3 34 255
Khi L2 xa L1 thêm 10cm thì O1O2 = 36 +10 = 46cm. Ảnh cuối cùng A3B3
d3 f3 30cm (A2B2 ở tiêu diện vật của L3).
ở xa vô cùng, tức là d3
Có O1O3 = 70cm, O1O2 = 46cm nên O2O3 = 70 – 46 = 24(cm).
Hệ thức chuyển khâu cho: d2 O2O3 d3 24 30 6 cm .
Lại có d1

d1f1
d1 f1

45.20
36 cm
45 20

nên d2 O1O2 d1 46 36 10 cm .

Tiêu cự của L2:
10. 6
d 2d 2
f2
d 2 d 2 10
6

15 cm

.

2. Muốn độ lớn của ảnh cuối cùng không phụ thuộc vị trí của vật AB thì
hệ phải vô tiêu: Tia tới phát ra từ B song song với trục chính tới L1 phải có tia
ló ra khỏi L3 cũng song song với trục chính (chứa B3).
Tia tới L1 song song với trục chính có tia ló khỏi L1 đi qua tiêu điểm ảnh
F1 .
Tia ló cuối cùng khỏi L3 song song với trục chính thì tia tới L3 phải đi
qua tiêu điểm vật F3.
Như vậy đối với L2, F1 là vật thật và F3 là ảnh ảo (hình vẽ).
– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..


– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..

Đặt O1O2 = x > 0; ta có:
d1 = ∞; d1 f1 20cm ⟹ d2 O1O2 d1 x 20 cm
d2 O2O3 O3F3 O1O3 O1O2 O3F3 70 x 30 40 x cm


Thế vào công thức:

1
f2

1 1
, được:
d2 d2

1
1
1
x 2 60x 500 0
15 x 20 40 x
Giải phương trình ta được x = 50cm hoặc x = 10cm.
Cả hai giá trị đều thỏa mãn.
3. Sơ đồ tạo ảnh qua hệ L1 và L2:
(L1)

AB
d1

thật).
(B)

A1B1

d1

(L2)

d2

d2

(là

A2B2

ảnh

F1 F3
O1

O2

O3
(B3)

Thấu kính L2 là thấu kình phân kì, cho ảnh A2B2 là ảnh thật nên vật A1B1
của nó là vật ảo và ở trong khoảng O2F2.
d2 0
15 d2 0

d1 O1O2 d2 9 d2

d2 9 d1

– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..



– File word sách tham khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..

15 9 d1 0

9 d1 24cm

Vật AB của L1 di chuyển trong khoảng MN nên:
24 d1 45cm
Vì vật AB và ảnh A1B1 di chuyển cùng chiều nên khi d1 giảm (AB lại gần
L1) thì d1 tăng (A1B1 di chuyển cùng chiều với AB nên tăng).
Như vậy d1 = 45cm ứng với d1 9cm và d1 = 24cm ứng với d1 24cm .

d1 45cm

d1

d1 24cm

d1

45f1
9
45 f1
24f1
24
24 f1

f1 7,5 cm .


f1 12 cm .

Vậy để ảnh cuối cùng A3B3 là ảnh thật thì tiêu cự của thấu kính L1 nằm
giữa hai giới hạn:
7,5cm f1 12 cm .
III. Bài tập bổ sung:
Bài 1. Cho hai thấu kính “phẳng – lồi” giống nhau, tiêu cự f = 40cm,
đồng trục; các mặt lồi tiếp xúc nhau. Chúng được giữ bởi một vành khít kín để
người ta có thể đổ một chất lỏng vào phần giữa của chúng.
1. Giữa hai thấu kính là không khí. Xác định ảnh của một điểm sáng nằm
trên trục chính và cách xa hệ 40cm.
2. Đổ đầy khoảng trống giữa hai thâu kính một chất lỏng chưa biết chiết
suất. Ảnh của vật ở câu 1 dời xa vị trí cũ 80cm. Biết chiết suất của thủy tinh
cấu tạo thấu kính là 1,5. Tính chiết suất của chất lỏng. Bề dày của hệ rất nhỏ.
Bài 2. Hai thấu kính L1 và L2 có trục chính trùng nhau. Một vật phẳng
nhỏ AB đặt trước L1, vuông góc với trục chính cho một ảnh rõ nét cao 1,8cm
trên màn E đặt tại M0 sau L2 (hình vẽ). Nếu giữ nguyên AB và L1, bỏ L2 đi thì
phải đặt màn E tại điểm M1 sau M0, cách M06cm mới thu được ảnh của vật và
ảnh cao 3,6cm. Còn nếu giữ nguyên AB và L2, bỏ L1 đi thì phải đặt màn E sau
M1 và cách M12cm mới thu được ảnh của vật và ảnh cao 0,2cm. Hãy xác định
độ cao của vật AB và tiêu cự của hai thấu kính.
Bài 3. Đặt vật sáng AB = 2cm vuông góc với trục chính xx’ của một thấu
kính, người ta thu được ảnh A’B’ = 1cm
(L1) (L2)
B
– File word sách tham
khảo, giáo án dạy thêm,
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học,..
A


O1 O2

M0 M1 M2


×