Chương 4: Kinh tế trong thiết kế xây dựng
công trình
4.1. Đồ án thiết kế:
Khái niệm:
Đồ án thiết kế theo nghĩa hẹp là một hệ thống các bản vẽ được lập dựa trên cơ sở
các tính toán có căn cứ khoa học.
Theo nghĩa rộng đó là một hệ thống các bản vẽ và các chỉ tiêu tính toán để
thuyết minh cho sự hợp lý mặt kỹ thuật cũng như mặt kinh tế của công trình
nhằm thực hiện chủ trương đầu tư đã đề ra với hiệu quả và chất lượng tốt nhất
4.1. Đồ án thiết kế:
Đặc điểm:
Đồ án thiết kế công trình là kết tinh của các thành quả khoa học, kỹ thuật công
nghệ, kinh tế của nhiều nghành ở một thời kỳ nhất định.
Quy định trước chất lượng hiệu quả và khả năng thực hiện của công trình được
xây dựng.
4.2. Tổ chức công tác thiết kế:
Nguyên tắc:
Giải pháp thiết kế phải cụ thể hoá tốt nhất chủ trương đầu tư thể hiện ở bản dự án của chủ đầu tư
Giải pháp thiết kế phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và đường lối phát triển kinh
tế chung của đất nước, có vận dụng tốt kinh nghiệm của nước ngoài
Khi lập phương án thiết kế phải xem xét toàn diện mặt kỹ thuật, kinh tế tài chính, thẩm mỹ, môi
trường, an ninh quốc phòng, phải chú ý đến mở rộng và cải tạo sau này.
Khi lập phương án thiết kế phải giải quyết tốt mâu thuẫn giữa các mặt tiện nghi, bền chắc, kinh tề
và mỹ quan …
Tôn trọng trình tự chung của quá trình thiết kế, phải đi từ vấn đề chung sau đó mới đi vào giải
quyết các vấn đề cụ thể.
Lập một số phương án so sánh và lựa chọn phương án tốt nhất.
Phải đảm bảo tính đồng bộ và hoàn chỉnh của giải pháp thiết kế. Đảm bảo mối liên hệ ăn khớp các
bộ phận thiết kế, giữa thiết kế và xây dựng thực tế
Tận dụng các thiết kế mẫu để giảm chi phí thiết kế
Dựa trên những tiêu chuẩn định mức thiết kế, có cơ sở khoa học, xác định đúng mức độ hiện đại
của công trình.
Cố gắng rút ngắn thời gian thiết kế để công trình thiết kế xong khỏi lạc hậu
4.2. Tổ chức công tác thiết kế:
Các bước thiết kế:
TK
TK 1
1 bước
bước
AD:
AD: CT
CT chỉ
chỉ yêu
yêu cầu
cầu lập
lập BCKTKT
BCKTKT
HS:
HS: TKBVTC
TKBVTC
Các bước TK
TK
TK 2
2 bước
bước
AD:
AD: CT
CT có
có lập
lập DA
DA và
và ko
ko thiết
thiết kế
kế 3
3 bước
bước
HS:
HS: TKCS,
TKCS, TKBVTC
TKBVTC
TK
TK 3
3 bước
bước
AD:
AD: CT
CT có
có lập
lập DA
DA và
và cần
cần TK
TK 3
3 bước
bước
HS:
HS: TKCS,
TKCS, TKKT,
TKKT, TKBVTC
TKBVTC
4.2. Tổ chức công tác thiết kế:
Các hồ sơ thiết kế:
TKCS
TKCS
Các hồ sơ TK
TKKT
TKKT
TKBVTC
TKBVTC
4.2. Tổ chức công tác thiết kế:
Hồ sơ thiết kế cơ sở:
Xác
Xác định
định đc
đc TMĐT
TMĐT
Yêu
Yêu cầu
cầu chung
chung
Làm
Làm cơ
cơ sở
sở cho
cho bước
bước tiếp
tiếp theo
theo
Thuyết
Thuyết minh
minh công
công nghệ
nghệ
TKCS
Thuyết
Thuyết minh
minh
Thuyết
Thuyết minh
minh xây
xây dựng
dựng
Thuyết
Thuyết minh
minh lập
lập TMĐT
TMĐT
Bản
Bản vẽ
vẽ công
công nghệ
nghệ
Bản
Bản vẽ
vẽ
Bản
Bản vẽ
vẽ xây
xây dựng
dựng
Bản
Bản vẽ
vẽ hệ
hệ thống
thống cháy
cháy nổ
nổ
4.2. Tổ chức công tác thiết kế:
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật:
Phù
Phù hợp
hợp với
với dự
dự án
án và
và TKCS
TKCS
Yêu
Yêu cầu
cầu chung
chung
Đủ
Đủ đk
đk lập
lập dự
dự toán
toán và
và HSMT
HSMT
Làm
Làm cơ
cơ sở
sở cho
cho bước
bước tiếp
tiếp theo
theo
Thuyết
Thuyết minh
minh công
công nghệ
nghệ
TKKT
Thuyết
Thuyết minh
minh
Thuyết
Thuyết minh
minh xây
xây dựng
dựng
Dự
Dự toán
toán xây
xây dựng
dựng công
công trình
trình
Bản
Bản vẽ
vẽ công
công nghệ
nghệ
Bản
Bản vẽ
vẽ
Bản
Bản vẽ
vẽ xây
xây dựng
dựng
4.2. Tổ chức công tác thiết kế:
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật:
Phù
Phù hợp
hợp với
với các
các bước
bước tk
tk trước
trước
Yêu
Yêu cầu
cầu chung
chung
Đủ
Đủ đk
đk để
để thi
thi công
công CT
CT
Thuyết
Thuyết minh
minh chi
chi tiết
tiết
TKBVTC
Thuyết
Thuyết minh
minh
Dự
Dự toán
toán xây
xây dựng
dựng công
công trình
trình
Bản
Bản vẽ
vẽ
Bản
Bản vẽ
vẽ xây
xây dựng
dựng
4.3. Sử dụng chỉ tiêu kinh tế lựa chọn PA thiết kế: - Chỉ tiêu tổng hợp
không đơn vị đo:
Bước 1: Lựa chọn các chỉ tiêu đưa vào so sánh , giá trị và trọng số của từng chỉ tiêu
Bước 2: Xác định hàm mục tiêu, làm đồng hướng các chỉ tiêu ngược hướng
Bước 3: Làm mất đơn vị đo của các chỉ tiêu:
Bước 4: Xác định chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo:
Bước 5: Lựa chọn phương án theo hàm mục tiêu
Pij =
C ij
x100%
n
∑C
j =1
ij
m
S j = ∑ Pij xW j
i =1
Ví dụ:
Chỉ tiêu
Đơn vị
PA1
PA2
wi
Tính thẩm mỹ
Điểm
80
85
0,4
Tính chống ồn
Điểm
80
70
0,3
Tỉ lệ diện tích sử dụng/diện tích xây dựng
%
75
70
0,2
Trọng lượng kết cấu
Tấn
300
280
0,1
4.3. Sử dụng chỉ tiêu kinh tế lựa chọn PA thiết kế: - Chỉ tiêu giá trị giá trị sử dụng:
Bước 1: Thực hiện từ bước 1 đến bước 4 của phương pháp sử dụng chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị
đo với các chỉ tiêu giá trị sử dụng
Bước 2: Xác định chỉ tiêu giá trị - giá trị sử dụng và lựa chọn phương án thích hợp:
G ñj =
Gj
Sj
→ Min
Sj
1
S ñj =
=
→ Max
Gj G ñj
Ví dụ:
Chỉ tiêu
Đơn vị
PA1
PA2
wi
Trđ
8500
8200
Tính thẩm mỹ
Điểm
80
85
0,4
Tính chống ồn
Điểm
80
70
0,3
Tỉ lệ diện tích sử dụng/diện tích xây dựng
%
75%
70%
0,2
Trọng lượng kết cấu
Tấn
300
280
0,1
I – chỉ tiêu giá trị
Chi phí xây dựng
II- Chỉ tiêu giá trị SD