Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

bài tập trắc nghiệm AMIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.65 KB, 19 trang )

KHÓA LUYỆN THI 12 CƠ BẢN – NÂNG CAO (2018 – 2019)
THẦY PHẠM MINH THUẬN
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
AMIN
1. LÝ THUYẾT
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi thay H trong hiđrocacbon bằng nhóm NH2 ta thu được amin
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức có 2 nhóm NH2 và COOH
C. Khi thay H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.
D. Khi thay H trong phân tử H2O bằng gốc hiđrocacbon ta thu được ancol.
Câu 2: Cho các chất có cấu tạo như sau:
(1) CH3-CH2-NH2 ; (2) CH3-NH-CH3 ; (3) CH3-CO-NH2 ; (4) NH2-CO-NH2 ; (5) NH2-CH2-COOH ;
(6) C6H5-NH2 ; (7) C6H5NH3Cl; (8) C6H5 - NH - CH3; (9) CH2 = CH - NH2.
Chất nào là amin?
A. (1); (2); (6); (7); (8)
B. (1); (3); (4); (5); (6); (9)
C. (3); (4); (5)
D. (1); (2); (6); (8); (9).
Câu 3: C7H9N có bao nhiêu đồng phân thơm?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 4: Chọn câu đúng
Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là
A. CnH2n+3N.
B. CnH2n+2+kNk.
C. CnH2n+2-2a+kNk.
D. CnH2n+1N.
Câu 5: Công thức chung của amin thơm (chứa 1 vòng benzen) đơn chức bậc nhất là
A. CnH2n – 7NH2 (n ≥ 6)


B. CnH2n + 1NH2 (n≥6)
C. C6H5NHCnH2n+1 (n≥6)
D. CnH2n – 3NH2 (n≥6)
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amin là không đúng?
A. Metyl amin, đimetyl amin, etyl amin là chất khí, dễ tan trong nước
B. Các amin khí có mùi tương tự aminiac, độc
C. Anilin là chất lỏng khó tan trong nước, màu đen
D. Độ tan trong nước của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng
Câu 7: Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. butylamin.
B. Tert butylamin
C. Metylpropylamin
D. Đimetyletylamin
Câu 8: Ứng với công thức phân tử C4H11N, có x đồng phân amin bậc nhất, y đồng phân amin bậc
hai và z đồng phân amin bậc ba. Các giá trị x, y và z lần lượt bằng:
A. 4, 3 và 1
B. 4, 2 và 1
C. 3, 3 và 0
D. 3, 2 và 1
Câu 9: Tên gọi amin nào sau đây là không đúng?
A. CH3-NH-CH3 đimetylamin
B. CH3-CH2-CH2NH2 n-propylamin
C. CH3CH(CH3)-NH2 isopropylamin
D. C6H5NH2 alanin
Câu 10: Điều nào sau đây sai?
A. Các amin đều có tính bazơ.
B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
C. Anilin có tính bazơ rất yếu.
D. Amin có tính bazơ do N có cặp electron chưa tham gia liên kết


/>
1


Câu 11: Cho các chất C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm
theo thứ tự là
A. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10
B. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl
C. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10
D. C4H10O, C4H9Cl, C4H10,C4H11N.
Câu 12: Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Amin có CTCT (CH3)2CHNH2 có tên thường là izo-propylamin
B. Amin có CTCT (CH3)2CH – NH – CH3 có tên thay thế là N-metylpropan -2-amin
C. Amin có CTCT CH3[CH2]3N(CH3)2 có tên thay thế là N,N- đimetylbutan-1-amin
D. Amin có CTCT (CH3)2(C2H5)N có tên gọi là đimetyletylamin
Câu 13: Hợp chất có CTCT: m-CH3-C6H4-NH2 có tên theo danh pháp thông thường là
A. 1-amino-3-metyl benzen.
B. m-toludin.
C. m-metylanilin.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 14: Trong số các chất sau: C2H6 ; C2H5Cl ; C2H5NH2 ; CH3COOC2H5 ; CH3COOH ; CH3CHO ;
CH3OCH3 chất nào tạo được liên kết H liên phân tử?
A. C2H6
B. CH3COOCH3
C. CH3CHO ; C2H5Cl
D. CH3COOH ;C2H5NH2.
Câu 15: Metylamin dễ tan trong H2O do nguyên nhân nào sau đây ?
A. Do nguyên tử N còn cặp electron tự do dễ nhận H+ của H2O.
B. Do metylamin có liên kết H liên phân tử.
C. Do phân tử metylamin phân cực mạnh.

D. Do phân tử metylamin tạo được liên kết H với H2O.
Câu 16: Cho ba hợp chất butylamin (1), ancol butylic (2) và pentan (3). Thứ tự giảm dần nhiệt độ
sôi là:
A. (1) > (2) > (3).
B. (1) > (3) > (2).
C. (2) > (1) > (3).
D. (3) > (2) > (1).
Câu 17: Hãy cho biết sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần về nhiệt độ sôi của các chất?
A. ancol metylic < axit fomic < metylamin < ancol etylic
B. ancol metylic < ancol etylic < metylamin < axit fomic
C. metylamin < ancol metylic < ancol etylic < axit fomic
D. axit fomic < metylamin < ancol metylic < ancol etylic
Câu 18: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
A. C6H5NH2
B. C6H5CH2NH2
C. (C6H5)2NH
D. NH3
Câu 19: Nguyên nhân Amin có tính bazơ là
A. Có khả năng nhường proton.
B. Trên N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H+.
C. Xuất phát từ amoniac.
D. Phản ứng được với dung dịch axit.
Câu 20: Khẳng định nào sau đây luôn đúng?
A. Tính bazơ của amin tăng dần theo thứ tự: bậc I < bậc II < bậc III.
B. Tính bazơ của anilin là do nhóm –NH2 ảnh hưởng lên gốc –C6H5.
C. Vì có tính bazơ nên anilin làm đổi màu chất chỉ thị màu.
D. Do ảnh hưởng của nhóm –C6H5 làm giảm mật độ e trên Nitơ nên anilin có tính bazơ yếu.

/>
2



Câu 21: Cho các chất sau: phenol, anilin, phenyl amoni clorua, amoni clorua, natriphenolat, axit
axetic, natri axetat, natri etylat; natri clorua; natri cacbonat. Số chất có khả năng làm quỳ tím ẩm
chuyển màu là
A. 6
B. 8
C. 5
D. 7
Câu 22: Cho các chất CH3NH2, C2H5NH2, CH3CH2CH2NH2. Theo chiều tăng dần phân tử khối
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước tăng dần
B. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước tăng
dần
C. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước giảm dần
D. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước giảm dần
Câu 23: Giải pháp thực tế nào sau đây không hợp lí ?
A. Tổng hợp chất màu công nghiệp bằng phản ứng của amin thơm với dung dịch hỗn hợp
NaNO2 và HCl ở nhiệt độ thấp.
B. Tạo chất màu bằng phản ứng giữa amin no và HNO2 ở nhiệt độ cao.
C. Khử mùi tanh của cá bằng giấm ăn.
D. Rửa lọ đựng anilin bằng axit mạnh.
Câu 24: Khi cho anilin vào ống nghiệm chứa nước, hiện tượng quan sát được là
A. Anilin tan trong nước tạo dung dịch trong suốt.
B. Anilin không tan tạo thành lớp dưới đáy ống nghiệm.
C. Anilin không tan nổi lên trên lớp nước.
D. Anilin ít tan trong nước tạo dung dịch bị đục, để lâu có sự tách lớp.
Câu 25: Chọn câu đúng khi nói về sự đổi màu của các chất khi gặp quỳ tím?
A. Phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
B. Anilin trong nước làm quỳ tím hóa xanh.

C. Etylamin trong nước làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh.
D. dung dịch Natriphenolat không làm quỳ tím đổi màu.
Câu 26: Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Trong các chất: CH3Cl, CH3OH, CH3OCH3, CH3NH2 thì CH3OH là chất lỏng ở điều kiện
thường.
B. Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn so với hiđrocacbon có phân tử khối tương đương do có liên
kết H giữa các phân tử ancol.
C. Phenol là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường.
D. Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường ,có mùi khai, tương tự như amoniac.
Câu 27: Anilin tác dụng được với những chất nào sau đây?
(1) dd HCl; (2) dd H2SO4; (3) dd NaOH ; (4) dd brom; (5) dd CH3 – CH2 – OH; (6) dd
CH3COOC2H5
A. (1), (2) , (3)
B. (4) , (5) , (6)
C. (3) , (4) , (5)
D. (1) , (2) , (4).
Câu 28: Nguyên nhân nào sau đây làm anilin tác dụng được với dung dịch nước brom ?
A. Do nhân thơm benzen có hệ thống liên kết pi bền vững.
B. Do nhân thơm benzen hút electron.
C. Do nhân thơm benzen đẩy electron.
D. Do nhóm – NH2 đẩy electron làm tăng mật độ electron ở các vị trí o- và p-.

/>
3


Câu 29: Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 sẽ thu được kết
quả nào dưới đây?
A. Cả metylamin và anilin đều tác dụng với cả HBr và FeCl2.
B. Metylamin chỉ tác dụng với HBr còn anilin tác dụng được với cả HBr và FeCl2.

C. Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2 còn anilin chỉ tác dụng với HBr.
D. Cả metylamin và anilin đều chỉ tác dụng với HBr mà không tác dụng với FeCl2
Câu 30: Hợp chất hữu cơ B thành phần chứa: C, H, N có các tính chất sau: ở điều kiện thường là
chất lỏng không màu, rất độc, ít tan trong nước, dễ tác dụng với dung dịch HCl và dễ làm mất màu
dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng. Công thức phân tử của B có thể là
A. C4H9N
B. C6H7N
C. C7H11N
D. C2H7N
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : C
Khi thay thế lần lượt các nguyên tử H trong phân tử NH3, ta thu được amin
VD: CH3NH2 ; (CH3)2NH ; (CH3)3N
=> Đáp án C
Câu 2: Đáp án : D
Những amin là: (1) CH3-CH2-NH2 ; (2) CH3-NH-CH3 ; (6) C6H5-NH2 ;(8) C6H5 - NH - CH3; (9)
CH2 = CH - NH2.
=> Đáp án D
Câu 3: Đáp án : C
Những đồng phân là: C6H5CH2NH2 ; C6H4(CH3)NH2 (o- ; m- ; p-) ; C6H5NHCH3
=> Có 5 đồng phân
=> Đáp án C
Câu 4: Đáp án : C
Amin mạch hở, có a liên kết pi trong phân tử có công thức chung là CnH2n+2-2a+kNk.
=> Đáp án C
Câu 5: Đáp án : A
Amin thơm, chứa 1 vòng benzen, đơn chức , bậc nhất có công thức là CnH2n – 7NH2 (n ≥ 6)
=> Đáp án A
Câu 6: Đáp án : C
Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước

=> Đáp án C
Câu 7: Đáp án : A
Chất có cấu tạo càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp
Do đó, butylamin có nhiệt độ sôi cao nhất
=> Đáp án A
Câu 8: Đáp án : A
Đồng phân bậc nhất : CH3CH2CH2CH2NH2 ; CH3CH2CH(NH2)CH3 ; (CH3)2CHCH2NH2 ;
(CH3)3C(NH2)
Đồng phân bậc hai : CH3CH2CH2NHCH3 ; CH3CH2NHCH2CH3 ; (CH3)2CHNHCH3

/>
4


Đồng phân bậc ba : (CH3)2NCH2CH3
Do đó, x = 4 ; y = 3; z = 1
=> Đáp án A
Câu 9: Đáp án : D
C6H5NH2 là anilin
Alanin là CH3CH(NH2)COOH
=> Đáp án D
Câu 10: Đáp án : B
Tính bazo mạnh hay yếu của amin được quyết định bởi mức độ hút electron của gốc hidrocacbon.
Do đó, có một số amin mạnh hơn NH3 (về lực bazo) , và một số yếu hơn (như C6H5NH2)
=> Đáp án B
Câu 11: Đáp án : A
Hóa trị của các nguyên tố giảm dần : N > O > Cl
Do vậy, số lượng các đồng phân giảm theo thứ tự : C4H11N > C4H10O > C4H9Cl > C4H10
=> Đáp án A
Câu 12: Đáp án : A

Amin (CH3)2CHNH2 có tên gốc chức là izo-propylamin.
=> Đáp án A
Câu 13: Đáp án : B
m-CH3-C6H4-NH2 có tên thông thường là m-toludin
=> Đáp án B
Câu 14: Đáp án : D
Chất tạo được liên kết hidro liên phân tử là CH3COOH và C2H5NH2
=> Đáp án D
Câu 15: Đáp án : D
Metylamin CH3NH2 tạo được liên kết hidro với H2O và gốc hidrocacbon nhỏ nên tan tốt trong nước.
=> Đáp án D
Câu 16: Đáp án : C
Ta thấy, nếu xét to sôi:
Ancol > Amin > CxHy
Do đó : Ancol butylic > Butylamin > Pentan
(Chú ý rằng các hidrocacbon có nhiệt độ sôi rất thấp, so với các amin có số C kế cận)
=> Đáp án C
Câu 17: Đáp án : C
Nhiệt độ sôi giảm dần: Axit > ancol > Amin
Do có mạch hidrocacbon lớn hơn nên nhiệt độ sôi của etylic > metylic
=> Axit fomic > ancol etylic > ancol metylic > Metylamin
=> Đáp án C
Câu 18: Đáp án : C
Do C6H5- là gốc hút e, làm giảm mật độ e của N nên làm tính bazo của amin yếu đi
=> (C6H5)2NH có tính bazo yếu nhất
=> Đáp án C
Câu 19: Đáp án : B

/>
5



Amin có tính bazo do nguyên tử N còn 1 cặp e chưa dùng, có khả năng nhận proton (H+)
=> Đáp án B
Câu 20: Đáp án : D
C6H5- là nhóm hút e, làm tính bazo của anilin giảm => D đúng
A sai do amin bậc 3 nguyên tử N bị án ngữ không gian nên lực bazo yếu hơn anilin bậc 2
B, C sai, vì tính bazo của anilin bị ảnh hưởng bởi - C6H5 , và anilin không làm đổi màu chỉ thị
=> Đáp án D
Câu 21: Đáp án : D
Những chất thỏa mãn là: phenyl amoni clorua, amoni clorua, natriphenolat, axit axetic, natri axetat,
natri etylat; natri cacbonat.
=> Đáp án D
Câu 22: Đáp án : C
Do gốc hidrocacbon lớn dần, nên nhiệt độ sôi tăng
Các gốc hidrocacbon kỵ nước => Độ tan giảm
=> Đáp án C
Câu 23: Đáp án : B
Amin no và HNO2 ở nhiệt độ sôi cao không tạo ra sản phẩm màu (muối điazoni)
=> Đáp án B
Câu 24: Đáp án : D
Anilin ít tan, làm đục dung dịch rồi lắng xuống đáy (tách lớp)
=> Đáp án D
Câu 25: Đáp án : C
Vì bazo của etylamin khá mạnh (mạnh hơn cả NH3) nên có khả năng làm xanh quỳ tím
=> Đáp án C
Câu 26: Đáp án : D
Metylamin là chất khí ở điều kiện thường
=> Đáp án D
Câu 27: Đáp án : D

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
C6H5NH2 + H2SO4 → C6H5NH3HSO4
C6H5NH2 + Br2 → C6H2Br3NH2 kết tủa trắng
=> Đáp án D
Câu 28: Đáp án : D
Do ảnh hưởng của nhóm -NH2, làm mật độ e ở các vị trí o- , p- tăng , khả năng tham gia phản ứng
thế tăng
=>Đáp án D
Câu 29: Đáp án : C
Vì HBr là axit mạnh => cả CH3NH2 và C6H5NH2 đều phản ứng
FeCl2 là một axit yếu => chỉ phản ứng với bazo mạnh, nên chỉ CH3NH2 phản ứng:
2CH3NH2 + 2H2O + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2 CH3NH3Cl
=> Đáp án C
Câu 30: Đáp án : B
B là anilin: C6H5-NH2 , có CTPT là C6H7N

/>
6


=> Đáp án B
BÀI TẬP
PHẦN 1
Câu 1: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ : (1) amoniac ; (2) anilin ; (3)
etylamin ; (4) đietyl amin; (5) Kali hiđroxit.
A. (2)<(1)<(3)<(4)<(5).
B. (1)<(5)<(2)<(3)<(4).
C. (1)<(2)<(4)<(3)<(5).
D. (2)<(5)<(4)<(3)< (1).
Câu 2: Cho các dung dịch sau có cùng pH: HCl; NH4Cl; C6H5NH3Cl. Thứ tự tăng dần nồng độ

mol/lít của các dung dịch là
A. HCl < NH4Cl < C6H5NH3Cl
B. HCl < C6H5NH3Cl < NH4Cl
C. C6H5NH3Cl < NH4Cl < HCl
D. NH4Cl < HCl < C6H5NH3Cl
Câu 3: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với
A. dung dịch NaCl
B. dung dịch HCl
C. nước Br2.
D. dung dịch NaOH.
Câu 4: Phenol và anilin đều làm mất màu nước brom còn toluen thì không, điều này chứng tỏ
A. nhóm –OH và –NH2 đẩy e mạnh hơn nhóm –CH3
B. nhóm –OH và –NH2 đẩy e yếu hơn nhóm –CH3.
C. khả năng đẩy e của nhóm –OH>-CH3>-NH2
D. nhóm –CH3 hút e mạnh hơn nhóm –OH và –NH2.
Câu 5: Khi nhỏ vài giọt dung dịch C2H5NH2 vào dd FeCl3 sau phản ứng thấy
A. dung dịch trong suốt không màu
B. dung dịch màu vàng nâu
C. có kết tủa màu đỏ gạch
D. có kết tủa màu nâu đỏ
Câu 6: Nhận xét nào dưới đây không đúng?
(1)Anilin có tính bazơ, phenol có tính axit
(2)Phenol và anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm do ảnh hưởng của vòng benzen lên
nhóm –OH hoặc –NH2.
(3)Anilin và phenol đều dễ tham gia phản ứng thế với dd Br2 tạo kết tủa trắng
(4)Anilin và phenol đều tham gia phản ứng cộng H2 vào nhân thơm
A. 1,2
B. 2,3
C. 3,4
D. 2,4

Câu 7: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, dung dịch C6H5ONa, dung dịch NaOH,
dung dịch CH3COOH, dung dịch HCl. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau ở điều kiện thích hợp,
số cặp chất có phản ứng xảy ra là
A. 8
B. 12
C. 9
D. 10
Câu 8: Cho chuỗi phản ứng sau:
C6H6 + HNO3 (H2SO4) -> X + Fe, HCl -> Y + NaOH -> Z. Tên gọi của Z là:
A. Anilin
B. Nitrobenzen
C. Phenylclorua
D. Phenol
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 3,1 gam.
B. 6,2 gam.
C. 5,4 gam
D. 2,6 gam.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 9g H2O. CTPT của
amin là:
A. C2H5N.
B. C3H9N
C. C3H10N2.
D. C3H8N2.

/>
7


Câu 11: Để kết tủa hết 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hộn

hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25?
A. 41,4 gam
B. 40,02 gam
C. 51,75 gam
D. Không đủ điều kiện để tính.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, mạch hở bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ
mol tương ứng là 2: 3. Tên gọi của amin đó là
A. etylmetylamin
B. đietylamin
C. đimetylamin
D. metylisopropylamin
Câu 13: Khi cho 13,95g anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lit dd HCl 1M. Khối lượng muối thu được

A. 25,9g
B. 20,25g
C. 19,425g
D. 27,15g
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 5,6 (l)
CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Giá trị của a là
A. 0,05 mol
B. 0,1 mol
C. 0,15 mol
D. 0,2 mol
Câu 15: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong
thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là
A. 1,3M
B. 1,25M
C. 1,36M
D. 1,5M
Câu 16: Đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2 :

nH2O = 8:11. Biết rắng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối có công thức dạng RNH3Cl.
Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17: Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X
tác dụng được với HCl theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức của X là
A. C3H7NH2
B. C4H9NH2
C. C2H5NH2
D. C5H11NH2
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp sản phẩm
và hơi nước với tỉ lệ: V(CO2) : V(H2O) = 8 : 17. Công thức của 2 amin là
A. C2H5NH2 và C3H7NH2
B. C3H7NH2 và C4H9NH2
C. CH3NH2 và C2H5NH2
D. C4H9NH2 và C5H11NH2
Câu 19: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng
với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn
13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có V(CO2) : V(H2O) bằng
A. 8/13
B. 5/8
C. 11/17
D. 26/41
Câu 20: Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng của anilin, (B) là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy
hoàn toàn 3,21g (A) thu được 336 ml N2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn (B) cho hỗn hợp khí, trong
đó V(CO2) : V(H2O) = 2 : 3. CTCT của (A),(B) là
A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2
B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2

C. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2
D. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2
Câu 21: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu
được 18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là
A. CH3NH2 và C2H5NH2
B. C3H7NH2 và C4H9NH2
C. CH3NH2 và C3H5NH2.
D. C2H5NH2 và C3H7NH2.

/>
8


Câu 22: Trung hoà 0,9 gam 1 amin đơn chức X cần vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 có pH =1.
Phát biểu không chính xác về X là:
A. X là chất khí
B. Tên gọi X là etyl amin
C. Dung dịch trong nước của X làm quỳ tím hóa xanh
D. X tác dụng được với dung dịch FeCl3 cho kết tủa Fe(OH)3
Câu 23: A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng.
A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3g A tác dụng hết với nước brom dư thu
được a gam kết tủa. giá trị của a là
A. 33
B. 30
C. 39
D. 36
Câu 24: Cho 10 gam hỗn hợp 3 amin no, mạch hở, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa
đủ với dd HCl 1M, cô cạn dd thu được 15,84 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên có tỷ lệ mol
1:10:5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của các amin?
A. CH5N, C2H7N và C3H7NH2

B. C2H7N, C3H9N và C4H11N
C. C3H9N, C4H11N và C5H11N
D. C3H7N, C4H9N và C5H11N
Câu 25: Cho 1,52g hỗn hợp hai amin đơn chức no X, Y có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với
200ml dung dịch HCl, thu được 2,98g muối. Kết luận nào sau đây không chính xác?
A. Tên gọi 2 amin là metylamin và etylamin
B. Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2 M.
C. Số mol mỗi chất là 0,02 mol
D. Công thức của amin là CH5N và C2H7N
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : A
KOH là bazo mạnh nên xếp cuối cùng. => Loại B và D
Giữa 3 và 4 thì (4) là amin bậc 2 nên có tính bazo mạnh hơn
=> Loại ý C
=> Đáp án A
Câu 2: Đáp án : B
Cùng pH nghĩa là cùng số mol H+ phân li ra. Nồng độ mol càng cao, H+ phân li ra càng nhiều và
axit càng mạnh, H+ cũng càng phân li ra nhiều.
Do đó HCl là axit mạnh nhất nên cũng phân li ra nhiều H+ nhất, do đó HCl có nồng độ thấp nhất =>
Loại C và D
C6H5NH3Cl có tính axit mạnh hơn NH4Cl do có nhóm C6H5=> thứ tự đúng là
HCl < C6H5NH3Cl < NH4Cl
=> Đáp án B
Câu 3: Đáp án : C
2 chất đều tác dụng được với nước Br2
=> Đáp án C
Câu 4: Đáp án : B
-OH và -NH2, akyl (các gốc đồng đẳng với CH3) đều là gốc đẩy e,

/>

9


Thứ tự đẩy e như sau: –CH3 > –OH > –NH2
=> Đáp án B
Câu 5: Đáp án : D
Do amin có tính bazo, vào nước tạo OH- nên tác dụng với FeCl3 tạo Fe(OH)3 kết tủa đỏ nâu
=> Đáp án D
Câu 6: Đáp án : D
ý A hiển nhiên đúng
ý B sai vì thế ở nhân thơm, phản ứng diễn ra tại nhân thơm thì phải là ảnh hưởng của nhóm thế lên
nhân thơm
ý C đúng
ý D sai
=> Đáp án D
Câu 7: Đáp án : C
Ta có:
C2H5OH tác dụng với 2 chất là HCl và CH2COOH
C6H5OH có tác dụng với 1 chất: NaOH
C6H5NH2 có phản ứng với 2 chất (CH3COOH và HCl)
C6H5ONa (muối của axit yếu có phản ứng với 2 chất là HCl và CH3COOH)
NaOH có phản ứng với 2 chất là HCl và CH3COOH.
=> Đáp án C
Câu 8: Đáp án : A
Theo thứ tự phản ứng, ta có:
X là C6H5-NO2
Y là: C6H5NH2
pt: 3 C6H5NO2 + 3Fe + 6HCl -> C6H5NH2 + 3FeCl2 + 2H2O
=> Z là anilin do Y không phản ứng với NaOH
=> Đáp án A

Câu 9: Đáp án : B
= 0,1 mol => nN = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố nito =>
= 0,2 mol
=> m = 0,2 . 31 = 6,2 gam
=> Đáp án B
Câu 10: Đáp án : C
= 0,3 mol => nC = 0,3 mol
= 0,5 mol => nH = 1 mol
Bảo toàn khối lượng =>
= 7,4 - 0,3.12 - 1 = 2,8 gam
=>
= 0,2 mol
=> xét tỉ lệ => công thức của amin là C3H10N2
=> Đáp án C
Câu 11: Đáp án : B
Do amin có tính bazo nên quá trình phản ứng sẽ là amin phản ứng hết với HCl trước, sau đó sẽ tạo
kết tủa theo phương trình:

/>
10


FeCl3 + 3R-NH2 + 3H2O -> 3R-NH2Cl + Fe(OH)3
=> Tổng số mol amin cần dùng là 0,4.0,5 + 0,8.0,4.3 = 1,16 mol
Xét hỗn hợp CH3NH2 và C2H5NH2 có M là 34,5 và có số mol là 1,16
=> m = 1,16 . 34,5 = 40,02 gam
=> Đáp án B
Câu 12: Đáp án : A
Tỉ lệ 2:3 => tỉ lệ C:H là 2:6 = 1 : 3

=> kết hợp với 4 đáp án => amin đó chỉ có thể là C3H9N
=> Đáp án A
Câu 13: Đáp án : C
Theo bài ra, số mol anilin = 0,15 mol. HCl = 0,2 mol => HCl dư 0,05 mol
=> bảo toàn khối lượng: m = 13,95 + 0,15 . 36,5 = 19,425
=> Đáp án C
Câu 14: Đáp án : B
Theo bài ra, ta có
= 0,25 mol;
= 0,4 mol
Áp dụng công thức:
=(
)/1,5 (amin no đơn chức)
= (0,4 - 0,25) : 1,5 = 0,1 mol.
=> Đáp án B
Câu 15: Đáp án : D
Giả sử C2H5-NH2 phản ứng hết ---> số mol HCL Phản ứng = Sô mol amin= 11.25 / 45 = 025 mol=
Muối tạo thành
- Muối tạo thành là C2H2NH2Cl -- Khối lương là m= 0,25x(45+ 36,5)= 20,375 g. Đề nói có 22,2 g
chất tan --> HCl dư =>
=
= 1.825g --> số mol HCl dư là 1.825/36.5 =
́
0.05mol => vậy số mol HCl tổng là = 0.25+0.05= 0.3 mol --->
= n/V = 0.3/ 0.2 =1.5 M =>
đáp án D
Câu 16: Đáp án : D
Theo bài ra, tỉ lệ
:
= 8 : 11 => tỉ lệ C:H = 4 : 11

=> C4H11N
Theo bài ra thì X là amin bậc 1, do đó có:
+) C-C-C-C-NH2 ( butan-1-amin) +) C-C(CH3)-C-NH2 ( butan-2-amin) +) C-C-C(CH3)-NH2 ( 2metyl propan-1-amin) +) C-C(CH3)2-NH2 ( 2-metyl propan-2-amin)
=> 4 đồng phân
=> đáp án D
Câu 17: Đáp án : D
Theo bài ra, X đơn chức. Để ý 4 đáp án chỉ có 1 nhóm NH2 nên dựa vào phần trăm N
=>
= 87
=> X là C5H11NH2
=> Đáp án D
Câu 18: Đáp án : C
Tỉ lệ thể tích cũng như tỉ lệ số mol.
=
/
= 8/17
Số mol hỗn hợp amin: (
)/1,5 = (17 - 8)/1,5 = 6

/>
11


Số nguyên tử C trung bình là: 8/6 = 1,3333 Vì hỗn hợp đầu gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế
tiếp CH3NH2 và C2H5NH2
=> Đáp án C
Câu 19: Đáp án : D
Bào toàn khối lượng =>
= 0,25 mol. vì amin đơn chức nên tổng số mol 2 amin là 0,25 mol
Có m = 13,35 và n = 0,25 => M trung bình: 53,4

Vì 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp nên đó là C2H5NH2 và C3H7NH2 và số mol tương
ứng là 0,1 và 0,15
=> tỉ lệ thể tích cũng chỉnh là tỉ lệ mol là:
(0,1.2 + 0,15.3) : [(0,1.7 + 0,15 . 9) : 2] = 26/41
=> Đáp án D
Câu 20: Đáp án : A
Xét cả A và B đều là đơn chức.
- Đốt A, ta có
= 0,03 mol =>
= 3,21 : 0,03 = 107
=> A là CH3C6H4NH2
- Đốt B ta có tỉ lệ C:H = 1:3 => C3H9N
=> B là CH3CH2CH2NH2
=> Đáp án A
Câu 21: Đáp án : A
bảo toàn khối lượng ta tìm được số mol HCl là: 0,25 mol
=> M trung bình: 9,85 : 0,25 = 39,4
=> Chắc chắn phải có CH3NH2
=> Loại B và D
xét ý C có amin không no, không thỏa mãn đề bài
=> Đáp án A
Câu 22: Đáp án : B
Số mol H+ là 0,1 . 0,2 = 0,02 mol
=> MX = 0,9/0,02 = 45 => X có CTPT: C2H7N
=> ý A, C, D đều đúng
ý B sai do X có thể là C2H5NH2 hoạc CH3NHCH3
=> Đáp án B
Câu 23: Đáp án : A
Theo bài ra, ta có MA = 14/0,15054 = 93
=> A là C6H5NH2

0,1 mol C6H5NH2 -> 0,1 mol C6H2Br3NH2
a = 33 gam
=> Đáp án A
Câu 24: Đáp án : B
Theo bài ra, ta tìm được số mol của 3 chất theo thứ tự lần lượt là 0,02; 0,2:0,1
Gọi chất đầu tiên có M nhỏ nhất
=> 0,32M + 0,2.14 + 0,1.28 = 20 =>M = 45
=> C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2
=> Đáp án B

/>
12


Câu 25: Đáp án : A
Ta có:
= 1.46
́
=>
= 0.04 => nồng độ mol là 0,2 => đúng
Số mol mỗi amin là 0.02 dúng
Công thức chung la CnH2n+3N
MTB = 1.52/0.04 = 38 nên n = 1.5
do so mol 2 chất bàg nhau nên C đúg
=> Đáp án A sai vì C2H7N có 2 công thúc cấu tạo
=> Đáp án A
PHẦN 2
Câu 1: Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
A. 4
B. 3

C. 1
D. 2
Câu 2: Để làm sạch khí CH3NH2 có lẫn các khí CH4, C2H2, H2, người ta dùng
A. dd HCl và dd NaOH
B. dd Br2 và dd NaOH
C. dd HNO3 và dd Br2
D. dd HCl và dd K2CO3
Câu 3: Để tách riêng hỗn hợp gồm ba chất lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2 người ta có thể tiến
hành theo trình tự sau:
A. Dùng dung dịch HCl, lắc, chiết, sục khí CO2
B. Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ, chiết, sục khí CO2.
C. Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ, chiết, dung dung dịch HCl, chiết, dùng dung dịch NaOH
D. Dùng dung dịch brom, lắc nhẹ, chiết, dùng dung dịch NaOH, khí CO2
Câu 4: Từ C2H2 và các chất vô cơ cần thiết khác, có thể điều chế 2,4,6-triamino phenol (X) bằng sơ
đồ phản ứng nào sau đây:
A. C2H2 →C6H6 → C6H3(NO2)3 → C6H3(NH2)3 → C6H2(NH2)3Br → X
B. C2H2 →C6H6 → C6H5Br → C6H5OH → C6H2(NO2)3OH → X
C. C2H2 →C6H6 → C6H5NO2 → NH2C6H2Br3 → X
D. C2H2 →C6H6 → C6H5NH2 → NH2C6H2Br3 → X
Câu 5: (2007 Khối B): Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac.
B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 6: (2011 Khối B): Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
C. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
D. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
Câu 7: Đều khẳng định nào sau đây luôn luôn đúng?

A. Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số lẻ.
B. Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số chẵn.
C. Đốt cháy hết a mol amin bất kì luôn thu được tối thiểu a/2 mol N2 (phản ứng cháy chỉ cho
N2 )
D. A và C đúng.
Câu 8: Trong số các phát biểu sau về anilin?
(1) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.

/>
13


(2) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime.
(4) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)
Câu 9: (2008 Khối B): Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2
(anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A. 8
B. 6
C. 5
D. 7
Câu 10: Theo sơ đồ phản ứng sau: CH4 → A → B →
C→
D
Chất A, B, C,D lần lượt là :
A. C2H2, C6H6, C6H5NO2, C6H5NH2

B. C2H2, C6H6, C6H5NO2, C6H5NH3Cl
C. C2H4, C6H6, C6H5NH2, C6H5NH3Cl
D. C6H6, C6H5NO2, C6H5NH2,C6H5NH3Cl
Câu 11: (2010 Khối B): Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu
được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol
HC
A. 0,2
B. 0,1
C. 0,3
D. 0,4
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, mạch hở, bậc một X bằng oxi vừa đủ, sau phản ứng được
hỗn hợp Y gồm khí và hơi, trong đó VCO2 : VH2O = 1 : 2. Cho 1,8g X tác dụng với dung dịch HCl dư.
Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch được m gam muối khan.Giá trị của m là:
A. 3,99 g
B. 2,895g
C. 3,26g
D. 5,085g
Câu 13: Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với 0,05 mol H2SO4 loãng, khối lượng muối thu
được là
A. 7,1g
B. 14,2g
C. 19,1g
D. 28,4g
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin không no đơn
chức mạch hở Y có 1 nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được
hỗn hợp khí và hơi trong đó nCO2 : nH2O =10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin
ban đầu là:
A. 35,9 gam
B. 21,9 gam
C. 29 gam

D. 28,9 gam
Câu 15: (2013 Khối B): Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau,
phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân
tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam.
B. 0,38 gam.
C. 0,58 gam.
D. 0,31 gam.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 1,18g amin đơn chức X bằng 1 lượng không khí vừa đủ, dẫn toàn bộ
lượng hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng Ca(OH)2 dư, được 6g kết tủa và có 9,632 lít khí
(đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Tìm ctpt của X
A. C3H9N
B. C2H7N
C. C3H7N
D. CH5N
Câu 17: Trong bình kín chứa 35 ml hỗn hợp gồm H2, một amin đơn chức và 40 ml O2. Bật tia lửa
điện để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, rồi đưa hỗn hợp thu được về điều kiện ban đầu. Thể tích các
chất tạo thành bằng 20 ml gồm 50% là CO2, 25% là N2, 25% là O2. CTPT của amin là
A. CH5N
B. C2H7N
C. C3H6N
D. C3H5N
Câu 18: Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn
100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước.

/>
14


Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo

ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6.
B. C2H4 và C3H6.
C. C2H6 và C3H8.
D. C3H6 và C4H8.
Câu 19: Trung hòa hoàn toàn 9,62 gam một amin bậc 1 bằng dung dịch HCl thu được 19,11g muối.
Amin có công thức là
A. H2NCH2CH2NH2
B. CH3CH2NH2
C. H2NCH2CH2CH2CH2NH2
D. H2NCH2CH2CH2NH2
Câu 20: Cho 18,6 gam một ankylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 (dư), thu được 21,4 gam kết
tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của ankylamin là:
A. CH3NH2.
B. C4H9NH2.
C. C2H5NH2.
D. C3H7NH2.
Câu 21: Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung
dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối
lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 22: X là amin no đơn chức mạch hở và Y là amin no 2 lần amin mạch hở có cùng số cacbon.
Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 43,15 gam
hỗn hợp muối. Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo
ra p gam hỗn hợp muối. p có giá trị là :
A. 40,9 gam
B. 38 gam

C. 48,95 gam
D. 32,525 gam
Câu 23: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch
HCl đã dùng là bao nhiêu?
A. 100ml
B. 50ml
C. 200ml
D. 320ml
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : D
Những đồng phân amin bậc 1 : CH3CH2CH2NH2 ; CH3CH(NH2)CH3
=> Có 2 đồng phân
=> Đáp án D
Câu 2: Đáp án : A
Sử dụng dung dịch HCl và NaOH:
+) Dẫn khí cần làm sạch qua dung dịch HCl → CH3NH2 bị giữ lại trong dung dịch
CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
+) Cho thêm NaOH dư vào để thu hồi CH3NH2:
CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O
=> Đáp án A
Câu 3: Đáp án : C
Để tách riêng 3 chất: C6H6 ; C6H5OH ; C6H5NH2 ta làm như sau:
1. Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ => hỗn hợp phân thành 2 lớp : (C6H6 + C6H5NH2) và (C6H5ONa
+ NaOH (dư) + H2O). Chiết để tách riêng 2 phần.
2. Dùng HCl: +) Cho vào (C6H5ONa + NaOH + H2O), C6H5OH bị tách ra
C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaOH

/>
15



+) Cho vào (C6H6 + C6H5NH2), hỗn hợp phân thành 2 lớp : C6H6 và (C6H5NH3Cl +
HCl + H2O). Chiết để tách C6H6
3. Dùng NaOH để thu C6H5NH2: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
=> Đáp án C
Câu 4: Đáp án : B
C2H2 →
C6H6 →
C6H5Br →
C6H5OH →
C6H2(NO2)3OH →
X
=> Đáp án B
Câu 5: Đáp án : D
Metyl amin (CH3NH2) ; amoniac (NH3); natriaxetat (CH3COONa) đều làm quỳ ngả xanh. Riêng
CH3COONa có tính bazo do sự thủy phân của ion axetat
=> Đáp án D
Câu 6: Đáp án : C
Bậc của ancol là bậc của C chứa nhóm –OH.
Bậc của amin là số gốc hidrocacbon liên kết trực tiếp với N
=> C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3 cùng bậc (bậc 2)
=> Đáp án C
Câu 7: Đáp án : D
Amin đơn chức ó CTPT là CnH2n+2-2a+1N
=> Phân tử khối luôn là số lẻ
Một amin bất kì CxHyNz (z ≥ 1) , khi đốt a mol amin thu được az/2 mol N2
Mà z ≥ 1 => nN2 ≥ a/2
=> Đáp án D
Câu 8: Đáp án : D

Phát biểu (2), (3), (4) đúng
(1) sai, anilin ít tan trong nước, và tan nhiều trong HCl
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (muối tan)
=> Đáp án D
Câu 9: Đáp án : C
Các chất thỏa mãn là: C2H2; C2H4; CH2=CH-COOH ; C6H5NH2; C6H5OH
=> Có 5 chất
=> Đáp án C
Câu 10: Đáp án : B
2CH4 → C2H2 + 3H2
3 C 2 H2



C6H6

C6H6 + HNO3 →
C6H5NO2 + H2O
C6H5NO2 + Fe + HCl dư → C6H5NH3Cl + FeCl2 + H2O
=> Đáp án B
Câu 11: Đáp án : A
Cọi CTPT của amin là CnH2n+2+kNk (Amin chứa k nguyên tử N)
=> Khi đốt 1 mol amin, tạo ra
= n,
= n + 1 + k/2 ;
= k/2
Do đó: 0,1.(n + n + 1 + k/2 + k/2) = 0,5 <=> 2n + k = 4

/>
16



=> n = 1; k = 2 ; amin là NH2-CH2-NH2
Với 4,6 g amin, nCH2(NH2)2 = 0,1 mol => nHCl = 0,2 mol
=> Đáp án A
Câu 12: Đáp án : A
Gọi công thức amin là CnH2n+2+kNk
=> Khi đốt,
= n mol ,
= n +1 + k/2 (mol)

=1:2
=> 2n = n + 1 + k/2 <=> 2n - k = 2
Vì k ≤ 2 => n = 2; k = 2. Amin là H2HCH2CH2NH2
1,8 g X ứng với n amin = 1,8/60 = 0,03 mol
Muối tạo thành là H2HCH2CH2NH3Cl => m = 3,99 g
=> Đáp án A
Câu 13: Đáp án : B
Cho anilin dư phản ứng với H2SO4
2C6H5NH2 + H2SO4 → C6H5NH3)2SO4
=>
́ = 0,05 mol =>
́ = 0,05.284 = 14,2 g
=> Đáp án B
Câu 14: Đáp án : D
Giả sử X, Y + 2,475 mol O2 → x mol CO2 + y mol H2O + 0,25 mol N2
Theo đề bài =>
Bảo toàn nguyên tố oxi => 2x + y = 2.2,475
Tìm được x = 1,5 mol ; y = 1,95 mol
Bảo toàn Khối lượng:

=> mX + my = mc + mH + mn = 1,5.12 + 1,95.2 + 0,25.28 = 28,9 g
=> Đáp án D
Câu 15: Đáp án : D
Gọi 2 amin là A và B (với MA < MB)
Vì amin đơn chức , tăng giảm khối lượng => nHCl =
= 0,02 mol
Do đó, nA = nB = 0,01 mol => 0,01.MA + 0,01.MB = 0,76
=> MA + MB = 76
=> MA < 76/2 = 38 => MA = 31 (CH3NH2) => MB = 45 (CH3CH2NH2)
=>
= 0,01.31 = 0,31 g
=> Đáp án D
Câu 16: Đáp án : A
Gọi CTPT của amin là CxHyN
m kết tủa = mCaCO3 = 6 g => nCO2 =
= 0,06 mol
Khí còn lại là N2 =>
= 0,43 mol (Gồm N2 trong không khí và N2 sinh ra do đốt amin)
Đặt số mol amin là a =>
(amin) = a/2 mol =>
(không khí) = 0,43 - a/2 (mol)
Mà trong không khí,
=
=>
phản ứng = (0,43 - a/2) mol
Bảo toàn Khối lượng => mH (amin) = 1,18 - 0,06.12 - a.14 = 0,46 - 14a

/>
17



=>

=

Ta có:

<=> 2.0,06 +

=> a = 0,02 mol =>

=

= 2. .(0,43 - a/2)

= 59 (C3H9N)

=> Đáp án A
Câu 17: Đáp án : A
Do điều kiện như nhau nên ta sử dụng thể tích như số mol (để tiện tính toán)
Ta có: 35 ml {

+ 40 ml O2

{

Amin đơn chức => Vamin = 2
=>
= 35 - 10 = 25 ml


= 10 ml

=> Số C của amin là:

=1

Trong các phương án đã cho chỉ có CH5N thỏa mãn
=> Đáp án A
Câu 18: Đáp án : B
Gọi công thức chung của 2 hidrocacbon là CxHy . Gọi
Ta có: a+ b = 100 => a = 100 -b
Khi cho Y qua H2SO4 đặc => H2O bị giữ lại

= a;

=b

 {


= 0,5.(7a + by) ;

Do vậy: {

= 2a + xb ;

= 0,5a

{


+) Từ 5a + 2xb = 500, mà a = 100- b
=> 5.(100-b) + 2xb = 500 => x = 2,5
=> Hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau (vì số C trung bình = 2,5)
=> Số phải là số lẻ (là trung bình cộng của 2 số chẵn liên tiếp)
+) Từ 7a + by = 600 => 7.(100-b) + by = 600 => (7-y)b = 100 => y < 7
Do đó, y = 3 hoặc y = 5
=> Hai hidrocacbon là: C2H4 và C3H6 (y = 5)
hoặc C2H2 và C3H4 (y = 3)
=> Đáp án B
Câu 19: Đáp án : D
Gọi amin là R(NH2)x => Muối là R(NH3Cl)x
Tăng giảm khối lượng => nHCl =
= 0,26 mol
=> namin = 0,26/x (mol)
=> Mamin =
= 37x => x = 2; M = 74 (H2N-C3H6-NH2)
=> Đáp án D

/>
18


Câu 20: Đáp án : A
Gọi ankylamin là RNH2
3RNH2 + 3H2O + FeCl3  Fe(OH)3 + 3RNH3 Cl
=>
= 0,2 mol =>
= 0,6 mol =>
=> Đáp án A
Câu 21: Đáp án : B

X + HCl → RNH3Cl
=> X là amin đơn chức , bậc 1. MX =

=

= 31 (CH3NH2)

= 107 (C7H7NH2)

Các đồng phân thỏa mãn là
C6H5CH2NH2; CH3C6H4NH2 (o- ; m- ; p-)
=> Có 4 đồng phân
=> Đáp án B
Câu 22: Đáp án : B
Trung hòa 1 mol X cần 1 mol HCl, 1 mol Y cần 2 mol HCl
Do vậy, {

{

Khối lượng của a mol X và b mol Y là: m1 = 43,15 - 0,5.36,5 = 24,9
=> 0,1.MX + 0,2.MY = 24,9 <=> MX + 2MY = 249
Vì X , Y có cùng số C , gọi CTPT của X là CnH2n+1NH2 => Y là CnH2n(NH2)2
=> (14n + 1 + 16) + 2.(14n + 16.2) = 249 => n = 4
=> Muối là C4H9NH3Cl và C4H8(NH3Cl)2
=> p gam gồm : 0,2 mol C4H9NH3Cl và 0,1 mol C4H8(NH3Cl)2
=> p = 38 g
=> Đáp án B
Câu 23: Đáp án : D
Tăng giảm khối lượng => nHCl =
= 0,32 mol

=> VHCl = 0,33/1 = 0,32 lít = 320 ml
=> Đáp án D

/>
19



×