Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

bài tập trắc nghiệm PEPTIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.47 KB, 14 trang )

KHÓA LUYỆN THI 12 CƠ BẢN – NÂNG CAO (2018 – 2019)
THẦY PHẠM MINH THUẬN
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
PEPTIT - PROTEIN
1. LÍ THUYẾT
Câu 1: Tripeptit là hợp chất
A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.
Câu 2: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol,
triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH
D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Câu 4: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra tối đa mấy loại đipeptit ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
A. 1 và 1.
B. 2 và 2.
C. 2 và 1
D. 1 và 2.


Câu 6: Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao
nhiêu đipeptit khác nhau?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit
C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là chất khí có mùi khai
Câu 8: Có tối đa bao nhiêu loại tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?
A. 3
B. 5
C. 6
D. 8
Câu 9: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết
peptit
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit.
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Câu 10: Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là
A. 2 B.
3
C. 5
D. 4
Câu 11: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

/>

1


A. dung dịch NaCl.
B. dung dịch HCl.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
D. dung dịch NaOH.
Câu 12: Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanin là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit
C. tein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
D. Tất cả peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 14: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích
hợp là
A. Hỗn hợp các α-aminoaxit.
B. Hỗn hợp các β-aminoaxit.
C. axit cacboxylic
D. este.
Câu 15: Thuỷ phân hoàn toàn polipeptit sau thu được bao nhiêu amino axit?
H2N – CH2 – CO – NH – CH – CO – NH – CH – CONH – CH2 – COOH
H2C – COOH

H2 C –

A. 2

B. 3
C. 4
D. 5
Câu 16: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch
HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
B. H3N-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.
C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
Câu 17: Bradikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nanopeptit có công thức là: Arg – Pro
– Pro – Gly–Phe–Ser–Pro–Phe–Arg. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được bao
nhiêu tri peptit mà thành phần có chứa phenyl alanin (phe).
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 18: Có 4 dung dịch loãng không màu đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt, không dán nhãn:
Abumin, Glixerol, CH3COOH, NaOH. Chọn một trong các thuộc thử sau để phân biệt 4 chất trên:
A. Quỳ tím
B. Phenol phtalein
C. HNO3 đặc.
D. CuSO4.
Câu 19: Để nhận biết các chất lỏng dầu hoả, dầu mè, giấm ăn và lòng trắng trứng ta có thể tiến hành
theo thứ tự nào sau đây:
A. Dùng quỳ tím, dùng vài giọt HNO3 đặc, dùng dung dịch NaOH
B. Dùng dung dịch Na2CO3, dùng dung dịch HCl, dùng dung dịch NaOH.
C. Dùng dung dịch Na2CO3, dùng dung dịch iot, dùng Cu(OH)2
D. Dùng phenolphtalein, dùng HNO3 đặc, dùng H2SO4 đặc.
Câu 20: khi thủy phân các pentapeptit dưới đây :
(1): Ala–Gly–Ala–Glu–Val (2): Glu–Gly–Val–Ala–Glu (3): Ala–Gly–Val–Val–Glu (4): Gly–Gly–

Val–Ala–Ala
pentapeptit nào dưới đây có thể tạo ra đipeptit có khối lượng phân tử bằng 188?
A. (1), (3)
B. (2),(3)
C. (1),(4)
D. (2),(4)

/>
2


Câu 21: Lấy 14,6g một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng:
A. 0,1 lit
B. 0,2 lít
C. 0,23 lít
D. 0,4
lít
Câu 22: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3
aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 6
B. 9
C. 4
D. 3
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng
B. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β -amino axit
C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala),

1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit ValPhe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án: D
tripeptit là hợp chất tạo ra từ 3 α- aminoaxit lien kết với nhau bằng liên kết peptit (tức là có 2 liên
kết peptit)
Chú ý: đk α-amino axit là bắt buộc , không thể là β , δ…… -aminoaxit
=> Đáp án D
Câu 2: Đáp án: B
Những chất bị thủy phân là
+) phenyl fomat:
HCOOC6H5 →
+) gly-val:

HCOOH + C6H5OH

H2NCH2CONHCH(CH(CH3)2)CHCOOH →
+) Triolein :

H2NCH2COOH + (CH3)2CHCH(NH2)COOH

(C17H33COO)3C3H5 →
C3H5(OH)3 + C17H33COOH
=> Đáp án B
Câu 3: Đáp án : B
Đipeptit là hợp chất tạo từ 2 α-aminoaxit , liên kết với nhau bởi liên kết peptit
=> H2NCH2CONHCH(CH3)COOH (gly - ala) t/m

=> Đáp án B
Câu 4: Đáp án: D
Có 4 đipeptit có thể tạo ra Gly-Gly ; Ala-Ala ; Gly- Ala ; Ala-Gly
=> Đáp án D

/>
3


Câu 5: Đáp án: D
Axit glutamic còn gọi là axit 2-amino pentadioic , có công thức là HOOCCH(NH2)CH2CH2COOH
=> có 1 nhóm amino (vị trí α) và 2 nhóm -COOH
=> Đáp án D
Câu 6: Đáp án : C
Khi thủy phân peptit đã cho :
Gly - Ala - Gly - Ala -Gly
=> có 2 dipeptit có thể được tạo ra : Gly - Ala và Ala -Gly (không kể peptit giống nhau)
=> Đáp án C
Câu 7: Đáp án : D
Ta thấy :
+) phản ứng màu bỉure chỉ có ở các chất có từ 2 liên kết peptit kề nhau trở lên
+) liên kết H2N CH2CH2CONH CH2COOH tạo từ H2N CH2CH2COOH không phải α -aminoaxit
+) phenyl aminoclorua là muối , tan tốt trong nước
=> Đáp án D
Câu 8: Đáp án : C
Số tripeptit mà phân tử chứa 3 amino axit khác nhau là 3! = 6
=> Đáp án C
Câu 9: Đáp án : D
một số protein tan trong nước ( albumin , globulin....)trong khi một số không tan như keratin (trong
sừng , móng , tóc ....)

=> D sai
=>Đáp án D
Câu 10: Đáp án : B
Những tripeptit có thể tạo ra là :
Gly-Ala - Ala ; Ala- Gly-Ala ; Ala - Ala-Gly
=> Đáp án B
Câu 11: Đáp án : C
Một chất là tripeptit , có phản ứng màu biure , một chất là đipeptit , không có phản ứng màu biure
=> Sử dụngCu(OH)2 /NaOH ( Phản ứng màu biure tạo sp màu xanh tím )
=> Đáp an C
Câu 12: Đáp án : A
những đồng phân thỏa mãn :
Gly -Gly -Ala ; Gly -Ala-Gly ; Ala-Gly -Gly ; Ala-Ala-Gly ; Ala-Gly -Ala ;Gly -Ala -Ala
=> có 6 đồng phân
=> Đáp án A
Câu 13: Đáp án : B
Trong phân tử peptit mạch hở chỉ có 1 liên kết peptit
chú ý : +) protein gòm 2 loại : protein đơn giản , khi thủy phân cho các α-aminoaxit thường gặp ,
protein phức tạp khi thủy phân cho các α-aminoaxit và các nhóm ngoại (glucid , lipit...)
+) peptit luôn có khả năng tham gia vào phản ứng thủy phân
=> Đáp án B
Câu 14: Đáp án : A

/>
4


protein đơn giản →

α-aminoaxit


protein phức tạp →
α-aminoaxit + chất không phải aminoaxit (nhóm ngoại)
=> Đáp án A
Câu 15: Đáp án : B
Thu được 3 α-aminoaxit là :
H2N CH2COOH , HOOC-CH(NH2)CH2COOH; C6H5CH2CH(NH2)COOH
=> Đáp án B
Câu 16: Đáp án : C
Vì HCl dư , nên sp thu được là muối của các aminoaxit đơn phân
ClH3NCH2COOH ; ClH3NCH(CH3)COOH
Có thê viết dưới dạng ion lưỡng cực [ H3NCH2COOH]+Cl=> Đáp án C
Câu 17: Đáp án : C
Ta có :
Arg – Pro – Pro – Gly – Phe – Ser – Pro – Phe – Arg
có 5 tripeptit (khác nhau ) thỏa mãn
=> Đáp án C
Câu 18: Đáp án : D
Ta dùng CuSO4
Cho CuSO4 vào các mẫu thử , ống tạo kết tủa là NaOH
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Cho kết tủa vừa tạo thành vào 3 dd còn lại
+) kết tủa tan, tọa dd xanh lam đậm (phức) là glyxerol
+) kết tủa tan, tạo dd xanh lam nhạt là CH3COOH
+) kết tủa tan, tọa sp màu xanh tím là Abumin
=> Đáp án D
Câu 19: Đáp án: A
+) Dùng quỳ tím chỉ giấm ăn làm đổi màu quỳ
+) Dùng HNO3 đặc: lòng trắng trứng tạo màu vàng
+) Dùng NaOH: dầu mè (bản chất của chất béo) tan, dầu hỏa (ankan) không tan

=> Đáp án A
Câu 20: Đáp án: D
đipeptit có PTK = 188
=> tổng PTK có 2 aminoaxit tạo nên nó là 188+18 = 206
vì aminoaxit nhỏ nhất là 75 (glyxin)
=> aminoaxit còn lại ≤ 131
như vậy , có thể viết : 206 = 75 +131 = 89 +117 = 103+ 103
=> chỉ cặp số 89 (Ala) + 117(Val) là thỏa mãn
=> thủy phân (2) và (4) sẽ tạo Val-Ala , PTK =188
=> Đáp án D
Câu 21: Đáp án: B

/>
5


nGly – Ala =
= 0,1 mol
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH + 2HCl → ClH3NCH2COOH + ClH3NCH(CH3)COOH
nHCl = 0,2 mol
=> VHCl = 0,2 l
=> Đáp án B
Câu 22: Đáp án: A
Số tripeptit thỏa mãn là 3! = 6
=> Đáp án A
Câu 23: Đáp án: C
+) Tại nhiệt độ thường, aminoaxit thường là chất rắn, vị ngọt
+) aminoaxit có 2 loại phức => tạp chức
+) bột ngọt là mono natriglutamat
=> Đáp án C

Câu 24: Đáp án: C
Ta thấy: X → Val-Phe + Gly-Ala-Val
mà X chỉ có 1 Val => X chứa Gly-Ala-Val-Phe
X không tạo Gly-Gly => X phải là Gly-Ala-Val-Phe-Gly
=> Đáp án C
2. BÀI TẬP
Câu 1: Khi thủy phân đến cùng protein thu được các chất :
A. α -Gucozơ và β -Glucozơ
B. Axit
C. Amin
D. α -Aminoaxit
Câu 2: Khi đun nóng dung dịch protein xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng sau ?
A. Đông tụ
B. Biến đổi màu của dung dịch
C. Tan tốt hơn
D. Có khí không màu bay ra
Câu 3: Để nhận biết dung dịch glixin , hồ tinh bột , lòng trắng trứng , ta có thể tiến hành theo thứ tự
nào sau đây :
A. Dùng quì tím dùng dung dịch iot
B. Dùng dung dịch iot , dùng dung dịch HNO3
C. Dùng quì tím , dùng dùng dung dịch HNO3
D. Dùng Cu(OH)2 , dùng dung dịch HNO3
Câu 4: Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng
100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
A. 328
B. 453.
C. 479
D. 382.
Câu 5: tripeptit X tạo thành từ 3 α –amino axit no đơn chức mạch hở và có phân tử khối nhỏ nhất.
Thủy phân 55,44 gam X bằng 200 ml dung dịch NaOH 4,8M đun nóng, sau đó cô cạn dung dịch thu

được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 88,560 gam
B. 92,096 gam
C. 93,618 gam
D. 73,14 gam
Câu 6: Thủy phân 73,8 gam một peptit chỉ thu được 90 gam glixin (axit aminoaxetic). Peptit ban
đầu là

/>
6


A. đipeptit
B. tripeptit
C. tetrapeptit
D. pentapeptit
Câu 7: Một poli peptit được tạo ra từ glyxin và alanin có phân tử khối 587 đvC. Hỏi có bao nhiêu
mắt xích tạo ra từ glyxin và alanin trong chuỗi peptit trên?
A. 5 và 4
B. 2 và 6
C. 4 và 5
D. 4 và 4
Câu 8: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m g am chất rắn. Giá trị của m là:
A. 15,65
B. 26,05
C. 34,6
D. 35,5
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 14,6g một đipeptit thiên nhiên X bằng dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm trong đó có 11,1g một muối chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức của X là :

A. H2N – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH.
B. H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH(CH3) – COOH.
C. H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – COOH hoặc H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) –
COOH.
D. H2N – CH(C2H5) – CO – NH – CH2 – COOH hoặc H2N – CH2 – CO – NH – CH(C2H5) –
COOH
Câu 10: Khi thuỷ phân một chất protein (A) ta thu được một hỗn hợp 3 amino axit kế tiếp trong dãy
đồng đẳng. Mỗi amino axit chứa một nhóm amino, một nhóm cacboxyl. Nếu đốt cháy 0,2 mol hỗn
hợp 3 amino axit trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình
tăng 32,8 g, biết rằng sản phẩm cháy có khí N2. Các amino axit đó là
A. CH5O2N, C2H5O2N, C2H7O2N
B. CH3O2N, C2H5O2N, C3H7O2N
C. C2H5O2N, C3H7O2N, C4H9O2N
D. C2H7O2N, C3H9O2N, C4H11O2N
Câu 11: (X) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với dd NaOH thu được một
hỗn hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ (Y), cho hơi (Y) qua CuO/t0 thu
được chất hữu cơ (Z) có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của (X) là:
A. CH3(CH2)4NO2
B. H2N – CH2COO – CH2 – CH2 – CH3
C. H2N – CH2 – COO – CH(CH3)2
D. H2N – CH2 – CH2 – COOC2H5
Câu 12: Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit X (no, mạch hở, trong phân tử
chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol Y, thu được tổng khối
lượng CO2 và H2O bằng 4,78 gam. X là:
A. Glixin
B. Alanin
C. Valin
D. Lysin
Câu 13: X,Y,Z là 3 amino axit no đơn chức mạch hở.
- Đốt cháy X thu được hỗn hợp sản phẩm CO2, hơi H2O và N2 trong đó VCO2 : VH2O = 8:9.

- MY=1,1537MX
- Trong Z phần trăm khối lượng C là 54,96%. Peptit nào dưới đây có phân tử khối là 273?
A. X–X–X–Y
B. X–Z–X
C. X–X–Y
D. X–Z–Y
Câu 14: X là tetrapeptit , Y tripeptit đều tạo nên từ 1 loại α–aminoaxit (Z) có 1 nhóm –COOH và 1
nhóm –NH2 và MX =1,3114MY . Cho 0,12 mol pentapeptit tạo thành từ Z tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ sau đó cô cạn thu được bao nhiêu chất rắn khan?
A. 75,0 gam
B. 58,2 gam
C. 66,6 gam
D. 83,4 gam

/>
7


Câu 15: X và Y là 2 tetrapeptit, khi thủy phân trong môi trường axit đều chỉ thu được 2 loại amino
axit no đơn chức mạch hở là A và B. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 25,32% và trong Y là
24,24%.A và B lần lượt là :
A. alanin và valin
B. glyxin và alanin
C. glyxin và axit α–aminobutiric
D. alanin và axit α–amino butiric
Câu 16: X và Y lần lượt là tripeptit và tetrapeptit tạo thành từ 1 loại aminoaxit no mạch hở có 1
nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy 0,1 mol Y thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối
lượng CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt 0,1 mol X cần bao nhiêu mol O2?
A. 0,560 mol
B. 0,896 mol

C. 0,675 mol
D. 0,375 mol
Câu 17: X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val;
Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu
Thủy phân m gam hỗn hợp gốm X và Y trong môi trường axit thu được 4 loại aminoaxit trong đó có
30 gam glixin và 28,48 gam alanin. m có giá trị là :
A. 87,4 gam
B. 73,4 gam
C. 77,6 gam
D. 83,2 gam
Câu 18: Một peptit X tạo thành từ 1 aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2
trong đó phần trăm khối lượng oxi là 19,324%. X là :
A. đipeptit
B. tripeptit
C. tetrapeptit
D. pentapeptit
Câu 19: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48
gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 81,54.
B.66,44.
C. 111,74.
D. 90,6.
Câu 20: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y
với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu
được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –
NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 51,72.
B. 54,30.
C. 66,00.
D. 44,48.

Câu 21: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch
hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu
được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu
được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120
B. 60
C. 30
D. 45
Câu 22: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu
được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,22
B. 1,46
C. 1,36
D. 1,64
Câu 23: Chất hữu cơ A có 1 nhóm amino và 1 chức este. Hàm lượng nitơ trong A là 15,73%.Xà
phòng hóa m gam chất A, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được anđehit B. Cho B thực
hiện phản ứng tráng bạc thấy có 16,2 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là :
A. 7,725 gam
B. 3,3375 gam
C. 6,675 gam
D. 5,625 gam
Câu 24: X là 1 pentapeptit cấu tạo từ 1 amino axit no mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2
(A), A có tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ là 51,685%. Khi thủy phân hết m gam X trong môi
trường axit thu được 30,2 gam tetrapeptit; 30,03 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 88,11 gam A. m
có giá trị là :
A. 149,2 gam
B. 167,85 gam
C. 156,66 gam
D. 141,74 gam


/>
8


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : D
thủy phân đến cùng những protein đơn giản , tọa ra sp là α -aminoaxit
protein →
– amin oaxit
=> Đáp án D
Câu 2: Đáp án: A
Khi đun nóng , protein có thể bị biến tính tạo ra kết tủa
(hay còn gọi là hiện tượng đông tụ protein)
chẳng hạn khi luộc trứng , albumin của lòng trắng trứng bị đông tụ
=> Đáp án A
Câu 3: Đáp án : B
+) Dùng I2 , nhận biết được tinh bột nhờ màu canh tím
+) Dùng HNO3 , nhận biết được lòng trắng trứng (do phản ứng thế vào nhân thơm) lòng trắng trứng
chuyển sang màu vàng
=> Đáp án B
Câu 4: Đáp án: D
Ta có: 425g Ala tương ứng với
mol
Số mol của X tương ứng nX =
=> Cứ 1 mol X có

= 0,0125 mol

= 382 mol Ala tương ứng , hay số mắt xích Ala là 382


=> Đáp án D
Câu 5: Đáp án: A
α –amino axit mạch hở, phân tử khối nhỏ nhất là Gly
=> X là Gly- Gly-Gly
H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH + 3NaOH  3H2NCH2COONa + H2O
Do đó, BTKL mX + mNaOH = mc.rắn +
 55,44 + 0.96.40 = mc.rắn +
18
=> mc.rắn = 88,56 g
=> Đáp án A
Câu 6: Đáp án : C
Ta xét phản ứng tao peptit :
NH2CH2COOH  n – peptit + (n – 1)H2O
Theo đề bài , suy ra
= 90 – 73,8 = 16,2 g
=>
= 0,9 mol
nGly =

= 1,2 mol =>

=> n=4

=> X là tetra peptit
=> Đáp án C
Câu 7: Đáp án : A
Gỉa sử polypeptit được tạo ra bởi x Gly và y Ala

/>
9



x Gly + y Ala → polypeptit + (x + y -1) H2O
Để tạo ra n-peptit , cần tách đi (n-1)H2O
M(polipeptit) = tổng M(n gốc α-amino axit) - (n-1)18
=> 75x + 89y - (x+y-1)18 = 587
=> 57x + 71y = 569
=> x = 5; y = 4 (x , y ∈ N*)
<=> 5-Gly, 4-Ala
=> Đáp án A
Câu 8: Đáp án: C
Ta thấy cứ 1 mol muối phản ứng đủ với 1 mol Ba(OH)2 tạo ra 2 mol H2O
2CH3CH(NH3Cl)COOH + 2Ba(OH)2  [CH3CH(NH2)COO]2Ba + BaCl2 + 4H2O
= 0,1 mol
(
)
( ) = 0, 15 mol
=>Ba(OH)2 dư ; nH2O = 2
= 0,2 mol
(
)
BTKL: 12,55 + 0,15.171 = m + 0,2.18
=> m = 34,6 g
=> Đáp án C
Câu 9: Đáp án: C
Muối chứa 20,72% Na về khối lượng có PTK là
Mmuối =
= 11 => Maminoaxit = 111 – 22 = 89 Ala
(lợi dụng đặc điểm các aminoaxit chỉ có 1 nhóm -COOH của đáp án )
nmuối = 0,1 mol; Mđipeptit = 146. gọi các aminoaxit còn lại là Z

=> 146 = MAla + Maminoaxit – 18
=> MZ = 75 Gly
Do vậy X là: H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – COOH(Ala - Gly)
hoặc H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH.( Gly - Ala)
=> Đáp án C
Câu 10: Đáp án : C
Gọi CT chung của 3 amino axit là CnH2n+1NO2 (n≥ 2)
khối lượng bình tăng là lượng CO2 + H2O đưa vào
khi đốt aminoaxit
CnH2n+1NO2 → nCO2 +

H2 O

=> 0,2(n.44 +
.18) = 32,8 => n = 2,5
=> aminoaxit nhỏ nhất là C2H5NO2
=> hai amino axit còn lại là C3H7O2N, C4H9O2N
=> Đáp án C
Câu 11: Đáp án: B
Dễ thấy C2H4O2NNa là muối H2NCH2COONa
Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương
=> Y là ancol bậc 1, có 3 C
=> X là H2N – CH2COO – CH2 – CH2 – CH3

/>
10


=> Đáp án B
Câu 12: Đáp án: A

Ta có 4X  Y + 3H2O
=> Khi đốt 0,04 mol X , sp tạo ra sẽ nhiều hơn so với đốt 0,01 mol Y là 0,03 mol H2O
=> đốt 0,04 mol X , tổng sp (CO2 và H2O ) là 4,78 + 0,03 .18 = 5,32 g
Gọi CT của X là CnH2n+1NO2
=> Đốt cháy 1 mol X tạo ra n mol CO2 và (2n+1)/2 mol H2O
=> 0,04(n.44 +
.18) = 5,32
=> n= 2
=> X là Glixin
=> Đáp án A
Câu 13: Đáp án: B
Gọi CT các amino axit là CxH2x+1NO2, CyH2y+1NO2, CzH2z+1NO2
Trong Z ,%C =
= 54,96%
=> z = 6
=> MZ = 131
MY = 1,1537MX  14y + 47 = 1,1537 (14x + 47)
Cho x chạy lần lượt 2, 3,4 .... tìm được cặp x = 3 ; y =4
=> MX = 89; MY = 103
=> peptit X - Z - X có M = 89 + 131 + 89 - 18.2 = 273 (t/m)
=> Đáp án B
Câu 14: Đáp án : A
Ta thấy MX = 4MZ - 3
= 4Mz - 54
MY = 3MZ - 2
= 3MZ - 36
=> MX = 1,3114MY => 4MZ -54 = 1,3114(3MZ - 36)
=> MZ = 103
=> muối natri của Z có M = 103 + 22 = 125
cứ 0,12 mol pentapeptit tạo ra 0,12.5 = 0,6 mol muối natri của Z

=> m c.rắn = 0,6.125 = 75 g
=> Đáp án A
Câu 15: Đáp án : D
X, Y là các tetra peptit, tạo từ A, B (giả sử A< B)
Mà % oxi ở 2 chất khác nhau
=> X, Y không thể có cùng số lượng đơn phân (2A + 2B), mà X phải tạo từ 3B + A và Y tạo từ
3A+B
(Do %oxi trong X nhỏ suy ra PTK của X lớn, mà ta giả sử B > A)
Dễ thấy X, Y đều chứa 5 nguyên tử oxi (tetra peptit)
=> MX =
= 344 => 3B + A - 3.18 = 344
MY =

= 316 => 3A + B - 3.18 = 316

Gỉai hệ => A = 89 (Ala ); B = 103 (axit -α- amino butiric)
=> Đáp án D
/>
11


Câu 16: Đáp án : C
Gọi CT của amino axit là CnH2n+1NO2
X là tripeptit, X = 3 CnH2n+1NO2 - 2H2O
=> X có CPTP là C3nH6n-1N3O4
Y là tripeptit , X = 4 CnH2n+1NO2 - 3H2O
=> X có CPTP là C4nH8n-2N4O5
Khi đốt 1 mol Y tạo ra 4n mol CO2 và
mol H2O
=> 0,1(4n.44 +


.18) = 47,8 => n = 2

tương tự, đốt 1 mol X tạo ra 3n mol CO2;
mol H2O và 3/2 mol N2
Bảo toàn nguyên tố Oxi
=>
= 0,1(3n+
– 2.0,1) = 0,675 mol (với n = 2)
=> Đáp án C
Câu 17: Đáp án : D
Đặt nX = x ; nY = y
thủy phân các peptit
X → 2 Gly + 2Ala + 2 Val
Y → 2 Gly + Ala + Glu
nGly = 2x + 2y = 30 / 75 = 0,4
nAla = 2x + y = 28,48 / 89 = 0,32
=> x = 0,12 ; y= 0,08
ta có: MX = 2MGly + 2MAla + 2MVal – 5
= 472
Tương tự có MY = 332
=> m = 472.0,12 + 332.0,08 = 83,2 g
=> Đáp án D
Câu 18: Đáp án : C
Gọi CT của các amino axit là CnH2n+1NO2 => X là m-peptit
ta có m CnH2n+1NO2 - (m - 1)H2O → X
X có CTPT: Cm.nH2mn – m +2NmOm+1
% O = 19,324 %
(


)
(

)

với m, n là số tự nhiên, m,n ≥ 2 => m = 4; n=5 (t/m)
=> X là tetra peptit
=> Đáp án C
Câu 19: Đáp án: A
Tính các số mol: nAla = 0,32 mol; nAla – Ala = 0,2 mol; nAla – Ala – Ala = 0,12 mol
=> ∑
= 0,32 + 0,2.2 + 0,12.3 = 1,08 mol
ntetrapeptit = 1,08/4 = 0,27 mol
=> m = 0,27( 89.4 - 18.3 ) = 81,54 g
=> ĐÁp án A
Câu 20: Đáp án: A

/>
12


Ta có tetrapeptit + 4 NaOH → Muối + H2O
tripeptit + 3 NaOH → Muối + H2O
(H2O tạo ra do NaOH phản ứng với nhóm -COOH của amino axit đầu C)
=> nNaOH = 4nX + 3nY = 4a + 3.2a = 10a = 0,6
=> a= 0,06 mol
=>
= nX + nY = 3a = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng mpeptit + mNaOH = mmuối +
m + 0,6.40 = 72,48 + 0,18.18

=> m = 51,72g
=> Đáp án A
Câu 21: Đáp án : A
Gọi CT amino axit là CnH2n+1NO2
=> đipeptit X có CTPT là C2nH4nN2O3
tripeptit Y có CTPT là C3nH6n-1N3O4
Đốt cháy 0,1 Y tạo (CO2, H2O) là 54,9 g
=> 0,1(3n.44 +
.18) = 54,9 => n= 3
=> Đốt 0,2 mol X tạo nCO2 = 0,2.2n = 1,2 mol
= 1,2 mol => m = 120 g
=> Đáp án A
Câu 22: Đáp án : B
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH + KOH  H2NCH2COOK + H2CH(CH3)COOK
ndipeptit = x mol
=> x.(75 + 38) + x(89 + 38 ) = 2,4
=> x = 0,01 mol
=> m = 0,01(75 + 89 -18) = 1,46 g
=> Đáp án B
Câu 23: Đáp án : B
A có 1 nhóm amino , mà % N = 15,73%
=> MA= 14/ 0,1573 = 89 => Ala H2CH2COOCH3
=> andehit B là HCHO => nHCHO = 1/4 . nAg = 0,0375 mol => nA = 0,0375 mol
=> m = 0,0375 . 89 = 3,3375 g
=> Đáp án B
Câu 24: Đáp án : C
gọi CT của amino axit
A có tổng %N và %O là 51,685%
MA =
= 89 (Ala)

=> X là Ala -Ala -Ala -Ala -Ala
thủy phân X → 30,2 g Ala -Ala -Ala -Ala + 30,03 g Ala -Ala -Ala + 25,6g Ala -Ala + 88,11 g Ala
=> ∑
= 0,1.4 + 0,13.3 + 0,16.2 + 0,99 = 2,1 mol
=> nX = 2,1 / 5 = 0,42 mol
=> m = 0,42(89.5 - 18 .4) = 156,66 g

/>
13


=> Đáp án C

/>
14



×