CHĂM SÓC
BỆNH NHÂN
THỞ MÁY
Mục tiêu
Nắm
được cấu tạo và nguyên tắc hoạt
động của thông khí nhân tạo
Thực hiện chăm sóc cho bệnh nhân thở
máy
MÁY THỞ LÀ GÌ?
Máy
thở là một loại máy được cấu tạo
nhằm mục đích tạo ra một dòng khí, với
áp lực vừa đủ để đưa một thể tích khí
vào phổi người bệnh, giúp cho phổi thực
hiện sự trao đổi khí ở những người bệnh
ngưng thở hoặc thở không hiệu quả.
THÔNG KHÍ NHÂN TAO
THÔNG
THỞ MÁY QUA NKQ
THỞ MÁY QUA MKQ
THÔNG
KHÍ NHÂN TẠO XÂM LẤN
KHÍ NHÂN TẠO KHÔNG XÂM LẤN
CPAP (CONTINUOUS POSITIVE AIRWAY
PRESSURE)
NCPAP ( NASAL CONTINUOUS POSITIVE
AIRWAY PRESSURE)
CẤU TẠO MÁY THỞ
Atmosphere
Exspirator
y valve
filter
BỆNH
NHÂN
MÁY THỞ
Air
Oxy
GAS
MXE
R
Iinspiratory
valve
filter
humidifie
r
Một số mode thở thường dùng
Controlled
Là mode TKCH bắt buộc BN phải thở theo máy, dù
BN vẫn còn tự thở hay đã ngưng thở
Pressure
Controlled Ventilation (PCV)
BN được TK với một áp lực đẩy vào hằng định, đặt
trước
Supported
Mechanical Ventilation (CMV)
Mechanical Ventilation (SMV)
Khi BN còn tự thở hoặc tự thở trở lại
Assist/Control
Ventilation (A/C)
mode TKCH thông dụng nhất
Chuẩn bị máy thở
Lắp đặt hệ thống dây thở, bộ phận làm ẩm,
bộ phận lọc vi khuẩn.
Cắm đường điện, đường oxy, đường khí nén.
Đổ nước vô trùng vào bình làm ẩm theo
mức chỉ dẫn.
Bật máy cho máy chạy thử (với phổi giả)
Chuẩn bị máy thở
Phương thức thở máy : CMV, SIMV, CPAP
Thể tích lưu thông (Vt) : 8 – 12 ml/kg cân
nặng
Tần số thở : 12 – 20 nhịp/phút
Thời gian thở vào/thở ra ( I/E) : 1 : 2 – 1 : 3
Phân số 02 khí thở vào ( FiO2): 30% - 60%)
Các giới hạn báo động: áp lực cao thấp, oxy…
Theo dõi tình trạng lâm sàng và sự thích ứng
của bệnh nhân với máy.
Chăm sóc bệnh nhân thở máy
Theo dõi đáp ứng máy thở
Theo dõi các biến chứng:
Ý thức, mạch, HA, nhịp thở, tím, vã mồ hôi, SpO2, khí máu.
Nghe phổi.
Tràn khí màng phổi → chọc hút và đặt dẫn lưu
Tắc đờm → triệu chứng cải thiện sau khi hút đờm
Tuột, hở đường thở
Nhiễm trùng phổi: bệnh nhân sốt, dịch phế quản nhiều và
đục
Cần: cấy đờm, chụp Xquang phổi.
Phòng tránh: đảm bảo vô trùng khi hút đờm, khử khuẩn
tốt máy thở và dây thở.
Chăm sóc hệ thống ống thông
Đảm
bảo đúng vị trí
Thay dây cố định hàng ngày
Đo áp lực bóng chèn hàng ngày
( khoảng 20mmHg )
Hút đờm định kỳ 2 – 3h/lần và mỗi khi
thấy có đờm
Chăm sóc và kiểm tra hoạt
động của máy thở
Điện,
Dây
Hệ
khí nén, oxy.
dẫn: hở, có nước đọng.
thống ống dẫn khí luôn phải để thấp hơn NKQ,
MKQ của bệnh nhân, nếu có đờm, máu phải thay
ngay. Nếu có bẫy nước phải để ở vị trí thấp nhất.
Bình
độ.
làm ẩm, làm ấm: kiểm tra mức nước, nhiệt
Các chăm sóc và theo dõi
khác
Đảm bảo nuôi dưỡng, chú ý cung cấp đủ năng lượng
và protid.
Đảm bảo đủ nước cho bệnh nhân, tính lượng dịch vào
ra, cân bệnh nhân hàng ngày.
Chăm sóc vệ sinh, chống loét.
Giúp bệnh nhân vệ sinh cá nhân.
Chống tắc mạch: thay đổi tư thế, xoa bóp, thuốc
chống đông
Cai máy thở
Điều
kiện
Bệnh nhân đã được phục hội các chức năng
hô hấp
Không còn chỉ định của thông khí cơ học
Các chức năng của nội tạng hoạt động tốt,
dinh dưỡng đầy đủ
Tâm lý ổn định
Các phương thức cai máy thở
Thử
nghiệm thở tự nhiên
SIMV
(synchronized intermittent
mandantory ventilation)
Pressure
Thở
Support (PS)
máy không xâm lấn T/CPAP
Thử nghiệm thở tự
nhiên
Tiến hành bỏ máy từ 30 phút đến 2 giờ,
Cho BN tự thở qua ống T hoặc
Cho BN thở CPAP với mức áp lực 5
cmH2O
SIMV (synchronized intermittent
mandantory ventilation)
Cài đặt ban đầu: PEEP = 5, f = 10 – 15 lần/ph
Điều chỉnh:
Giảm dần f mỗi lần 2-4 nhịp/ph nếu BN dung
nạp được.
Khi đạt được f ≤ 5 lần/ph trong 2 giờ thì có
thể rút NKQ.
Pressure Support (PS)
Cài
đặt ban đầu: đặt PS ban đầu sao cho f ≤
25 lần/ph
Điều
chỉnh:
Giảm
dần PS 2 - 4 cmH2O nếu BN dung nạp
được.
Khi
PS = 5 – 10 cmH2O / 2 giờ thì có thể rút
NKQ.
CPAP (Continuous Positive
Airway Pressure)
CPAP dùng cho bệnh nhân bắt đầu tự thở
Cai
máy thở
thở máy lâu ngày có nguy cơ xẹp phổi
mức
PEEP thường là 5cmH2O.
Chú ý
Một
số bệnh nhân rất khó cai máy
Đảm
bảo tiêu tốn ít công thở cho bệnh
nhân khi cai máy
Chuẩn
bị tâm lý bệnh nhân đầy đủ