Tải bản đầy đủ (.pdf) (610 trang)

Giáo án dạy thêm vật lý 11, dạy học sinh khá giỏi với nhiều câu mới lạ trần văn hậu tặng kèm đề thi trắc nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.6 MB, 610 trang )

GIÁO ÁN DẠY THÊM

VẬT LÝ 11
tập 1
Duy nhất trên



Mục lục
PHẦN IV. TỪ TRƯỜNG..................................................................................................................... 3
Chuyên đề 1. TỪ TRƯỜNG CỦA DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT. ............................. 3
Dạng . Từ trường của dây dẫn có hình dạng đặc biệt ................................................................ 3
Chuyên đề 2: LỰC TỪ .................................................................................................................. 16
Dạng 1. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng ..................................................................... 16
Dạng 2. Sự tương tác giữa các dòng điện thẳng song song ..................................................... 26
Dạng 3. Khung dây có dòng điện đặt trong từ trường .............................................................. 35
Dạng 4. Lực Lorenxơ .................................................................................................................. 41
PHẦN V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ ....................................................................................................... 51
Dạng 1. Chiều của dòng điện cảm ứng ........................................................................................ 52
Dạng 2. Từ thông trong khung dây kín – suất điện động cảm ứng ............................................ 57
Dạng 3. Suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây chuyển động .......................................... 67
Dạng 4. Tự cảm – suất điện động tự cảm – năng lượng từ trường ............................................ 77
PHẦN VI. QUANG HỌC .................................................................................................................. 84
Chuyên đề 1. LIÊN QUAN ĐẾN PHẢN XẠ - KHÚC XẠ .......................................................... 84
Dạng 1. Các bài toán liên quan đến khúc xạ ánh sáng ............................................................ 85
Dạng 2. Phản xạ toàn phần ........................................................................................................ 98
Chuyên đề 2. THẤU KÍNH ......................................................................................................... 124
Dạng 1. Liên quan đến vẽ hình ................................................................................................ 126
Dạng 2. Liên quan đến tiêu cự và độ tụ ................................................................................... 140
Dạng 3. Xác định vị trí vật, ảnh, kích thước ảnh. ................................................................... 144
Dạng 4. Liên quan đến khoảng cách vật ảnh .......................................................................... 156


Dạng 5. Liên quan đến dời vật, dời thấu kính. ........................................................................ 171
Chuyên đề 3. QUAN HỆ GHÉP ................................................................................................. 185
Chuyên đề 4. BÀI TOÁN VỀ MẮT ............................................................................................ 201
Chuyên đề 5. BÀI TẬP VỀ KÍNH LÚP ..................................................................................... 217
Chuyên đề 6. KÍNH HIỂN VI..................................................................................................... 228
Chuyên đề 7. KÍNH THIÊN VĂN .............................................................................................. 238

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word

Trang - 2 -


Mục lục
Phần I: ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƢỜNG .......................................................................................... 3
CHỦ ĐỀ 1: LỰC TƢƠNG TÁC TĨNH ĐIỆN ............................................................................. 3
Dạng 1. Điện tích của vật tích điện - Tƣơng tác giữa hai điện tích điểm. .............................. 3
Dạng 2: Lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích .................................................................. 11
Dạng 3. Khảo sát sự cân bằng của một điện tích.................................................................... 22
CHỦ ĐỀ 2. ĐIỆN TRƢỜNG ....................................................................................................... 35
Dạng 1. Xác định cƣờng độ điện trƣờng. Lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện trƣờng
..................................................................................................................................................... 37
Dạng 2. Cƣờng độ điện trƣờng do nhiều điện tích điểm gây ra ........................................... 45
CHỦ ĐỀ 3. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN – ĐIỆN THẾ, HIỆU ĐIỆN THẾ ................................ 59
CHỦ ĐỀ 4: TỤ ĐIỆN ................................................................................................................. 77
Dạng 1. Tính điện dung, điện tích, hiệu điện thế và năng lƣợng của tụ điện ...................... 78
Dạng 2: Ghép các tụ điện và giới hạn hoạt động của tụ điện ................................................ 90
CHỦ ĐỀ 5. CHUYỂN ĐỘNG CỦA ĐIỆN TÍCH TRONG ĐIỆN TRƢỜNG ĐỀU ............. 115
PHẦN II. DÕNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI ......................................................................................... 126
• Dạng 1. Đại cương về dòng điện không đổi ............................................................................... 130
• Dạng 2. Điện trở – Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R .......................................... 135

• Dạng 3. Tính điện trở tương đương ............................................................................................ 142
• Dạng 4. Định luật Ôm cho đoạn mạch có điện trở mắc nối tiếp và song song. .......................... 158
• Dạng 5. Mắc Ampe kế và Vôn kế vào mạch .............................................................................. 173
• Dạng 6. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN ............................................................ 193
• Dạng 7. Định luật Ôm cho toàn mạch (mạch kín) ...................................................................... 211
• Dạng 8. Định luật ôm cho từng đoạn mạch ................................................................................ 238
• Dạng 9. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA NGUỒN ĐIỆN VÀ MÁY THU ĐIỆN ..................... 249
PHẦN III : DÕNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƢỜNG ........................................................ 268
• Dạng 1. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI ............................................................................... 269
• Dạng 2. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN ................................................................ 275

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word

Trang - 2


Phần I: ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƢỜNG

CHỦ ĐỀ 1: LỰC TƢƠNG TÁC TĨNH ĐIỆN
Dạng 1. Điện tích của vật tích điện - Tƣơng tác giữa hai điện tích điểm.
A. Phƣơng pháp giải
* Kiến thức liên quan
+ Điện tích của electron qe = -1,6.10-19 C. Điện tích của prôtôn qp = 1,6.10-19 C. Điện tích e = 1,6.1019

C gọi là điện tích nguyên tố.

+ Khi cho hai vật giống nhau, có tích điện q1 và q2 tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra thì điện tích
của chúng sẽ bằng nhau và bằng

q1  q2

.
2

+ Lực tương tác giữa hai điện tích điểm:
Điểm đặt lên mỗi điện tích.
Phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích.
Chiều: đẩy nhau nếu cùng dấu, hút nhau nếu trái dấu.
Độ lớn: F = 9.109

| q1q2 |
;  là hằng số điện môi của môi trường (trong chân không hoặc gần đúng là
 r2

không khí thì  = 1).
* Phƣơng pháp giải
Để tìm các đại lượng liên quan đến sự tích điện của các vật và lực tương tác giữa hai điện tích
điểm ta viết biểu thức liên quan đến những đại lượng đã biết và những đại lượng cần tìm từ đó suy
ra và tính đại lượng cần tìm.
B. VÍ DỤ MẪU
Ví dụ 1: Hai điện tích điểm q1  2.108 C, q2  108 C. Đặt cách nhau 20 cm trong không khí. Xác
định lực tương tác giữa chúng?
Hƣớng dẫn giải
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm q1 và q2 là F12 và F21 có:
+ Phương là đường thẳng nối hai điện tích điểm.
+ Chiều là lực hút
+ Độ lớn F12  F21  k

8
8
q1q 2

9 2.10 .10

9.10
 4,5.105 N
r2
0,22

Ví dụ 2: Hai điện tích điểm q1  2.108 C, q2  2.108 C. Đặt tại hai điểm A, B trong không khí. Lực
tương tác giữa chúng là 0,4 N. Xác định khoảng cách AB.
Hƣớng dẫn giải
- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word

Trang - 3


Lực tương tác giữa hai điện tích điểm có độ lớn
F  F12  F21  k

q1q 2
qq
 r  k 1 2  0,3m
2
r
F

Vậy khoảng cách giữa hai điện tích điểm là 0,3 m.
Ví dụ 3: Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng
là 2.103 N . Nếu khoảng cách đó mà đặt trong môi trường điện môi thì lực tương tác giữa chúng là
103 N


a. Xác định hằng số điện môi.
b. Để lực tương tác giữa hai điện tích đó khi đặt trong điện môi bằng lực tương tác giữa hai điện
tích khi đặt trong không khí thì khoảng cách giữa hai điện tích là bao nhiêu? Biết khoảng cách giữa
hai điện tích này trong không khí là 20 cm.
Hƣớng dẫn giải
a. Ta có biểu thức lực tương tác giữa hai điện tích trong không khí và
trong điện môi được xác định bởi
qq

F0  k 1 2 2

F

r
 0 2

q
q
F
F  k 1 2
2

r


b. Để lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt trong điện môi bằng lực tương tác giữa hai điện tích
khi ta đặt trong không khí thì khoảng cách giữa hai điện tích bây giờ là r 
qq

F0  k 1 2 2


r

r
 F0  F  r 
 10 2 cm


F  k q1q 2

r2


Ví dụ 4: Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo
tròn có bán kính 5.109 cm.
a. Xác định lực hút tĩnh điện giữa electron và hạt nhân.
b. Xác định tần số chuyển động của electron. Biết khối lượng của electron là 9,1.1031 kg
Hƣớng dẫn giải
a. Lực hút tĩnh điện giữa electron và hạt nhân:
2

 1,6.1019 
e2
F  k 2  9.109 
 9, 2.108 N
11 
r
5.10




b. Tần số chuyển động của electron:
Electron chuyển động tròn quanh hạt nhân, nên lực tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm
- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word

Trang - 4


Fk

e2
F
9,2.108
2

m

r




 4,5.1016 rad/s
r2
mr
9,1.1031.5.1011

Vật f  0,72.1026 Hz
Ví dụ 5: Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau một lực F =
1,8 N. Biết q1  q2  6.106 C và q 2  q 2 . Xác định dấu của điện tích q1 và q2. Vẽ các vecto lực điện

tác dụng lên các điện tích. Tính q1 và q2.
Hƣớng dẫn giải
Hai điện tích đẩy nhau nên chúng cùng dấu, mặt khác tổng
hai điện tích này là số âm do đó có hai điện tích đều âm

Ta có F  k

q1q 2
r2

 q1q 2 

Fr 2
 8.1012
k

+ Kết hợp với giả thuyết q1  q2  6.106 C, ta có hệ phương trình
 q1  2.106 C

6
q1  4.106 C
q1  q 2  6.106
 q 2  4.10 C


q

q





2
2
6
12
6
q 2  2.10 C
q1q 2  8.10
 q1  4.10 C
 q  2.106 C
  2

Ví dụ 6: Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực
tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng lại cách nhau
8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn là 10 N. Tính độ lớn của các điện tích và hằng số điện môi
của dầu.

Hƣớng dẫn giải
+ Lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt trong không khí
F0  k

F0 r 2
q2

q

 4.1012 C
2
r

k

+ Khi đặt trong điện môi mà lực tương tác vẫn không đổi nên ta có:  

r 2 122

 2, 25
r2 82

Ví dụ 7: Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích
lần lượt là q1  3,2.107 C, q2  2,4.107 C, cách nhau một khoảng 12 cm.
a. Xác định số electron thừa và thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác giữa chúng.
b. Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác tĩnh điện giữa
hai quả cầu đó.

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word

Trang - 5


Hƣớng dẫn giải
a. Số electron thừa ở quả cầu A là: n A 
Số electron thiếu ở quả cầu B là n B 

qA
 2.1012 electron
e

qB
 1,5.1012 electron

e

Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu là lực hút, có độ lớn F  k

q1q 2
r2

 48.103 N

b. Khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra thì điện tích của mỗi quả cầu sau này này
q q
là q1  q2  1 2  0, 4.107 C
2

Lực tương tác giữa chúng bây giờ là lực hút F  k

q1q2
r2

 103 N

Ví dụ 8: Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 20 cm thì chúng hút
nhau một lực bằng 1,2 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì
chúng đẩy nhau một lực bằng lực hút. Tính điện tích lúc đầu của mỗi quả cầu.
Hƣớng dẫn giải
+ Hai quả cầu ban đầu hút nhau nên chúng mang điện trái dấu.
+ Từ giả thuyết bài toán, ta có:

Fr 2 16 12
q

q


q
q

 10
1 2
 1 2
k
3


2
2
 q1  q 2   Fr  q  q   192 106
1
2
 2 
k
3

q1  0,96.106 C

+ Hệ phương trình trên cho ta nghiệm: Hoặc 

6

q 2  5,58.10 C


q  5,58.106 C
hoặc  1
6

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word

q 2  0,96.10 C

Trang - 6


BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau một đoạn r = 4 cm. Lực đẩy
tĩnh điện giữa chúng là F = 10-5 N.
a) Tìm độ lớn mỗi điện tích.
b) Tìm khoảng cách r‟ giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện là F‟ = 2,5.10-6 N.
Bài 2. Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt
là q1 = - 3,2.10-7 C và q2 = 2,4.10-7 C, cách nhau một khoảng 12 cm.
a) Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác điện giữa chúng.
b) Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác điện giữa hai
quả cầu sau đó.
Bài 3. Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau với một lực F =
1,8 N. Biết q1 + q2 = - 6.10-6 C và |q1| > |q2|. Xác định loại điện tích của q1 và q2. Vẽ các véc tơ lực
tác dụng của điện tích này lên điện tích kia. Tính q1 và q2.
Bài 4. Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 30 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F =
1,2 N. Biết q1 + q2 = - 4.10-6 C và |q1| < |q2|. Xác định loại điện tích của q1 và q2. Tính q1 và q2.
Bài 5. Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F =
4,8 N. Biết q1 + q2 = 3.10-6 C; |q1| < |q2|. Xác định loại điện tích của q1 và q2 . Vẽ các véc tơ lực tác
dụng của điện tích này lên điện tích kia. Tính q1 và q2.
Bài 6. Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt cách nhau 12 cm trong không khí. Lực

tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8
cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Tính độ lớn các điện tích và hằng số điện môi của
dầu.
Bài 7. Hai vật nhỏ giống nhau (có thể coi là chất điểm), mỗi vật thừa một electron. Tìm khối lượng
của mỗi vật để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn. Cho hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11 N.m2/kg2.
Bài 8. Hai viên bi kim loại rất nhỏ (coi là chất điểm) nhiễm điện âm đặt cách nhau 6 cm thì chúng
đẩy nhau với một lực F1 = 4 N. Cho hai viên bi đó chạm vào nhau sau đó lại đưa chúng ra xa với
cùng khoảng cách như trước thì chúng đẩy nhau với lực F2 = 4,9 N. Tính điện tích của các viên bi
trước khi chúng tiếp xúc với nhau.
Bài 9. Hai quả cầu nhỏ hoàn toàn giống nhau, mang điện tích q1,q2 đặt trong chân không cách nhau
20cm thì hút nhau bằng một bằng lực F1=5.10-5N. Đặt vào giữa hai quả cầu một tấm thủy tinh dày
d=5cm, có hằng số điện môi  =4 .Tính lực tác dụng giữa hai quả cầu lúc này.
Bài 10. Cho hai điện tích điểm q1 = 10-8 C và q2 = - 2.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10
cm trong không khí.
a) Tìm lực tương tác tĩnh diện giữa hai điện tích.
- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word

Trang - 7


b) Muốn lực hút giữa chúng là 7,2.10-4 N. Thì khoảng cách giữa chúng bây giờ là bao nhiêu?
c) Thay q2 bởi điện tích điểm q3 cũng đặt tại B như câu b) thì lực lực đẩy giữa chúng bây giờ là
3,6.10-4 N. Tìm q3?
d) Tính lực tương tác tĩnh điện giữa q1 và q3 như trong câu c (chúng đặt cách nhau 10 cm) trong
chất parafin có hằng số điện môi  = 2.
HƢỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. a) Độ lớn mỗi điện tích:
Ta có: F = k

5

| q1 q2 |
q2
-2 10
F
=
k

|q|
=
r
=
4.10
 1,3.10-9 (C).
9
2
2
9.10
r
r
k

b) Khoảng cách

r'

q k
F'

9.109


 1,3.109

2,5.10

Bài 2. a) Số electron thừa ở quả cầu A: N1 =
Số electron thiếu ở quả cầu B: N2 =

2, 4.107
1,6.109

6

= 7,8.10–2 m = 7,8 cm.

3, 2.107
1,6.1019

= 2.1012 electron.

= 1,5.1012 electron.

Lực tương tác điện giữa chúng là lực hút và có độ lớn: F = k

7
7
| q1 q2 |
9 | 3,2.10 .2.4.10 |
=
9.10
= 48.10-3

2
2 2
r
(12.10 )

(N).
b) Khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi tách ra, điện tích của mỗi quả cầu là: q1' = q2' = q‟ =
7
7
q1  q2
= 3, 2.10  2, 4.10 = - 0,4.10-7 C; lực tương tác giữa chúng lúc này là lực đẩy và có độ lớn:
2
2
' '
7
7
)|
F‟ = k | q1q2 2 | = 9.109 | (4.10 ).(24.10
= 10-3 N.
2

r

(12.10 )

Bài 3. Hai điện tích đẩy nhau nên chúng cùng dấu; vì q1 + q2 < 0 nên chúng đều là điện tích âm.
Véc tơ lực tương tác điện giữa hai điện tích:

Ta có: F = k


2
2
| q1 q2 |
 |q1q2| = Fr = 1,8.0, 29 = 8.10-12;
2
r
9.10
k

q1 và q2 cùng dấu nên |q1q2| = q1q2 = 8.10-12 (1) và q1 + q2 = - 6.10-6 (2).
Từ (1) và (2) ta thấy q1 và q2 là nghiệm của phương trình: x2 + 6.10-6x + 8.10-12 = 0
  x1  2.10 . Kết quả
6

 x2  4.10 6

q1  2.10 6 C

q2  4.10 6 C

hoặc

q1  4.10 6 C
.

q2  2.106 C

Vì |q1| > |q2|  q1 = - 4.10-6 C; q2 = - 2.10-6 C.
- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word


Trang - 8


Bài 4. Hai điện tích hút nhau nên chúng trái dấu nhau; vì q1 + q2 < 0 và |q1| < |q2| nên q1 > 0; q2 < 0.

2
2
| q1 q2 |
 |q1q2| = Fr = 1, 2.0,39 = 12.10-12;
2
r
9.10
k

Ta có: F = k

q1 và q2 trái dấu nên |q1q2| = - q1q2 = 12.10-12 (1); theo bài ra thì q1 + q2 = - 4.10-6 (2).
Từ (1) và (2) ta thấy q1 và q2 là nghiệm của phương trình: x2 + 4.10-6x - 12.10-12 = 0


  x1  2.10

6

 x2  6.10

6
6

. Kết quả q1  2.10 C hoặc q1  6.10 C .

6
6
6

q2  2.10 C

q2  6.10 C

Vì |q1| < |q2|  q1 = 2.10-6 C; q2 = - 6.10-6 C.
Bài 5. Hai điện tích hút nhau nên chúng trái dấu nhau; vì q1 + q2 > 0 và |q1| < |q2| nên q1 < 0; q2 > 0.

F=k

| q1 q2 |
4,8.(15.102 )2
Fr 2

|q
q
|
=
=
= 12.10-12; vì q1 và q2 trái dấu nên:
1 2
r2
9.109
k

|q1q2| = - q1q2 = 12.10-12 (1) và q1 + q2 = - 4.10-6 (2).
Từ (1) và (2) ta thấy q1 và q2 là nghiệm của phương trình: x2 + 4.10-6x - 12.10-12 = 0

 x1  2.10 6

 

 x2  6.10

q1  6.10 6 C
q1  2.10 6 C
.
Kết
quả
hoặc
.


6
6
6
q2  2.10 C

q2  6.10 C

Vì |q1| < |q2|  q1 = 2.10-6 C; q2 = - 6.10-6 C.
Bài 6. Khi đặt trong không khí: |q1| = |q2| =

F.r 2
10.(12.102 )2
= 4.10-6 C.

9

k
9.10

6
6
| q1 q2 |
9 | 4.10 .4.10 |
Khi đặt trong dầu:  = k
= 9.10
= 2,25.
10.(8.102 )2
Fr 2

Bài 7. Lực tĩnh điện: F = k

| q1 q2 |
q1 q2
m2
q2
=
k
;
lực
hấp
dẫn:
F‟
=
G
=
G

.
r2
r2
r2
r2

2

2

Để F = F‟ thì: k q2 = G m2  m = |q|
r

r

Bài 8. Trước khi tiếp xúc: f1 = k

k
G

= 1,6.10-19

9.109
= 1,86.10-9 (kg).
6,67.1011

2 2
| q1 q2 |
f r2
 |q1q2| = 1  4.(6.109 ) = 16.10-13;

2
r
k
9.10

vì q1 < 0 và q2 < 0 nên: |q1q2| = q1q2 = 16.10-13 (1).
Sau khi tiếp xúc: q1‟ = q2‟ =
 (q1 + q2)2 =

q1  q2
(q  q )2
 f2 = k 1 2 2
2
4.r

4 f 2 r 2 4.4,9.(6.102 )2

k
9.109

= 78,4.10-13  | q1 + q2| = 28.10-7; vì q1 < 0 và q2 < 0 nên: q1 + q2

= - 28.10-7  q2 = - (q1 + 28.10-7) (2); Thay (2) vào (1) ta có:
- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word

Trang - 9


- q - 28.10-7q1 = 16.10-13  q + 28.10-7q1 + 160.10-14 = 0.
2

1

2
1

Giải ra ta có: q1 = -8.10-7 C; q2 = -20.10-7 C hoặc q1 = -20.10-7 C; q2 = -8.10-7 C.
Bài 9.
Lực tĩnh điện F = kq1q2 / r2 => F.r2. = kq1q2 = không đổi.
Khi điện môi không đồng nhất: khoảng cách mới giữa hai điện tích: rm = di  i
(Khi đặt hệ điện tích vào môi trường điện môi không đồng chất, mỗi điện môi có chiều dày là di và
hằng số điện môi ɛi thì coi như đặt trong chân không với khoảng cách tăng lên là ( di   di )
Ta có : Khi đặt vào khoảng cách hai điện tích tấm điện môi chiều
dày d thì khoảng cách mới tương đương là rm = r1 + r2 = d1 + d2 ε
r1

= 0,15 + 0,05 4 = 0, 25 m
Vậy

F0.r02

:

F.r2

=

r2 , 

r3


=>

2

2

16
 0,2 
r 
F  F0  0   5.105 
 5.105.  3,2.105 N

25
r
 0,25 

Hoặc dùng công thức:
2




r1
0, 2
5 
F  F0 . 
  5.10 . 

 0, 2  0,05( 4  1) 
 r1  d (   1) 


2

2

 0, 2 
 5.10 . 
 3, 2.105 N

 0, 25 
5

Vậy lực tác dụng giữa hai quả cầu lúc này là. F  3, 2.105 N
Bài 10.
a) Tìm lực tương tác tĩnh diện giữa hai điện tích.
- Lực tương tác giữa hai điện tích là: F  k

q1.q2
r

2

 9.109.

108.  2.108
2

0,1

 1,8.104 N .


b) Muốn lực hút giữa chúng là 7,2.10-4 N. Tính khoảng cách giữa chúng:
Vì lực F tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách nên khi F‟ =7,2.10 -4 N = 4F( tăng lên 4 lần) thì
khoảng cách r giảm 2 lần: r‟ =
Hoặc dùng công thức: F '  k

0,1
r
=
= 0,05 (m) =5 (cm).
2
2

q1.q2
r2

r  k

q1.q2
F'

 9.109

108.2.108
= 0,05 (m) = 5 (cm).
7,2.104

c) Thay q2 bởi điện tích điểm q3 cũng đặt tại B như câu b thì lực lực đẩy giữa chúng bây giờ là
3,6.10-4N. Tìm q3?
F k


q1.q3
r2

F .r 2 3, 6.104.0,12
 q3 

 4.108 C.
9
8
k q1
9.10 .10

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word

Trang - 10


Vì lực đẩy nên q3 cùng dấu q1.
d) Tính lực tương tác tĩnh điện giữa q1 và q3 như trong câu c (chúng đặt cách nhau 10 cm) trong
chất parafin có hằng số điện môi  = 2.
Ta có: lực F tỉ lệ nghịch với nên F‟ =
Hoặc dùng công thức: F '  k

q1.q3

 r2

F
3,6.104

=
= 1,8.10-4 N).

2

 9.109

108.4.108
= 1,8.10-4 N.
2
2.0,1

Dạng 2: Lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích
A. Phƣơng pháp giải
– Khi một điện tích điểm q chịu tác dụng của nhiều lực tác dụng F1 , F2 , ... do các điện tích điểm
q1, q2, ... gây ra thì hợp lực tác dụng lên q là: F = F1 + F2 + ...
 Để xác định độ lớn của hợp lực F ta có thể dựa vào:
+ định lí hàm cosin: F2  F12  F22  2F1F2 cos ( là góc hợp bởi F1 và F2 ).
Nếu:
 F1 và F2 cùng chiều thì: F = F1 + F2

( = 0, cos = 1).

 F1 và F2 ngược chiều thì: F = |F1 – F2| ( = , cos = –1).
 F1 và F2 vuông góc thì: F = F12  F22

( = 90o, cos = 0).

 F1 và F2 cùng độ lớn (F1 = F2) thì: F = 2F1 cos



.
2

+ phương pháp hình chiếu: F = Fx2  Fy2
(Fx = F1x + F2x

+ ...; Fy

F1

= F1y + F2y + ...)
F1

F2
F

Cùng chiều

F1

F

F

F1

F2
Ngược chiều


F2

α

F

F2
Cùng độ lớn

Vuông góc

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word

Trang - 11


B. VÍ DỤ MẪU
Ví dụ 1: Hai điện tích q1 = 8.10-8C, q2 = - 8.10-8C đặt tại A, B trong không khí (AB = 6cm). Xác
định lực tác dụng lên q3 = 8.10-8C, nếu:
a) CA = 4cm, CB = 2cm
b) CA = 4cm, CB = 10cm
c) CA = CB = 5cm
Hƣớng dẫn giải
Điện tích q3 sẽ chịu hai lực tác dụng của q1 và q2 là F1 và F2 .
Lực tổng hợp tác dụng lên q3 là: F = F1 + F2
a) Trường hợp 1: CA = 4cm, CB = 2cm
Vì AC + CB = AB nên C nằm trong đoạn AB.

C


A



q3 

q1

B
_

F2

q2

F

F1

q1, q3 cùng dấu nên F1 là lực đẩy
q2, q3 trái dấu nên F2 là lực hút.
Trên hình vẽ, ta thấy F1 và F2 cùng chiều.
Vậy: F cùng chiều F1 , F2 ( hướng từ C đến B).
Độ lớn: F = F1 + F2 = k.
9

F = 9.10 .

q1 q3
AC 2


 k.

8.10 8.8.10 8
(4.10 2 ) 2

q 2 q3
BC 2

 9.10 .
9

8.10 8.(8.10 8 )
(2.10 2 ) 2

 0,18 N

b) Trường hợp 2: CA = 4cm,
CB = 10cm
Vì CB – CA = AB nên C

F
F1

C



F2


q3

A

q1

B
_
q2

nằm trên đường AB, ngoài
khoảng AB, về phía A.
Ta có: F1 = k .

q1 q3
AC 2

F2 = k .



q 2 q3
BC 2

9.10 9..8.10 8.8.10 8
 36.10 3 N
2 2
(4.10 )



9.10 9..8.10 8.8.10 8
 5,76.10 3 N
2 2
(10.10 )

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word

Trang - 12


Theo hình vẽ, ta thấy F1 và F2 ngược chiều, F1  F2 .
Vậy:
+ F cùng chiều F1 (hướng xảy ra A, B)
+ Độ lớn F = F1 – F2 = 30,24.10-3N
c) Trường hợp 3:
Vì C cách đều A, B nên C nằm trên đường trung trực của đoạn AB.
Ta có: F1 = k.
F2 = k.

q1 q3
AC

2

F1

q2 q3
CB

 23,04.10 3 N


2

q3

 23,04.10 3 N

C





F

Vì F1 = F2 nên F nằm trên phân giác góc ( F1 , F2 ).

F2

 F  CH (phân giác của hai góc kề bù)  F // AB


Nên:   ( F1 , F )  CAB
Độ lớn của lực tổng hợp:





AH

F = 2F1cos  = 2F1cos CAB  2 F1.
AC

F = 2. 23,04. 10-3.

B

A

q1

_

H

q2

3
= 27,65.10-3N
5

Vậy : F có phương song song với AB
chiều hướng từ A đến B
độ lớn F = 27,65.10-3N
Ví dụ 2: Ba điện tích điểm q1 = -10-7 C, q2 = 5.10-8 C, q3 = 4.10-8 C lần lượt tại A, B, C trong
không khí. Biết AB = 5 cm, BC = 1 cm, AC = 4 cm. Tính lực tác dụng lên mỗi điện tích.
Hƣớng dẫn giải
Trong một tam giác tổng hai cạnh bất kì luôn lớn hơn cạnh còn lại nên dễ thấy A, B, C phải thẳng
hàng.
*Lực tác dụng lên điện tích q1

+ Gọi F2 , F3 lần lượt là lực do điện tích q2 và q3 tác dụng lên q1

F2  k
+ Ta có: 

F3  k


q 2 q1
AB2
q 3q1
AC2

 9.10
 9.10

9

9

5.108.107
0,052
4.108.107
0,042

 0,018  N 
 0,0225  N 

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word


Trang - 13


+ Lực F2 , F3 được biểu diễn như hình
A

q1

F2

C

q3

F

F3

B

q2

+ Gọi F là lực tổng hợp do q2 và q3 tác dụng lên q1. Ta có: F  F2  F3
+ Vì F2 , F3 cùng phương cùng chiều nên ta có: F  F2  F3  0,0405  N 
*Lực tác dụng lên điện tích q2
+ Gọi F1 , F3 lần lượt là lực do điện tích q1 và q3 tác dụng lên q2

F2  k
+ Ta có: 


F3  k


q1q 2
AB2

 9.10

q 3q 2

9

 9.10

BC2

107.5.108
0,052

9

 0,018  N 

4.108.5.108
0,042

 0,18  N 

+ Lực F1 , F3 được biểu diễn như hình
C


q3

A

q1

F1

B

q2

F

F3

+ Gọi F là lực tổng hợp do q2 và q3 tác dụng lên q1. Ta có: F  F1  F3
+ Vì F1 , F3 cùng phương, ngược chiều nên ta có: F  F3  F1  0,162  N 
*Lực tác dụng lên điện tích q3
+ Gọi F1 , F2 lần lượt là lực do điện tích q1 và q2 tác dụng lên q3

107.4.108
qq
F1  k 1 32  9.109
 0,0225  N 
AC
0,042

+ Ta có: 

5.108.4.108
q 2q3

9
 9.10
 0,18  N 
F2  k
BC2
0,012


+ Lực F1 , F2 được biểu diễn như hình
C

A
q1

F

F2

F1

q3

B
q2

+ Gọi F là lực tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q3. Ta có: F  F1  F2
+ Vì F1 , F2 cùng phương cùng chiều nên ta có: F  F1  F2  0,2025  N 

Ví dụ 3. Ba điện tích điểm q1 = 4.10–8C, q2 = –4.10–8C, q3 = 5.10–8C đặt trong không khí tại ba
đỉnh ABC của một tam giác đều, cạnh a = 2cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q3.
- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word

Trang - 14


Hƣớng dẫn giải
Ta có: F3  F13  F23 , với F13 = k

q1q3
a2

; F23 = k

A

q 2 q3

q1

a2

Vì q1  q2  F13 = F23 và   (F13 ,F23 ) = 120o
 F3 = F13 = F23 = 9.10 .
9

4.10-8 .5.10-8
-2 2


(2.10 )

= 45.10–3N

B


F23

q2

Vậy: Vectơ lực tác dụng lên q3 có:

C


F3

q3


F13

+ điểm đặt: tại C.
+ phương: song song với AB.
+ chiều: từ A đến B.
+ độ lớn: F3 = 45.10–3N.

Ví dụ 4: Người ta đặt 3 điện tích q1 = 8.10-9 C, q2 = q3 = -8.10-9 C tại 3 đỉnh của tam giác đều
ABC cạnh a = 6 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên q0 = 6.10-9 C đặt tại tâm O của

tam giác.
Hƣớng dẫn giải
Gọi F1 ,F2 ,F3 lần lượt là lực do điện tích q1, q2 và q3 tác dụng
lên q0

B  q2

+ Khoảng cách từ các điện tích đến tâm O:
2
r1  r2  r2  OA  2 3  cm 
3

+ Ta có: F1  k
q2q0

q1q 0
AO2

 3,6.10

F2
4

 N

 3,6.10  N 
BO2
qq
F3  k 3 02  3,6.104  N 
CO


F2  k

O 
q0

4

A

q1

F23

F

F1
F3

C

q3

+ Lực tác dụng F1 ,F2 ,F3 được biểu diễn như hình
+ Gọi F là lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0: F  F1  F2  F3  F1  F23
Suy ra: F23  F22  F32  2F2 F3 cos120o  3,6.104  N 
+ Vì tam giác ABC đều nên F23  F1 , nên: F  F1  F23  7,2.104  N 
+ Vậy lực tổng hợp F có phương AO có chiều từ A đến O, độ lớn 7,2.104  N 
Ví dụ 5: Hai điện tích điểm q1 = 3.10-8 C, q2 = 2.10-8 C đặt tại hai điểm A và B trong chân không,
AB = 5 cm. Điện tích q0 = -2.10-8 C đặt tại M, MA = 4 cm, MB = 3 cm. Xác định lực điện tổng

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word

Trang - 15


hợp tác dụng lên q0.
Hƣớng dẫn giải
+ Nhận thấy AB2  AM2  MB2  tam giác AMB vuông tại M
+ Gọi F1 , F2 lần lượt là lực do điện tích q1 và q2 tác dụng lên
q0

q1


3.108.2.108
qq
F1  k 1 02  9.109
 3,375.103  N 
2
AM
0,04
+ Ta có: 
2.108.2.108
q2q0

9
F

k


9.10
 4.103  N 
 2
2
2
BM
0,03


A

F1
C

+ Lực tác dụng F1 , F2 được biểu diễn như hình. Gọi F là lực

F

B



q0

q2

F2

tổng hợp tác dụng lên điện tích q0. Ta có: F  F1  F2
 F  F12  F22  5,234.103  N 


+ Gọi  là góc tạo bởi F và F2 .
Từ hình ta có: tan  

F1 27

   40o
F2 32

+ Vậy lực tổng hợp F tác dụng lên q0 có điểm đặt tại C, phương tạo với F2 một góc   40o và độ lớn
F = 5,234.10-3 N.
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Đặt hai điện tích điểm q1  q2  8.10 8 C tại A,B trong không khí cách nhau 6 cm. Xác định
lực điện tác dụng lên q3  8.10 8 C đặt tại C trong hai trường hợp:
a. CA  4cm; CB  2cm
b. CA  4cm; CB  10cm .
Bài 2. Trong chân không, cho hai điện tích q1  q2  107 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm.
Xác định lực tổng hợp tác dụng lên điện tích qo  107 C trong các trường hợp sau:
a)Điện tích q0 đặt tại H là trung điểm của AB.
b)Điện tích q0 đặt tại M cách A đoạn 4 cm, cách B đoạn 12 cm.
Bài 3. Cho năm điện tích Q được đặt trên cùng một đường thẳng sao cho hai điện tích liền nhau
cách nhau một đoạn a.Xác định lực tác dụng vào mỗi điện tích .
Vẽ hình ký hiệu các điện tích bằng các chỉ số 1,2,3,4,5.
Bài 4. Đặt hai điện tích điểm q1  q2  2.10 8 C tại A, B trong không khí cách nhau 12 cm. Xác
định lực điện tác dụng lên q3  4.10 8 C tại C mà CA  CB  10cm .

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word

Trang - 16



Bài 5. Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích q 1 = -3.10-6C, q2 =
8.10-6C. Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q3 = 2.10-6C đặt tại C. Biết AC = 12 cm, BC
= 16 cm.
Bài 6. Ba điện tích q1 = q2 = q3 = 1,6.10-19 C đặt trong không khí, tại 3 đỉnh của tam giác đều ABC
cạnh a = 16 cm. Xác định véctơ lực tác dụng lên q3.
Bài 7. Tại ba đỉnh tam giác đều cạnh a = 6cm trong không khí có đặt ba điện tích q1 = 6.10–9C, q2 =
q3 = – 8.10–9C. Xác định lực tác dụng lên q0 = 8.10–9C tại tâm tam giác.
Bài 8. Có 6 điện tích q bằng nhau đặt trong không khí tại 6 đỉnh lục giác đều cạnh a. Tìm lực tác
dụng lên mỗi điện tích.

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word

Trang - 17


D. HƢỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1.
a. Trường hợp C trong AB.
Gọi F1 , F2 lần lượt là lực do điện tích q1 và q2 tác dụng lên q3

8.108.8.108
q1q 3
9
F1  k
 9.10
 0,036  N 
AC2
0,042


+ Ta có: 
8.108.8.108
q 2q 3

9
 9.10
 0,144  N 
F2  k
BC2
0,022


+ Lực tác dụng F1 , F2 được biểu diễn như hình
q1

q3

A

C

F2
F1

q2
B

+ Gọi F là lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q3, ta có: F  F1  F2
+ Vì F1  F2 nên: F  F1  F2  0,18  N 


b. Trường hợp C ngoài AB về phía A
Gọi F1 , F2 lần lượt là lực do điện tích q1 và q2 tác dụng lên q3

8.108.8.108
qq
F1  k 1 32  9.109
 0,036  N 
AC
0,042

+ Ta có: 
8.108.8.108
q 2q 3

9
F

k

9.10
 5,76.103  N 
 2
2
2
BC
0,1


F1


+ Lực tác dụng F1 , F2 được biểu diễn như hình

q3

F2

C

q1

q2

A

B

+ Gọi F là lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q3, ta có: F  F1  F2
+ Vì F1  F2 và F1  F2 nên: F  F1  F2  0,03 N 
Bài 2.
a) Gọi F1 , F2 lần lượt là lực do điện tích q1 và q2 tác dụng lên q0

107.107
qq
9
F1  k 1 02  9.109

 N
2
AH
0,04

160

+ Ta có: 
107.107
q2q0

9
9
F

k

9.10

 N
 2
2
2
BH
0,04
160


+ Lực tác dụng F1 , F2 được biểu diễn
như hình
+ Gọi F là lực tổng hợp tác dụng lên

A



H


F1

q1  0

q0  0

F2

B

F

q2  0

điện tích q0, ta có: F  F1  F2
- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word

Trang - 18


+ Vì F1  F2 nên: F  F1  F2  0,1125  N 
b) Gọi F1 , F2 lần lượt là lực do điện tích q1 và q2 tác dụng lên q0

107.107
qq
9
F1  k 1 02  9.109


 N
2
AM
0,04
160

+ Ta có: 
107.107
q2q0

1
9
F

k

9.10

 N
 2
2
2
BM
0,12
160


+ Lực tác dụng F1 , F2 được biểu
diễn như hình

+ Gọi F là lực tổng hợp tác dụng

M

F

F1

q0

A


B


q1

q2

F2

lên điện tích q0, ta có: F  F1  F2
+ Vì F1  F2 nên: F  F1  F2  0,05  N 
Bài 3.
+ Lực tác dụng vào điện tích q1 là :
1
1
1
1 

205Q 2
F1  kQ 2  2 



k

2
2
2
144a 2
 a  2a   3a   4a  
1

a

a

a

3

2

a

4

5


1
1
1
1
5Q 2




k

2
2
2
2
36a 2
 a  2a   3a  a 

+ Lực tác dụng vào điện tích 2 là : F2  kQ 2 
+ Lực tác dụng vào điện tích 3 là : F3 = 0

+ Lực tác dụng vào điện tích 4 là : F4  F2  k

5Q 2
36a 2

+ Lực tác dụng vào điện tích 5 là : F5  F1  k

205Q 2
144a 2


Bài 4.

.

Các lực điện được biểu diễn như hình bên :
F1  k

q1 q3
AC

2

C
q3

 0,36.10 3 N   F2 .



F

F2
10

F  F1  F 2

.

A


F1  F2  F // AB

A

q1

Bài 5.

8
6

q1

Hay F2  2F1.cos  2F1.cos A  0,432.103 N .

.

B
q2

B

_



q2

Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 các lực



F1



F1 và F2 có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:

F1

F



q3

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word

F2

C
Trang - 19


F1 = 9.109

| q1q3 |
= 3,75 N;
AC 2


F2 = 9.109

| q2 q3 |
= 5,625 N.
BC 2






Lực tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q3 là: F = F1 + F2 ;
F12  F22  6,76 N.

có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn: F =
Bài 6.

F

Gọi F1 , F2 lần lượt là lực do điện tích q1 và q2 tác dụng lên q3

q1q 3
 9.1027  N 
F1  k

AC2
+ Ta có: 
F  k q 2 q 3  9.1027 N
 
 2

BC2

F2

F1


q3

C

+ Lực tác dụng F1 , F2 được biểu diễn như hình
+ Vì tam giác ANB đều nên  = 60



0

+ Gọi F là lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0

B

A

+ Ta có: F  F1  F2  F  F12  F22  2F1F2 cos60o

q2

q1


+ Thay số được F  9 3.1027  N 
+ Vậy lực tổng hợp F tác dụng lên q3 có điểm đặt tại C, phương vuông góc với AB, chiều như hình
và độ lớn F  9 3.1027  N  .
Bài 7.

A
q1

Ta có: F0  F10  F20  F30 = F10  F23 ,
với F10 = k

q1q 0
b2

với F20 = F30

b2

; F30 = k

q3 q 0
b2

.

o

 F23 = 2F20cos
 F23 = 9.10 .


q2 q 0

2
2 a 3 a 3
(vì q2 = q3); b = h = .

3
3 2
3

  (F20 , F30 ) = 120

9

; F20 = k


F20


B
q2

q q

= 2k 2 2 0 .cos60o = F20
2
b

q 2 .q 0

a 3


 3 



9

2

= 9.10 .

( - 8.10-9 ).8.10-9
 6.10-2 3 




3



2

O


F0



F30
C
q3

= 4,8.10–4N

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word

Trang - 20


và F10 = k

q1q 0
b

q1 .q 0

9

= 9.10 .

2

a 3


 3 






2

9

F10 = 9.10 .

6.10-9 .8.10-9
 6.10-2 3 




3



2

= 3,6.10–4N

 F0 = 3,6.10–4 + 4,8.10–4 = 8,4.10–4N
Vậy: Vectơ lực tác dụng lên q0 có:
+ điểm đặt: tại O.
+ phương: vuông góc với BC.
+ chiều: từ A đến BC.
+ độ lớn: F0 = 8,4.10–4N.

Bài 8.
Do tính đối xứng nên ta chỉ cần khảo sát một điện tích bất kì, chẳng hạn điện tích tại B trên hình
vẽ.












Ta có: F  F1  F3  F4  F5  F6 , với:
F1 = F3 = k

q2
a2

;  = 120

 F13 = F1 = F3 = k
F5 = k

q2
c2

= k



F3

o


F5

(1)

a2

= k

(2a)2


F4

O

E

q2

q2

A


F

q2
4a2


F1


F


F6

(c = 2a)
D

C

(2)
F4 = F6 = k

q2
b

2

=k

q2

3a

2

; b2 = (2a)2–a2 = 3a2;  = 60o

 F46 = 2F4cos30o = 2k

q2
3a2

 F = F13 + F5 + F46 = k

q2
a2

.

3q 2
3
= k 2 (3)
2
3a

+k

q2
4a2

+k


3q 2
3a2

=k

q 2 (15  4 3)
.
12
a2

Vậy: Lực tác dụng lên mỗi điện tích có:
+ điểm đặt: tại các điện tích.
+ phương: đường thẳng nối điện tích và tâm lục giác.
+ chiều: từ tâm lục giác ra.
+ độ lớn: F = k

q 2 (15  4 3)
.
.
12
a2

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word

Trang - 21


Dạng 3. Khảo sát sự cân bằng của một điện tích
A. Phƣơng pháp giải

– Khi một điện tích q đứng yên thì hợp lực tác dụng lên q sẽ bằng 0 :
F = F1 + F2 + ... = 0

 Các lực tác dụng lên điện tích q thường gặp là:
+ Trọng lực: P  mg (luôn hướng xuống).
+ Lực tĩnh điện: F =

k |q1q 2 |
.
(lực hút nếu q1 và q2 trái dấu; lực đẩy nếu q1 và q2 cùng dấu).
 r2

+ Lực căng dây T.
+ Lực đàn hồi của lò xo: F = k. l = k( l  l0 ).

B. VÍ DỤ MẪU
Ví dụ 1. Hai điện tích điểm q1 = 10-8 C, q2 = 4.10-8 C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân
không.
a) Xác định độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích?
b) Xác định vecto lực tác dụng lên điện tích q0 = 3.10-6 C đặt tại trung điểm AB.
c) Phải đặt điện tích q3 = 2.10-6 C tại đâu để điện tích q3 nằm cân bằng?
Hƣớng dẫn giải
a) Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích: F  k

q1q 2
r

2




1
 N   4,44.104  N 
2250

b) Gọi F10 , F20 lần lượt là lực do q1, q2 tác dụng lên q0

F10  k
+ Ta có: 

F20  k


108.3.106
q1q 0
9

9.10
.
 2,7.104  N 
2
2
r
0,045
4.108.3.106
q 2q 0
9

9.10
.

 1,08.103  N 
r2
0,0452

+ Gọi F là lực tổng hợp tác dụng lên q0. Ta có: F  F10  F20
A







q1

B

M

F20

F

q0

F10

q2

F10  F20

 F  F20 – F10  8,1.104  N 
+ Từ hình vẽ ta thấy : 

F20  F10

+ Lực tổng hợp F có điểm đặt tại M, có chiều từ B đến A, có độ lớn 8,1.10-4 (N)
- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word

Trang - 22


c) Gọi F13 , F23 lần lượt là lực do q1, q2 tác dụng lên q3
+ Gọi C là vị trí đặt điện tích q3.
+ Điều kiện cân bằng của q3: F13  F23  0  F13  F23  điểm C phải thuộc AB
+ Vì q1 và q2 cùng dấu nên C phải nằm trong AB
+ F13  F23  k

q1q3
qq
q
q
CB
 k 2 23  1 2  2 2 
 2  CB  2CA (1)
2
CA
CB
CA
CB
CA


 C gần A hơn (hình vẽ)
A

C

B







q1

F23

q3

+ Ta lại có: CA + CB = 9

q2

F13

(2)

Từ (1) và (2)  CA = 3 cm và CB = 6 cm
Ví dụ 2. Hai điện tích điểm q1 = q2 = q, đặt tại A và B trong không khí. Phải đặt điện tích q 3 tại

đâu để q3 nằm cân bằng?
Hƣớng dẫn giải
+ Gọi F13 , F23 lần lượt là lực do q1, q2 tác dụng lên q3
+ Gọi C là vị trí đặt điện tích q3.
+ Điều kiện cân bằng của q3: F13  F23  0  F13  F23  điểm C phải thuộc AB
+ Vì q1 và q2 cùng dấu (giả sử q1  q 2  0 ) khí đó điện tích của q3 có thể dương hoặc âm nhưng vị trí
đặt điện tích q3 phải nằm trong AB.
Trường hợp 1: q1  q2  0; q3  0
+ Ta có: F13  F23  k

q1q3
qq
q
q
CB
 k 2 23  1 2  2 2 
 1  CB  CA
2
CA
CB
CA
CB
CA

 C là trung điểm của AB
+ Vậy phải đặt q3 tại trung điểm của

A
q1


AB

C



B




F23

q3

F13

q2

Trường hợp 1: q1  q2  0; q3  0
+ Ta có:
F13  F23  k

q1q3
qq
q
q
CB
 k 2 23  1 2  2 2 
 1  CB  CA

2
CA
CB
CA
CB
CA

 C là trung điểm của AB
+ Vậy phải đặt q3 tại trung điểm của
AB

A

C





q1

B

F13

q3

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word



F23

q2

Trang - 23


Ví dụ 3. Tại ba đỉnh của một tam giác đều trong không khí, đặt 3 điện tích giống nhau q 1 = q2 =
q3 = q = 6.10-7C. Hỏi phải đặt điện tích q0 tại đâu, có giá trị bao nhiêu để hệ điện tích cân bằng?
Hƣớng dẫn giải
- Xét điều kiện cân bằng của q3:

A
q1

F13  F23  F03  F3  F03  0

- Với F13  F23  k





q2
và F13 ;F23  600
2
a

 F3  2F13 cos30  F13
0


q0
B

q2
3  3k 2
a

C

q2

F23

q3

- Trong đó F3 có phương là đường phân giác góc C, lại có

F13
F3

F03  F3 nên q0 nằm trên phân giác góc C.

- Tương tự, q0 cũng thuộc phân giác các góc A và B. Vậy q0 tại trọng tâm G của ABC.
- Vì F03  F3 nên F03 hướng về phía G, hay là lực hút nên q0 < 0.
- Độ lớn: F03  F3  k

q 0q
2
3

3a 2 



2

 3k

q2
3
 q0  
q  3, 46.107 C
2
a
3

Ví dụ 4. Hai điện tích q1 = 2.10-8C và q2 = -8.10-8C đặt tại A và B trong không khí. AB = 8cm.
Một điện tích q3 đặt tại C.
a. C ở đâu để q3 cân bằng.
b. Dấu và độ lớn của q3 để q1 và q2 cũng cân bằng (hệ điện tích cân bằng).
Hƣớng dẫn giải
a. xác định vị trí q3
+ Gọi F13 , F23 lần lượt là lực do q1, q2 tác dụng lên q3
- Để q3 cân bằng: F3  F13  F23  0  F13  F23  điểm C phải thuộc AB
+ Vì q1 > 0 và q2 < 0 nên C nằm ngoài AB và gần phía A.
+ Độ lớn: F13  F23  k

q1q3
q 2q 3
CA


k


2
2
CA
CB
CB

q1 1
  CB  2CA
q2 2

(1)

Ta lại có: CB - CA = AB = 8cm (2).
CA  8cm
CB  16cm

Từ (1) và (2)  

Dấu và độ lớn của q3 tùy ý.

C


F13

q3


C


F23

q3



q1

q2

A



q1

q2


F23


F13

B


A

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm ....file word

B

Trang - 24


×