Tải bản đầy đủ (.pptx) (45 trang)

DẤU CHÂN nước nước ảo NHÓM 7 ( NGUYỄN THỊ THU hà 102018)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.57 MB, 45 trang )

NHÓM 7:

NƯỚC ẢO - DẤU CHÂN NƯỚC
GVHD: TRẦN VĂN THƯƠNG
THÀNH VIÊN
1. NGUYỄN THỊ THU HÀ
2. LÊ HOÀNG PHONG
3. TRẦN ĐỨC SANG


NỘI DUNG :
I. DẤU CHÂN NƯỚC - NƯỚC ẢO

II. ĐÁNH GIÁ DẤU CHÂN NƯỚC - NƯỚC ẢO

III. GIẢI PHÁP

IV. LIÊN HỆ VIỆT NAM


I. DẤU CHÂN NƯỚC - NƯỚC ẢO
1.Tổng quan tài nguyên nước trên giới ( TNN).

2. Khái niệm, dấu chân nước - nước ảo.

3. Phân loại dấu chân nước.


1. TỔNG QUAN TÀI NGUYÊN NƯỚC THẾ GIỚI



2. KHÁI NIỆM
2.1: NƯỚC ẢO
Nước ảo là lượng nước được dùng để sản xuất ra sản phẩm hoặc dịch vụ nhưng không tồn tại trong
sản phẩm, dịch vụ đó.

Tính từ 'ảo' để chỉ lượng nước không tồn tại trong sản phẩm ( hạt ngô, lúa,..) mà được sử dụng
cho quá trình sản xuất.

Khái niệm 'nước ảo' giúp chúng ta nhận biết lượng nước cần thiết được dùng để sản xuất những
hàng hóa hay dịch vụ khác nhau.


- Lượng nước ảo có sự dao động nhiều hoặc ít tùy theo sản phảm và tùy theo quốc gia hay
vùng.
Sản phẩm

Giá trị nước ảo

Lúa mạch

1.300 lít/kg

Bia

75 lít/ 1ly bia 250ml

Hàng công nghiệp

Tb toàn cầu 80 lít /1USD
sp công nghiệp


Giấy

10 lít/ 1 tờ giấy A4

Quần jean

Tb 5.400 lít/ 1 chiếc


2.2: DẤU CHÂN NƯỚC

Dấu chân nước là một chỉ số về việc sử dụng nước ngọt, không chỉ nhìn thấy việc sử dụng nước trực tiếp
của người tiêu dùng hay nhà sản xuất mà còn ở việc sử dụng nước gián tiếp.

Là một chỉ số đa chiều, cho thấy khối lượng tiêu thụ nước theo nguồn và ô nhiễm theo loại ô
nhiễm; tất cả các thành phần của tổng lượng nước được xác định theo địa lý và thời gian.


Công thức tính:

Trong đó: - WFcons : Dấu chân nước
- WFcons,dir: Dấu chân nước trực tiếp
- WFcons, indir : Dấu chân nước gián tiếp
- WF trực tiếp của người tiêu dùng trong nước (WFcons; dir) đề cập đến tiêu thụ và ô nhiễm nguồn nước liên quan đến
nguồn cung cấp nước sinh hoạt.
- WF gián tiếp của người tiêu dùng (WFcons; indir) đề cập đến việc sử dụng nước của người khác để làm cho hàng hóa
tiêu thụ, nhờ đó chúng tôi phân biệt giữa hàng hóa nông nghiệp và công nghiệp.



3.PHÂN LOẠI:
Là lượng nước bốc thoát hơi nước trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển của trồng (bao gồm lượng
bốc hơi nước cây trồng và mặt ruộng trong suốt quá trình sinh trưởng, phát triển của cây trồng).

Là lượng nước tiêu hao trong quá trình sử dụng nguồn nước mặt hay nước ngầm cho sự phát triển của
động thực vật và để sản xuất hàng hóa.

Là lượng nước bị ô nhiễm trong quá trình sản xuất (hoặc lượng nước cần để pha loãng nước bị ô nhiễm để
đạt tiêu chuẩn cho phép). Loại nước này được tính bằng các lượng nước yêu cầu để pha loãng ô nhiễm trên hệ
thống.


Lĩnh vực nghiên cứu, đánh giá về nước ảo cũng như dấu chân nước có nhiều mục đích khác
nhau và trong nhiều bối cảnh khác nhau, và mỗi mục đích sẽ cho các đặc trưng về đơn vị cần đánh
giá.










Dấu chân nước cho một quá trình
Dấu chân nước của một sản phẩm
Dấu chân nước cho một người tiêu thụ
Dấu chân nước cho một quốc gia, vùng đô thị, lưu vực sông
Dấu chân nước cho một khu vực địa lý

Dấu chân nước cho một lĩnh vực kinh doanh
Dấu chân nước cho một doanh nghiệp
Dấu chân nước cho toàn thể nhân loại


Water footrint >< Virual water

3
3
Trong khi đơn vị tính của nước ảo là m nước/tấn sản phẩm thì đơn vị tính của dấu chân nước là m
3
nước/đầu người/năm hay m nước/năm.

Lấy ví dụ: Làng A có 1.000 ha lúa nước, canh tác 2 vụ lúa/năm, năng suất lúa cả năm là 8 tấn/ha, nhu cầu
dùng nước của lúa nước là 10.000 m3/ha/năm. Như vậy, lượng nước ảo sản xuất lúa của làng A sẽ là 10.000
3
3
3
m /ha: 8 tấn/ha = 1.250 m /tấn. Dấu chân nước của sản xuất lúa tại làng A là: 10.000 m /ha X 1.000 ha =
3
10.000.000 m nước.


II. ĐÁNH GIÁ DẤU CHÂN NƯỚC-NƯỚC ẢO

2.1 ĐÁNH GIÁ DẤU CHÂN NƯỚC LÀ GÌ ?

2.2 ĐẤU CHÂN NƯỚC SẢN PHẨM.
2.3. DẤU CHÂN NƯỚC CÁ NHÂN.


2.4 DẤU CHÂN NƯỚC CÔNG TY.

2.5. DẤU CHÂN NƯỚC QUỐC GIA.


2.1. ĐÁNH GIÁ DẤU CHÂN NƯỚC ẢO LÀ GÌ ?
- Đánh giá dấu chân nước là một quá trình bốn giai đoạn định lượng và lập bản đồ các dấu chân nước xanh,
xanh dương và xám, đánh giá tính bền vững, hiệu quả và tính công bằng của việc sử dụng nước và xác định
các hành động chiến lược nào cần được ưu tiên để tạo dấu ấn bền vững.
- Đánh giá dấu chân nước là linh hoạt và có thể thông báo một loạt các hành động và chính sách chiến lược
từ quan điểm môi trường, xã hội và kinh tế.


2.1. ĐÁNH GIA DẤU CHÂN NƯỚC ẢO LÀ GÌ ?

1. Mục tiêu và phạm vi sự miêu tả:
- Một đánh giá dấu chân nước bắt đầu với việc thiết lập các mục tiêu và phạm vi của nghiên cứu
dấu chân nước. Đánh giá dấu chân nước có thể được thực hiện cho các mục đích đa dạng.

2. Kế toán sự miêu tả:
- Một khi mục tiêu và phạm vi của đánh giá dấu chân nước đã được xác định, dữ liệu được thu
thập để tính toán dấu chân của các quy trình liên quan cho nghiên cứu.


3. Đánh giá tính bền vững sự miêu tả:
- Đánh giá dấu chân nước được sử dụng để đánh giá xem việc sử dụng nước có bền vững
về mặt môi trường, tài nguyên hiệu quả và được phân bổ công bằng hay không.

4. đáp ứng xây dựng sự miêu tả:


- Sử dụng thông tin thu được trong các bước đánh giá kế toán và bền vững của đánh giá Dấu chân nước, các
chiến lược ứng phó nhằm giảm lượng nước và cải thiện tính bền vững của nó có thể được ưu tiên thực hiện.


2.2. DẤU CHÂN NƯỚC CỦA SẢN PHẨM

- Dấu chân nước của một sản phẩm là lượng nước được tiêu thụ và ô nhiễm trong tất cả các giai đoạn chế biến của sản phẩm của nó.
Dấu chân nước của sản phẩm cho chúng ta biết áp lực mà sản phẩm đã đưa vào nguồn nước ngọt. Nó có thể được đo bằng mét khối
nước mỗi tấn sản xuất, hoặc lít trên kilogam, gallon cho mỗi sản phẩm hoặc một chai sữa.
- Để hiểu được tính bền vững của dấu chân nước của một sản phẩm, chúng ta cần phải nhìn vào dấu chân nước tích lũy so với nguồn
nước địa phương.


Sản xuất quần jeans

6
1

7

Tái chế

Trồng bông

2

Kết thúc vòng đời

Sản xuất sợi


3

Bán hàng

May quần

Vận chuyển, lưu kho

1 quần jeans = 10,800 lít nước

4

5


2.3. DẤU CHÂN NƯỚC CÁ NHÂN

Là tổng lượng nước ngọt được sử dụng và lượng nước bị ô nhiễm trong quá trình sản xuất ra sản phẩm hoặc dịch vụ và được cá
nhân đó tiêu thụ (ví dụ như nước uống, tắm giặt, rửa bát, vệ sinh, thức ăn, quần áo, giấy viết, năng lượng, ô tô, xe máy…). Dấu
chân nước của một cộng đồng là tổng dấu chân nước của các cá nhân trong cộng đồng đó.


2.4. DẤU CHÂN NƯỚC QUỐC GIA
- Dấu chân nước của một quốc gia có thể được nhìn từ hai quan điểm:
+ Dấu chân nước sản xuất: Là lượng tài nguyên nước địa phương được sử dụng để sản xuất hàng hóa
và dịch vụ trong nước.
+Dấu chân nước độ tiêu thụ: Trong trường hợp này, dấu chân nước được tính cho tất cả hàng hóa và
dịch vụ được tiêu thụ bởi những người sống ở một quốc gia. Dấu chân nước này có thể là một phần trong
nước và một phần bên ngoài nước, tùy thuộc vào việc sản phẩm được sản xuất trong nước hay nhập
khẩu. Lượng nước tiêu thụ cũng có thể được đo cho bất kỳ đơn vị hành chính nào.



DẤU CHÂN NƯỚC SẢN XUẤT QUỐC GIA

- Dấu chân nước (WF) sản xuất quốc gia được định nghĩa là tổng lượng nước ngọt tiêu thụ hoặc nước bị ô nhiễm
trong lãnh thổ của quốc gia do các hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế.
- Người ta có thể phân biệt ba lĩnh vực sử dụng nước chính: ngành nông nghiệp, ngành công nghiệp và ngành cung
cấp nước sinh hoạt. 


3
1.053 M / Năm

3
1.207 M / Năm

3
1.182 M / Năm

Hình 1:Dấu chân nước của nhân loại trong giai đoạn 1996-2005. Dữ liệu được hiển thị bằng milimet


 Ấn Độ là quốc gia có WF xanh lớn nhất trong lãnh thổ của nó: 243

Gm 3 / y, tức là 24% WF xanh toàn cầu

Trung Quốc là quốc gia có dân số lớn nhấtWF màu xám trong biên giới của nó: 360 Gm3 / y, chiếm 26% tổng số WF xám
toàn cầu.



 Sản

xuất nông nghiệp
chiếm: 92%

Sản xuất công nghiệp đóng
góp 4,4%

Cung cấp nước sinh hoạt 3,6%.


- WF liên quan đến sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số WF trong nước.

 - Trung Quốc và Hoa Kỳ có các WF lớn nhất trong lãnh thổ của họ liên quan đến sản xuất công nghiệp; 22%
của WF toàn cầu liên quan đến sản xuất công nghiệp nằm ở Trung Quốc và 18% ở Hoa Kỳ.

- Bỉ là quốc gia sản xuất công nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số WF trong nước. WF của các
ngành công nghiệp ở Bỉ đóng góp 41% vào tổng số WF trong nước; sản xuất nông nghiệp vẫn đóng góp 53%
ở đây. 


2. XNK DẤU CHÂN NƯỚC- NƯỚC ẢO

-WF

3
toàn cầu liên quan đến sản xuất hàng xuất khẩu là 1.762 m / năm. Trong lĩnh vực nông nghiệp, 19% tổng

số WF liên quan đến sản xuất để xuất khẩu; trong lĩnh vực công nghiệp là 41%. WF liên quan đến cung cấp nước
sinh hoạt không liên quan đến xuất khẩu.


-Lấy trung bình trong ba lĩnh vực sử dụng nước, ta thấy rằng 19% WF toàn cầu không phải là cho tiêu dùng
trong nước mà là cho xuất khẩu.


×