Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

SKKN giảng dạy môn SH của CG Nguyễn Thị Thu Hường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.08 KB, 10 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Thu H-
ờng
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- - - - -
- - - - - - - - - - - - - -
A. Đặt vấn đề:
1. Chơng trình sinh học phổ thông là những kiến thức đại cơng về sinh học từ trớc
tới nay của nhân loại. Là một môn khoa học thực nghiệm, phơng tiện dạy học là điều
cần thiết để giáo viên chuyển tải kiến thức đến học sinh. Tuy nhiên trong thực tế ở địa
phơng ta, phơng tiện dạy học sinh học còn quá nghèo nàn, vì vậy việc cải tiến phơng
pháp giảng dạy của giáo viên còn gặp rất nhiều khó khăn, hậu quả là tỉ lệ học sinh hứng
thú học sinh học còn rất thấp.
2. Qua thực tế giảng dạy ở lớp chuyên sinh, tôi nhận thấy tỉ lệ học sinh cha thực sự
hứng thú đến với kiến thức sinh học còn cao. Mặc dù đăng kí vào lớp chuyên sinh song
chỉ với mục đích là đợc vào trờng Phan để có điều kiện học tập tốt, để chắc chắn đậu
vào một trờng đại học chứ không phải để học môn chuyên. Ví dụ ở lớp A
5
khoá 30, đầu
năm lớp 10 có 10/33 học sinh đăng kí sẽ thi đại học khối A. Điều này đồng nghĩa với
việc là các em không chuyên tâm vào môn Sinh. Tuy nhiên, bên cạnh đó, các em lại có
khả năng t duy toán học rất tốt và vì vậy, lại đặc biệt hứng thú khi giải quyết những vấn
đề liên quan đến các con số. Trên cơ sở đó tôi nghĩ rằng có một biện pháp đề gây
hứng thú trong học sinh học ở các em là kéo sinh học lại gần với Toán học môn
học mà các em yêu thích.
Có rất nhiều bài trong chơng trình Sinh học ở THPT có thể áp dụng những phép toán.
ở đây tôi xin lấy ví dụ qua một tiết ôn tập về quá trình giảm phân (thuộc chơng Sinh
sản- Sinh học 10 ) vì những lí do mục đích sau:
- Việc nắm đợc bản chất cơ chế giảm phân, thụ tinh... giúp học sinh vận dụng một
cách linh hoạt trong việc giải quyết các bài tập về các quy luật di truyền.
- Việc sử dụng các phép toán trong Sinh học giúp các em có hứng thú hơn với môn
sinh.
- Thông qua giờ dạy, có thể chọn đợc những học sinh có khả năng vào đội tuyển,


bởi vì học sinh đã có t duy toán học tốt thì chắc chắn học các môn khác cũng tốt.
B. Nội dung:
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -1
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Thu H-
ờng
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- - - - -
- - - - - - - - - - - - - -
I. Vấn đề đặt ra là: Với cơ thể có bộ nhiễm sắc thể (NST) là 2n (cho rằng 2 chiếc
của mỗi cặp NST tơng đồng có cấu trúc khác nhau) khi giảm phân sẽ tạo ra tối đa bao
nhiêu loại giao tử?.
1. Trờng hợp không có trao đổi chéo:
* Gv yêu cầu học sinh vẽ tóm tắt sơ đồ giảm phân để rút ra kết luận sau:
a. Với 2n = 2 ( 1 cặp NST)
Số loại giao tử tối đa có thể đợc tạo ra là 2
b. Với 2n = 4 ( 2 cặp NST )
Có 2 kiểu phân li, mỗi kiểu phân li tạo ra 2 loại giao tử số loại giao tử tối đa tạo đợc
=
2
222

c. Với 2n = 8 ( gồm 3 cặp NST )
Có 3 kiểu phân li của NST ở kì sau I, mỗi kiểu phân li tạo ra 2 loại giao tử số loại
giao tử tối đa có thể đợc tạo ra là:
3
2222
=ìì
Figure 1
* Từ (a), (b),và (c) Gv yêu cầu học sinh rút ra quy tắc nhân.
Số loại giao tử tối đa có thể đợc tạo ra tính chung với nhiều cặp NST bằng tích số loại
giao tử đợc tạo ra ở mỗi cặp nhân với nhau.

Với trờng hợp trên: số loại giao tử tối đa có thể đợc tạo ra từ mỗi cặp là 2 với n cặp,
số loại giao tử tối đa có thể đợc tạo ra là
n
2
(công thức 1)
Figure 2
2. Trờng hợp có trao đổi chéo:
a. Giải thích các thuật ngữ:
(-) Trao đổi chéo: Là hiện tợng 2 cromatit của cặp NST đồng dạng trao đổi cho
nhau 2 đoạn tơng ứng sau khi tiếp hợp ở kì đầu giảm phân I, dẫn tới hiện tợng hoán vị
giữa các gen alen.
(-) Trao đổi chéo tại 1 điểm: Các tế bào khi giảm phân xảy ra TĐC tại 1 điểm
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -2
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm NguyÔn ThÞ Thu H-
êng
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- - - - -
- - - - - - - - - - - - - -
(-) Trao ®æi chÐo t¹i 2 ®iÓm ®ång thêi:
C¸c tÕ bµo khi gi¶m ph©n x¶y ra T§C t¹i 2 ®iÓm

(-) Trao ®æi chÐo t¹i 2 ®iÓm kh«ng ®ång thêi:
+ 1 nhãm tÕ bµo ( nhãm 1) khi gi¶m ph©n x¶y ra T§C t¹i ®iÓm 1
+ 1 nhãm tÕ bµo kh¸c ( nhãm 2) khi gi¶m ph©n x¶y ra T§C t¹i ®iÓm 2

Nhãm 1 Nhãm 2
(-) Trao ®æi chÐo t¹i 2 ®iÓm ®ång thêi vµ 2 ®iÓm kh«ng ®ång thêi:
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -3
®iÓm 2
®iÓm 1
®iÓm1

( c¸c ®iÓm trao ®æi chÐo)
®iÓm 2
§iÓm trao ®æi chÐo (®iÓm 1)

Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Thu H-
ờng
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- - - - -
- - - - - - - - - - - - - -
+ 1 nhóm tế bào (nhóm 1) khi giảm phân xảy ra TĐC tại điểm 1.
+ 1 nhóm tế bào khác (nhóm 2) khi giảm phân xảy ra TĐC tại điểm 2.
+ 1 nhóm tế bào khác (nhóm 3) khi giảm phân xảy ra TĐC tại điểm 1 và 2.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
b. Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ, tìm số loại giao tử tối đa có thể đợc tạo ra ứng với mỗi tr-
ờng hợp nêu trên với 1 cặp NST có cấu tạo nh sau:
(-) Tr ờng hợp 1 : Trao đổi chéo tại một điểm ( điểm 1).
Các loại giao tử đợc tạo ra là:
A a a A
B b B b
D d D d
E e E e = 4 loại giao tử
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -4
điểm 1
điểm 2
điểm 1
A a
B b điểm 1
D d
E e điểm 3
G g

điểm 2
điểm 2
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Thu H-
ờng
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- - - - -
- - - - - - - - - - - - - -
G g G g (Sơ đồ 1)

(-) Tr ờng hợp 2 : TĐC tại 2 điểm đồng thời. ( điểm 1 và điểm 4)
Các loại giao tử đợc tạo ra là:
A a a A
B b B b = 4 loại giao tử
D d D d ( Sơ đồ 2)
E e E e
G g g G
(-) Tr ờng hợp 3 : Có TĐC tại 2 diểm không đồng thời.
+ Nhóm tế bào I khi giảm phân xảy ra TĐC tại điểm 2
Các loại giao tử đợc tạo ra là:
A a A a
B b B b = 4 loại giao tử
D d d D ( Sơ đồ 3)
E e e E
G g g G
+ Nhóm tế bào II khi giảm phân xảy ra TĐC tại điểm 3.
Các loại giao tử đợc tạo ra là

A a A a
B b B b = 4 loại giao tử
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -5

×