Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Lớp 12 LƯỢNG tử ÁNH SÁNG 74 câu từ đề thi thử THPTQG năm 2018 giáo viên hoàng sư điểu image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.28 KB, 27 trang )

LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Câu 1(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai?
A. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh
sáng từ bên ngoài.
B. Công thoát êlectron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron
liên kết trong chất bán dẫn.
C. Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
D. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt
khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.
Đáp án A
*Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh
sáng từ bên ngoài là sai.
* Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong vì nó nhận năng lượng ánh
sáng từ bên ngoài.
Câu 2(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng
A. trong truyền tin bằng cáp quang.

B. làm dao mổ trong y học .

C. làm nguồn phát siêu âm.

D. trong đầu đọc đĩa CD.

Đáp án C
Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng để làm nguồn phát siêu âm.
Câu 3(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh
điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi
êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là
F
F
F


F
A.
.
B. .
C. .
D.
.
16
9
4
25
Đáp án A
Ta có: Fd 

kqe2
1 rn  n2 R0
1
 Fd ~ 2 
Fd ~ 4
2
rn
rn
n

Qũy đạo dừng L ứng với n = 2, quỹ đạo N ứng với n = 4


4

F

F   nL 
1
F
Do đó: N 
     F 
FL F  nN  16
16
Câu 4(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi
chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu
bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng
E
ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức E n = - 20 (E0 là
n
f
hằng số dương, n = 1,2,3,…). Tỉ số 1 là
f2
A.

10
.
3

B.

27
.
25

C.


3
.
10

D.

25
.
27

Đáp án D

*Nguyên tử ở trạng thái có mức năng lượng cao khi chuyển về mức năng lượng thấp ( năng
lượng thấp nhất là ở trạng thái cơ bản) thì chúng phát tối đa số bức xạ:

N  C2n 

n.  n  1
n!

. (Với n là số quỹ đạo ).
2
 n  2 !2!

*Chiếu f1 đối với đám nguyên tử thứ nhất thì số quỹ đạo tương ứng:

3

n1  n1  1
 n1  3

2

*Chiếu f1 đối với đám nguyên tử thứ nhất thì số quỹ đạo tương ứng:

10 

n 2  n 2  1
 n2  5
2

Năng lượng:   hf  E cao  E thap


E0  E0 
 2   1  1
2
3
2
f1
n1  l 
25

 3 l 
1 1 27
E  E 
f2
 20    20   2  2
5 1
n2  l 



Câu 5(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Một ống tia X phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là
6,21.10-11 m. Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống

A. 2,15 kV
B. 21,15 kV
C. 2,00 kV
D. 20,00 kV.
Đáp án D
*Khi electron vừa bứt ra khỏi bề mặt của nó có động năng W0 (rất nhỏ) sau đó được tăng tốc trong điện
trường mạnh nên ngay trước khi đập vào anot nó có động năng: We 

1 2
mv  W0  q U (Định lý biến
2

thiên động năng).
*Các electron này sau khi đập vào bề mặt anot xuyên sâu những lớp vỏ nguyên tử, tương tác với
hạt nhân nguyên tử và các electron của lớp này, làm cho nguyên tử chuyển lên ở trạng thái kích thích.
8

Thời gian tồn tại trạng thái kích thích rất ngắn (cỡ 10 s ) nguyên tử nhanh chóng chuyển về trạng thái
có năng lượng thấp hơn và phát ra photon của tia X có năng lượng:   hf
Nếu toàn bộ động năng của electron chuyển hóa cho nguyên tử kim loại thì:

c

W0  0
 hf  eU  h
 eU

  We  hf max  W0  eU 
min


34
8
 hc  eU  U  hc  6, 625.10 .3.10  20000V  20kV
 min
emin 1, 6.1019.6, 21.1011
Câu 6(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong chân không bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là
0,589μm. Năng lượng của photon ứng với bức xạ này có giá trị là
A. 4,22 eV.
B. 2,11 eV.
C. 0,42 eV.
D. 0,21 Ev
Đáp án B
Năng lượng:  

hc





6, 625.1034.3.108
 3,37.1019  J   2,11 eV 
0,589.106

Câu 7(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.

B. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau.
C. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không.


D. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động
Đáp án D
*Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì photon chỉ tồn tại trạng thái chuyển động.
Câu 8(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hidro, coi electron
chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa electon và hạt
nhân. Gọi vL và vN lần lượt là tốc độ của electron khi nó chuyển động trên quỹ đạo L và N. Tỉ số
vL
bằng
vN
A.0,25

B. 2

C.4.

D.0,5

Đáp án B
Khi electron chuyển động xung quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực điện thì lực điện đóng
vai trò tạo ra lực hướng tâm giúp cho electron chuyển động tròn đều.
Do đó: Fht  Fd  m
Suy ra

v 2 kqe2
1 R  n2 r0
1

 2  v 2 ~ 
v ~
R R
R
n

vL nN 4

 2
vN nL 2

Chú ý:
Qũy đạo

K

L

M

N

O

P

N

1


2

3

4

5

6

Câu 9(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Một chùm sáng trắng truyền trong chân không, tất cả các
photon trong chùm sáng đó cùng
A. tốc độ

B. bước sóng

C. tần số

D. năng lượng

Đáp án A
Một chùm sáng trắng truyền trong chân không, tất cả các photon trong chùm sáng đó cùng tốc
độ.
Câu 10(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong thí nghiệm Hec-xơ, nếu sử dụng ánh sáng hồ quang
điện sau khi đi qua tấm thủy tinh thì
A. hiệu ứng quang điện chỉ xảy ra khi cường độ của chùm sáng kích thích đủ lớn


B. hiệu ứng quang điện vẫn xảy ra vì giới hạn quang điện của kẽm là ánh sáng nhìn thấy.
C. hiệu ứng quang điện không xảy ra vì thủy tinh hấp thụ hết tia tử ngoại.

D. hiệu ứng quang điện vẫn xảy ra vì thủy tinh trong suốt đối với mọi bức xạ
Đáp án C
Trong thí nghiệm Hec-xơ, nếu sử dụng ánh sáng hồ quang điện sau khi đi qua tấm thủy tinh thì
hiệu ứng quang điện không xảy ra vì thủy tinh hấp thụ hết tia tử ngoại.
Câu 11(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Theo mẫu nguyên tử Bo năng lượng của các trạng thái dùng
trong nguyên tử hidro có biểu thức En = -13,6/n2(eV) ( với n = 1,2,3….) . Chiếu vào khối khí hidro
một chùm sáng gồm các photon có năng lượng: 8,36eV, 10,2eV và 12,75eV, photon không bị
khối khí hấp thụ có năng lượng
A. 10,2eV

B. 12,75eV

C. 8,36eV và 10,2eV

D. 8,36eV.

Đáp án D
Giả sử nguyên tử hidro đang ở trạng thái cơ bản E1, nếu hấp thụ được photon có năng lượng 
thì nó sẽ chuyển động lên trạng thái dừng En sao cho En  E1   hay:



13, 6
13, 6
 13, 6    n 
2
n
13, 6  

Áp dụng


  8,36  eV   n  1, 6  
13, 6 
n
  12, 75  eV   n  4
13, 6   
  10, 2  eV   n  2
*Như vậy nguyên tử hidro không hấp thụ phton có năng lượng   8,36  eV 
Câu 12(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Một ống Cu-lít-giơ phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là
1,875.10-10 m, để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế
giữa hai cực của ống tăng thêm ΔU = 3,3kV. Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi
đó là
A. 1,625.10-10 m.
Đáp án D

B. 2,25.10-10 m.

C. 6,25.10-10 m

D. 1,25.10-10 m.


hc

 e U   min
 1
1

1
 e U  hc  min  min


1
 2
 e U  U   hc
min

2


 . Thay số


 1

1
1, 6.1019.3.3.103  6, 625.1034.3.108  min 
 2min  1, 25.1010 m
10 

1,875.10
 2

Câu 13(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Gọi  D ,  L ,  T lần lượt là năng lượng của phôtôn ánh
sáng đỏ, phôtôn ánh sáng lam và phôtôn ánh sáng tím. Ta có
A.  D   L   T . B.  T   L   D . C.  T   D   L . D.  L   T   D .
Đáp án B
Ta có:   h.

c


 ~

1

D  L  T

  D   L  T



Câu 14(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong nguyên tử hiđrô , bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m.
Bán kính quỹ đạo dừng N là
A. 47,7.10-11m. B. 21,2.10-11 m. C. 84,8.-11m. D. 132,5.10-11m.
Đáp án C
Bán kính quỹ đạo dừng N ứng với n = 4.

rN  nN2 r0  42.5,3.1011  8, 48.1010 m  84,8.1011 m
Câu 15(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần
số f = 6.1014 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không
thể phát quang?
A. 0,55 μm.
B. 0,45 μm.
C. 0,38 μm.
D. 0,40 μm.
Đáp án A
Điều kiện để một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang là ánh sáng kích thích có bước



sóng nhỏ hơn ánh sáng phát quang kt   pq

Tính:  pq 



c 3.108

 0,5.106  m   0,5   m 
14
f 6.10

kt  0,55  m   pq  0,5 m nên khi dùng ánh sáng có bước sóng này để kích thích thì chất này
không thể phát quang.


Câu 16(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các
quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và
e = 1,6.10-19 C. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô
có thể phát ra bức xạ có bước sóng
A. 102,7 mm . B. 102,7 mm. C. 102,7 nm. D. 102,7 pm.
Đáp án C

Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra
bức xạ có bước sóng :

EM  E K 

hc




  1,51   13, 6   .1, 6.1019 

6, 625.1034.3.108



Câu 17(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Một kim loại có giới hạn quang điện là λ0. Chiếu bức xạ có
bước sóng bằng 0 / 3 vào kim loại này. Cho rằng năng lượng mà êlectron quang điện hấp thụ
từ phôtôn của bức xạ trên, một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành
động năng của nó. Giá trị động năng này là
A.

2hc

B.

0

hc
20

C.

hc
30

D.

3hc


0

Đáp án A
Năng lượng mà êlectron quang điện hấp thụ từ phôtôn của bức xạ trên, một phần dùng để giải
phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó nên ta có:

  A  Wd  h

c





hc

0

 Wd  h.

c
hc
2hc

 Wd  Wd 
0 / 3 0
0

Câu 18(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Giới hạn quang điện của một kim loại là λ0 = 0,30m. Công
thoát electron của kim loại đó là

A. 4,14eV;

B. 1,16eV;

C. 2,21eV;

D. 6,62eV

Đáp án A
Công thoát electron của kim loại đó là:

A

hc

0



6, 625.1034.3.108
1eV 1,6.1019
 6, 625.1019 J 
 A  4,14eV
6
0,3.10


Câu 19(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong các thiết bị, pin quang điện, quang điện trở, tế bào
quang điện, ống tia X, có hai thiết bị mà nguyên tắc hoạt động dựa trên cùng một hiện tượng
vật lí, đó là

A. tế bào quang điện và quang điện trở.
B. pin quang điện và tế bào quang điện.
C. pin quang điện và quang điện trở.
D. tế bào quang điện và ống tia X.
Đáp án C
*Tế bào quang điện khi chiếu ánh sáng thích hợp thì electron bứt từ Katot đến Anot
*Quang điện trở thì khi chiếu ánh sáng thích hợp thì tạo thành các electron dẫn và lỗ trống (điện
trở giảm ).
*Pin quang điện: Khi chiếu ánh sáng thích hợp thì tạo thành các electron dẫn và lỗ trống (điện
trở của pin giảm ).
*Tia X: Một chùm tia có năng lượng lớn tự phát ra khi có cơ chế tạo ra nó.
Như vậy pin quang điện và quang điện trong có cùng bản chất vật lý.
Câu 20(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo N về
L thì phát ra bức xạ màu lam có bước sóng 0,486 m , khi chuyển từ quỹ đạo O về L thì phát ra
bức xạ màu chàm có bước sóng 0,434 m , khi chuyển từ quỹ đạo O về N thì phát ra bức xạ có
bước sóng
A. 0,229 m .

B. 0,920 m C. 0,052 m . D. 4,056 m .

Đáp án D
*Khi nguyên tử phát chuyển từ quỹ đạo có mức năng lượng cao về mức năng lượng thấp thì sẽ
phát ra một phôtôn có bước sóng  : Ecao  Ethap 

hc



E5  E3   E5  E4    E4  E3 
*Nhận thấy hiệu năng lượng tỉ lệ nghịchvới bước sóng tương

ứng.

531  541  431  0, 4341  541  0, 4861


54  4, 056 m
Kinh nghiệm: Khi bài toán cho 2 bước sóng yêu cầu tìm bước sóng còn lại ta làm nhanh như sau:
Bước 1: Biểu diễn các bước sóng liên quan trên sơ sơ đồ mức năng lượng . Tính độ dài xoay
quanh các quỹ đạo liên quan đến bài toán (Ví dụ ở bài trên thì OL  ON  NL )
Bước 2: Thay các độ dài đó bằng nghịch đảo các bước sóng (nếu đề cho các bước sóng). Thay
tần số (nếu đề cho tần số) tương ứng.
Bước 3: Dùng chức năng SHIFT –SOLVE giải nhanh ẩn số còn lại.
Câu 21(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Biết rằng trên các quỹ đạo dừng của nguyên tử hidro,
electron chuyển động dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân và electron. Khi
electron chuyển động trên quỹ đạo dừng L chuyển lên chuyển động trên quỹ đạo dừng N thì có
tốc độ góc đã
A. Giảm 8 lần
B. tăng 8 lần
C. tăng 4 lần
D. Giảm 4 lần

Đáp án A
*Khi electron chuyển động dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện thì lực tĩnh điện đóng vai trò là





lực hướng tâm giữ cho electron chuyển động tròn đều. Fht  F d .
Bán kính Bo trên các quỹ đạo: rn  n 2 r0 với R  r0  5,3.1011 m .


qe2
qe2
mv 2
2
Fht  Fd 
 k 2  mR  k 2
R
R
R
 2 ~

1
1
1
R  n 2 r0

 2 ~ 6   ~ 3
3
R
n
n

Qũy đạo L ứng với n = 2, quỹ đạo N ứng với N ứng với n = 4
3

 N nL3  2  1


 => Giảm 8 lần.

L nN3  4  8
Câu 22(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang − phát
quang?


A. Sự phát sáng của con đom đóm.
B. Sự phát sáng của đèn dây tóc.
C. Sự phát sáng của đèn ống thông dụng.
D. Sự phát sáng của đèn LED.
Đáp án C
Sự phát quang của đèn ống thông dụng chính là hiện tượng quang – phát quang.
Câu 23(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử :
A. có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.
B. là trạng thái mà các êlectron trong nguyên tử ngừng chuyển động.
C. chỉ là trạng thái kích thích.
D. chỉ là trạng thái cơ bản.
Đáp án D
Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử chỉ là trạng thái cơ bản.
Câu 24(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt
ra khỏi tấm kim loại khi
A. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli.
B. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
C. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
D. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt
Đáp án B
Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi chiếu vào
tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
Câu 25(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A
gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng
lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tàn số của bức xạ chiếu

tới là 2f thì động năng của êlectron quang điện đó
A. K – A.

B. K + A.

C. 2K – A.

D. 2K + A.


Đáp án A
Theo giả thiết ta có:

  hf  A  K 

f 2 A  K1
A K

2
 K2  K  A
f1 A  K 2
A  K2

Câu 26(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 mm với công

suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60 mm với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số
phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
A.1

B. 20/9


C.2

D. 3/4

Đáp án A
Năng lượng của phôtôn:   hf 

hc



N: là số phôtôn chiêu vào hay phát ra trong 1 giây thì công suất của chùm sáng được xác đinh:

P  N  N .

P  N.

hc





hc


N B PB B
0, 6.0, 6



1
N A PAA 0, 45.0,8

Câu 27(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điếm
nào ?
A. Mô hình nguyên tử có hạt nhân.
B. Hình dạng quỹ đạo của các êlectron.
C. Biểu thức của lực hút giữa hạt nhân và êlectron.
D. Trạng thái có năng lượng ổn định.
Đáp án D
Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở trạng thái có năng lượng ổn định.
Câu 28(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Cho: hằng số Plăng h = 6,625.10–34 J.s; tốc độ ánh sáng trong
chân không c = 3.108 m/s; độ lớn điện tích của êlectron e = 1,6.10–19 C. Để ion hoá nguyên tử hiđrô,
người ta cần một năng lượng là 13,6 eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được
trong quang phổ hiđrô là
A. 112 nm.
Đáp án B

B. 91 nm.

C. 0,91 μm.

D. 0,071 μm.


Bình thường nguyên tử trung hòa về điện. Năng lượng ion hóa đưa nguyên tử tạng thái cơ
bản ra xa hạt nhân (vô cực).

Ecc  E  EK  0  EK

Bước sóng nhỏ nhất khi nguyên tử từ vô cùng về trạng thái cơ bản:

min 

hc
6, 625.1034.3.108

 9,13.108  91,3nm
E  EK   13, 6  
19
0   12   .1, 6.10

 

Câu 29(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Để xảy ra hiện tượng quang điện trên bề mặt một tấm kim
loại, tần số ánh sáng kích thích cần thỏa mãn f ≥ 1015 Hz. Cho hằng số Plăng h = 6,625.10-34 Js.
Công thoát của kim loại này là
A. 0,750.10-19 J.

B. 0,750.10-34 J.

C. 6,625.10-34 J. D. 6,625.10-19 J.

Đáp án D

A

hc

0


 hf min  6, 625.1034.1015  6, 625.1019  J   4,1 eV 

Câu 30(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Phát biểu nào sau đây chưa đúng khi nói về pin quang
điện?
A. suất điện động của một pin vào khoảng 0,5 V đến 0,8 V
B. bộ phận chính là lớp tiếp xúc p-n
C. hiệu suất lớn
D. thiết bị biến đổi quang năng thành điện năng
Đáp án C
Hiệu suất của pin quang điện vào cỡ 10%.
Câu 31(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong nguyên tử hiđrô các mức năng lượng của các trạng
13,6
thái dừng được xác định theo công thức E n   2 eV, n nguyên dương. Khi nguyên tử đang
n
ở trạng thái cơ bản thì bị kích thích và làm cho nó phát ra tối đa 10 bức xạ. Tỉ số giữa bước sóng
dài nhất và ngắn nhất của các bức xạ trên là
A. 36,72
Đáp án D

B. 79,5

C. 13,5

Công thức tính số bức xạ tối đa mà nguyên tử có thể phát ra:

D. 42,67


n  n  1

 10  n  5
2

N





hc



 Ecao  Ethap

hc

13, 6  13, 6 
E

E

 2  2 
5
4

max

E  E1


5
 1 

 max  5

13, 6  13, 6 
min E5  E4
 E  E  hc
 2  2 
5
1

5
min
 4 

max 128

 42, 67
min
3

Câu 32(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong nguyên tử Hidro, xét các mức năng lượng từ K đến P,
có bao nhiêu khả năng kích thích electron tăng bán kính quỹ đạo lên 4 lần
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án D
Bán kính quỹ đạo tỉ lệ với bình phương của số quỹ đạo

Ở mức năng lượng K; L; M, N, O, P thì có n tương ứng là: 1; 2; 3; 4; 5; 6
Công thức tính bán kính của của các quỹ đạo tương ứng: rn  n 2 r0 .

rP 62
rL 22
Bán kính tăng 4 lần chỉ có:

 4 và

 4.
rM 32
rK 12
Vậy có 2 khả năng kích thích electron tăng bán kính quỹ đạo lên 4 lần
Câu 33(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Cho hằng số Planck h = 6,625.10–34 J.s, tốc độ ánh sáng trong
chân không c = 3.108 m/s. Công thoát của electron khỏi bề mặt kim loại là 6,625.10–19 J. Giới hạn
quang điện của kim loại đó là
A. 0,375 μm

B. 0,250 μm

C. 0,295 μm

D. 0,300 μm

Đáp án C
Công thức tính giới hạn quang điện:

0 

hc 6, 625.1034.3.108


 0,3.106  m   0,3   m 
19
A
6, 625.10

Câu 34(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử
hidro là En = -13,6/n2 (eV) với n =1,2,3. . . . Một electron có động năng 12,4 eV đến va chạm với


nguyên tử hidro đang đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm, nguyên tử hidro vẫn đứng
yên nhưng chuyển lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của electron còn lại là
A. 3,4 eV

B. 10,2 eV

C. 1,2 eV

D. 2,2 eV

Đáp án D
*Động năng còn lại của electron:

 13, 6 13, 6 
W  W0   En  E1   12, 4   2  2   2, 2  eV 
1 
 2
Chú ý: Trạng thái kích thích thứ nhất ứng với n = 2.
Câu 35(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

B. Tia laze có tính đơn sắc cao, tính định hướng cao và cường độ lớn.
C. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ 3.108 m/s dọc theo tia sáng.
D. Hiện tượng quang điện trong được ứng dụng trong quang điện trở và pin quang điện.
Đáp án A
Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng kích thích là sai. Do năng
lượng của ánh sáng kích thích bao giờ cũng lớn hơn ánh sáng phát quang (huỳnh quang thuộc
loại phát quang) nên bước sóng của ánh sáng phát quang dài hơn ánh sáng kích thích.
Câu 36(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Pin quang điện hiện nay được chế tạo dựa trên hiện tượng
vật lí nào sau đây?
A. Quang điện ngoài.

B. Lân quang.

C. Quang điện trong.

D. Huỳnh quang.

Đáp án C
Pin quang điện hiện nay được chế tạo dựa trên hiện tượng quang điện trong.
Câu 37(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Tia nào sau đây không được tạo thành bởi các phôtôn?
A. Tia γ.
Đáp án D

B. Tia laze.

C. Tia hồng ngoại.

D. Tia α.



*Tia α. nào sau đây không được tạo thành bởi các phôtôn mà chúng là dòng các hạt 42 He . (tia

 khác với các tia còn lại nhất, chúng bị lệch trong điện trường).
Câu 38(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Một ống tia X phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là
6,21.10-11 m. Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống

A. 2,15 kV.
B. 21,15 kV.
C. 2,00 kV.
D. 20,00 kV.
Đáp án D
*Khi electron vừa bứt ra khỏi bề mặt của nó có động năng W0 (rất nhỏ) sau đó được tăng tốc
trong điện trường mạnh nên ngay trước khi đập vào anot nó có động năng:

We 

1 2
mv  W0  q U (Định lý biến thiên động năng).
2

Các electron này sau khi đập vào bề mặt anot xuyên sâu những lớp vỏ nguyên tử, tương tác với
hạt nhân nguyên tử và các electron của lớp này, làm cho nguyên tử chuyển lên ở trạng thái kích
thích. Thời gian tồn tại trạng thái kích thích rất ngắn ( cỡ 10-8s) nguyên tử nhanh chóng chuyển
về trạng thái có năng lượng thấp hơn và phát ra photon của tia X có năng lượng:   hf
Nếu toàn bộ động năng của electron chuyển hóa cho nguyên tử kim loại thì:
W 0
  We  hf max  W0  q U 
 hf  q U  h
0


hc

min

 q U U 

hc
q min



c

min

 qU

6, 625.1034.3.108
 20000V  20kV
1, 6.1019.6, 21.1011

Câu 39(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về
A. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử
B. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử
C. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử
D. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđro
Đáp án A
Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của
nguyên tử, phân tử



Câu 40(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Giới hạn quang điện của kim loại đồng là 300 nm. Công
thoát electron kim loại này là
A. 3,12 eV.
B. 2,5 eV.
C. 6,25 eV.
D. 4,14 eV.
Đáp án D

6, 625.1034.3.108
 6, 625.1019 J  4,14eV
9
0
300.10
Câu 41(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử
Công thoát: A 

hc



A.chỉ là trạng thái cơ bản
B. chỉ là trạng thái kích thích
C. là trạng thái mà các êlectron trong nguyên tử ngừng chuyển động
D. có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.
Đáp án D
Trong mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử chỉ là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái
kích thích.
Chú ý: Nguyên tử có ở trạng thái có mức năng lượng thấp nhất thì người ta gọi là trạng thái cơ
bản.

Khi hấp thụ năng lượng thì nguyên tử chuyển lên các trạng thái dừng có năng lượng cao hơn,
gọi là trạng thái kích thích
Câu 42(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Một chất huỳnh quang khi bị kích thích bởi chùm sáng đơn
sắc thì phát ra ánh sáng màu lục. Chùm sáng kích thích có thể là chùm sáng
A. màu vàng. B. màu đỏ.

C. màu cam.

D. màu tím.

Đáp án D
*Theo Định luật Xtốc về sự phát quang (Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang): Ánh sáng
huỳnh quang có bước sóng hq dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích kt: hf hq < hfkt => hq
> kt.
Theo đề hq là màu lục > kt => màu chàm, màu tím kích thích.
*Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng ánh sáng kích thích. Theo
đề, ánh sáng huỳnh quang là màu lục thì chùm sáng kích thích có thể là màu lam, màu tím vì
lam , tím < hq là màu lục


Câu 43(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành
bởi các hạt
A. notron.

B.phôtôn.

C. prôtôn.

D. êlecừon.


Đáp án B
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt phôtôn.
Câu 44(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi ro là bán
kính Bo. Bán kính quỹ đạo dừng
L có giá trị là
A. 3r0,

B. 2r0

C. 4r0

D. 9r0.

Đáp án C
Công thức tính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hyđrô: rn  n 2 r0 với n là số nguyên
và r0  5,3.1011 m , gọi là bán kính Bo (lúc e ở quỹ đạo K)
Trạng thái dừng n

1

2

3

4

5

6


Tên quỹ đạo dừng

K

L

M

N

O

P

Bán kính: rn  n 2 r0

r0

4r0

9r0

16r0

25r0

36r0

Câu 45(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Trong y học, ngưòi ta dùng một laze phát ra chùm sáng có
bước sóng λ để "đốt" các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 4 mm3 thì

phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của 3.1019 phôtôn của chùm laze trên. Coi năng
lượng trung bình để đốt hoàn toàn 1 mm3 mô là 2,548 J. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Giá
trị của λ là
A. 496 n

m.

B. 675 nm.

C. 385 nm.

D. 585 nm.

Đáp án D
*Năng lượng để "đốt" mô mềm có thể tích 4 mm3 là : W1 = 4.2,548 J
Năng lượng của chùm laze gồm 3.1019 phôtôn: W2  N .

hc



 3.1019.

hc



*Năng lượng của chùm laze được dùng để đốt cháy mô mềm nên ta có

W1  W2  3.10 .

19

6, 625.1034.3.108



 4.2,548    5,85.107 m  585 nm


Câu 46(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Đèn LED hiện nay được sử dụng phổ biến nhờ hiệu suất
phát sáng cao. Nguyên tắc hoạt động của
đèn LED dựa trên hiện tượng
A. điện - phát quang. B. hóa - phát quang.
C. nhiệt - phát quang. D. quang - phát quang.
Đáp án A
Đèn LED hiện nay được sử dụng phổ biến nhờ hiệu suất phát sáng cao.
Nguyên tắc hoạt động của điện - phát quang.
Câu 47(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 μn. Trong chân
không, chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang
điện không xảy ra nếu λ có giá trị là
A. 0,40 μm.

B. 0,20 μm.

C. 0,25 μm.

D. 0,10 μm.

Đáp án A
Điều kiện để xảy ra hiệnt ượng quang điện là   0 . Do đó với bức xạ   0, 4  m  0 

không xảy ra hiện tượng quang điện.
Câu 48(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Cho các tia sau: tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X và tia .
sắp xếp theo thứ tự các tia có năng lượng phôtôn giảm dần là
A. tia tử ngoại, tia , tia X, tia hồng ngoại.
B. tia , tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại.
C. tia X, tia , tia tử ngoại, tia hồng ngoại.
D. tia , tia tử ngoại, tia X, tia hồng ngoại,
Đáp án B
Cho các tia sau: tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X và tia . sắp xếp theo thứ tự các tia có năng
lượng phôtôn giảm dần là tia , tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại.
Câu 49(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là 1,88 μm. Lấy h
= 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J. Năng lượng cần thiết để giải phóng một
êlectron liên kết thành êlectron dẫn (năng lượng kích hoạt) của chất đó là


A. 0,66.10-3 eV. B.1,056.10-25 eV. C. 0,66 eV. D. 2,2.10-19 eV
Đáp án C
*Năng lượng kích hoạt (là năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành
êlectron dẫn)

A0  eV  

hc
6, 625.1034.3.108

 0, 6607  eV 
0 .1, 6.1019 1,88.106.1, 6.1019

Câu 50(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Electron trong
nguyên tử chuyển từ quỹ đạo dừng m1 về quỹ đạo dừng m2 thì bán kính giảm 27 ro (ro là bán

kính Bo), đồng thời động năng của êlectron tăng thêm 300%. Bán kính của quỹ đạo dừng m1 có
giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60r0.

B. 50r0.

C. 40r0.

C. 30r0

Đáp án C
*Động năng tăng thêm 300% tức tăng gấp 4 lần, ta có:

Wd 

W
W  300%Wd 1 v22
v2
1 2
mv  Wd ~ v 2  d 2  22  d 1
 2 4
2
Wd 1 v1
Wd 1
v1

*Mặt khác khi electron chuyển động trên các quỹ đạo dừng thì lực Cu-lông đóng vai trò là lực
hướng tâm. Khi đó ta có

v 2 r 1 r1  r2  27 r0 r1  36r0

mv 2 kq 2
1
 2  v 2 ~  22  1  

r
r
r
v1 r2 4
r2  9r0
Câu 51(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Khi chiếu một chùm bức xạ tử ngoại vào dung dịch
fluorexêin thì dung dịch này sẽ phát ra
A. tia anpha.
C. tia X.

B. bức xạ gamma.
D. ánh sáng màu lục

Đáp án D
Khi chiếu một chùm bức xạ tử ngoại vào dung dịch fluorexêin thì dung dịch này sẽ phát ra ánh
sáng màu lục. Vì ánh sáng màu lục có bước sóng lớn hơn bước sóng tử ngoại.


Chú ý: Bước sóng của ánh sáng kích thích bao giờ cũng nhỏ hơn ánh sáng phát quang (Định
luật Stốc).
Câu 52(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Theo mẫu nguyên tử Bo, nguyên tử hiđrô tồn tại ở các trạng
thái dừng có năng lượng tương ứng là EK = − 144E, EL = − 36E, EM = − 16E, EN = − 9E,... (E là hằng
số). Khi một nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng EM về trạng thái dừng
có năng lượng EK thì phát ra một phôtôn có năng lượng
A. 135E.


B. 128E.

C. 7E.

D. 9E.

Đáp án B

  EM  EK  16 E   144 E   128E
Câu 53(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Khi bị nung nóng đến 3000oC thì thanh vonfam phát ra
A. tia Rơn-ghen, tia hồng ngoại và ánh sáng nhìn thấy.
B. ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại và tia Rơn-ghen.
C. tia tử ngoại, tia Rơn-ghen và tia hồng ngoại.
D. tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy và tia tử ngoại
Đáp án D
Khi bị nung nóng đến 3000oC thì thanh vonfam phát ra tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy và
tia tử ngoại.
Câu 54(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là 1,88 μm. Lấy
c = 3.108 m/s. Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi chiếu vào chất này ánh sáng có tần số
nhỏ nhất là
A. 1,452.1014 Hz.

B. 1,596.1014 Hz.

C. 1,875.1014 Hz.

D. 1,956.1014 Hz.

Đáp án B


f 

c

0

 1,596.1014 Hz

Câu 55(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, hiệu điện
thế giữa anôt và catôt là 11 kV. Bỏ qua tốc độ đầu của êlectron phát ra từ catôt. Lấy e = 1,6.10–19
C và me = 9,1.10–31 kg. Tốc độ của êlectron khi đến anôt (đối catôt) bằng


A. 4,4.106 m/s. B. 6,22.107 m/s. C. 6,22.106 m/s. D. 4,4.107 m/s.
Đáp án B

Hình 1. Cách tạo ra tia X bằng ống Cu-lit-giơ
Sử dụng Định lý biến thiên động năng

Wd 2  Wd 1  e U 
0

2 eU
1
2.1, 6.1019.11.103
me v 2  e U  v 

2
me
9,1.1031


 v  6, 22.107 m / s
Câu 56(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các
nhận định sau, nhận định không đúng là:
A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C.
B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.
C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh
nguyên tử.
D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.
Đáp án C
Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn
bằng số electron quay xung quanh nguyên tử là sai.
Câu 57(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Một ánh sáng đơn sắc lan truyền trong chân không với
bước sóng . Lượng tử năng lượng của ánh sáng này được xác định bởi
A.  
Đáp án D

c
.
h

B.  


.
hc

C.  

h

.
c

D.  

hc
.



*Một ánh sáng đơn sắc lan truyền trong chân không với bước sóng .
Lượng tử năng lượng của ánh sáng này được xác định bởi   hf 

hc



Câu 58(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,36m. Công thoát
electron ra khỏi kim loại đó xấp xỉ bằng
19

J.

B. 5,52.10

19

J.

D. 3, 45.10


A. 5,52.10
C. 3, 45.10

25

J.

25

J.

Đáp án A
Công thoát A 

hc

0



6, 625.1034.3.108
 5,52.1019 J
0,36.106

Câu 59(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Một ống Cu-lít-giơ phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là
1,875.10-10 m, để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế
giữa hai cực của ống tăng thêm ΔU = 3,3kV. Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi
đó là
A. 1,625.10-10 m. B. 2,25.10-10 m. C. 6,25.10-10 m D. 1,25.10-10 m.

Đáp án D

hc

 e U   min
 1
1 

1
Từ công thức 
 e U  hc  min  min 
1 
 2
 e U  U   hc
min

2

 1

1
1, 6.1019.3.3.103  6, 625.1034.3.108  min 
 2min  1, 25.1010 m
10 
1,875.10 
 2
Câu 60(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Biết bán kính Bo là r0 = 5,3.10−11 m. Bán kính quỹ đạo dừng
N trong nguyên tử hiđrô bằng
A. 47,4.10−11 m. B. 132,5.10−11 m. C. 84,8.10−11 m D. 21,2.10−11 m.
Đáp án C

Với quỹ đạo dừng N tương ứng


n  4  r  n 2 r0  42.5,3.1011  84,8.1011 m
Câu 61(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Chiếu một bức xạ đơn sắc có tần số f vào một tấm kim loại
có giới hạn quang điện ngoài là λ0 thì thấy có hiện tượng quang điện xảy ra (electron bứt ra khỏi
kim loại). Khi đó, ta có mối quan hệ đúng là (c là vận tốc ánh sáng trong chân không)
A.  0 

c
.
f

B. f  c 0 .

C. f 

0
.
c

D. f 

c
.
0

Đáp án A
Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi và chỉ khi



c
f

  0 


c
c
 0  f 
f
0

Câu 62(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Êlectron trong nguyên tử Hidrô chuyển từ quỹ đạo dừng có
mức năng lượng Em sang quỹ đạo dừng có mức năng lượng En thì lực tương tác tĩnh điện giữa
electron và hạt nhân tăng 16 lần. Biết tổng m và n nhỏ hơn 6. Êlectron đã chuyển từ quỹ đạo
A. K sang L.

B. K sang N.

C. N sang K.

D. L sang K.

Đáp án D
Lực tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân được tính bằng công thức

F k

Fn nm4

n
e 2 r ~ n2
1


F
~

 4  16  m  2  nm  2nn
2
4
r
n
Fm nn
nn

nm  2nn
nn  1  K


như vậy electrôn đã di chuyển từ L sang K.
nm  nn  6 nm  2  L
Câu 63(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Biết rằng trên các quỹ đạo dừng của nguyên tử hidro,
electron chuyển động dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân và electron. Khi
electron chuyển động trên quỹ đạo dừng L chuyển lên chuyển động trên quỹ đạo dừng N thì có
tốc độ góc đã
A. Giảm 8 lần .

B. tăng 8 lần .


C. tăng 4 lần .

D. Giảm 4 lần

Đáp án A
*Khi electron chuyển động dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện thì lực tĩnh điện đóng vai trò là





lực hướng tâm giữ cho electron chuyển động tròn đều. F ht  F d


*Bán kính Bo trên các quỹ đạo: rn  n 2 r0
Với R  r0  5,3.1011 m . Fht  Fd 

 2 ~

q2
q2
mv 2
 k . e2  mR 2  k e2
R
R
R

1 R  n2 r0
1
1

  2 ~ 6   ~ 3
3
R
n
n

Quỹ đạo L ứng với n = 2. Qũy đạo N ứng với N ứng với n = 4
3



 N nL3  2  1


 . Giảm 8 lần.
L nN3  4  8

Câu 64(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Định hướng cao.

B. Kết hợp cao.

C. Cường độ lớn.

D. Công suất lớn.

Đáp án D
Tia laze không có đặc điểm là có công suất lớn.
Câu 65(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng K của
êlectron trong nguyên tử hidro là r0. Khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo O thì bán kính là

A. 25r0.

B. 16r0.

C. 5r0.

D. 4r0.

Đáp án A
Quỹ đạo K ứng với n = 1. Qũy đạo O ứng với n = 5.
rK  r0
rO  n 2 rk  52 rk 
 rO  25r0

Câu 66(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Một chất phát quang được kích thích bằng bức xạ tử ngoại
có bước sóng 0,26  m thì phát ra ánh sáng màu lục có bước sóng 0,52  m. Tỉ số giữa số phôtôn
ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là
Tỉ số giữa công suất của chùm bức xạ kích thích và công suất của chùm sáng phát quang là
A. 16.
Đáp án A

B.

1
.
16

C.

1

.
4

D. 4.

1
.
8


P  N.

hc



N kt .



hc

Pkt
kt
N 
0,52

 kt . pq  8.
 16
hc

Ppq N .
N pq kt
0, 26
pq

 pq

Câu 67(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Cho bốn bức xạ điện từ có bước sóng 1  0, 2m ,
 2  0,3m ,  3  0, 4m và  4  0,6m . Chiếu lần lượt 4 bức xạ trên vào một tấm kẽm có công

thoát A = 3,55eV . Số bức xạ gây ra hiệu ứng quang điện ngoài đối với tấm kẽm là
A. 2 bức xạ.

B. 1 bức xạ.

C. 3 bức xạ.

D. 4 bức xạ.

Đáp án A
Giới hạn quang điện 0 

hc 6, 625.1034.3.108

 0,35 m .
A
3,55.1, 6.1019

*Bức xạ gây ra hiệu ứng quang điện ngoài đối với tấm kẽm khi và chỉ khi thỏa mãn điều kiện


  0 => chỉ có hai bức xạ có bước sóng 1 và 2 gây ra hiện tượng quang điện.
Câu 68(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện
tượng nào sau đây?
A. Hiện tượng quang điện ngoài. B. Hiện tượng ion hóa.
C. Hiện tượng quang điện trong.

D. Hiện tượng phát quang.

Đáp án C
Quang điện trở dựa vào hiện tượng quang điện trong.
Câu 69(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Theo mẫu nguyên tử Bo trong nguyên tử Hiđrô, chuyển
động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên
quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M là
A. 3.

B. 1/9.

C. 1/3.

D. 9.

Đáp án A
Gọi v là tốc độ của êlectron trên quỹ đạo có bán kính r. Lực gây ra chuyển động tròn đều của
êlectron là lực Cu-lông, lực này đóng vai là lực hướng tâm nên :

m

v
n
v2

q2
1 r ~ n2
1
 k . 2  v 2 ~ 
v ~  K  M  3
r
r
r
n
vM nK


×