Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Lớp 12 SÓNG ÁNH SÁNG 92 câu từ đề thi thử THPTQG năm 2018 giáo viên hoàng sư điểu image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.6 KB, 33 trang )

SÓNG ÁNH SÁNG
Câu 1(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
B. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.
C. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
D. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.
Đáp án B
Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.
Câu 2(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm
chứng tỏ ánh sáng
A. là sóng siêu âm.

B. là sóng dọc.

C. có tính chất hạt.

D. có tính chất sóng.

Đáp án D
Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
Câu 3(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.
C. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.
D. Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí.
Đáp án C
Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím là sai.
Câu 4(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong các nhà hàng, khách sạn, rạp
chiếu phim, v.v. có lắp máy sấy tay cảm ứng trong nhà vệ sinh. Khi
người sử dụng đưa tay vào vùng cảm ứng, thiết bị sẽ tự động sấy để làm
khô tay và ngắt khi người sử dụng đưa tay ra. Máy sấy tay này hoạt động


dựa trên
A. cảm ứng tia tử ngoại phát ra từ bàn tay.


B. cảm ứng độ ẩm của bàn tay.
C. cảm ứng tia hồng ngoại phát ra từ bàn tay.
D. cảm ứng tia X phát ra từ bàn tay.
Đáp án C
Trong các nhà hàng, khách sạn, rạp chiếu phim, v.v. có lắp máy sấy tay cảm ứng trong nhà vệ
sinh. Khi người sử dụng đưa tay vào vùng cảm ứng, thiết bị sẽ tự động sấy để làm khô tay và
ngắt khi người sử dụng đưa tay ra. Máy sấy tay này hoạt động dựa trên cảm ứng tia hồng ngoại
phát ra từ bàn tay.
Câu 5(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát
ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả:
khoảng cách giữa hai khe là 2,00 ± 0,01 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là 200
± 1 (cm) và khoảng vân trên màn là 0,50 ± 0,01 (mm). Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước
sóng
A. 0,60 ± 0,02 (µm).

B. 0,50 ± 0,015 (µm).

C. 0,60 ± 0,01 (µm).

D. 0,50 ± 0,02 (µm).

Đáp án B







ia 0,5.103.2.103

 0,5.107  0,5 m
2
D
200.10



i a D
 0, 01 0, 01 1 
 i a D 


     



 0, 015 Chú ý: Sai số
  0,5 
i
a
D
a
D 
2
200 
 i

 0,5

tương đối của bước sóng có cùng đơn vị với bước sóng. Ta không quan tâm đến đơn vị của các
hệ thức

i
….
i

Câu 6(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Trong thí nghiệm Y-âng nếu chiếu đồng thời hai bức xạ có
bước sóng 1  0, 49m và  2 . Trên màn quan sát trong một khoảng bề rộng đếm được 57 vân
sáng, trong đó 5 vân sáng cùng màu với vân trung tâm và 2 trong 5 vân này nằm ngoài cùng
của khoảng rộng. Biết trong khoảng rộng đó số vân sáng đơn sắc của 1 nhiều hơn số vân sáng
của  2 là 4 vân. Bước sóng  2 bằng
A. 0,551m.

B. 0,542m .

C.  2  0,560m .

D. 0,550m.

Đáp án C
Cần chú ý: Tại vị trí hai vân sáng trùng nhau được tính là một vạch sáng
Công thức xác định số vạch sáng


N vs  N1  N 2  N   57  N1  N 2  5  N1  N 2  62
 N1  N 2  62  N1  33
D

 D 1 0,49

  N1  1 1   N 2  1 2 
2  0,560 m Chú ý: L là

a
a
 N1  N 2  4
 N 2  29 


L

L

khoảng rộng
Câu 7(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.
B. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng tốc độ.
C. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đỏ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
D. Trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc.
Đáp án B
Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định:

  v.T 

v
  ~ v . Do đó đối với ánh sáng đỏ thì: d  vd
f


Đối với ánh sáng tím: t  vt
Câu 8(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Tia X có bước sóng
A. nhỏ hơn bước sóng của tia hồng ngoại.
B. nhỏ hơn bước sóng của tia gamma.
C. lớn hơn bước sóng của tia màu đỏ.
D. lớn hơn bước sóng của tia màu tím.
Đáp án A
Thang sóng điện từ được sắp xếp theo thứ tự giảm dần của bước sóng:
Vô tuyến điện; hồng ngoại; ánh sáng khả kiến; tử ngoại; tia X; tia gamma
*Đối chiếu với thang sắp xếp ở trên ta thấy đáp án A là thỏa mãn.
Câu 9(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Gọi nc, nv, nℓ lần lượt là chiết suất của nước đối với các ánh
sáng đơn sắc chàm, vàng và lục. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. nc > nv > nℓ .B. nv> nℓ > nc. C. nℓ > nc > nv. D. nc > nℓ > nv.
Đáp án D


c T .c
n 
v 

v  l  C 
n ~

1



 nv  nl  nC

Câu 10(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây

là sai?
A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn
cách nhau bởi những khoảng tối.
B. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.
C. Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch
đặc trưng là vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím.
D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hoá học khác nhau thì khác nhau.
Đáp án B
Quang phổ vạch phát xạ do do các chất khí, hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị kích
thích. Đáp án B sai.
Câu 11(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Hiện tượng nào sau đây không thể hiện tính chất sóng của
ánh sáng?
A. Giao thoa ánh sáng.

B. Hiện tượng quang điện ngoài.

C. Tán sắc ánh sáng.

D. Nhiễu xạ ánh sáng.

Đáp án B
Hiện tượng quang điện ngoài thể hiện thính chất hạt của ánh sáng.
Chú ý: Ánh sáng có tính chất lưỡng tính sóng hạt.
Câu 12(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Vào những ngày nắng, khi ra đường
mọi người đều mặc áo khoác mang kèm khẩu trang, bao tay, v.v. để chống
nắng. Nếu hoàn toàn chỉ trang bị như vậy thì chúng ta có thể
A. ngăn chặn hoàn toàn tia tử ngoại làm đen da và gây hại cho da.
B. ngăn chặn hoàn toàn tia hồng ngoài làm đen da.
C. ngăn chặn một phần tia tử ngoại làm đen da và gây hại cho da.
D. ngăn chặn một phần tia hồng ngoại làm đen, nám da.

Đáp án C
Vào những ngày nắng, khi ra đường mọi người đều mặc áo khoác mang kèm khẩu trang, bao
tay, v.v. để chống nắng. Nếu hoàn toàn chỉ trang bị như vậy thì chúng ta có thể ngăn
chặn một phần tia tử ngoại làm đen da và gây hại cho da


Câu 13(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.
B. Tia X có khả năng đâm xuyên kém hơn tia hồng ngoại.
C. Tia X có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng nhìn thấy.
có cả hệ thống nhất định (Ống Culitgiơ, hệ thống điện áp cao, dây kim loại chịu nhiệt cao...vv
.Do đó đáp án D đúng
Câu 14(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Hiện tượng nào sau đây không thể hiện tính chất sóng của
ánh sáng?
A. Giao thoa ánh sáng.

B. Hiện tượng quang điện ngoài.

C. Tán sắc ánh sáng.

D. Nhiễu xạ ánh sáng.

Đáp án B
Hiện tượng quang điện thể hiện tính chất hạt của ánh sáng
Câu 15(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe
được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 µm đến 0,76 µm. Tại vị trí vân sáng bậc 4
của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76 µm còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng
đơn sắc khác?
A. 7.


B. 4.

C. 6.

D. 5.

Đáp án B

x  ki  kd

d D
a

k

D
a

 

 0,76
kd d 3, 04 0,38  3,04
k


8  k  4
k
k

suy ra k  5;6;7;8 .

Câu 16(thầy Hoàng Sư Điểu 2018):Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát ánh sáng
đơn sác, hệ vân trên màn thu được có khoảng vân là i. Nếu tăng khoảng cách giữa hai khe thêm
12% và giảm khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn đi 2% so với ban đầu thì khoảng vân
giao thoa trên màn
A. giảm 15,5% .
Đáp án B

B. giảm 12,5%.

C. giảm 6,0% .

D. giảm 8,5% .


D
i 
 D 1  2% 
a  a  12%a
D
a

 i 
 0,98
 0,875i

a 1  12% 
a
 D  D  2% D



i  i  i  i  0,875i  0,125i  %

i
 12,5%
i

Câu 17(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Tia Rơnghen có
A. cùng bản chất với sóng âm.
B. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại.
C. cùng bản chất với sóng vô tuyến.
D. điện tích âm.
Đáp án C
Tia Rơnghen có cùng bản chất với sóng vô tuyến (cùng bản chất là sóng điện từ).
Câu 18(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng
cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m.
Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một
điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng
tại M, bước sóng ngắn nhất là
A. 417 nm.

B. 570 nm.

C. 0,385  m . D. 0,76  m .

Đáp án C

0,38.106 

xa
 0, 76.106

D


2.102.0,5.103
0,38.10 
 0, 76.106
k .2
6

 min

13,16  k  6,58  kmax  13

xa
2.102.0,5.103


 0,385  m
kmax D
13.2

Câu 19(thầy Hoàng Sư Điểu 2018)*. Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng với bước
sóng của nguồn phát ra biến thiên liên tục từ 0, 415m đến 0,76m . Tại điểm M trên màn quan
sát được ba vân sáng và một trong ba vân đó có bức xạ cho bước sóng   0,58m (màu vàng).
Gọi m là bậc của bức xạ màu vàng mà tại đó có ba vân sáng. Giá trị của m bằng


A. 4.

B. 5.


C. 6.

D. 3.

Đáp án B
*Trên mà quan sát được 3 vân sáng tức là có 3 phổ chồng lên nhau
Khi đó phổ bậc k của bước sóng min sẽ trùng với phổ bậc k – 2 của bước sóng λ. Do đó ta có

 k  2

D
a

k

min D
a

 k  2.

max
 4, 4
max  min

 kmin  5 Như vậy từ phổ bậc 3 trở đi có sự

chồng lấn. Giả sử

trong số 3 phổ chồng lấn gần O nhất là phổ bậc 3,


bậc 4 và bậc 5 có

một phổ bậc m (với m  3;5 ) của màu vàng

thuộc 1 trong 3

phổ đó thì khi đó ta có

xmin  xvang  xmax  5

min D
a



mvang D
a

3

max D
a

 3,57  m  3,93

=> Không tồn tại giá trị nguyên của m  3;5
 Do đó ta tiếp tục xét sự chồng lấn của 3 quang phổ liền kề là phổ bậc 4, bậc 5 và bậc 6. Khi
đó:


6

min D
a



mvang D
a

4

max D
a

 4, 29  m  5, 24  m  5

Như vậy có ba vân sáng tương ứng ba phổ chồng lên nhau trong đó có phổ bậc 5 của màu
vàng.
Câu 20(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai
nguồn ánh sáng là hai nguồn
A. kết hợp.

B. cùng cường độ. C. cùng màu sắc.

D. đơn sắc

Đáp án A
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn sáng kết
hợp



Câu 21(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Một tia sáng Mặt Trời từ không khí được chiếu lên bề mặt
phẳng của một tấm thủy tinh trong suốt với góc tới i = 60o. Biết chiết suất của thủy tinh đối với
ánh sáng Mặt Trời biến thiên từ 1,414 đến 1,732. Góc hợp bởi giữa tia khúc xạ đỏ và tia khúc xạ
tím trong thủy tinh là
A. 4,26o.

B. 10,76o.

C. 7,76o.

D. 9,12o.

Đáp án C

nd  1, 414
c v  T
cT
1 d t
n  
n 
 n ~ 
 nd  nt  
v


nt  1, 732

 sin i 

 sin i
r

arcsin

n



d
d
 sin r


 nd 
d

 r  rd  rt  7, 77

sin
i


sin
i

r  arcsin
 nt



 sin ri
t
 nt 

Câu 22(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, với a =1
mm, D = 2 m, i =1,1mm, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là
A. 0,2m.

B. 0.55 mm.

C. 1,1 mm.

D. 0,55 µm.

Đáp án D
Từ công thức tính khoảng vân:

i

D
a

 1,1.103 

.2
1.10

3

   5,5.107  m   0,55   m 


Câu 23(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng bằng Y-âng,
người ta dùng kính lọc sắc để chỉ cho ánh sáng từ màu lam đến màu cam đi qua hai khe (có
bước sóng từ 0,45 µm đến 0,65 µm). Biết S1S2  a  1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn

D  2 m. Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được trên màn bằng
A. 0,9 mm.

B. 0,2 mm.

C.0,5mm.

D. 0,1 mm.

Đáp án D
*Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được trên
màn tương ứng nằm ở dưới phía liền kề khi có hai quang phổ chồng lên nhau
*Bây giờ chúng ta đi xác định phổ bậc bao nhiêu thì có sự chồng lên nhau.


Áp dụng công thức tính k nhanh:
Do khoảng bề rộng nhỏ nhất nên có hai quang phổ chồng lên nhau suy ra n  1 .

k

max
0, 65
 k  4.
 3, 25  kmin  4 *. Như vậy ở phổ bậc bắt đầu có 3 sự
max  min

0, 65  0, 45

trùng nhau nên dưới phổ bậc 3 là có khoảng tối nhỏ nhất. QP bậc 3 có một phần chồng với
quang phổ bậc 4. Do đó QP bậc 2 và 3 không chồng lên nhau. (Quan sát hình 1).
Do đó xmin  3imin  2imax 

D
 3min  2max   0,1 mm
a

Phương pháp tổng quát.
Ta lấy lấy vân sáng bậc k làm chuẩn. Từ đó chúng ta đi xác định k. Xác định
được kmin tức là chúng ta đã biết được tại quang phổ bậc bao nhiêu bắt đầu có
sự chồng lên nhau. Khi biết được từ quang phổ bậc bao nhiêu có sự chồng
nhau thì bài toán trở nên vô cùng đơn giản.
Tại một vị trí có m quang phổ chồng lên nhau tức là có m vân sáng quan sát được

x  k.

min D
a

 k  n

D
a

 

 k  k1 ; k2 ;....  xmin  k1


max
k
min    max
min 
 kn
k n
max  min

min D
a

Câu 24(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
B. Tia tử ngoại dễ dàng đi xuyên qua tấm chì dày vài xentimét.
C. Tia tử ngoại làm ion hóa không khí.
D. Tia tử ngoại có tác dụng sinh học: diệt vi khuẩn, hủy diệt tế bào da.
Đáp án B


Tia tử ngoại bị chặn bởi tấm chì dày cỡ vài xentimet, chính vì lý do đó, trong y tế người ta
thường dùng tấm chì dày cỡ xentimet để chắn tia hồng ngoại cũng như tia X.
Câu 25(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự
bước sóng giảm dần là:
A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.
C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
D. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
Đáp án A
*Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm

dần là:
Vô tuyến điện, hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tử ngoại, tia X, tia gama
*Đối chiếu với thang sóng ở trên ta nhận thấy đáp án A chính xác.
Câu 26(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn
sắc màu lam ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam
bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì
A. khoảng vân tăng lên.

B. khoảng vân giảm xuống.

C. vị trí vân trung tâm thay đổi.

D. khoảng vân không thay đổi.

Đáp án A
Công thức tính khoảng vân: i 

D
a

v  l
 i ~  
 iv  il

Khoảng vân tăng lên.
Câu 27(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước
sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị
bằng
A. 1,2 mm


B. 1,5 mm

C. 0,9 mm

D. 0,3 mm


Đáp án D
Công thức tính khoảng vân: i 

D
a



600.109.1
 3.104 m  0,3 mm
3
2.10

Câu 28(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách
giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn
phát ánh sáng gồm các bức xạ đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ 0,40 µm đến 0,76 µm. Trên
màn, tại điểm cách vân trung tâm 3,3 mm có bao nhiêu bức xạ cho vân tối?
A. 5 bức xạ

B. 6 bức xạ.

C. 3 bức xạ


D. 4 bức xạ

Đáp án A



xt a
xt a
0,38   0,76

 0,38.106 
 0, 76.106
 k  0,5 D
 k  0,5 D

3,3.103.2.103
0,38.10 
 0, 76.106  8,18  k  3,84  có 5 giá trị của k  4;5;6;7;8
 k  0,5 .2
6

Câu 29(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc,
khoảng cách hai khe không đổi. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là
D thì khoảng vân trên màn hình là 1mm. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn
quan sát lần lượt là (D - D D) và (D + D D) thì khoảng vân trên màn tương ứng là i và 2i. Khi
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là (D + 3 D D) thì khoảng vân trên
màn là
A. 2 mm .


B. 3 mm.

C. 3,5 mm.

D. 2,5 mm .

Đáp án A

   D  D  
i 

D
a

  D 
3

  D  D  
Với khoảng vân i  2 nên i  2i  4 mm .
2i 

a

  D  3D 

D
2
 2i
i 
a

a

i
Câu 30(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi
trường có chiết suất nhỏ hơn thì


A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần.
B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất.
D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Đáp án B
Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì có
thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần cần thêm một điều kiện nữa đó là i  igh với sin igh 

n2
n1

Câu 31(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): .Chọn ý đúng. Trong các máy "chiếu điện", người ta cho
chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là
A. lọc tia Xcứng đi, chỉ cho tia X mềm chiếu vào cơ thể.
B. lọc tia X mềm đi, chỉ cho tia X cứng chiếu vào cơ thể.
C. làm yếu chùm tia X trước khi chiếu vào cơ thể.
D. lọc các sóng điện từ khác tia X, không cho chiếu vào cơ thể.
Đáp án B
Chọn ý đúng. Trong các máy "chiếu điện", người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước
khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là lọc tia X mềm đi, chỉ cho tia X cứng chiếu vào cơ
thể.
Câu 32(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp

được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai
điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt
2 mm và 4,5 mm, quan sát được
A. 2 vân sáng và 2 vân tối.

B. 3 vân sáng và 2 vân tối.

C. 2 vân sáng và 3 vân tối.

D. 2 vân sáng và 1 vân tối.

Đáp án A
Số vân sáng và vân tối quan sát được trên màn lần lượt là:


2  1, 2k  4,5
1, 67  k  3, 75
 xM  ki  xN



 xM   m  0,5  i  xN
1,17  m  3, 25
2  1, 2  m  0,5   4,5

k  2;3
=> Có hai vân sáng và hai vân tối trong đoạn MN

m  2;3
Câu 33(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Gọi i là khoảng vân thì khoảng cách giữa một vâng sáng và

một vân tối liên tiếp nhau trong trường giao thoa bằng
A. i.

B. 0,5i.

B. 2i.

D. 0,25i.

Đáp án B
*Gọi i là khoảng vân thì khoảng cách giữa một vâng sáng và một vân tối liên tiếp nhau trong
trường giao thoa bằng 0,5i.
Câu 34(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng)
gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu chàm tới mặt nước với góc tới 53o thì xảy ra hiện tượng
phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ
màu chàm và tia khúc xạ màu đỏ là 0,5o. Chiết suất của nước đối với tia sáng màu chàm là
A. 1,333.

B. 1,343.

C. 1,327.

D. 1,312.

Đáp án B
Vận dụng định luật khúc xạ.

sin i n2

sin r n1


Sử dụng tính chất tán sắc ánh sáng của lớp 12.

c c.T
1 d c

 nd  nc
n  v    n ~  

 sin i  n  1 ~ n  r  r
d
c
 sin r
sin r


rd 90i
i  i  53 
 rd  37

rc  rd  5  37  0,5  36,5  nc 

sin i
sin 53

 1,343
sin rc sin 36,5


Câu 35(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Một điểm sáng S nằm trên trục chính của một thấu kính hội

tụ có tiêu cự 10cm, cách thấu kính 15cm. Cho điểm sáng S dao động điều hòa theo phương vuông
góc với trục chính của thấu kính quanh vị trí ban đầu với biên độ 4cm. Gọi S’ là ảnh của S qua
thấu kính. S’ dao động điều hòa với
A. biên độ 6cm và cùng pha với S.
B. biên độ 8cm và ngược pha với S.
C. biên độ 8cm và cùng pha với S.
D. biên độ 6cm và ngược pha với S.
Đáp án B
Vận dụng định luật khúc xạ.

sin i n2

sin r n1

Sử dụng tính chất tán sắc ánh sáng của lớp 12.

c c.T
1 d c

 nd  nc
n  v    n ~  

 sin i  n  1 ~ n  r  r
d
c
 sin r
sin r


rd 90i

i  i  53 
 rd  37

rc  rd  5  37  0,5  36,5  nc 

sin i
sin 53

 1,343
sin rc sin 36,5

Câu 36(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Tia tử ngoại có cùng bản chất với tia:
A. α
Đáp án B

B. γ

C. β+

D. β-

Tia tử ngoại có cùng bản chất với tia  , đều là sóng điện từ.
Câu 37(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Chiếu xiên một tia sáng trắng từ không khí vào mặt nước
thì
A. chiết suất của nước lớn nhất ánh sáng đỏ
B. trong nước vận tốc của ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc của vàng
C. so với tia tới, tia tím lệch nhiều nhất còn tia lục lệch ít nhất
D. tần số của các ánh sáng đơn sắc đều thay đổi
Đáp án B



n

c c.T

 v ~  . Do t  v  vt  vv
v


Câu 38(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Phát biểu nào sau đây là sai về quang phổ vạch phát xạ và
quang phổ liên tục?
A. Vật phát ra quang phổ liên tục tức là nó phát ra vô số ánh sáng đơn sắc.
B. Vật phát ra quang phổ vạch tức là nó chỉ phát ra một số hữu hạn tia đơn sắc.
C. Tại cùng một vị trí trên màn của buồng ảnh máy quang phổ, quang phổ vạch hay quang phổ
liên tục đều cho màu sắc như nhau.
D. Quang phổ liên tục phụ thuộc nhiệt độ của nguồn sáng, còn quang phổ vạch thì không.
Đáp án B
Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của vật mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của
vật.
Câu 39(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, 2 khe S1, S2
được chiếu sáng đồng thời bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 5000A0, λ2 = 4000A0.
Khoảng cách hai khe S1S2 = 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 80 cm. Gọi x là tọa
độ của điểm khảo sát đến vân trung tâm, điểm nào có tọa độ sau đây có sự trùng nhau của 2
vân sáng λ1 và λ2?
A. x = - 4 mm
Đáp án A
Xét

B. x = - 2 mm


C. x = 3 mm

D. x = 5 mm

k1 2 i2 4000 4

 
  i  4i1  5i2
k2 1 i1 5000 5

xmin  i  5i1  4.

1 D
a

 4.

500.1010.80.102
 4.104  m   4  mm 
3
0, 4.10

Xét sự đối xứng qua vân trung tâm thì x mang dấu âm (-).
Câu 40(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp được
chiếu một chùm sáng trắng (bước sóng từ 0,40 µm đến 0,76 µm). Khoảng cách giữa hai khe là 2
mm, khoảng cách giữa hai khe với màn là 3 m. Điểm M trên màn cách vân trung tâm một
khoảng x. M không thuộc vân sáng nào nếu
A. 0 < x < 1,14 mm.
B. 0,6 mm < x < 1,14 mm.
C. 0,285 mm < x < 0,65 mm.

Đáp án D

D. 0 < x < 0,6 mm.


Trong giao thoa ánh sáng trắng, vân tối chỉ xuất hiện ở giữa vân trung tâm và quang phổ bậc
nhất, giữa quang phổ bậc nhất và quang phổ bậc hai.
Nên, để M không thuộc vân sáng nào thì:

x

k D
xa 0,4 x 0,76
xa
 
 0, 4 
 0, 76
a
kD
D


0, 4.106.D
0

x

M

0  xM  0, 6.103

a


3
3
2.0, 4.106.D
 0, 76.106.D
1,14.10  xM  1, 2.10

x

M

a
a
Câu 41(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được
chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là 1 và 2 . Trên màn quan
sát có vân sáng bậc 12 của 1 trùng với vân sáng bậc 10 của 2 . Tỉ số 1 / 2 bằng
A. 6/5.
B. 2/3
C. 5/6
D. 3/2
Đáp án C
Vị trí vân trùng: x  k1

1 D
a

 k2


2 D
a



1 k2 10 5
 

2 k1 12 6

Câu 42(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng
trắng có λ biến thiên từ λđ = 0,76 µm đến λt = 0,38 µm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến
màn gấp 1500 lần khoảng cách giữa hai khe. Phần chồng chất lên nhau giữa quang phổ bậc hai
và quang phổ bậc ba ở trên màn có bề rộng bằng
A. 0,35mm.
B. 0,57mm.
C. 0,65mm.
D. 0,42mm.
Đáp án B
Độ rộng quang phổ bậc k là khoảng cách từ vân sáng đỏ bậc k đến vân sáng tím bậc k (cùng



một phía so với vân trung tâm)  k  xd  k   xt  k 



Độ rộng quang phổ bậc 2:  k  xd  k   xt  k 

 k 3   k  2 






D

 k  2  2. a  d  t 

  3 D     
d
t
 k 3
a

D
 d  t   1500  0, 76  0,38 .106
a

  k 3   k  2  5, 7.104  m   0,57  mm 


Câu 43(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Khi đi từ chân không vào một môi trường trong suốt nào
đó, bước sóng của tia đỏ, tia tím, tia γ, tia hồng ngoại giảm đi lần lượt n1, n2, n3, n4 lần. Trong
bốn giá trị n1, n2, n3, n4, giá trị lớn nhất là
A. n1.

B. n2.

C. n4.


D. n3.

Đáp án D
*Khi đi từ chân không vào một môi trường trong suốt nào đó thì bước sóng càng lớn thì chiết
suất càng nhỏ và ngược lại. Do tia gama có bước sóng nhỏ nhất nên chiết suất trong một môi
trường đối với tia này là lớn nhất.
Câu 44(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong
khoảng
A. 0,1 m đến 100 m.

B. từ 0,10 µm đến 0,38 µm.

C. từ 0,76 µm đến 1,12 µm.

D. từ 0,38 µm đến 0,76 µm.

Đáp án B
Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng từ 0,10 µm đến 0,38
µm.
Câu 45(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Tia nào trong các tia sau đây là bức xạ điện từ không nhìn
thấy?
A. Tia tím.

B. Tia hồng ngoại.

C. Tia laze.

D. Tia ánh sáng trắng.


Đáp án B
Tia hồng ngoại là bức xạ điện từ không nhìn thấy.
Câu 46(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách
giữa hai khe là a = 1 mm từ hai khe đến màn là D = 2 m, nguồn sáng gồm hai bức xạ đơn sắc
λ1 = 06 µm và λ2 = 0,5 µm. Nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân
sáng thì khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng quan sát được trên màn là
A. 1,2 mm.
Đáp án B

B. 0,2 mm.

C. 1 mm.

D. 6 mm.


*Xét tỉ số:

k1 2 5

 => Vân sáng bậc 5 của bức xạ 1 trùng với vân sáng bậc 6 của bức xạ 2.
k2 1 6

*Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng quan sát được trên màn được tính bởi

x  i1  i2 

D
 1  2   0, 2 mm
a


Câu 47(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Thứ tự các loại sóng trong thang sóng điện từ theo bước
sóng giảm dần là
A. sóng vô tuyến, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X.
B. sóng vô tuyến, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X.
C. tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.
D. tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X, ánh sáng nhìn thấy.
Đáp án B
Thứ tự các loại sóng trong thang sóng điện từ theo bước sóng giảm dần sóng vô tuyến, ánh sáng
nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X.
Câu 48(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu
ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ vào hai khe. Khoảng cách giữa 2 khe là 0,5 mm. Khoảng
cách giữa 11 vân sáng liên tiếp trên màn đo được là 1,2 cm. Nếu dịch chuyển màn ra xa 2 khe
thêm 30 cm thì đo được khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp là 1,5 cm. Bước sóng λ bằng
A. 500 nm.

B. 600 nm.

C. 450 nm.

D. 750 nm.

Đáp án A


S1 1, 2.102
3
i

 1 n  1  11  1  1, 2.10 m


1

2
i  S 2  1,5.10  1,5.103 m
 2 n2  1
11  1

D

i1  a 1
i
D
4

1
 1 
  D  1, 2m 
 i1  5.107 m

2
2
i2 D  30.10
5
i    D  30.10 
2

a
`Câu 49(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là
A. ánh sáng gồm các hạt mang năng lượng và năng lượng đó phụ thuộc vào bước sóng ánh

sáng.


B. cùng một môi trường nhưng có chiết suất khác nhau đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
C. ánh sáng là sóng dọc nên truyền với vận tốc khác nhau trong các môi trường khác nhau.
D. ánh sáng là sóng ngang lan truyền với tốc độ tỉ lệ thuận với chiết suất của môi trường.
Đáp án B
Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là . cùng một môi trường nhưng có chiết suất
khác nhau đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau
Câu 50(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Ta nói ánh sáng có lưỡng tính sóng hạt vì
A. trong tất cả các thí nghiệm quang học ta đều quan sát thấy đồng thời cả tính chất sóng và
tính chất hạt của ánh sáng.
B. để giải thích kết quả của một thí nghiệm ta phải sử dụng cả lý thuyết sóng và lý thuyết hạt về
ánh sáng.
C. để giải thích kết quả của thí nghiệm quang học thì cần phải sử dụng một trong hai lý thuyết
sóng ánh sáng hoặc hạt ánh sáng.
D. Mỗi lý thuyết sóng hay hạt về ánh sáng đều có thể giải thích được mọi thí nghiệm quang học
Đáp án C
Ta nói ánh sáng có lưỡng tính sóng hạt vì để giải thích kết quả của thí nghiệm quang học thì
cần phải sử dụng một trong hai lý thuyết sóng ánh sáng hoặc hạt ánh sáng.
Câu 51(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Hiện tượng cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa được giải thích
chủ yếu dựa vào hiện tượng
A. quang - phát quang.

B. nhiễu xạ ánh sáng.

C. tán sắc ánh sáng.

D. giao thoa ánh sáng.


Đáp án C
Hiện tượng cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa được giải thích chủ yếu dựa vào hiện tượng tán
sắc ánh sáng.
Câu 52(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Cơ thể con người có thân nhiệt 37°C là một nguồn phát ra
A. tia hồng ngoại.

B. tia Rơn-ghen.

C.tia gamma.

D. tia tử ngoại.

Đáp án A
Cơ thể con người có thân nhiệt 370C là một nguồn phát ra tia hồng ngoại.


Câu 53(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Thanh sắt và thanh niken tách rời nhau được nung nóng
đến cùng nhiệt độ 1200°C thì phát ra
A. hai quang phổ vạch không giống nhau.
B. hai quang phổ vạch giống nhau,
C. hai quang phổ liên tục không giống nhau.
D. hai quang phổ liên tục giống nhau.
Đáp án D
Các vật nung nóng trên 10000C đều phát ra quang phổ liên tục giống nhau.
Câu 54(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc,
khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm. Ban đầu, thí nghiệm được tiến hành trong không khí. Sau
đó, tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất 4/3 đối với ánh sáng đơn sắc nói trên. Đề
khoảng vân trên màn quan sát không đổi so với ban đầu, người ta thay đổi khoảng cách giữa
hai khe hẹp và giữ nguyên các điều kiện khác. Khoảng cách giữa hai khe lúc này bằng
A. 0,9 mm.


B. 1,6 mm.

C. 1,2 mm.

D. 0,6 mm.

Đáp án A
Khoảng vân lúc thí nghiệm trong không khí và trong nước lần lượt là i và i’

 D
i  a
 
 a n   4 1, 2
i i



 
 
 a  0,9 mm

a a
  a
3 a
i   D

a
Câu 55(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt
nước của một bể bơi. Chùm sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ

đỏ đến tím. Đây là hiện tượng
A. giao thoa ánh sáng.
C. tán sắc ánh sáng.

B. nhiễu xạ ánh sáng.
D. phản xạ ánh sáng.

Đáp án C
Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng
này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là hiện tượng
tán sắc ánh sáng.


Câu 56(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một
chùm sáng trắng thì
A. chùm tia sáng tới buồng tối là chùm sáng trắng song song.
B. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc song song.
C. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.
D. chùm tia sáng tới hệ tán sắc gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.
Đáp án C
Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì chùm tia sáng ló ra
khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ..
Câu 57(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc
có bước sóng 0,6 µm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa
hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, hai điểm M và N nằm khác phía so với vân sáng
trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 5,9 mm và 9,7 mm. Trong khoảng giữa M và N có số
vân sáng là
A. 9. B. 7.

C. 6.


D. 8.

Đáp án A
Khoảng vân i 

D
a



0, 6.106.2
 2.103 m  2mm
0, 6.103

xM  ki  xN  5,9  ki  9, 7  2,95  k  4,85 => Có 7 giá trị của k
Câu 58(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Chùm sáng rọi vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng
kính, sau khi qua bộ phận nào sau đây của máy thì sẽ là một chùm song song?
A. Hệ tán sắc. B. Phim ảnh. C. Buồng tối.

D. Ống chuẩn trực.

Đáp án D
Chùm sáng rọi vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, sau khi qua ống chuẩn trực
của máy thì sẽ là một chùm song song.
Câu 59(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt?
A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng. B. Hiện tượng quang - phát quang.


C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng. D. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.

Đáp án B
Hiện tượng quang - phát quang.nào chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt.
Câu 60(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta sử
dụng nguồn sáng gồm các ánh sáng đơn sắc đỏ, vàng, chàm và lam. Vân sáng gần vân trung
tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu
A. vàng.

B. lam.

C. đỏ.

D. chàm.

Đáp án D
Vị trí vân sáng được xác định x  k

D
a

x~

Bước sóng màu chàm nhỏ nhất trong các bước sóng mà người ta thí nghiệm nên vân sáng gần
vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu chàm.
Câu 61(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze
phát ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả:
khoảng cách giữa hai khe là 1,00 ± 0,01 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là 100
± 1 (cm) và khoảng vân trên màn là 0,50 ± 0,01 (mm). Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước
sóng
A. 0,60 ± 0,02 (µm).


B. 0,50 ± 0,02 (µm).

C. 0,60 ± 0,01 (µm).

D. 0,50 ± 0,01 (µm).

Đáp án B

ia 0,5.103.103
 
 0,5.107  0,5 m
2
D
100.10







i a D
 0, 01 0, 01 1 
 i a D 


     




 0, 02 Chú ý: Sai số
  0,5 
i
a
D
a
D 
1
100 
 i
 0,5

tương đối của bước sóng có cùng đơn vị với bước sóng. Ta không quan tâm đến đơn vị của các
hệ thức

i
….
i


Câu 62(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ thuỷ tinh vào nước thì
tốc độ ánh sáng tăng 1,35 lần. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng này là 4 3 . Khi ánh sáng
này truyền từ thuỷ tinh ra không khí thì bước sóng của nó
A. giảm 1,35 lần. B. giảm 1,8 lần. C. tăng 1,35 lần. D. tăng 1,8 lần.
Đáp án B







ia 0,5.103.103

 0,5.107  0,5 m
2
D
100.10



i a D
 0, 01 0, 01 1 
 i a D 


     



 0, 02 Chú ý: Sai số
  0,5 
i
a
D
a
D 
1
100 
 i
 0,5


tương đối của bước sóng có cùng đơn vị với bước sóng. Ta không quan tâm đến đơn vị của các
hệ thức

i
….
i

Câu 63(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Người ta có thể quay phim trong đêm tối nhờ loại bức xạ
nào dưới đây?
A. Bức xạ nhìn thấy.

B. Bức xạ gamma.

C. Bức xạ tử ngoại.

D. Bức xạ hồng ngoại.

Đáp án D
Người ta có thể quay phim trong đêm tối nhờ loại bức xạ bức xạ hồng ngoại
Câu 64(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Máy quang phổ lăng kính có nguyên tắc hoạt động dựa vào
hiện tượng
A. tán sắc ánh sáng.

B. nhiễu xạ ánh sáng.

C. giao thoa ánh sáng.

D. phản xạ ánh sáng.


Đáp án A
Máy quang phổ lăng kính có nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Câu 65(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Một bức xạ đơn sắc truyền trong nước có tần số là 1015Hz.
Biết chiết suất tuyệt đối của nước là n =1,33. Đây là một bức xạ
A. hồng ngoại
Đáp án C

B. nhìn thấy.

C. tử ngoại.

D. Rơn-ghen.


*Ta có bước sóng của bức xạ khi truyền trong chân không và trong nước liên hệ với nhau qua
biểu thức mt 

mt 

ck

.

n

c
3.108
 15  3.107 m  0,3.106  m => Thuộc vùng tử ngoại.
f mt 10


Câu 66(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong một thí nghiệm Y-âng về gia thoa ánh sáng, khoảng
cách giữa hai khe hẹp là 0,5(mm); khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn ảnh là
80(cm); nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40(µm) đến 0,75(µm). Trên màn
ảnh, vị trí có sự trùng nhau của ba vân sáng của ba bức xạ đơn sắc khác nhau ở cách vân sáng
trung tâm một đoạn gần nhất là
A. 3,20mm.

B. 9,60mm.

C. 3,60mm.

D. 1,92mm.

Đáp án A
*Trên màn có 3 vân sáng trùng nhau tức là có 3 phổ chồng lấn.
Như vậy vân bậc k của bức xạ nhỏ nhất trùng với vân bậc k  2
của bức xạ . Do đó ta có

k

min D
a

min 

  k  2

D
a


 

k
min
k 2

2max
k min
 max  k 
k 2
max  min


k

2.0, 75
 4, 29  kmin  5
0, 75  0, 4

 Như vậy từ phổ bậc k  2  3 bắt đầu có sự chồng lấn của 3 bức xạ . Khoảng cách nhỏ nhất
từ vị trí trùng gần O nhất đến vân trung tâm là OM.

OM  xmin  kmin

min D
a

 3, 2.103 mm

Câu 67(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Một nhóm học sinh lớp 12 làm thí nghiệm giao thoa Y-âng

để đo bước sóng ánh sáng và lập được bảng số liệu như sau:


Trong đó a là khoảng
a(mm)
D(m)
L(mm)
(µm)
cách giữa hai khe hẹp,
0,10
0,60
18
D là khoảng cách từ
mặt phẳng chứa hai khe
0,15
0,75
14
hẹp đến màn ảnh và L
0,20
0,80
11
là khoảng cách giữa 5
vân sáng liên tiếp. Bạn
hãy tính giá trị trung bình của bước sóng ánh sáng sử dụng trong lần thực hành của nhóm học
sinh này.
A. 0,71µm.

B. 0,69µm.

C. 0,70µm.


D. 0,75µm.

Đáp án D

a

a1  a2  a3 0,1  0,15  0, 2

 0,15mm
3
3

D

D1  D2  D3 0, 6  0, 75  0,8

 0, 72mm
3
3

L

L1  L2  L3 18  14  11

 14,33mm
3
3

i 


D
a



L D
L .a

 
 0, 75 m
4
a
4D

Câu 68(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Hiện tượng chùm ánh sáng trắng đi qua một lăng kính, bị
phân tách thành các chùm sáng đơn sắc là hiện tượng
A. phản xạ ánh sáng.

B. phản xạ toàn phần.

C. tán sắc ánh sáng.

D. giao thoa ánh sáng.

Đáp án C
Hiện tượng chùm ánh sáng trắng đi qua một lăng kính, bị phân tách thành các chùm sáng đơn
sắc là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Câu 69(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Trong một thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng
cách giữa hai khe là a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D

= 2 m. Nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm. Trên màn khoảng cách giữa
một vân sáng và một vân tối cạnh nhau bằng


×