Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Lớp 12 DÒNG điện XOAY CHIỀU 40 câu DÒNG điện XOAY CHIỀU từ THẦY NGUYỄN NGỌC hải 2018 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.42 KB, 16 trang )

DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 1(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Một dòng điện xoay chiều có biểu thức cường độ dòng điện

i  4 cos 100t  (A). Pha của dòng điện ở thời điểm t là:
A. 50t

B. 0

C. 100t

D. 70t

Câu 2(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện
dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số  chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là:

 1 
A. Z  R  

 C 

2

 1 
B. Z  R  

 C 

2

2
C. Z  R   C



2

2

2
D. Z  R   C

2

2

Câu 3(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào
hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh, cuộn dây thuần cảm. Hiệu điện thế giữa hai đầu
A. đoạn mạch luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.
B. cuộn dây luôn ngược pha với hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện.
C. cuộn dây luôn vuông pha với hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện.
D. tụ điện luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.
Câu 4(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ
quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto
A. lớn hơn tốc độ quay của từ trường.
B. nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.
C. có thể lớn hơn hoặc bằng tốc độ quay của từ trường, tùy thuộc tải sử dụng.
D. luôn bằng tốc độ quay của từ trường.
Câu 5(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Điện năng ở một trạm phát điện xoay chiều một pha được truyền
đi xa với điện áp là10 kV thì hiệu suất truyền tải là 84%. Đề hiệu suất truyền tải bằng 96% thì điện áp
truyền tải là
A. 80 kv.

B. 5kV.


C. 20 kv.

D. 40 kv.

Câu 6(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Đặt điện áp u  400 cos100t (u tính bằng V, t tính bằng s) vào
hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 50  mắc nối tiếp với đoạn mạch X. Cường độ dòng điện
hiệu dụng qua đoạn mạch là 2 A. Biết ở thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu AB có giá trị 400 V; ở


thời điểm t +

1
(s), cường độ dòng điện tức thời qua đoạn mạch bằng không và đang giảm. Công
400

suất tiêu thụ điện của đoạn mạch X là
A. 400 W.

B. 200 W.

C. 160 W.

D. 100 W.

Câu 7(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn cảm thuần, điện trở R và tụ
điện mắc nối tiếp. Điện trở R = 100  , tụ điện C có thể thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện
áp xoay chiều ổn định điện áp hiệu dụng U = 200V và tần số không đổi. Thay đổi C để ZC  200 thì
điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn R-C là U RC đạt cực đại. Khi đó giá trị của U RC là
A. 100 V


B. 400 V

C. 300 V

D. 200 V

Câu8(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018)7: Đặt điện áp u  U 0 cos t vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở
thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng
điện tức thời trong đoạn mạch; u1, u2 và u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai
đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Hệ thức đúng là
A. i 

u
1 

R 2   L 

C 


2

B. i  u 3C

C. i 

u1
R


D. i 

u2
L

Câu 9(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Người ta xây dựng đường dây tải điện 500 kV để truyền tải điện
năng nhằm mục đích.
A. giảm hao phí khi truyền tải

B. tăng công suất nhà máy điện

C. tăng hệ số công suất nơi tiêu thụ

D. tăng dòng điện trên dây tải




Câu 10(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Đặt điện áp u  U 0 cos  100t 
có điện dung


 (V) vào hai đầu một tụ điện
3

2.104
(F). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện


trong mạch là 4A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là





A. i  4 2 cos 100t 




C. i  5cos  100t 


 (A)
6


 (A)
6




B. i  5cos  100t 





 (A)
6


D. i  4 2 cos 100t 


 (A)
6

Câu 11(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Đặt điện áp xoay chiều u  U 0 cos 2ft (Với U0 và f không đổi)
vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện
dung C. Điều chỉnh biến trở R tới giá trị R0 để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Cường độ
hiệu dụng của dòng điện chạy qua mạch khi đó bằng.


A.

U0
2R 0

B.

U0
R0

C.

U0
2R 0

D.


2U 0
R0

Câu 12(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không
đổi lần lượt vào hai đầu điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thì
cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch tương ứng là 0,25 A; 0,5 A; 0,2 A. Nếu đặt điện áp xoay chiều
này vào hai đầu đoạn mạch gồm ba phần tử trên mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua
mạch là
A. 0,2 A

B. 0,3 A

C. 0,15 A

D. 0,05 A

Câu 13(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai
đầu đoạn mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở 50  , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện
dung 138 μF. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết rôto máy phát có hai cặp cực.
Khi rôto quay đều với tốc độ n1 = 600 vòng/phút hoặc n2 = 800 vòng/phút thì công suất tiêu thụ của
đoạn mạch AB là như nhau. Rôto phải quay với tốc độ bao nhiêu thì công suất trên mạch đạt cực đại ?
A. n0 = 1000 vòng/phút

B. n0 = 679 vòng/phút

C. n0 = 700 vòng/phút

D. n0 = 480 vòng/phút

Câu 14(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Đặt điện áp u  U 0 cos  t    vào hai đầu đoạn mạch gồm

điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A.

L
R

B.

R
R   L 
2

2

C.

R
L

D.

L
R 2   L 

2

Câu 15(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Khi nói về hệ số công suất cos  của đoạn mạch điện xoay chiều,
phát biểu nào sau đây sai?
A. Với đoạn mạch chỉ có tụ điện hoặc chỉ có cuộn cảm thuần thì cos  = 0.
B. Với đoạn mạch chỉ có điện trở thuần thì cos  = 1.

C. Với đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng thì cos  = 0.
D. Với đoạn mạch gồm tụ điện và điện trở thuần mắc nối tiếp thì 0 < cos  < 1.
Câu 16(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có
điện áp hiệu dụng là 200V. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì cường độ hiệu dụng trong mạch là
4A. Điện trở R của đoạn mạch là.
A. 25 

B. 100 

C. 75 

D. 50 

Câu 17(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Phát biểu nào sau đây sai khi nói về động cơ không đồng bộ ba
pha?


A. Động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và bằng cách sử
dụng từ trường quay
B. Khi từ thông qua khung dây biến thiên làm xuất hiện dòng điện cảm ứng với tác dụng chống lại sự
biến thiên của từ thông nên lực từ làm khung dây quay cùng chiều với chiều quay của từ trường
C. Với vận tốc quay  của từ trường không đổi, vận tốc quay 0 của động cơ có thể biến đổi trong
một phạm vi khá rộng tuỳ thuộc vào tải bên ngoài
D. Vận tốc góc 0 của khung dây tăng dần. Khi đạt đến vận tốc góc  của từ trường quay thì không
tăng nữa và giữ nguyên bằng 
Câu 18(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp và điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng khi không tải lần lượt là 55 V và 220 V. Tỉ số giữa
số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp bằng.
A. 2


B. 1/4

C. 4

D. 8

Câu 19(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Cho dòng điện xoay chiều có phương trình

i  2 cos 100t   / 4  (A). Xác định thời điểm đầu tiên dòng điện trong mạch có độ lớn bằng 3 A.
A. 7/1200 s

B. 7/600s

C. 5/1200s

D. 5/600s

Câu 20(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Một đoạn mạch RLC không phân nhánh mắc vào nguồn điện xoay
chiều có điện áp hiệu dụng không đổi, tần số thay đổi được. Khi điều chỉnh tần số, người ta thấy rằng với
tần số bằng 16 Hz và 36 Hz thì công suất tiêu thụ trên mạch như nhau. Hỏi muốn mạch xảy ra cộng
hưởng thì phải điều chỉnh tần số của điện áp bằng bao nhiêu?
A. f = 24 Hz.

B. f = 20 Hz.

C. f = 52 Hz.

D. f = 26 Hz.

Câu 21(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Trong máy phát điện.

A. Phần cảm là bộ phận đứng yên, phần ứng là bộ phận chuyển động.
B. Phần cảm là bộ phận chuyển động, phần ứng là bộ phận đứng yên.
C. Cả phần cảm và phần ứng có thể cùng đứng yên, hoặc cùng chuyển động, nhưng bộ góp điện thì
nhất định phải chuyển động.
D. Tùy thuộc vào cấu tạo của máy, phần cảm và phần ứng có thể là bộ phận chuyển động hoặc là bộ
phận đứng yên.
Câu22(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Cho dòng điện xoay chiều có cường độ 1,5A tần số 50Hz chạy qua
cuộn dây thuần cảm, có độ tự cảm L = 2 /  H. Hiệu điện thế cực đại hai đầu dây là
A. U = 200V.

B. U = 300V.

C. U = 300 2 V.

D. U = 320V.

Câu 23(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng, cuộn
thứ cấp gồm 50 vòng. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V. Bỏ qua mọi hao phí. Điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là


A. 44V.

B. 110V.

C. 440V.

D. 11V.

Câu 24(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Dòng điện tức thời luôn trễ pha so với điện áp xoay chiều ở hai

đầu một đoạn mạch khi đoạn mạch đó
A. gồm cuộn cảm mắc nối tiếp tụ điện.
C. chỉ có tụ điện.
cảm.

B. gồm điện trở thuần mắc nối tiếp tụ điện.
D. gồm điện trở thuần mắc nối tiếp cuộn

Câu 25(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Đặt điện áp u  U 2 cos 2ft (trong đó U không đổi, f thay đổi
được) vào hai đầu điện trở thuần. Khi f = f1 thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng P. Khi f = f2 với f2 =
2f1 thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng
A.

2P

B.

P
2

C. P

D. 2P

Câu 26(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm
điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm

1
(H) thì dòng điện trong đoạn mạch là
4


dòng điện một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp

u  150 2 cos120t (V) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là



A. i  5 2 cos 120t 




C. i  5cos  120t 


 (A)
4


 (A)
4




B. i  5 2 cos  120t 





D. i  5cos  120t 


 (A)
4


 (A)
4

Câu 27(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Tụ điện có điện dung C =

104


F. Điện trở R = 100 . Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức u  U 2 cos 100t  V. Cuộn dây
thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi. Điều chỉnh L = L0 thì công suất của mạch cực đại và bằng 484W. Điều
chỉnh L để điện áp hai đầu cuộn cảm cực đại. Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện khi đó là.




3 
V
4 

B. u C  220 2 cos 100t 






V
4

D. u C  220 2 cos 100t 

A. u C  220 cos 100t 
C. u C  220 cos 100t 




3 
V
4 





 V.
4

Câu 28(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Khung dây quay đều quanh trục xx’ trong một từ trường đều có
đường cảm ứng từ vuông góc với trục quay xx’. Muốn tăng biên độ của suất điện động cảm ứng trong
khung lên 4 lần thì chu kỳ quay của khung phải
A. tăng 4 lần.

B. tăng 2 lần.


C. giảm 4 lần.

D. giảm 2 lần.


Câu 29(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Một khung dây phẳng diện tích 20cm2 gồm 100 vòng đặt trong từ
trường đều B = 2.10‒4T, véc tơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung một góc 30°. Người ta giảm đều từ
trường đến không trong khoảng thời gian 0,01s. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung
trong thời gian từ trường biến đổi.
A. 10‒3V

B. 2.10‒3V

C. 3.10‒3V

D. 4.10‒3V

Câu 30(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Cho một dòng điện xoay chiều có cường độ i  t   4sin 100t 
A, t tính bằng s. Tại thời điểm t0, giá trị của i là 2 3 A và đang tăng. Đến thời điểm sau đó 0,045 s
A. giá trị của i là ‒4 A và đang tăng.

B. giá trị của i là 2 3 A và đang tăng.

C. giá trị của i là ‒2 A và đang giảm.

D. giá trị của i là 2 A và đang giảm.

Câu 31(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Động cơ điện có hiệu điện thế định mức là Uđm (V). Để động cơ
trên hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 300V thì phải mắc động cơ nối tiếp với một điện trở R = 100

 rồi mới mắc vào mạng điện trên. Biết hệ số công suất của động cơ là 0,5 và hệ số công suất của
mạch điện khi đó là 0,86. Tính Uđm và công suất của mạch điện.
A. 176,75V; 437,65W

B. 176,75 V; 253,95 W

C. 200 V; 253,95 W

D. 220 V; 437,65 W

Câu 32(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Một đoạn mạch gồm R = 60  , cuộn dây có điện trở thuần r = 20
 , độ tự cảm L = 0, 4 /  (H) và tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp có biểu
thức u  200 cos 100t  (V). Khi cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch cực đại thì giá trị của C và
công suất tiêu thụ trong mạch là
A. 39,8μF;125W
125W

B. 9,6μF; 250W

C. 79,6μF; 250W

D. 159,2μF;

Câu 33(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây
thuần cảm L và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 100V và
tần số f không đổi. Điều chỉnh để R = R1 = 50  thì công suất tiêu thụ của mạch là P1 = 60W và góc lệch
pha của điện áp và dòng điện là 1 . Điều chỉnh để R = R2 = 25  thì công suất tiêu thụ của mạch là P2 và
góc lệch pha của điện áp và dòng điện là 2 với cos 2 1  cos 2 2  3 / 4 . Tỉ số P2/P1 bằng
A. 1


B. 3

C. 2

Câu 34(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Đoạn mạch AB gồm đoạn AM
(chứa tụ điện C nối tiếp điện trở R) và đoạn MB (chứa cuộn dây). Đặt
vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định. Đồ thị theo thời
gian của uAM và uMB như hình vẽ. Lúc t = 0, dòng điện đang có giá trị

i   I0 / 2 và đang giảm. Biết C 
mạch là

1
mF , công suất tiêu thụ của
5

D. 4


A. 200W

B. 100W

C. 400 W D. 50 W

Câu 35(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Điện thế hiệu dụng của mạng điện dân dụng bằng 220 V. Giá trị
biên độ của hiệu điện thế đó bằng bao nhiêu
A. 440 V

B. 220 V


C. 220 2 V

D.

220
V
2

Câu 36(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Điện thế hiệu dụng của mạng điện dân dụng bằng 220 V. Giá trị
biên độ của hiệu điện thế đó bằng bao nhiêu
A. 440 V

B. 220 V

C. 220 2 V

D.

220
V
2

Câu 37(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Khi có một dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch gồm
điện trở thuần nối tiếp với tụ điện, lúc đó dung kháng của tụ ZC = 40  và hệ số công suất của đoạn
mạch bằng 0,6. Giá trị của R bằng
A. 50

B. 40


C. 30

D. 20

Câu 38(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở
thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện trong mạch là



i1  I0 cos  t   . Giữ nguyên điện áp hai đầu mạch, mắc nối tiếp vào đoạn mạch này một tụ điện có
6

2 

điện dung C thì cường độ dòng điện trong mạch là i 2  I0 cos  t 
 . Biểu thức điện áp hai đầu
3 

đoạn mạch là






12 

B. u  U 0 cos  t 







4

D. u  U 0 cos  t 

A. u  U 0 cos  t 
C. u  U 0 cos  t 




5 

12 






4

Câu 39(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Một bóng đèn đường có công suất là 250W được nối vào nguồn
điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng và tần số không đổi u  220 2 cos t (V), cường độ dòng điện
trong mạch có biểu thức i  2 cos t (A). Bóng đèn được bật từ 18h00 tối đến 6h00 sáng hàng đêm.
Giá điện được tính 2000đ/kWh. Để một bóng đèn đường hoạt động trong một năm (365 ngày) thì địa
phương phải trả cho công ty điện lực

A. 1.927.200đ

B. 2.190.000đ

C. 963.600đ

D. 1.095.000đ

Câu 40(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): Ở mạch điện như hình vẽ bên, u AB  U 0 cos  .t   / 6  và

u MN  U 0 cos  .t   / 3 . Tìm độ lệch pha giữa điện áp hai đầu AN so với điện áp hai đầu MB.


A.  / 3

B.  / 3

C.  / 2

D.  / 2

ĐÁP ÁN:
Câu 1(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): C
i = I0cos (t+) (A)
Tại thời điểm t, pha của dòng điện là t+ (Rad). ở đây =100; =0
Câu 2(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): A

1
 1 
Với tần số , Z  R  Z ; Z C 

 Z  R2  

C
 C 
2

2

2
C

Câu 3(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): B
Cuộn cảm luôn ngược pha với hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện
Câu 4(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): B
Tốc độ quay của roto nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường khi động cơ hoạt động ổn định
Câu 5(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): C
Công suất hao phí ban đầu là 16%
Hiệu suất truyền tải là H=1-/
Hiệu suất sau điều chỉnh bẳng 96% => công suất hao phí là 4% => công suất hap phí giảm 4 lần
Vì P 

RP 2
nên để  giảm 4 thì U phải tăng 2 lần: => U=2.10kV=20kV
U 2 cos 2

Câu 6(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): B
Chu kỳ: T=2/=0,02s => t= 1/400s = T/8
Độ lệch pha giữa u và i là =/4
Công suất toàn mạch: P=U.I.cos=400W
P=I2.(R+Rx)=> 400=4.(50+Rx)=> Rx=50

 Công suất hộp đen là Px=I2.Rx=200W
Câu 7(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): B


Ta có U RC  I .Z RC 

U
R2   Z L  Zc 

2

U

R 2  Z C2 
1

Z L2  2 Z L Z C
R 2  Z C2

Z L2  2 Z L Z C
Đặt f 
R 2  Z C2
Để URC cực đại thì f phải đạt nhỏ nhất
Xét f 
'

2 Z L  R 2  Z C2    Z L2  2 Z L Z C  .2 Z C

R


2

 Z C2 

2

Z L  Z L2  4 R 2
f  0  2 Z L  R  Z    Z  2 Z L Z C  .2 Z C  0  Z  Z L Z C  R  0  Z C 
2
'

2

2
C

2
L

2
C

2

Z L  Z L2  4 R 2
Giá trị của f’ đổi dấu từ âm sang dương khi đi qua Z C 
2
Z L  Z L2  4 R 2
Do đó, f đạt giá trị nhỏ nhất tại Z C 
2

 URC đạt cực đại khi Z C 
 U RC 

Z L  Z L2  4 R 2
2

U
R2   Z L  Zc 

2

R 2  Z C2  400V

Câu 8(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): C
Vì đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện trong mạch i bằng cường độ dòng điện đi
qua điện trở R. Do đó: i 

u1
R

Câu 9(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): A

P2R
Công suất hao phí tính bằng Php  2 . Do đó Hiệu điện thế ở hai đầu đường dây càng lớn thì hao phí
U
khi truyền tại điện giảm.
Câu 10(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): B
ZC=1/(C)=1/(100.2.10^-4/) = 50
2


2

 u 
 150 
2
2
I0  
 i  
  4  5A
 50 
 ZC 


i sớm pha hơn u góc /2 nên i=I0cos(100t-/3+/2)= 5cos(100t+/6)
Câu 11(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): A
R=R0  Pmax R=|ZL−ZC| Z  2R

I

U U0

Z 2R

Câu 12(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): A

R

U
U
U

;L 
;C 
0, 25
0,5
0, 2

=> Z = 5U; I==U/Z=U/0,5U= 0.2
Câu 13(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): B

E≈ω nên P1=P2  I1=I2

1E 0
R 2   1L  1/ 1C 


2



12

R 2   1L  1/ 1C 

2



2 E 0
R 2   2 L  1/ 2 C 


2

22

R 2   2 L  1/ 2 C 

2

ω=2f = 2.n.p=4n
 ω1=4n1; ω1=4n2
Thay số vào ta tính được L0.358
P=max khi L  1/ C  0  L  1/ C  2  1/ LC   4n   1/ LC
2

=> n= 679 vòng/ phút
Câu 14(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): B
Hệ số công suất của đoạn mạch là R/Z=R/(R2+Z2L)0.5= R/(R2+(L)2)0.5
Câu 15(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): C
Khi mạch RLC mắc nối tiếp có cộng hưởng thì ZL=ZC nên cos = 1 chứ không phải bằng 0.
Câu 16(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): D
Khi cộng hưởng thì Z=R và Z=U/I=200/4=50
Câu17(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018)0: D
Vận tốc góc của khung dây luôn nhỏ hơn vận tốc góc của từ trường quay


Câu 18(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): C
Tỉ số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là: N1/N2=U1/U2=220/55=4
Câu 19(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): A
Dùng phương pháp thử: i2=3=(2cos(100t+/4))2
Trong các đáp án, Đáp án A có giá trị nhỏ nhất nên thử trước

(2cos(100.7/1200+/4))2=3 nên Đáp án A là thời điểm đầu tiên thỏa mãn
Các đáp án sau đều có giá trị lớn hơn A nên đều là các thời điểm sau A
Câu 20(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): A
Khi f=16 hoặc 36Hz thì công suất tiêu thụ như nhau
Tần số f=f0 thì xảy ra cộng hưởng, có công suất tiêu thụ cực đại. f20=16.36=>f0=24Hz
Câu 21(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): D
Tùy thuộc vào cấu tạo của máy, phần cảm và phần ứng có thể là bộ phận chuyển động hoặc là
bộ phận đứng yên
Câu 22(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): C
U=I.ZL=I.L=1,5 2 .2π.50.2/π=300 2 V
Câu 23(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): D
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là: 220.50/1000=11V
Câu 24(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): D
Cường độ dòng điện luôn luôn trễ pha so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch khi đoạn mạch gồm điện trở
thuần mắc nối tiếp cuộn cảm.
Câu 25(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): C

P=I 2 R không phụ thuôc vào f nên công suất tiêu thụ khi f=f2 vẫn là P
Câu 26(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): D
ZL=L=30
Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch điện thế không đổi thì U=UR=I.R=>R=U/I=30
 Tổng trở Z=(R2+Z2L)1/2=30.21/2
 I0=U0/Z=150. 21/2/30.21/2=5A
Độ lệch pha: tan=ZL/R=1=>=π/4
 Vậy i=5cos(120πt- π/4)
Câu 27(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): A


Khi L=L0 công suất của mạch cực đại. => P=I2.R=484W=>I=2,2A
ZC=1/(C)=100=>ZL=100=>L0=H

U=I.R==220V

 U C  I .Z C  2, 2.100  220V


Khi điện áp hai đầu cuộn cảm cực đại thì UURC

 U Lmax 

U R 2  Z C2 220 1002  1002

 220 2V
R2
1002

 U RC  U L2 max  U 2  2.2202  2202  220V
URC=U=>góc lệch pha giữa UC với URC=-/4=> UC lệch pha với U góc -/2-/4=-3/4
Câu 28(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): C
Suất điện động cảm ứng tức thời: e   NBS sin t 

2
NBS sin t
T

Muốn tăng biên độ của suất điện động cảm ứng trong khung lên 4 lần thì chu
kỳ quay của khung phải giảm 4 lần
Câu 29(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): B
Từ thông qua khung dây : Φ = NBScosα .
Vì cuối cùng từ thông giảm đến 0 nên : △Φ = Φ = NBScosα
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong khung là ξ=△Φ/△t=0,002V

Câu 30(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): D
Đưa phương trình dòng điện về dạng cos



i  4 cos 100 t   A
2



+ Tại t0 thì i  2 3 và đang tăng=> 0 


6
1
2

+ Góc quét tương ứng : 1  t  4,5 rad  4  
ta thấy ta thấy rằng hai thời điểm lệch nhau góc /2-/6=/3
 i = +2A và đang giảm
Câu 31(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): A
Động cơ bao gồm có cuộn cảm L và điện trở r

Hệ số công suất của động cơ là 0,5
2
U R2  U DC
U 2
cos 
 0.5
2U R .U DC


Hệ số công suất của mạch là 0,86
2
U R2  U 2  U DC
 0,86
2U R .U

Giải ra ta được UDC176,77V=>UR=169,15V
=>I=UR/R=1,6915A
=>P=U.I.0,86437,6W
=> Đáp án A phù hợp với kết quả tính.
Câu 32(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): C
R = 60 ; r = 20 ; L = 0,4/ H
u=200cos(100t) V
i=I0 khi có cộng hưởng nên ZL=ZC=>C=1/(2L)79,6 F
Chỉ có đáp án C có C=79,6 F nên ta loại trừ các đáp án khác.


 Chọn C là đáp án đúng.
Câu 33(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): B
U=100V
P=U2 cos2/R
cos21+ cos22=3/4
R1=50; P1=60W=> cos21=P1R1/U2=0,3=> cos22=0,45
R2=25; P2 chưa biết;
P2= U2 cos22/R2=180W
=>P2/P1=3
Câu 34(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): A

Đề bài k nói cuộn dây thuần cảm=> lúc nào cũng phải nghĩ nó sẽ có điện trở r

Dựa vào đồ thị ta có:

u AM  200cos (t )(V)



uMB  200cos (t  )(V)
2



i  I 0 cos (t  )( A)
4



u AB  u AM  uMB  200cos (t  )(V)
4
 u / i  0  Z L  Z C
Ta vẽ giản đồ vecto ta thấy: u AM  uMB

U 0 R  200cos


4

 100 2

=> chắc chắn cuộn điện có r và r=R= Z C ;



Dựa vào đồ thị ta tìm được:

T
 10(ms )  T  40(ms )    50 (rad / s )
4
 Z C  100()
Ta có:

I

UR
 1  P  I 2 ( R  r )  1.(100  100)  200( W)
R

Câu 35(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): C
U=220V=>U0=U.21/2=220.21/2V
Câu 36(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): D
f=n.p/60
 n=60.f/p=750 vòng/phút

Câu 37(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): C
Cos=R/Z=R/(R2+Z2C)1/2= R2/(R2+402) =0,62
 R2=/(R2+402)0,62
 R= 30

Câu 38(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): C

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện trong mạch là i=Iocos(t-/6)

Mắc nối tiếp vào đoạn mạch này một tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện trong mạch là
i=Iocos(t+2/3)


Vì đạt cùng điện áp hiệu dụng, mà giả thiết hai dòng điện có cùng giá trị hiệu dụng nên ta có tổng trở hai
lần bằng nhau, tức là:

R 2   Z L  Z C   R 2  Z L2
2

 Z L  ZC   Z L  2Z L  ZC
Phương trình uAB có dạng Uocos(t+)
Độ lêch trong trường hợp chưa ghép với tụ:

ZL

 
    
R
6
 6
Độ lêch trong trường hợp có ghép với tụ:

Z C  Z L 2


R
3
Vì 2ZL=ZC nên


ZL

2

   
   
R
6
3
4

Câu 39(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): A

P  UI cos   220.1.cos 0o  220(W)  0, 22(kW )
t  12.265  4380 h
A  P.t  0, 22.4,380  963, 6(kW )
S  963, 6.2000  1,927, 200
Câu 40(Thầy Nguyễn Ngọc Hải 2018): D
Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu AN với MB là MB-AB=/3-(-/6)= /2



×