Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Lớp 12 sắt và một số kim loại quan trọng 225 câu từ đề thi thử năm 2018 các trường chuyên cả nước image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.57 KB, 89 trang )

Câu 1: ( Chuyên lam sơn thanh hóa 2018) Crom(III) hiđroxit có màu gì?
A. Màu vàng.

B. Màu lục xám.

C. Màu đỏ thẫm.

D. Màu trắng.

Câu 2: ( Chuyên lam sơn thanh hóa 2018) Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim
loại Ag?
A. Fe(NO3)2.

B. HNO3 đặc.

C. HCl.

D. NaOH.

Câu 3: ( Chuyên lam sơn thanh hóa 2018) Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ba
vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,04
lít H2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,475 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị
của m là
A. 13,50.

B. 21,49.

C. 25,48.

D. 14,30.


Câu 4: ( Chuyên lam sơn thanh hóa 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.
(c) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.
(d) Nhúng thanh kim loại Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(e) Đốt Ag2S bằng khí O2.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là
A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 5: ( Chuyên lam sơn thanh hóa 2018) Phát biểu nào sau đây là sai?
A. CrO3 tác dụng với dung dịch KOH tạo ra muối K2CrO4.
B. Trong môi trường kiềm, anion CrO2- bị oxi hóa bởi Cl2 thành anion CrO42-.
C. Cr2O3 và Cr(OH)3 đều là chất có tính lưỡng tính.
D. Khi phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, nóng thì kim loại Cr bị khử thành cation Cr2+.
Câu 6: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Kim loại X tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxi của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim
loại X là
A. Cu.

B. Al.

C. Mg.

D. Fe.


Câu 7: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn
hợp Al và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, thoát ra 0,4 mol khí. Nếu cũng cho m gam hỗn
hợp vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,3 mol khí. Giá trị của m là:
A. 12,28.

B. 11,00.

C. 19,50.

D. 16,70.

Câu 8: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Nhúng một đinh sắt sạch vào
dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt
tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là:


A. 2,8 gam.

B. 7,0 gam.

C. 3,5 gam.

D. 5,6 gam.

Câu 9: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Nếu vật làm bằng hợp kim
Fe-Zn bị ăn mòn điện hóa thì trong quá trình ăn mòn
A. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hóa.

B. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa.


C. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa.

D. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hóa.

Câu 10: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Trộn 2,43 gam Al với 9,28
gam Fe3O4 rồi nung nóng một thời gian để phản ứng xảy ra, thu được hỗn hợp X gồm Al, Fe,
Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,352 lít H2 (đktc) và
dung dịch Y. Cô cạn Y thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
A. 27,965.

B. 18,325.

C. 27,695.

D. 16,605.

Câu 11: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Hòa tan hết 27,2 gam hỗn
hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl, thu được dung dịch Y
chứa 13,0 gam FeCl3. Điện phân Y đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân,
thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau
điện phân, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là:
A. 116,85.

B. 118,64.

C. 117,39.

D. 116,31.


Câu 12: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Công thức của Crom(VI)
oxit là
A. Cr2O3.

B. CrO3.

C. Cr(OH)2.

D. NaCrO2.

Câu 13: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Trong các phát biểu sau,
phát biểu nào đúng?
A. CrO3 có tính oxi hóa.

B. CrO có tính lưỡng tính.

C. H2CrO4 là chất rắn, màu vàng.

D. CrO3 không tan trong nước.

Câu 14: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Chọn phát biểu không đúng
A. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với HCl và CrO3 tác dụng được với NaOH.
B. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat muối này chuyển thành muối cromat.
C. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.
D. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng và hợp chất Cr(VI) có tính oxi hóa mạnh.
Câu 15: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Hòa tan hoàn toàn
Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Cu,



Fe(NO3)3, KMnO4, NaOH, Cl2, K2SO4, AgNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung
dịch X là:
A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 16: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Nung m gam hỗn hợp X
gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5
(giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung
dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23
gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí (gồm NO và H2) có tỉ khối so với H2 là 8.
Giá trị của m là
A. 13,76.

B. 11,32.

C. 13,92.

D. 19,16.

Câu 17: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) CHo m gam hỗn hợp X gồm
Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được
dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5,
ở đktc). Y vừa phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 73.

B. 18.

C. 63.

D. 20.

Câu 18: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Khi cho khí CO dư vào hỗn
hợp CuO, FeO, Fe3O 4, AlO3 và MgO . Nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì
thu được hỗn hợp là:
A. Cu, Fe, Al2 O3 , MgO

B. Al, MgO và C

C. Cu, Fe, Al và MgO

D. Cu, Al, Mg

Câu 19: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Cho từng chất:

Fe, FeO, Fe  OH 2 , Fe  OH 3 , Fe3O 4 , Fe 2 O3 , Fe  NO3 2 , Fe  NO3 3 ,
FeSO 4 , Fe 2  SO 4 3 , FeCO3 lần lượt vào phản ứng với HNO3 đặc nóng dư. Số phản ứng thuộc
loại phản ứng oxit hóa khử là:
A. 5

B. 6

C. 8


D. 7

Câu 20: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Khuấy kĩ dung dịch chứa
13,60g AgNO3 với m gam Cu rồi thêm tiếp 100ml dung dịch H 2SO 4 loãng dư. Đun nóng tới
khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,28g kim loại và V lil khí NO . Giá trị của m và V là:
A. 10,88g và 2,6881

B. 6,4g và 2,241

C. 10,88g và 1,7921

D. 3,2g và 0,35841


Câu 21: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Hòa tan hoàn toàn 7,52g hỗn
hợp X gồm S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 21,054l NO 2 (dktc) và dung dịch Y. Cho dung
dịch Ba  OH 2 dư vào Y, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được khối lượng
chất rắn:
A. 30,29g

B. 39,05g

C. 35,09g

D. 36,71g

Câu 22. ( Chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 – 2018) Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2,
Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4. Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với
HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là:
A. 5


B. 6

C. 8

D. 7

Câu 23. ( Chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 – 2018) Khuấy kĩ dung dịch chứa 13,6 gam
AgNO3 với m gam bột Cu rồi thêm tiếp 100ml dung dịch H2SO4 loãng, dư vào. Đun nóng
cho tới khi các phả nứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 9,28 gam kim loại và V lít khí NO
(đktc), giá trị của m và V là:
A. 10,88 gam và 2,688 lít

B. 6,4 gam và 2,24 lít

C. 10,88 gam và 1,792 lít

D. 3,2 gam và 0,3584 lít

Câu 24. ( Chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 – 2018) Hòa tan hoàn toàn 7,52 gam hỗn
hợp X gồm: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 21,504 lít khí NO2 duy nhất (đktc) và dung
dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì
khối lượng chất rắn thu được là:
A. 30,29 gam

B. 30,05 gam

C. 35,09 gam

D.


36,71 gam
Câu 25(Chuyên Đại Học Vinh - Nghệ An - Lần 1 -2018)
Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol C2H5CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là
A. 10,8 gam

B. 16,2 gam

C. 21,6 gam

D. 43,2

gam
Câu 26. (Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang – 2018) Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au,
Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là
A. 400 ml.

B. 600 ml.

C. 200 ml.

D. 800

ml.
Câu 27. (Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang – 2018) Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X
gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư thấy thoát ra 20,16 lít khi NO duy nhất (đktc) và



dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y được m gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 81,55.

B. 115,85.

C. 29,40.

D.

110,95.
Câu 28. (Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang – 2018) Cho 18,2 gam hỗn hợp X gồm các kim
loại Cr, Fe, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, nóng (trong điều kiện không
có không khí), thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Nếu cho 18,2 gam
hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nguội thì thu được 1,68 lít khí SO2 (ở
đktc). Thành phần % về khối lượng của crom và đồng trong hỗn hợp X là
A. 42,86% và 26,37%.

B. 48,21% và 9,23%.

C. 42,86% va 48,21%.

D. 48,21% và 42,56%.

Câu 29. (Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang – 2018) Cho hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81
gam Al vào 200ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc, thu được
dung dịch D và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất rắn E tác dụng với dung dịch
HCl dư thì thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong
dung dịch C lần lượt là:
A. 0,15M và 0,25M


B. 0,075M và 0,0125M.

C. 0,3M và 0,5M.

D. 0,15M và 0,5M.

Câu 30. (Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang – 2018)Hòa tan 2,88 gam XSO4 vào nước được
dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (với điện cực trơ) trong thời gian t giây thì được m gam
kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì được kim loại
và tổng số mol khí (ở cả 2 bên điện cực) là 0,024 mol. Giá trị của m là
A. 0,784.

B. 0,896.

C. 0,910.

D.

1,152.
Câu 31. (Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang – 2018)Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu. Cho m gam
hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 122,76 gam chất tan.
Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y
chứa 3 chất tan với tỉ lệ số mol 1 : 2 : 3. Dung dịch Y làm mất màu tối đa bao nhiêu gam
KMnO4 trong môi trường axit sunfuric?
A. 6,162.

B. 6,004.

C. 5,846.


D.

5,688.
Câu 32. (Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang – 2018) Cho sơ đồ chuyển hóa giữa các hợp chất
của crom.


 2

 H 2SO 4
 FeSO 4 ,  H 2SO 4
 KOH
Cr  OH 3 
 X 
 Y 

 Z 
T
 Cl  KOH

Các chất X, Y, Z, T theo tứ tự lần lượt là:
A. KCrO2; K2CrO4; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3.

B. K2CrO4; KCrO2; K2Cr2O7;

Cr2(SO4)3.
C. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; Cr2(SO4)3.

D. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4;


CrSO4.
Câu 33 THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – 2018)
Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn Mg?
A. Na.

B. Ca.

C. K.

D. Fe.

Câu 34. THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – 2018)
Để điều chế kim loại X, người ta tiến hành khử oxit X bằng khí CO (dư) theo mô hình thí
nghiệm dưới đây

Oxit X là chất nào trong các chất sau?
A. CaO.

B. FeO.

C. Al2O3.

D.

K2O.
Câu 35. THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – 2018)
Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO
(đktc). Khối lượng sắt thu được là
:

A. 31 gam.

B. 34 gam.

C. 32 gam.

D.

30

gam.
Câu 36. THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – 2018)
Điện phân 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 aM và NaCl 1,5M với điện cực trơ,
cường độ dòng điện 5A. Sau thời gian điện phân 96,5 phút, khối lượng dung dịch giảm 17,15
gam. Giá trị của a là:
A. 0,4.

B. 0,5.

C. 0,1.

Câu 37. THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – 2018)

D. 0,2.


Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 vào nước, thu được dung dịch X.
Cho một lượng Cu dư vào X, thu được dung dịch Y có chứa b gam muối. Cho một lượng Fe
dư vào Y, thu được dung dịch Z có chứa c gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và
2b = a + c . Phần trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu có giá trị gần với giá

trị nào nhất sau đây?
A. 9,13%.

B. 10,16%.

C. 90,87%.

D.

89,84%.
Câu 38 (Chuyên Thoai Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 – 2018)Cho kết tủa Fe(OH)3 vào
dung dịch chất X, thu được dung dịch FeCl3. Chất X là
A. HCl.

B. H2SO4.

C. NaOH.

D.

NaCl.
Câu 39 (Chuyên Thoai Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 – 2018) Hợp kim Cu-Zn có tính dẻo,
bền, đẹp, giá thành rẻ nên được sử dụng phổ biến trong đời sống. Để xác định phần trăm khối
lượng từng kim loại trong hợp kim, người ta ngâm 10,00 gam hợp kim vào dung dịch HCl
dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Phần trăm theo khối lượng của Cu
trong 10,0 gam hợp kim trên là
A. 67,00 %.

B. 67,50 %.


C. 33,00 %.

D.

32,50 %.
Câu 40. (Chuyên Thoai Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 – 2018) Để khử ion Cu2+ trong dung
dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Fe.

B. Ba.

C. Ag.

D. K.

Câu 41(Chuyên Thoai Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 – 2018). Khi cho kim loại Cu phản
ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi
trường?
A. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.

B. Nút ống nghiệm bằng bông

tẩm giấm.
C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước vôi.

D. Nút ống nghiệm bằng bông

tẩm cồn.
Câu 42. (Chuyên Thoai Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 – 2018) Hỗn hợp X chứa 3,6 gam
Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 a M và Cu(NO3)2 a M thu được dung

dịch A và m gam hỗn hợp chất rắn B. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có
khối lượng 18 gam. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


A. 31,2.

B. 22,6.

C. 34,4.

D.

38,8.
Câu 43. (Chuyên Thoai Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 – 2018) Nung 2,017 gam Cu(NO3)2
trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được 0,937 gam chất rắn và hỗn
hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 200 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH

A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 44. (Chuyên Thoai Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 – 2018)Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam
hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu
được dung dịch X và hỗn hợp khí B. Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu
được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi

thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng
không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần
trăm của Cu(NO3)2 trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13,6%.

B. 11,8%.

C. 10,6%.

D.

20,2%.
Câu 45. (Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 – 2018)Dần V lít khí CO (đktc) qua ống
sứ đựng lượng dư CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 4,0
gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 2,24.

B. 3,36.

C. 5,60.

D.

4,48.
Câu 46. (Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 – 2018) Cho dung dịch FeCl3 vào dung
dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là:
A. KOH.

B. NaCl.


C. AgNO3.

D.

CH3OH.
Câu 47. (Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 – 2018) Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4
và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho a gam hỗn hợp X tan hết vào dung dịch Y
gồm H2SO4 1,32M và NaNO3 0,8M, thu được dung dịch Z chứa b gam các chất tan đều là
muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (ở đktc). Dung dịch Z phản ứng với dung dịch KOH dư
thấy có 68,32 gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (ở đktc). Dung dịch Z phản ứng với
dung dịch KOH dư thấy có 68,32 gam KOH phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn và 183a = 50b. Giá trị của b gần nhất với giá trị nào sau đây?


A. 120,00.

B. 118,00.

C. 115,00.

D.

117,00.
Câu 48. (Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 – 2018)Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm
hỗn hợp Al và Fe3O4 (trong điều kiện không có không khí thu được 234,75 gam chất rắn X.
Chia X thành hai phần:
Cho 1 phần tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí H2 ở đktc và m gam chất
rắn. Hòa tan hết m gam chất rắn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa
82,8 gam muối và 0,6 mol SO2 là sản phẩm khử duy nhất.
Hòa tan hết phần 2 trong 12,97 lít dung dịch HNO3 1M, thu được hỗn hợp khí Y (gồm 1,25

mol NO và 1,51 mol NO2) và dung dịch A chứa các chất tan đều là muối, trong đó có a mol
Fe(NO3)3.
Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,10.

B. 1,50.

C. 1,00.

D.

1,20.
Câu 49 (Chuyên Thái Bình - Lần2-2018) Dung dịch nào sau đây hòa tan được Cu?
A. Dung dịch HNO3 loãng.

B. Dung dịch H2SO4 loãng.

C. Dung dịch HCl.

D. Dung dịch KOH.

Câu 50. (Chuyên Thái Bình - Lần2-2018)Khi cho đồng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc
có khí màu nâu bay ra là NO2 rất độc, gây đau đầu, chóng mặt, tổn thương phổi, tim... Để an
toàn trong khi thí nghiệm và bảo vệ môi trường người ta thường đặt một miếng bông tẩm chất
nào sau đây lên miệng ống nghiệm ?
A. Dung dịch Na2CO3.

B. Dung dịch Ca(OH)2.

C. Dung dịch HCl.


D. Nước.

Câu 51. (Chuyên Thái Bình - Lần2-2018)Hòa tan hoàn toàn 17,04 gam hỗn hợp gồm Fe ;
FeO ; Fe3O4 và Fe2O3 trong 660 ml dung dịch HCl 1M dư thu được dung dịch A và 1,68 lít
H2 (đktc). Cho AgNO3 dư vào A thấy thoát ra 0,336 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và
tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 102,81 gam.

B. 94,20 gam.

C. 99,06 gam.

D.

94,71 gam.
Câu 52(Chuyên Thái Bình - Lần2-2018). Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào
300 ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2O
và NO có tỉ khối so với H2 bằng 16,75. Trung hòa dung dịch Y cần dùng 40 ml dung dịch
NaOH 1M thu được dung dịch A. Khối lượng chất tan trong dung dịch A bằng:


A. 42,26 gam.

B. 19,76 gam.

C. 28,46 gam.

D.


72,45 gam.
Câu 53. (Chuyên Bắc Ninh Lần 2-2018) Ngâm thanh Cu (du) vào dung dịch AgNO3 thu
đuợc dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
A. Fe(NO3)2.

B. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. C.Fe(NO3)3.

D.

Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.
Câu 54. (Chuyên Bắc Ninh Lần 2-2018)Cho phương trình hóa học của phản ứng sau:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kim loại Cu có tính khử mạnh hơn kim loại Fe.

B. Kim loại Cu khử được ion

Fe2+.
C. Ion Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu2+.

D. Ion Cu2+ có tính oxi hóa mạnh

hơn ion Fe2+.
Câu 55. (Chuyên Bắc Ninh Lần 2-2018) Bột Ag có lẫn tạp chất gồm Fe, Cu và Pb. Muốn có
Ag tinh khiết người ta ngâm hỗn hợp vào một lượng dư dung dịch X, sau đó lọc lấy Ag.
Dung dịch X là:
A. AgNO3

B. HCl


C. NaOH

D.

H2SO4
.
Câu 56. (Chuyên Bắc Ninh Lần 2-2018) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2;
(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3;
(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có lẫn CuCl2;
(4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3;
(5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm;
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 57. (Chuyên Bắc Ninh Lần 2-2018) Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được
dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng không đổi) trong thời gian t
(giây) được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian
điện phân là 2t (giây) thì tống số mol khí thu được ở cả 2 điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của
y là


A. 1,680


B. 4,788

C. 4,480

D.

3,920
Câu 58. (Chuyên Bắc Ninh Lần 2-2018) Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe,
Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hồn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít
hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỉ khối so với H2 là 14,6 và dung dịch Z
chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất
hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thấy có 1,085 mol NaOH
phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau:
(a) Giá trị của m là 82,285 gam.
(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.
(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X là 18,638%.
(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.
(e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol.
Số nhận định đúng là
A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Câu 59. (Chuyên Lương Văn Tụy -- Lần 1 -2018) Cho 11,2 gam bột Fe vào 200 ml dung

dịch chứa HCl 2M và Cu(NO3)2 1M, sau phản ứng hoàn toàn thấy ra V lít khí NO (đktc) và
có m gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m và V tương ứng

A. 3,2 gam và 2,24 lít.

B. 6,4 gam và 2,24 lít.

C. 4,8 gam và 4,48 lít.

D. 8,0 gam và 3,36 lít.

Câu 60Chuyên Hạ Long - Lần 1-2018). Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và
Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và
chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là
A. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.

B. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu;

Ag.
C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Ag; Cu.
Fe.

D. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu;


Câu 61. (Chuyên Hạ Long - Lần 1-2018) Khi cho Zn dư vào cốc đựng dung dịch HNO3
loãng thu được hỗn hợp khí A gồm N2O và N2. Khi phản ứng kết thúc cho thêm dung dịch
NaOH dư vào cốc lại thấy giải phóng hỗn hợp khí B. Hỗn hợp khí B gồm:
A. H2,NO2.


B. H2,NH3.

C. N2,N2O.

D.

NO,NO2.
Câu 62(Chuyên Hạ Long - Lần 1-2018)v. Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42–, NH4+, Cl–
. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc)
và 1,07 gam kết tủa.
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có
nước bay hơi).
A. 7,04 gam.

B. 7,46 gam.

C. 3,52 gam.

D. 3,73

gam.
t
Câu 63 (CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU 2018) Cho sơ đồ phản ứng: Fe(NO3)2 
X+

NO2 + O2. Chất X là
A. Fe3O4.


B. Fe(NO2)2.

C. FeO.

D. Fe2O3.

Câu 64: (CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU 2018) Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.
B. 3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O.
C. Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O.
D. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl2.

Câu 65: (CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU 2018) Cho 2,33 gam hỗn hợp Zn và Fe vào một
lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 896 ml khí H2(đktc) và
dung dịch Y có chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,17.

B. 3,57.

C. 1,91.

D. 8,01.

Câu 66: (CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU 2018) Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 tan
hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần
trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là
A. 65,38%.

B. 48,08%.


C. 34,62%.

D. 51,92%.


Câu 67: (CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU 2018) Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Al và 0,35 mol
Fe tác dụng với dd chứa hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và H2SO4, thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp
hai khí (gồm NO và H2), dung dịch chứa m gam muối và 10,04 gam hỗn hợp hai kim loại
(trong đó kim loại mạnh hơn chiếm 80,88% khối lượng). Giá trị của m là
A. 47,84.

B. 39,98.

C. 38,00.

D. 52,04.

Câu 68: (CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU 2018) Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm
CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng
điện 2,68A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối
lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 2,55
gam Al2O3. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây? [Ph¸ t hµnh bëi dethithpt.com]
A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 3,5.


Câu 69: (CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU 2018) Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm
CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng
điện 2,68A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối
lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 2,55
gam Al2O3. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây? [Ph¸ t hµnh bëi dethithpt.com]
A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 3,5.

Câu 70: (CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU 2018) Hòa tan hết 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe,
FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được V lít khí
SO2 (sản phẩm khử duy nhất S+6, đktc) và dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M
vào Y, thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,48.

B. 6,72.

C. 5,60.

D. 7,84.

Câu 71: (CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU 2018) Cho các chất X, Y, Z, T đều tác dụng với
H2SO4 và thỏa mãn sơ đồ:
Fe(NO3)2 → X → Y → Z → T
Mỗi mũi tên ứng với một phản ứng. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. FeS, Fe(OH)2, FeO, Fe.


B. FeCO3, FeO, Fe, FeS.

C. FeCl2, Fe(OH)2, FeO, Fe.

D. FeS, Fe2O3, Fe, FeCl3.

Câu 72: (CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU 2018) Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp
KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO,


Al2O3 (trong đó m O 

64
m Y ) tan hết vào X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung
205

dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84
gam (trong đó H2 chiếm 4/9 về thể thích và nguyên tố oxi chiếm 8/23 khối lượng hỗn hợp).
Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,0.

B. 22,0.

C. 22,5.

D. 20,5.

Câu 73: (CHUYÊN THÁI NGUYÊN 2018) Trong quá trình sản xuất Ag từ quặng Ag2S
bằng phương pháp thủy luyện người ta dùng các hóa chất

A. Dung dịch H2SO4, Zn.

B. Dung dịch HCl đặc, Mg.

C. Dung dịch NaCN, Zn.

D. Dung dịch HCl loãng, Mg.

Câu 74: (CHUYÊN THÁI NGUYÊN 2018) Kết luận nào sau đây đúng?
A. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, nồng độ Cu2+ trong dung dịch giảm.
B. Kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion dương.
C. Đốt lá sắt trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa.
D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4 không xảy ra ăn mòn điện hóa.
Câu 75: (CHUYÊN THÁI NGUYÊN 2018) Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại
(Fe, Ag, Cu) dùng dư dung dịch HNO3, thu được 4,032 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất
(ở đktc) và một dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m

A. 54,28.

B. 60,27.

C. 45,64.

D. 51,32.

Câu 76: (CHUYÊN THÁI NGUYÊN 2018) Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al và
Fe3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần V lít dung dịch
H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 0,6 mol khí. Cho dung dịch
NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M. Nung M trong chân không đến khối
lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp A gồm CO và CO2 qua

ống sứ được chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết thu được hỗn hợp khí B có khối
lượng gấp 1,208 lần khối lượng của A. Giá trị của (m – V) gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 61,5.

B. 65,7.

C. 58,4.

D. 63,2.

Câu 77: (CHUYÊN THÁI NGUYÊN 2018) Oxi hóa hoàn toàn 6,78 gam chất hữu cơ A
mạch hở bằng CuO dư (to) thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, HCl. Dẫn toàn bộ


hỗn hợp trên vào bình đựng dung dịch AgNO3 dư (có pha HNO3) thấy khối lượng bình tăng
6,54 gam và có 17,22 gam kết tủa. Khí bay ra được hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư
thấy có 35,46 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo của A là
A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 78: (CHUYÊN THÁI NGUYÊN 2018) Để hòa tan 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg,
Fe3O4,Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch chỉ chứa 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm
hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu
ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây?

A. 31.

B. 25.

C. 10.

D. 28.

Câu 79. (Chuyên Trần Phú - Lần 1-2018)Một vật làm bằng hợp kim Zn-Fe đặt trong không
khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hóa. Các quá trình xảy ra tại các điện cực là
A. anot: Fe → Fe2+ + 2e và catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH–.
B. anot: Zn → Zn2+ + 2e và catot: Fe2+ + 2e → Fe.
C. anot: Fe → Fe2+ + 2e và catot: 2H+ + 2e → H2.
D. anot: Zn → Zn2+ + 2e và catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH–.
Câu 80. (Chuyên Trần Phú - Lần 1-2018) Cho rắn X gồm Al, Zn và Fe vào dung dịch
CuCl2. Sau khi phản ứng xong đuợc hỗn hợp rắn Y và dung dịch Z. Thêm dung dịch NaOH
dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa T. Vậy rắn Y có thể gồm:
A. Zn, Fe, Cu.

B. Al, Zn, Fe, Cu.

C. Fe, Cu.

D. Zn, Cu.

Câu 81. (Chuyên Trần Phú - Lần 1-2018) Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn
hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng
kết thúc thoát ra khí NO và 0,75m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
A. 32.


B. 56.

C. 33,6.

D.

43,2.
Câu 82. (Chuyên Trần Phú - Lần 1-2018)Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,2x
mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ), kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X.
Thêm dung dịch chứa 7,6 gam MgCl2 vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến
khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm
71,12 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:


A. 54,80 gam.

B. 60,64 gam.

C. 73,92 gam.

D.

68,24 gam.
Câu 83. (Chuyên Trần Phú - Lần 1-2018)Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Zn và ZnO với
tỉ lệ tương ứng 4:3 vào dung dịch chứa 1,62 mol HCl và 0,19 mol NaNO3. Kết thúc phản ứng
thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm hai khí, trong đó có một khí
hóa nâu được trong không khí, tỉ khối của Z đối với He bằng 6,1. Cô cạn dung dịch Y thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 103,01.


B. 99,70.

C. 103,55.

D.

107,92.
Câu 84 (CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ 2018) Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. 2Cr + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2↑

B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

C. Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O.

D. Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O.

Câu 85: (CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ 2018) Sắt là kim loại phổ biến và được con người
sử dụng nhiều nhất. Trong công nghiệp, oxit sắt được luyện thành sắt diễn ra trong lò cao
được thực hiện bằng phương pháp
A. điện phân.

B. nhiệt luyện.

C. nhiệt nhôm.

D. thủy luyện.

Câu 86: (CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ 2018) Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO,
Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (duy nhất
ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là:

A. 2,688 lít.

B. 5,600 lít.

C. 4,480 lít.

D. 2,240 lít.

Câu 87: (CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ 2018) Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2,
Mg(NO3)2. Thành phần % khối lượng hỗn hợp của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế
tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 7,68 gam.

B. 6,72 gam.

C. 3,36 gam.

D. 10,56 gam.

Câu 88: (CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ 2018) Cho 48,165 gam hỗn hợp X gồm NaNO3,
Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,68 mol KHSO4 loãng. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 259,525 gam muối sunfat
trung hòa và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong
không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 5,5. Phần trăm khối lượng của Al trong X có giá trị
gần nhất với giá trị nào sau đây? Giả sử phân li củ HSO4- thành ion được coi là hoàn toàn
A. 13,7.

B. 13,5.

C. 13,3.


D. 14,0.


Câu 89: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và
Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dd H2SO4loãng là
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 89: Đáp án A
Chỉ có Ag không tác dụng được
Câu 90: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng
H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được
1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 0,72.

B. 1,35.

C. 1,08.

D. 0,81.

Câu 91: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dd HCl
0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá

trị của m là
A. 9,15.

B. 7,36.

C. 10,23.

D. 8,61.

Câu 92: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe;
27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hoà và 2,352 lít
(đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Giá trị của m là
A. 1,080.

B. 5,400.

C. 2,160.

D. 4,185.

Câu 93: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25
mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm
NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ
chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với
H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 72.

B. 82.


C. 74.

D. 80.

Câu 94 (CHUYÊN CHUYÊNHƯNG YÊN 2018) Kim loại nào sau đây khi tác dụng với
dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại?
A. Fe.

B. Cu.

C. Zn.

D. Ag.

Câu 95 (CHUYÊN CHUYÊNHƯNG YÊN 2018) Trong phản ứng : Cu + 2AgNO3 →
Cu(NO3)2 + 2Ag. Phát biểu đúng là:
A. Ion Cu2+ bị khử thành Cu.

B. Ion Ag+ bị oxi hóa thành Ag.

C. Cu bị khử thành ion Cu2+.

D. Ion Ag+ bị khử thành Ag.


Câu 96: (CHUYÊN CHUYÊNHƯNG YÊN 2018) Một tấm kim loại bị bám một lớp Fe ở
bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch nào?
A. Dung dịch ZnSO4 dư.

B. Dung dịch CuSO4 dư.


C. Dung dịch FeSO4 dư.

D. Dung dịch FeCl3.

Câu 97: (CHUYÊN CHUYÊNHƯNG YÊN 2018) Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và
CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Phản
ứng kết thúc khi nào?
A. CuSO4 hết, FeSO4 hết, Mg hết.
B. CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.
C. CuSO4 dư, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.
D. CuSO4 hết, FeSO4 đã phản ứng và còn dư, Mg hết.
Câu 98: (CHUYÊN CHUYÊNHƯNG YÊN 2018) Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg
và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô
cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 40,0 gam.

B. 50,0 gam.

C. 55,5 gam.

D. 45,5 gam.

Câu 99: (CHUYÊN CHUYÊNHƯNG YÊN 2018) Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và
Cu
vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít
(đktc) hỗn hợp khí B ( gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M
vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung
T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn

toàn. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X là:
A. 12,20%.

B. 13,56%.

C. 40,69%.

D. 20,20%.

Câu 100: (CHUYÊN CHUYÊNHƯNG YÊN 2018) Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn
toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được
hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành hai phần:
– Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư,
đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO ( sản phẩm khử duy nhất).
– Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí
H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn.
Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là
A. Fe3O4 và 28,98.

B. Fe3O4 và 19,32.

C. FeO và 19,32.

D. Fe2O3 và 28,98.


Câu 101: (CHUYÊN CHUYÊNHƯNG YÊN 2018) Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung
dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ mol x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung
dịch chỉ chứa muối sunfat. Khối lượng muối sắt (III) sunfat tạo thành trong dung dịch là
A. 40y.


B. 80x.

C. 80y.

D. 160x.

Câu 102: (CHUYÊN CHUYÊN BIÊN HÒA 2018) Dung dịch nào sau hòa tan được kim
loại Cu?
A. Dung dịch HCl.

B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch HNO3.

D. Dung dịch NaNO3.

Câu 103: (CHUYÊN CHUYÊN BIÊN HÒA 2018) Cho dung dịch NaOH loãng, dư vào
dung dịch chứa FeCl2, ZnCl2 và CuCl2 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết
tủa X. Đem toàn bộ X nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn
Y. Chất rắn Y gồm:
A. Fe2O3, CuO.

B. Fe2O3, ZnO, CuO. C. FeO, CuO.

D. FeO, CuO, ZnO.

Câu 104: (CHUYÊN CHUYÊN BIÊN HÒA 2018) Khối lượng Ag tạo ra tối đa khi cho một
hỗn hợp gồm 0,02 mol HCHO và 0,01 mol HCOOC2H5 phản ứng hoàn toàn với lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3 là:
A. 5,4 gam.


B. 10,8 gam.

C. 6,48 gam.

D. 21,6 gam.

Câu 105: (CHUYÊN CHUYÊN BIÊN HÒA 2018) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện
cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ (mol/lít), và
thấy khối lượng dung dịch giảm đi 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào
dung dịch X, thu được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là:
A. 11,48.

B. 15,08.

C. 10,24.

D. 13,64.

Câu 106 ( Chuyên Hà Giang 2018 ) Nhiệt phân hiđroxit Fe (II) trong không khí đến khi
khối lượng không đổi thu được chất rắn là:
A. Fe.

B. Fe2O3.

C. FeO.

D. Fe3O4.

Câu 107: ( Chuyên Hà Giang 2018 ) Để điều chế Ag từ quặng chứa Ag2S bằng phương

pháp thủy luyện người ta cần dùng thêm
A. dung dịch NaCN; Zn.

B. dung dịch HNO3 đặc; Zn.

C. dung dịch H2SO4 đặc; Zn.

D. dung dịch HCl đặc; Zn.


Câu 108: ( Chuyên Hà Giang 2018 ) Cho 10,84 gam hỗn hợp X (Fe, Cu, Ag) hòa tan hoàn
toàn bằng dung dịch HNO3 thấy giải phóng 1,344 lít khí NO (đktc), (sản phẩm khử duy nhất)
thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là bao nhiêu ?
A. 26.

B. 28.

C. 24.

D. 22.

Câu 109: ( Chuyên Hà Giang 2018 ) Cho 10,84 gam hỗn hợp X (Fe, Cu, Ag) hòa tan hoàn
toàn bằng dung dịch HNO3 thấy giải phóng 1,344 lít khí NO (đktc), (sản phẩm khử duy nhất)
thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là bao nhiêu ?
A. 26.

B. 28.

Câu 110: ( Chuyên Hà Giang


C. 24.

D. 22.

2018 ) Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol

AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các muối nào?
A. Fe(NO3)3 và AgNO3.

B. Fe(NO3)3.

C. Fe(NO3)2 và AgNO3.

D. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.

Câu 111: ( Chuyên Hà Giang

2018 ) Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FexOy Fe và Cu

bằng dung dịch chứa 1,8 mol HCl và 0,3 mol HNO3, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m + 60,24) gam chất tan. Cho a gam
Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m –6,04) gam chất rắn và hỗn hợp Y gồm
hai khí (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) có tỉ khối so với He bằng 4,7. Giá trị
của a gần nhất với
A. 23,0.

B. 24,0.

Câu 112: ( Chuyên Hà Giang


C. 21,0.

D. 22,0.

2018 ) Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol

AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây khối lượng
kim loại bám vào catot là:
A. 3,12 gam.

B. 6,24 gam.

C. 7,24 gam.

D. 6,5 gam.

Câu 113 (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit (gọi
là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim
loại X là:
A. Fe.

B. Cu.

C. Ag.

D. Al.

Câu 114 (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Kim loại mà khi tác dụng với HCl hoặc
Cl2 không cho ra cùng một muối là:
A. Mg.


B. Fe.

C. Al.

D. Zn.


Câu 115 (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng thu
được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là:
A. N2.

B. NO2.

C. NO.

D. N2O.

Câu 116: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Cho các hợp kim sau: Cu–Fe (1); Zn–Fe
(II); Fe–C (III); Sn–Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong
đó Fe đều bị ăn mòn trước là
A. II, III và IV.

B. I, III và IV.

C. I, II và IV.

D. I, II và III.

Câu 117: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO, Cu tác

dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với
dung dịch NaOH (loãng dư) thu được kết tủa gồm:
A. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.

B. Fe(OH)2 va Cu(OH)2.

C. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2.

D. Fe(OH)3.

Câu 118: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim
loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit đó là:
A. CuO.

B. Al2O3.

C. MgO.

D. Fe2O3.

Câu 119: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Khi cho các chất Al, FeS, dung dịch
HCl, dung dịch NaOH và dung dịch (NH4)2CO3 phản ứng với nhau từng đôi một thì số chất
khí có thể thu được là:
A. 5.

B. 4.

C. 2.

D. 3.


Câu 120: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl ;
0,05 mol NaNO3 và 0,10 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X
chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí
hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị gần nhất của m là:
A. 50.

B. 58.

C. 64.

D. 61.

Câu 122: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Hòa tan hoàn toàn 42,90 gam Zn trong
lượng vừa đủ V mol dung dịch HNO3 10% (d = 1,26 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch
A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít (ở đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N2O. Giá trị của
V là:
A. 840.

B. 857.

C. 540.

D. 1336.

Câu 123 (CHUYÊN CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 2018) Chất nào dưới đây khi tác dụng với
dung dịch HCl thu được hai muối?


A. Fe3O4


B. Fe

C. Fe2O3

D. FeO

Câu 124: (CHUYÊN CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 2018) Điện phân 200 ml dung dịch gồm
CuSO4 1,0 M và NaCl a M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua
sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A
trong thời gian 14475 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 14,75 gam so với dung
dịch ban đầu. Giá trị của a là
A. 1,50.

B. 1,00.

C. 0,75.

D. 0,50.

Câu 125: (CHUYÊN CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 2018) Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol
Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 10,08.

B. 4,48.

C. 6,72.

D. 8,96.


Câu 126: (CHUYÊN CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 2018) Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,6 gam Zn
và 2,24 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm
các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung
dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 28,345 gam
kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là
A. 56,36%.

B. 51,72%.

C. 53,85%.

D. 76,70%.

Câu 127 ( Chuyên Hưng Yên 2018 ) Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. CrO3.

B. K2Cr2O7.

C. CrSO4.

D. Cr2O3.

Câu 127 Đáp án D
Câu 128: ( Chuyên Hưng Yên 2018 ) Công thức của sắt (III) hiđroxit là
A. Fe(OH)3.

B. Fe(OH)2.

C. Fe2O3.


D. FeO.

Câu 128: Đáp án A
Câu 129: ( Chuyên Hưng Yên

2018 ) Hòa tan hỗn hợp Fe, Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) trong

dung dịch H2SO4 (loãng, dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho
X lần lượt tác dụng với các chất: Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, Na2CO3, NaNO3. Số
chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là
A. 4

B. 6

C. 3

D. 5


Câu 130: ( Chuyên Hưng Yên 2018 ) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2 và
Cu2S vào dung dịch axit HNO3 đặc nóng (vừa đủ), thu được dung dịch X chỉ chứa 6,8 gam
hai muối sunfat và sinh ra khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m gần nhất với
A. 2,4.

B. 3,4.

C. 2,0.

D. 3,8.


Câu 131: ( Chuyên Hưng Yên 2018 ) Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol
FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa
NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3- ở đktc) và dung
dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được
m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 100,45.

B. 110,17.

C. 106,93.

D. 155,72.

C âu 132: ( Chuyên Hưng Yên 2018 ) Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch
chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1:1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định.
Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng
với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 4a mol
khí H2. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 9a mol.
B. Khi thời gian là 1,75t (h), tại catot đã có khí thoát ra.
C. Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,75t (h).
D. Tại thời điểm 1,5t (h), Cu2+ chưa điện phân hết.
Câu 133: ( Chuyên Hưng Yên 2018 ) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe,
FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và H2SO4, thu được dung dịch Y
chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z
(trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M
vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác,
cho Y tác dụng vừa đủ vưới dung dịch BaCl2 được dung dịch T. Cho lượng dư dung dịch
AgNO3 vào T thu được 256,04 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 34,6.

B. 27,2.

Câu 134: ( Chuyên Hùng Vương

C. 28,4.

D. 20,72.

2018 ) Cho V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CO và H2

phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,224.

B. 0,448.

C. 0,112.

D. 0,560.


Câu 135: ( Chuyên Hùng Vương 2018 ) Cho m gam bột Cu vào 300 ml dung dịch AgNO3
0,2M, sau một thời gian thu được 3,44 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,05 gam Zn vào
dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn, thu được 5,06 gam chất rắn Z và dung dịch chứa 1
muối duy nhất. Giá trị của m là
A. 2,24.

B. 1,28.


Câu 136: ( Chuyên Hùng Vương

C. 1,92.

D. 1,6.

2018 ) Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol

Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong
thời gian 2895 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho 0,125 mol bột Fe vào
dung dịch X, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,504 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở
đktc); đồng thời còn lại 5,43 gam rắn không tan. Tỉ lệ x : y gần nhất là
A. 1,95.

B. 1,90.

C. 1,75.

D. 1,80.

Câu 137 ( Chuyên Trần Phú 2018 ) Các số oxi hóa đặc trưng của crom là:
A. +2; +4; +6

B. +1; +2; +4; +6

C. +3; +4; +6

D. +2; +3; +6


Câu 138: ( Chuyên Trần Phú 2018 ) Tên của quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 lần
lượt là:
A. hematit, pirit, manhetit, xiđerit.

B. xiđerit, manhetit, pirit, hematit.

C. pirit, hematit, manhetit, xiđerit.

D. xiđerit, hematit, manhetit, pirit.

Câu 139: ( Chuyên Trần Phú 2018 ) Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu
được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối
lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng là
A. 4,48 lít.

B. 8,19 lít.

C. 7,33 lít.

D. 6,23 lít.

Câu 140: ( Chuyên Trần Phú 2018 ) Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào
500 mol dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
20 gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và
nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ
mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là
A. 0,12M và 0,3M.

B. 0,24M và 0,5M.


C. 0,24M và 0,6M.

D. 0,12M và 0,36M.

Câu 141: ( Chuyên Trần Phú 2018 ) Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit
sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp A chứa
b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung
dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và


dung dịch Z. Cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối
lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 76,81.

B. 70,33.

C. 78,97.

D. 83,29.

Câu 142: ( Chuyên Trần Phú 2018 ) Lấy m gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem phản ứng
nhiệt nhôm. Để nguội sản phẩm sau đó chia thành hai phần không đều nhau. Phần 1 cho tác
dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và phần không tan có khối
lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1. Phần 2 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu
được 2,688 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 57,5.

B. 50,54.

C. 83,21.


D. 53,2.

Câu 143: ( Chuyên Trần Phú 2018 ) Cho hỗn hợp gồm Cu2S và FeS2 tác dụng hết với
dung dịch chứa 0,52 mol HNO3, thu được dung dịch X (không chứa NH4+) và hỗn hợp khí
gồm NO và 0,3 mol NO2. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 260 ml dung dịch
NaOH 1M, sau phản ứng lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được
6,4 gam chất rắn. Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 21,0

B. 19,0

C. 18,0

D. 20,0

Câu 144: ( Chuyên Trần Phú 2018 ) Đốt cháy este 2 chức mạch hở X (được tạo từ axit
cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá 5 liên kết π) thu được tổng thể tích CO2 và
H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung
dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giả trị lớn nhất của
m là
A. 28,0.

B. 24,8.

C. 24,1.

D. 26,2.


Câu 145: ( Chuyên Trần Phú 2018 ) Hỗn hợp X gồm Na2SO3, CuO, CuCO3,. Hòa tan m
gam hỗn hợp X trong dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vừa đủ, thu được dung
dịch Y chứa (m+8,475) gam chất tan gồm muối clorua và sunfat trung hòa; 5,6 lít hỗn hợp
khí (đktc) có tỉ khối so với hidro là 27,6. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn
xốp đến khi lượng Cu2+ còn lại bằng 6% lượng Cu2+ trong dung dịch Y thì dừng lại thu được
dung dịch Z. Cho 0,14m gam Fe vào dung dịch Z đến khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam
chất rắn. Giá trị của m1 là
A. 4,9216.

B. 4,5118.

C. 4,6048.

D. 4,7224.


×