Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Lớp 12 este lipit 32 câu từ đề thi thử năm 2018 giáo viên vũ khắc ngọc image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.28 KB, 12 trang )

Câu 1: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân
X trong NaOH thu được ancol Y. Đề hiđrat hóa ancol Y thu được hỗn hợp 3 anken. Tên gọi
của X là:
A. sec-butyl fomat.
B. tert-butyl fomat.
C. etyl propionat.
D. isopropyl axetat.
Câu 2: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Khẳng định không đúng về chất béo là
A. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
B. Đun chất béo với dung dịch NaOH thì thu được sản phẩm có khả năng hòa tan Cu(OH)2.
C. Chất béo và dầu mỡ bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo nhẹ hơn nước.
Câu 3: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Đốt cháy a mol một este no, mạch hở thu được x mol CO2
và y mol H2O. Biết x - y = a. Công thức dãy đồng đẳng của este đó là
A. CnH2nO2

B. CnH2n-2O2

C. CnH2n-4O6

D. CnH2n-2O4

Câu 4: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Thủy phân hoàn toàn este A của axit hữu cơ đơn chức X
và ancol đơn chức Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Làm bay hơi hoàn toàn dung dịch sau
thủy phân. Phần hơi được dẫn qua bình đựng CaCl2 khan dư. Sau khi làm khô, phần hơi còn
lại cho qua bình đựng K dư thấy có khí Z bay ra và khối lượng bình đựng K tăng 6,2 gam.
Dẫn khí Z qua CuO nung nóng dư sinh ra 6,4 gam Cu. Lượng este ban đầu tác dụng vừa đủ
với 32 gam brom thu được sản phẩm chứa 65,04% brom về khối lượng. Tên gọi của A là
A. vinyl fomat

B. metyl metacrylat



C. vinyl axetat

D. metyl acrylat

Câu 5: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Đốt cháy este 2 chức mạch hở X (được tạo từ axit
cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá 3 liên kết π) thu được tổng thể tích CO2 và
H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung
dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của
m là
A. 28,0

B. 26,2

C. 24,8

D. 24,1

Câu 6: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo
của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2
(đktc) thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 34 gam hỗn hợp E với
175 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được hỗn hợp
Y gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là
A. 55,43% và 44,57%.

B. 56,3% và 43,7%.

C. 46,58% và 53,42%.

D. 35,6% và 64,4%.



Câu 7: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Chất béo nào dưới đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. triolein.

B. trilinolein.

C. tristearin.

D. tripanmitin.

Câu 8: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no, đơn chức,
mạch hở và ancol thơm đơn chức (1 vòng benzen) có dạng
A. CnH2n–6 (với n ≥ 6, nguyên) ≥

C. CnH2n–8O2 (với n ≥ 7, nguyên)

B. CnH2n–4O2 (với n ≥ 6, nguyên)

D. CnH2n–8O2 (với n ≥ 8, nguyên)

Câu 9: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân
tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích CO2 bằng 6/7 lần thể tích khí O2 đã phản ứng
(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch
KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 12,88 gam chất rắn khan.
Giá trị của m gần nhất với
A. 7,0

B. 8,0


C. 9,0

D. 10,0

Câu 10: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) X là axit no, đơn chức; Y là axit không no, có một liên
kết đôi C C, có đồng phân hình học; Z là este hai chức tạo thành từ X, Y và một ancol no (tất
cả các chất đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y, Z thu được 5,76 gam
H2O. Mặt khác, 9,52 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, sản
phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau
(a) Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%.
(b) Số mol của Y trong E là 0,06 mol.
(c) Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam.
(d) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24. Số phát biểu đúng là
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 11: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Thủy phân hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức
đồng đẳng trong 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thì thu được 9,2 gam ancol etylic. Khối
lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 12 gam

B. 14,5 gam

C. 15 gam


D. 17,5 gam

Câu 12: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức A,
B tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M thu được một muối và 336 ml hơi một
ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X ở trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm
cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 5,27 gam. Công thức của
A, B là
A. HCOOH và HCOOC3H7.

B. HCOOH và HCOOC2H5.


C. CH3COOH và CH3COOCH3.

D. CH3COOH và CH3COOC2H5.

Câu 13: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được
tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn
thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn
hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với
ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 4,34 gam hỗn
hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 10.

B. 11.

C. 13.

D. 12.


Câu 14: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và
ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xt: H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xt: H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử
H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no, mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là
A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 15: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở
tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác đun nóng 37,92
gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt
cháy hết phần rắn Y thu được x mol CO2, y mol H2O và Na2CO3. Tỉ lệ x : y là
A. 17 : 9

B. 7 : 6

C. 14 :9

D. 4 : 3


Câu 16: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Đốt cháy 16,92 gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z đều
mạch hở (trong đó Y và Z có cùng số nguyên tử C) bằng lượng O2 vừa đủ thì thu được 11,88
gam nước. Mặt khác, đun nóng 16,92 gam A trong 240 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 muối và hỗn hợp D gồm 2 ancol đồng đẳng
kế tiếp. Đun nóng hỗn hợp D với H2SO4 đặc ở 140oC thì thu được 5,088 gam hỗn hợp 3 ete (hiệu
suất ete hóa của mỗi ancol đều là 80%). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A là
A. 31,91%.

B. 28,37%.

C. 21,28%.

D. 52,91%.


Câu 17: (GV VŨ KHẮC NGỌC) Đốt cháy hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở thu
được 5,85 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thì thu được hỗn hợp Y gồm
ancol và axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp X thì thể tích CO2 thu được là
A. 3,64 lít.

B. 7,28 lít.

C. 10,92 lít.

D. 14,56 lít.

Câu 18: (GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho 27,3 gam hỗn hợp A gồm hai este no, đơn chức tác dụng
vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam
một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là

A. 21 gam.

B. 22 gam.

C. 17,6 gam.

D. 18,5 gam.

Câu 19: (GV VŨ KHẮC NGỌC) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng
phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X
tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9
gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều
đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 5.

B. 2 : 3.

C. 3 : 2.

D. 4 : 3.

Câu 20:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Este X mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2. Thủy
phân X trong NaOH thu được muối Y và ancol Z. Đề hiđrat hóa Z thu được anken T. Vậy X là
A. etyl metacrylat

B. etyl acrylat

C. propyl acrylat

D. etyl propionat


Câu 21:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Este hai chức X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra
một muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este, đều có cấu tạo mạch th ng. Mặt khác
2,58 gam X tác dụng vừa đủ với 0,03 mol KOH thu được 3,33 gam muối. Este đó là
A. (COO)2C2H4.

B. C2H4(COO)2C3H6. C. C4H8(COO)2C2H4. D. (CH3COO)2C2H4.

Câu 22:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng
dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn, chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm 2 muối Y và Z
(MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đúng 6,496 lít O2 (đktc) thu được 4,24 gam
Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của Y trong
hỗn hợp X gần nhất với
A. 27,5%

B. 37,2%

C. 36,6%

D. 63,4%

Câu 23:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Một este của ancol metylic tác dụng với nước brom
theo tỉ lệ số mol là 1 : 1. Sau phản ứng thu được sản phẩm trong đó brom chiếm 35,1% theo
khối lượng. Este đó là
A. metyl propionat. B. metyl panmitat.
C. metyl oleat.
D. metyl acrylat.
Câu 24:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Trong thành phần của mỡ bò có chứa nhiều axit béo
tự do. Để khai thác đặc điểm này, trong chế biến một số món ăn từ thịt bò (bò bít tết, bò nấu



sốt vang, ....), người ta thêm vào một chút rượu vang hoặc bia. Kết quả là nhiều hợp chất có
mùi thơm hấp dẫn được tạo thành. Hầu hết các hợp chất đó đều thuộc loại
A. glixerol
B. anken
C. este
D. tecpen
Câu 25:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Este X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 thu
được một muối của axit hữu cơ Y và một ancol Z có số mol bằng nhau và bằng số mol X
phản ứng. Cho 11,6 gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,2
gam ancol Z. Công thức phân tử của axit Y là
A. C2H4O2.
B. C3H4O4.
C. C4H4O4.
D. C2H2O4.
Câu 26:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có
tỷ khối hơi so với N2O bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có
khối lượng bằng 17/ 22 lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là
A. CH3COOCH3
B. HCOOC3H7
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOCH3
Câu 27:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho các phát biểu sau về este và chất béo:
(a) Các este thường nhẹ hơn nước nhưng chất béo ở dạng rắn thường nặng hơn nước.
(b) Các este và chất béo đều không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi
hữu cơ.
(c) Thủy phân các este và chất béo trong môi trường kiềm đều thu được xà phòng.
(d) Phản ứng thủy phân este và chất béo trong môi trường kiềm đều gọi là phản ứng
xà phòng hóa.
(e) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong phân tử chất béo luôn là số chẵn.

(g) Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín.
(h) Khối lượng phân tử của este và chất béo càng lớn thì nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng
chảy càng cao.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 28:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa
triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được
13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hóa m gam hỗn hợp X với hiệu suất 90%
thì khối lượng glixerol thu được là
A. 2,484 gam.
B. 0,828 gam.
C. 1,656 gam.
D. 0,92 gam.
Câu 29:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho axit X có công thức là HOOC-CH2-CH(CH3)COOH tác dụng với ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc) thì số hợp chất có chứa nhóm chức este
thu được tối đa là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 30:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Thủy phân 25,28 gam hỗn hợp X gồm 2 este A và B
chỉ chứa một loại nhóm chức (MA < MB) trong 200 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) rồi cô
cạn thu được muối của một axit cacboxylic Y và hỗn hợp Z gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch
hở là đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ lượng ancol này tác dụng với 13,8 gam Na thu được
27,88 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Phần trăm khối lượng C trong Y xấp xỉ 17,91%.
B. Đốt cháy hoàn toàn muối của Y thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
C. Tỷ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là 7 : 3 hoặc 2 : 3.

D. Tách nước 2 ancol trong Z chỉ thu được tối đa 3 sản phẩm hữu cơ (không kể ancol
dư).
Câu 31:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este
no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong
dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam.
Số mol CO2 và H2O sinh ra từ phản ứng đốt cháy lần lượt là
A. 0,05 và 0,05.
B. 0,1 và 0,1.
C. 0,05 và 0,1.
D. 0,1 và 0,15.


Câu 32:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit
cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no và có một nối đôi C=C trong phân tử). Đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thì thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt
khác, khi thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau
phản ứng thì thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỷ khối
hơi của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X gần nhất với gía trị
nào sau đây?
A. 46,5%.
B. 48,0%.
C. 43,5%.
D. 41,5%.
Câu 1: Đáp án là A.
Đềhiđrat ancol Y thu được hỗn hợp 3 ancol nên Y phải cỏ từ 4 C trở nên mà X = C5H10O2
nên Y = C4H9OH
→ Y = CH3CH(OH)CH2CH3 (3 anken là CH2=CHCH2CH3; (cis-trans) CH3CH=CHCH3)
→ X là sec-butyl fomat.
Câu 2: Đáp án C
Câu 3: Đáp án B


Cn H 2 n  2O2 

3n  3
O2 
 nCO2  (n  1) H 2 O
2

Câu 4: Đáp án D
Các phương trình xảy ra

RCOOR1  NaOH 
 RCOONa  R1OH

Làm bay hơi dung dịch sau thủy phân,sau đó cho qua CaCl2 để hút hết nước,sau đó
cho qua K thì có khí nên có pứ
ROH  K 
 ROK 

1
H2
2

Cho H2 qua CuO
0

t
CuO  H 2 
 Cu  H 2O


nCu  0,1(mol )
 nH 2  0,1(mol )  nR1OK  0, 2(mol )
 R1  CH 2

Ta có neste=0,2(mol), nBr2 =0,2(mol)
=) Este có 1 liên kết đôi ở ngoài mạch C
=)Este có M là 86
=>Chọn D
Câu 5: Đáp án B
CTPT của este là Cn H 2 n  2 2 k O4


Cn H 2 n  2 2 k O4  (

3n  5  k
)O2 
 nCO2  (n  1  k ) H 2O
2

Ta có vì tổng số mol của CO2 và H2O gấp
Nên

5
số mol O2
3

3n  5  k 5
.  n  (n  1  k )
2
3


Vì este có nhiều nhất là 3 liên kết đôi=>k=1,k=0
Với k=0 ta có n=6,333 loại
K=1 ta có n=6(chọn)
Mà este 2 chức gồm axit no nên X có CTPT là CH3OOCCH2COOCH=CH2
Thì có khối lượng muối lớn nhất
=>m lớn nhất=0,15.148+0,1.40=26,2
Câu 6: Chọn đáp án B

n CO2 

14, 08
2,88
8, 064
 0,32 (mol); n H2O 
 0,16 (mol); n O2 
 0,36 (mol);
44
18
22, 4

BTNT O : nO (trong E) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2= 2.0,32 + 0,16 – 2.0,36 = 0,08 (mol)
Vì E gồm 2 este đơn chức => nE = 1/2 nO ( trong E) = 0,04 (mol)
BTKL: mE = mCO2 + mH2O - mO2 = 14,08 + 2,88 – 0,36.32 = 5,44 (g)
=> ME = 5,44 : 0,04 = 136 (g/ mol)
Gọi CTPT của E là CxHyOz ( x, y, z € N*)
x : y : z = nC : nH: nO
= 0,32 : 0,32 : 0,16
=4:4:1
=> (C4H4O)n = 136 => 68n = 136 => n = 2

CTPT C8H8O2
Trong 34 gam nE = 34 : 136 = 0,25 (mol) ; nNaOH = 0,175. 2 = 0,35 (mol)
E + NaOH ( vừa đủ) thu được 2 muối mà trong E đều chứa vòng benzen.
=> E phải có gốc axit giống nhau
Vậy E có CTCT là HCOOC6H4CH3 : a (mol) và HCOOCH2C6H5: b (mol)

 n E  a  b  0, 25
a  0,1
 

b  0,15
 n NaOH  2a  b  0,35
Vậy 2 muối trong Y là: HCOONa: 0,25 (mol); CH3C6H4ONa: 0,1 (mol)


0, 25.67
.100%  56,30%
0, 25.67  0,1.130
% CH 3C6 H 5ONa  43, 70%
%HCOONa 

Câu 7: Đáp án C.
Tristearin và tripanmitin là chất béo no; triolein và trilinolein là chất béo không no nên có
nhiệt độ sôi thấp hơn. Tristearin có phân tử khối lớn hơn tripanmitin nên có nhiệt độ nóng
chảy cao nhất.
Câu 8: Đáp án D.
Este đơn giản nhất tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol thơm đơn chức (1 vòng
benzen) là: HCOOCH2C6H5 → dãy đồng đẳng = C8H8O2 + kCH2 = C8+kH8+2kO2 (k ≥ 0) →
CnH2n-8O2 (n = 8 + k ≥ 8).
Câu 9: Đáp án C.

X  Cn H 2n  2 2k O 2  k  3 

n CO2
n O2



n  3
n
6
  2n  3k  3  
 X  C3 H 6 O 2 .
1,5n  0,5k  0,5 7
k  1

CH 3COOCH 3
CH COOK
12,88
X
 n cr  n KOH  0,14  M cr 
 92  56   3
0,14
KOH
 HCOOC2 H 5

 X  CH 3 COOCH 3  n CH3COOK  0,12  m  8,88.
Câu 10: Đáp án D.
BTKL
n NaOH  0,12  n COO  n COOH  0,12 
 n H2O E  NaOH  


9,52  0,12.40  12,52
 0,1
18

 n X  n Y  0,1  n Z  0, 01
n H2O 

5, 76
BTKL
 0,32 
 n C  0, 42  2n Z  n Y  n C  n H2O  n Y  0, 08  n X  0, 02
18

 

 0, 02CX  0, 08CY  0, 01 CX  CY  Cancol   0, 42
BT C

CX  1  X  HCOOH : 0, 02  % mX E   9, 66%.
C X  1


C

4

 Y
CY  4  Y  CH 3CH  CHCOOH : 0, 08
C  2 C  3  Z  HCOO  C H  OOCC H : 0, 01  m  1, 72.

 Z
3 6
3 5
Z
 Z

Phát biểu đúng là (d).
Câu 11: Đáp án C.
BTKL

 m muoi  16, 2  0, 2.40  9, 2  15.

Câu 12: Đáp án A.


n KOH  0, 04  n ancol  0, 015 , sau phản ứng thu được 1 muối và 1 ancol nên X gồm 1 axit và 1
este tạo bởi axit đó.
 n CO2  n H2O 

Caxit  1
HCOOH
5, 27
 0, 085  0, 04Caxit  0, 015Cancol  0, 085  

62
Cancol  3 HCOOC3 H 7

Câu 13: Đáp án D.

 n Na 2CO3  0, 07  n NaOH  n COO  n ancol  0,14


 n CO2  n CaCO3  0, 23  n H2O 

13,18  0, 23.44
 0,17
18

 m muoi  m C  m H  m O  m Na  0,3.12  0,17.2  0,14.32  0,14.23  11, 64
 n H2O 

n ancol
BTKL
BTKL
 0, 07 
 m ancol  0, 07.18  4,34  5, 6 
 m  11, 64.
2

Câu 14: Đáp án B.
Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (5).
(4) Este no, đơn chức, mạch hở khi đốt chay hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số
mol bằng nhau; còn các este no, mạch hở có từ 2 chức trở lên thì không.
Câu 15: Đáp án B.
+ 0,5 mol E:  n Ag  0, 6  n HCOO   0,3 

+ 37,92 gam E:  n O ancol

n HCOO  3

nE

5

HCOONa : 0, 24
n HCOO   0, 24 
 0, 4  n E  0, 4  
 RCOONa : 0,16
n RCOO   0,16
 NaOH : 0, 24


BTKL

 m Y  42,88  M RCOONa 

42,88  0, 24.68  0, 24.40
 106  R  39  C3 H 3COONa
0,16

 
 
 

n Na 2CO3  0,32 
 x  n CO2  0,56; 
 y  n H2O  0, 48  x : y  7 : 6.
BT Na

BT C

BT H


Câu 16: Đáp án C.
BTKL
 n H2O  0, 66; n COO  n NaOH  0, 24 
 n CO2  0, 66  n H2O  X; Y; Z đều no, đơn chức,

mạch hở.
CY  C Z
 CA  2, 75 
 X  HCOOCH 3  D CH 3OH;C2 H 5OH


 Y  HCOOC2 H 5  Z  CH 3COOCH 3 

nX
1
0, 24
  nX 
 0, 06  % mX A   21, 28%.
nY  nZ 3
4

Câu 17: Đáp án A.

1 5,85
 n CO2  n H2O  .
 0,1625  V  3, 64.
2 18
Câu 18: Đáp án D.
M ancol  46  C2 H 5OH

HCOOC2 H 5 : 0, 25


 n KOH  0,35  
 m HCOOC2 H5  18,5.
HCOOK : 0, 25  
M

88

CH
COOC
H
:
0,1

muoi
3
2
5


CH 3COOK : 0,1

Câu 19: Đáp án D.
BTKL

HCOOC2 H 5 : x
BT  O 
 n CO2  n H2O  1, 05 

 n COO  0,35  X  C3 H 6 O 2  
CH 3COOCH 3 : 0,35  x
Y  HCOONa : 0, 2
 27,9  0, 05.40  68x  82  0,35  x   x  0, 2  
 a : b  4 : 3.
 Z  CH 3COONa : 0,15

Câu 20: Đáp án B.
Câu 21: Đáp án C.

2,58

M X  0, 015  172  C8 H12 O 4

 C4 H8  COO 2 C2 H 4 .
3,33
M

 222  C4 H8  COOK 2
 muoi 0, 015
Câu 22: Đáp án D.
BTKL
BTKL
 n NaOH  2n Na 2CO3  0, 08 
 m X  7,32 
 m H2O  0, 04
BTNT

 n C A   0, 28; n H A   0, 2; n O A   0, 08  n C : n H : n O  7 : 5 : 2  A  C14 H10 O 4


 Z   COONa 2 : 0, 02
n NaOH n H2O

 A   COOC6 H 5 2  X 
 % mY X   63,39%.
4
2
Y  C6 H 5ONa : 0, 04
Câu 23: Đáp án C.
160
 Br2
 Cn H 2n 1COOCH 3 
 Cn H 2n 1Br2 COOCH 3 
 0,351  n  17  metyl oleat.
14n  218
 n A  0, 02 

Câu 24: Đáp án C.
Câu 25: Đáp án C.


M X  116
n NaOH  0, 2  n X  n Z  0,1  
 Z   COO 2 C2 H 4  C4 H 4 O 4 .
M Z  62  Z  C2 H 4  OH 2
Câu 26: Đáp án B.

 M este  88  C4 H8O 2  M muoi  88.

17

 68  HCOONa  HCOOC3 H 7 .
22

Câu 27: Đáp án C.
Phát biểu đúng là: (b); (d); (g).
(a) Chất béo cũng nhẹ hơn nước.
(c) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm mới thu được xà phòng, vì xà phòng là
muối Na và K của các axit béo.
(e) Chất béo tạo bởi 3 gốc axit béo có số chẵn nguyên tử cacbon và C3H5OH nên tổng
số nguyên tử C; H; O trong phân tử chất béo luôn là số lẻ.
(h) sai, ví dụ: Mtripanmitin < Mtriolein nhưng tripanmitin (là chất rắn ở điều kiện thường)
có nhiệt độ nóng chảy cao hơn triolein (là chất lỏng ở điều kiện thường).
Câu 28: Đáp án D.
 n CO2  n H2O  3n triglixerit  n triglixerit  0, 01  m glixerol  0, 01.92  0,92.
Câu 29: Đáp án C.
- Este đơn chức: HOOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5; C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOH.
- Este hai chức: C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5.
Câu 30: Đáp án C.
BTKL
n Na  0, 6  n NaOH  0, 4  Na du  n H2  0, 2 
 m Z  14, 48
C 2 H 4

CH 3OH : 0, 28 H2SO4  d  CH 3OCH 3
n Z  0, 4  M Z  36, 2  Z 


t0
C2 H 5OH : 0,12
C2 H 5OCH 3

C2 H 5OC2 H 5
BTKL

 m muoi  26,8  M muoi 

k  2
26,8
 67k  
  COONa 2  %Cm Y   26, 67%
0, 4
M muoi  134
k

t
2  COONa 2  O 2 
 2Na 2 CO3  2CO 2
0

 A   COOCH 3 2 : 0,14

 nA : nB  7 : 3
 B   COOC2 H 5 2 : 0, 06

A   COOCH 3  : 0, 08
 B  CH OOC  COOC H : 0,12  n A : n B  2 : 3
3
2 5
 
Câu 31: Đáp án B.
6, 2

 n CO2  n H2O 
 0,1.
44  18
Câu 32: Đáp án A.


m E  86x  116y  14z  46, 6
C2 H 3COOCH 3 : x
 x  0, 25


 n CO2 4x  4y  z 43

M Z  32  CH 3OH  E C2 H 2  COOH 2 : y  


  y  0,15

 n H2O 3x  2y  z 32
z  0,55
CH
:
z

 2
m
 muoi  94x  160y  14z  55, 2

X  C3 H 5COOCH 3 : 0, 25
0,55  0,25  0,15.2


E
 % mY E   46,35%.
Y

C
H
COOH
:
0,15
2

4 6



×