Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Lớp 12 este lipit 54 câu từ đề thi thử năm 2018 giáo viên phạm thanh tùng image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.15 KB, 16 trang )

Câu 1 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Chất nào dưới đây là etyl axetat ?
A. CH3COOCH2CH3 B. CH3COOH

C. CH3COOCH3

D. CH3CH2COOCH3

Câu 2: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml
dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m
gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 8,20

B. 6,94

C. 5,74

D. 6,28

Câu 3: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo
nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09
gam H2O. Số este đồng phân của X là:
A. 2

B. 5

C. 6

D. 4

Câu 4: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Đun nóng 6 gam CH3COOH với 6 gam
C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%. Khối lượng este


tạo thành là:
A. 5,2 gam

B. 8,8 gam

C. 6 gam

D. 4,4 gam

Câu 5: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Hỗn hợp X gồm một este đơn chức Y và một
este hai chức (Z) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức và số mol của (Y)
nhỏ hơn số mol của Z. Đun nóng m gam X với dd KOH vừa đủ thu được hh chứa 2 ancol kế
tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hh T gồm 2 muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,18mol
X thu được 16,92gam nước. Phần trăm khối lượng Y trong hỗn hợp X là:
A. 25,39%

B. 28,94%

C. 21,42%

D. 29,52%

Câu 6: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và
metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,78 gam. Giá trị của m là
:
A. 1,95

B. 1,54


C. 1,22

D. 2,02

Câu 7 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho các chất có công thức sau đây những chất
thuộc loại este là:
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3;

(3) HCOOC2H5;

(4) CH3COOH;

(6) CH3CH(COOC2H5)COOCH3; ;

(5) HOOCCH2CH2OH

(7) CH3OOC-COOC2H5,

(8) CH2=CH – COOCH3

A. (1), (2), (3), (4), (5)

B. (1), (2), (3), (6), (7), (8)

C. (1), (2), (4), (6), (7)

D. (1), (2), (3), (6), (7).

Câu 8: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho sơ đồ phản ứng:



 ddAgNO3 / NH 3
 NaOH
 NaOH
EsteX (C4H nO2 ) 
Y 
Z 
C2H 3O2Na
t
t
t

Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. CH2=CHCOOCH3.
C. HCOOCH2CH2CH3.

B. CH3COOCH2CH3.
D. CH3COOCH=CH2.

Câu 9: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn
chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được
dung dịch B và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có
tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan.
Thành phần % về khối lượng của X trong A là
A. 36,44%.

B. 45,55%.

C. 30,37%.


D. 54,66%.

Câu 10: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Đốt cháy hoàn toàn 15,87g hỗn hợp chứa 3
este đơn chức mạch hở bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 13,44 lit CO2 (dktc). Mặt khác, hidro
hóa hoàn toàn 15,87g X cần dùng 0,105 mol H2 (Ni, toC) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn
bộ Y với 375 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1 ancol Z
duy nhất và m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 20,04

B. 23,19

C. 23,175

D. 23,40

Câu 11 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm
thì thu được muối của axit béo và
A. phenol

B. glixerol

C. ancol đơn chức

D. este đơn chức

Câu 12: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so
với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối
của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 3


B. 4

C. 5

D. 2

Câu 13: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn
chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặc khác, cho 0,1 mol X tác dụng
vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 8,2

B. 6,8

C. 8,4

D. 9,8

Câu 14: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol (đều no
đơn chức mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16g T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18
mol NaOH thu được 5,76g một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem muối khan
thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO2. Phần trăm số mol ancol trong T là :
A. 5,75%

B. 17,98%

C. 10,00%

D. 32,00%



Câu 15 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Metyl propionat có công thức cấu tạo thu gọn
là:
A. CH3COOC3H7.

B. C3H7COOCH3.

C. CH3COOC2H5.

D. C2H5COOCH3.

.Câu 16: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Thuỷ phân este đơn chức X trong môi trường
kiềm, sau phản ứng thu được dung dịch Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. X không
thể là:
A. CH3COOCH=CH2.

B. HCOOCH=CH2.

C. CH3COOC(CH3)=CH2.

D. HCOOC(CH3)=CH2.

Câu 17: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no,
đơn chức mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn
hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy
hoàn toàn Y thu được sản phẩm gồm CO2 , H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác,
cho X tác dụng với Na dư thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong
Y có giá trị gần nhất với:
A. 67,5.

B. 85,0.


C. 80,0.

D. 97,5.

Câu 18: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hòa
nhài. Công thức cấu tạo của benzyl axetat là
A. CH3COOC6H5

B. CH3COOCH2C6H5 C. C6H5CH2COOCH3 D. C6H5COOCH3

Câu 19: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Số nhóm chức este có trong mỗi phân tử chất
béo là
A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 20: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong
100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,6.

B. 9,8.

C. 10,2.


D. 17,2.

Câu 21: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Chọn phát biểu sai?
A. Chất béo có chứa gốc axit béo no thường ở trạng thái rắn.
B. Thành phần chính của dầu thực vật và mỡ động vật đều là chất béo.
C. Chất béo không tan trong nước.
D. Chất béo là trieste của etilen glycol và các axit béo.
Câu 22: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu
được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là


A. CH3COOCH3.

B. C2H5COOCH3.

C. C2H3COOCH3.

D. CH3COOC2H5.

Câu 23: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Xà phòng hóa chất béo X, thu được glixerol và
hỗn hợp 2 muối là natri oleat, natri panmitat có tỷ lệ mol 1 : 2. Hãy cho biết X có bao nhiêu
công thức cấu tạo?
A. 3

B. 4

C. 1

D. 2


Câu 24: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng
dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo no Y. Chất Y

A. axit stearic.

B. axit oleic.

C. axit panmitic.

D. axit axetic.

Câu 25: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Thủy phân este X trong môi trường axit, thu
được hai chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và đều không làm
mất màu dung dịch brom. Cho 0,05 mol X phản ứng hết với dung dịch KOH (dư), rồi cô cạn
thu được m gam chất rắn X1và phần hơi X2 có 0,05 mol chất hữu cơ Y là ancol đa chức.
Nung X1trong O2 (dư) thu được 10,35 gam K2CO3, V lít CO2 (đktc) và 1,35 gam H2O. Biết
số mol H2 sinh ra khi cho Y tác dụng với Na bằng một nửa số mol CO2 khi đốt Y. Giá trị của
m là
A. 20%.

B. 40,00%.

C. 35,29%.

D. 30%.

Câu 26 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Trong các công thức sau, công thức có tên gọi
tristearin là :
A. C3H5(OCOC17H33)3


B. C3H5(OCOC17H35)3

C. (C17H35COO)2 C2H4

D. (C15H31COO)3C3H5

Câu 27: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Sản phẩm hữu cơ thu được khi thủy phân este
C2H5COOCH=CH2 trong dung dịch NaOH là :
A. CH2=CHCOONa và C2H5OH.

B. CH2=CHCOONa và CH3CHO.

C. C2H5COONa và CH3CHO.

D. C2H5COONa và C2H5OH.

Câu 28: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no,
đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy thu được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì
thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa thu được là :
A. 20,0 gam

B. 10,0 gam

C. 28,18 gam

D. 12,40 gam

Câu 29: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không
cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân từ). Đốt
cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch

Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác,
đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ


chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn,
CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy
phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị là
A. 87,83%.

B. 76,42%.

C. 61,11%.

D. 73,33%.

Câu 30 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân
tử chung là
A. CnH2nO2 (n≥2).

B. CnH2n-2O2 (n≥2).

C. CnH2n+2O (n≥3).

D. CnH2nO (n≥3).

Câu 31: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Este nào sau đây khi đun với lượng dư dung
dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơđều không làm mất màu nước brom?
A. CH2=CHCOOCH=CH2.

B. CH3COOCH2CH=CH2.


C. C2H5COOCH3.

D. CH3COOCH=CH2.

Câu 32: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Để xà phòng hóa hoàn toàn 8,76 gam một este
X cần dùng vừa đủ 120 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 5,52 gam một ancol.
Vậy X là
A. etylenglicol propionat.
C. đietyl oxalat.

B. đietyl malonat.
D. etylenglicol điaxetat.

Câu 33: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và
Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn
toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,34.

B. 4,56.

C. 5,64.

D. 3,48.

Câu 34 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Công thức hóa học nào sau đây có thể là công
thức của chất béo?
A. (CH3COO)3C3H5


B. (C17H33COO)3C2H5 C. (C17H33COO)3C3H5 D. (C2H3COO)3C3H5

Câu 35: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X
tác dụng NaOH thu sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất
trên là:
A. 6

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 36: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Thủy phân este X (C4H6O2) mạch hở trong môi
trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Tỉ khối của Z với khí H2 là 16. Phát biểu đúng
là:


A. Công thức hóa học của X là CH3COOCH=CH2
B. Chất Z có khả năng tham giá phản ứng tách nước tạo anken.
C. Chất Y có khả năng là mất màu dung dịch Br2.
D. Chất Y, Z không cùng số nguyên tử H trong phân tử.
Câu 37: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,6 mol
hỗn hợp tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y.
Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn tòan Z thu được
110 gam CO2; 53 gam Na2CO3 m gam H2O. m=?
A. 34,20

B. 30,60


C. 16,20

D. 23,40

Câu 38 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Trong cơ thể Lipit bị oxi hóa thành:
A. NH3, CO2, H2O.

B. NH3 và H2O.

C. H2O và CO2.

D. Amoniac và cabonic.

Câu 39: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp 2
este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tích dung dịch
NaOH tối thiểu cần dùng là:
A. 150 ml

B. 300 ml

C. 200 ml

D. 400 ml

Câu 40: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa
các nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp
E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol
1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol
này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được
CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân

tử nhỏ nhất trong E là:
A. 3,78%.

B. 3,92%.

C. 3,96%.

D. 3,84%.

Câu 41 (NB): (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Etylaxetat có công thức hoá học là:
A. CH3COOC2H5.

B C2H5COOCH3.

C. C2H3COOCH3.

D CH3COOC2H3.

Câu 42 (TH): (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Đun nóng m gam este X đơn chức với lượng
dư dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 0,8) gam muối natri axetat. Công thức cấu tạo
của X là:
A. HCOOCH3.

B HCOOC2H5.

C. CH3COOCH3.

D CH3COOC2H5.

Câu 43 (TH): (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho các nhận định sau:

(1): Phản ứng xà phòng hoá luôn sinh ra xà phòng.
(2): Khi thuỷ phân este đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
(3): Este đơn chức luôn tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.


(4): Chất béo là trieste của glixerol và axit cacboxylic.
Số nhận định không chính xác là:
A. 1

B2

C. 3

D4

Câu 44 (VD): (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức,
mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu
được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là:
A. CH3CH2COONH4. B CH3COONH3CH3. C. HCOONH2(CH3)2. D HCOONH3CH2CH3.
Câu 45 (VDC): (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Este X có công thức phân tử C7H10O4
mạch thẳng. Khi cho 15,8 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dd NaOH 4% thì thu được một
rượu Y và 17,6 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo của 2 muối nào sau đây có thể thỏa mãn
:
A. C2H3COONa và C2H5COONa

B OONa và C2H3COONa

C. CH3COONa và C3H5COONa


D HCOONa và C2H3COONa

Câu 46 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Phản ứng thủy phân este trong môi trường
kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng?
A. Xà phòng hóa

B. Tráng gương

C. Este hóa

D. Hidro hóa

Câu 47: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Thủy phân este X có CTPT C4H6O2. Khi X tác
dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi
so với H2 là 16. Tên của X là
A. Etyl axetat

B. Metyl propionat

C. Metyl axetat

D. Metyl acrylat

Câu 48: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun
nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,2.

B. 10,2.


C. 12,3.

D. 15,0.

Câu 49: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là
6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH2-COO-CH=CH2.

B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.

C. CH2=CH-CH2- COO -CH3.

D. CH3-COO-CH=CH-CH3.

Câu 50: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai
este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn
0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X


trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z
chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 22,7%

B. 15,5%

C. 25,7%

D. 13,6%


Câu 51: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Sản phẩm khi thuỷ phân etyl axetat trong môi
trường NaOH là:
A. CH3COONa và C2H5OH.

B. CH3COONa và CH3OH.

C. C2H5COONa và C2H5OH.

D. C2H5COONa và CH3OH.

Câu 52: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Thuỷ phân 8,8 gam etylaxetat trong 250ml dung
dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu
gam rắn khan:
A. 8,2 gam.

B. 9.8 gam.

C. 14,2 gam.

D. 12,6 gam.

Câu 53: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho các phát biểu sau :
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
(d) Tripanmitin, triolein có công thức lần lượt là (C15H31COO)3C3H5 , (C17H33COO)3C3H5
Số phát biểu đúng là :
A. 2.

B. 4.


C. 3.

D. 1.

Câu 54: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử
C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axitcacboxylic Z.
Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không
tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Trong X có ba nhóm –CH3.
B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.
C. Chất Y là ancol etylic.
D. Phân tử Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Câu 1 Đáp án A
Câu 2: Đáp án B

- Phản ứng: CH 3COOCH 3  NaOH t
 CH 3COONa  CH 3OH
0 ,07 mol

0,1mol

 mr  40nNaOH ( du )  82nCH3COONa  6,94 g

0,07 mol


Câu 3: Đáp án D
n CO2 = n H2O = 0,005 => X là este no, đơn chức CnH2nO2.
Bảo toàn khối lượng => mO2 phản ứng = 0,2g => nO2 = 0,00625mol

Bảo toàn nguyên tố O => nO trong este = 0,0025mol
=> n este = ½ n O trong este = 0,00125mol
=> số C = 4
Số este đồng phân của X là 4.
HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)CH3 ; CH3COOCH2CH3 ; CH3CH2COOCH3.
Câu 4: Đáp án D
Do n(CH3COOH) < n(C2H5OH) nên Hiệu suất tính theo CH3COOH
=> neste = (6/60).0,5 = 0,05 mol = 4,4 gam
Câu 5: Đáp án A
mX = mT => M gốc ancol = 39 (m trung bình)
=> 2 ancol là C2H5OH (2x mol) và C3H7OH (5x mol) (đường chéo ra tỉ lệ mol)
Do nY < nZ nên:
Y có công thức ACOOC2H5 (2x mol) và Z có công thức B(COOC3H7)2 (2,5x mol)
=> nX = 2x + 2,5x = 0,18 => x = 0,04 mol
Đặt y, z là số H trong Y, Z
nH2O = 2. 0,04y/2 + 2,5 . 0,04z/2 = 0,94 => 4y + 5x = 94
Do y ≥ 6 và z ≥ 14 nên y = 6 và z = 14 là nghiệm duy nhất
Vậy Y là HCOOC2H5 (0,08 mol) và Z là (COOC3H7)2 (0,1mol)
=> %Y = 25,39%
Câu 6: Đáp án D
- Vì dùng 1 lượng dư Ca(OH)2 nên nCO2  nCaCO3  0, 09 mol  nC  0, 09mol
với mdd   mCaCO3  (44nCO2  18nH 2O )  3, 78  nH 2O  0, 07 mol  nH  0,14mol
- Xét hỗn hợp các chất trong X: HCOOCH3 (C2H4O2); CH2=CH-CHO (C3H4O) và CH2=CHCOOCH3 (C4H6O2)
qh

 nO  nH  nC  0, 05 mol
C,H,O

=> m = mC + mH + mO = 0,09 . 12 + 0,14 + 0,05 . 16 = 2,02g
Câu 7 Đáp án B

Câu 8: Đáp án D
Chất C2H3O2Na là CH3COONa
Sơ đồ thỏa mãn :


CH3COOCH=CH2 -> CH3CHO -> CH3COONH4 -> CH3COONa
Câu 9: Đáp án A
Bảo toàn khối lượng m + 56.0,4 = (m - 12,6) + (m + 6,68)
=> m = 28,32M andehit = 52,4
=> 2 andehit CH3-CHO và C2H5-CHO
m andehit = m - 12,6 = 15,72
=> mol andehit = mol muối = mol este = 15,73/52,4 = 0,3
Gọi a và b lần lượt là số mol của 2 andehit đồng đẳng kế tiếp
a + b = 0,344a + 58b = 15,72
=> a = 0,12 và b = 0,18mol
KOH dư = 0,1
m R-COOK = m + 6,68 – 56.0,1 = 29,4
M muối = R + 83 = 98 => R = 15 gốc CH3X là CH3-COO-CH=CH2 0,12 mol
=> mX = 86.0,12 = 10,32 => %mA = 36,44%
Câu 10: Đáp án D
- Khi hidro hóa hoàn toàn hỗn hợp X thì mY = mX + mH2 = 16,08g
Giả sử đốt cháy hỗn hợp Y thì :
nCO2 = nH2O = 0,6 mol
Có : mX = mC + mH + mO => nO = 0,48 mol
=> nY = nCOO = 0,24 mol
=> Số C trung bình trong Y = 2,5 => X có chứa HCOOCH3
- Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thì :
Bảo toàn khối lượng : mrắn = mY + mNaOH – mCH3OH = 23,4g
(Với nCH3OH = nY)
Câu 11 Đáp án B

Phản ứng tổng quát: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH (glixerol).
→ thủy phân chất béo trong môi trường (phản ứng xà phòng hóa) được dùng để điều chế xà
phòng (muối của axit béo) và glixerol trong công nghiệp.
Câu 12: Đáp án B
MX = 100 → chỉ có este X thỏa mãn là C5H8O2.
Thủy phân X cho anđehit → liên kết π nằm ở gốc ancol, este dạng …COOCH=C…
=>Các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm: HCOOCH=CHCH2CH3 (1);
HCOOC=C(CH3)CH3 (2); CH3COOCH=CHCH3; C2H5COOC=CH2 (4).


Câu 13: Đáp án C
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O
nO2 = nH2O => (3n-2)/2 = n => n = 2 (HCOOCH3)
=>mHCOOK = 0,1.84 = 8,4
Câu 14: Đáp án C
TQ : este : CnH2n+1COOCmH2m+1
Gọi số mol este ; axit ; ancol trong T lần lượt là a ; b ; c
=> nMuối = nNaOH = 0,18 mol
Muối khan : CnH2n+1COONa + (n + 0,5)O2® 0,5Na2CO3 + (n + 0,5)CO2 + (n + 0,5)H2O
Mol

0,18

0,09

=> 0,18(n + 0,5) = 0,09 => n = 0
=> HCOONa
Bảo toàn khối lượng : mT + mNaOH = mmuối + mancol + mH2O
=> 11,16 + 40.0,18 = 0,18.68 + 5,76 + mH2O
=> nH2O = naxit = 0,02 mol => neste = nNaOH – naxit = 0,16 mol

=> nancol sau pứ = a + c = 0,16 + c > 0,16
=> Mancol< 5,76/0,16 = 36 => CH3OH
=> a + c = 0,18 mol => c = 0,02 mol
=> %nancol = 0,02/ (0,02 + 0,16 + 0,02) = 10%
Câu 15 Đáp án D
Axit propionic = C2H5COOH; ancol metylic = CH3OH → Metyl propionat = C2H5COOCH3.
Câu 16: Đáp án C
Y có khả năng tráng bạc nên sản phẩm sinh ra có HCOONa hoặc anđehit hoặc cả 2
→ CH3COOC(CH3)=CH2 không thỏa mãn.
Câu 17: Đáp án C
BT(M)



26.0, 28
8,97
 2.
 M  39  M  K  n KOH  0,13; n H2O  1, 04
M  17
2M  60

n H2  0,57  n H2O  n ancol  1,14  n X  n ancol  0,1  n KOH pu   0,1
 n KOH du   0, 03  % mmuoi 

10, 08  0, 03.56
.100%  83,33%.
10, 08

Câu 18: Đáp án B
Câu 19: Đáp án B

Câu 20: Đáp án A
nCH3COOC2H5 = 0,1 < nKOH → m = 8,8 + 0,15.56 – 0,1.46 = 12,6 gam


Câu 21: Đáp án D
Câu 22: Đáp án A
Câu 23: Đáp án D
Câu 24: Đáp án C
nGlyxerol = 0,1 → MY =

83, 4
=278 → C15H31COONa
0,1.3

Câu 25: Đáp án D
Y có nhóm –OH bằng số nguyên tử C;
nK2CO3 = 0,075; nH2O = 0,075

 R(COOK ) n : 0, 05
với n = 1 hoặc n = 2
 
 KOH : 0,15  0, 05n

KOH :0,15

X: 0,05

+ Khi n = 1 → HR = 1 → Loại.
+ Khi n = 2 → HR = 2 → Muối CH2(COOK)2


CH (COOK ) 2 : 0, 05
X1 chứa  2
→ m = 11,8 gam
KOH : 0, 05

Câu 26 Đáp án B
Câu 27: Đáp án C
Câu 28: Đáp án A
nCO2 = nH2O =

12, 4
= 0,2 → m = 20 gam
44  18

Câu 29: Đáp án C
X : CnH2nO2 : a mol
Y, Z : CmH2m-2O2 : b mol
=> nNaOH = a + b = 0,3 mol (1)
mE = a(14n + 32) + b(14m + 30) = 23,58g (2)
nCO2 = na + mb
nH2O = na + mb – b
mgiảm = 197(na + mb) - 44(na + mb) - 18(na + mb – b) = 137,79 (3)
Từ (1,2,3) :
na + mb = 1,01 mol
a = 0,22
b = 0,08
=> 0,22n + 0,08m = 1,01
=> 22n + 8m = 101



Với n ≥ 3 và m > 4 => n = 3 và m = 4,375 là nghiệm duy nhất
Do sản phẩm xà phòng hóa thu được 2 muối và 2 ancol liên tiếp nên các chất là :
X : CH3COOCH3 (0,22 mol)
Y : CH2 = CHCOOCH3 (0,05 mol)
Z : CH2=CHCOOC2H5 (0,03 mol)
Vậy F gồm : 0,22 mol CH3COONa và 0,08 mol CH2=CHCOONa
Khi nung F với NaOH và CaO
=> khí G gồm : CH4 : 0,22 mol và C2H4 : 0,08 mol
=> %mCH4 = 61,11%
Câu 30 Đáp án A
Câu 31: Đáp án C
Câu 32: Đáp án C
nNaOH = 0,12
Nhận thấy:

5,52
 46 → Ancol: C2H5OH
0,12

Este: R(COOC2H5)n→0,12(R+73n)=8,76→ R = 0 và n = 2 → (COOC2H5)2
Câu 33: Đáp án B
BTNT:Na
0, 03 mol Na 2 CO3 
 n NaOH  0, 06

n este  0, 05 nên có este của phenol

este  phenol : a a  b  0, 05
a  0, 01




este  ancol : b
2a  b  n NaOH  0, 06 b  0, 04


n

C

HCOOCH 3 : 0, 04
HCOONa : 0, 05
 0,15  C  3  
 m  4,56 
C6 H 5ONa : 0, 01
HCOO  C6 H 5 : 0, 01

Câu 34 Đáp án C
Câu 35Đáp án c
Câu 36Đáp án C
Câu 37: Đáp án D
neste  0, 6mol  R  C OONa:0,6mol

Câu 38 Đáp án C
Lượng lipit trong cơ thể chủ yếu chứa trong các mô mỡ khoảng 10-20% trọng lượng cơ thể,
tức dưới dạng các chất béo => bị thủy phân sẽ cho CO2 và H2O.
Câu 39: Đáp án B
2 este này có cùng phân tử khối bằng 74
=> n este = 22,2: 74= 0,3 (mol)



nNaOH = n este= 0,3 (mol) => VNaOH = 0,3: 1= 0,3(l) = 300 (ml)
Câu 40: Đáp án D
nNa2CO3 = 0,13 → nNaOH = 0,26
Đặt ancol là R(OH)n (0,26/n mol)
=> m tăng = (R + 16n).0,26/n = 8,1
=>R = 197n/13
Do 1 < n < 2 => 15,2 < R < 30,4
=> Hai ancol là C2H5OH (u) và C2H4(OH)2 (v)
=> u + 2v = 0,26 và 45u + 60v = 8,1
=> u = 0,02 và v = 0,12
Bảo toàn khối lượng:
mE + mNaOH = m muối + m ancol
=> m muối = 21,32 gam
Trong muối có nNa = 0,26 —> nO = 0,52
nH2O= 0,39 => nH = 0,78
=> nC = 0,52
=> nCO2 = nC - nNa2CO3 = 0,39
Vì nCO2 = nH2O => Các muối no, đơn chức, mạch hở.
=> n muối = nNaOH = 0,26 => Số C = 0,52/0,26 = 2
Do 2 muối có số mol bằng nhau => HCOONa và C2H5COONa
Vậy các este gồm:
X: HCOOC2H5 (0,01 )
Y: C2H5COOC2H5 (0,01)
Z: HCOO-CH2-CH2-OOC-C2H5 (0,12)
=> %X = 3,84%
nNa2CO3  0,5mol ;  Este của phenol: 0,04 mol
nCO2  2,5mol

BTNT C : 0, 6(n  1)  0, 4(m  6)  3

 0, 6n  0, 4m  0

HCOONa : 0, 6
n  0


mol
m  0 C6 H 5ONa : 0, 4
 m H2O  23, 4g


Câu 41: Đáp án A
Câu 42: Đáp án C
Do tạo muối natri axetat => X có dạng CH3COOR
Do khối lượng muối lớn hơn khối lượng este => X là CH3COOCH3
Câu 43: Đáp án D
(1) S. Phản ứng xà phòng hóa chất béo sinh ra xà phòng
(2) S. Có những phản ứng thủy phân este sinh ra andehit, xeton, muối của phenol, …
(3) S. Este đơn chức của phenol không tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1
(4) S. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
Câu 44: Đáp án B
nX = 1,82/91 = 0,02 mol
nY = nX = 0,02 mol => MY = 1,64/0,02 = 82 => Y: CH3COONa
Câu 45: Đáp án B
nX = 15,8/158 = 0,1 mol
nNaOH = 200.4%/40 = 0,2 mol => Este X là este hai chức
BTKL: m rượu = mX + mNaOH – m muối = 15,8 + 200.4% - 17,6 = 6,2 gam
n rượu = n este = 0,1 mol => M rượu = 6,2/0,1 = 62 (HO-CH2-CH2-OH)
=> Số C trong axit = 7-2 = 5
Câu 46 Đáp án A

Câu 47: Đáp án D
- Ta có: MZ = 32  Z là CH3OH.
Vậy este X có công thức cấu tạo là: CH2 = CH – COOCH3 có tên gọi là metyl acrylat.
Câu 48: Đáp án B
- Phương trình:
mol:

HCOOCH 3  NaOH 
 HCOONa  CH 3OH

0,15

0,15

 m HCOONa  10, 2  g 
Câu 49: Đáp án A
- Từ tỉ khối ta suy ra M X  100 : C5 H8O 2 và n X  0, 2 mol; n KOH  0,3mol . Đặt CTTQ của X
: RCOOR’
+ Ta có: nKOH pư = nRCOOK = nX = 0,2 mol → nKOH dư = 0,1 mol mà M RCOOK 
 R là –C2H5. Vậy công thức cấu tạo của X là C2 H 5COOCH  CH 2

m ran  56n KOH du
0, 2

 112


Câu 50: Đáp án D
Ta có: CX 


0,93
 3,875 . Vì khi thủy phân X trong NaOH thu được 2 anco có cùng
0, 24

cacbon và 2 muối
 Trong X có 1 chất là HCOOC2H5 (A), este đơn chức còn lại là RCOOC2H5 (B), este 2
chức (C) được tạo từ etylenglicol C2H4(OH)2 và hai axit cacboxylic HCOOH; RCOOH (trong
gốc –R có 1 liên kết đôi C=C)
quan he
+ Lúc này kA = 1 ; kB = 2 ; kC = 3. Áp dụng 
 n B  2n C  n CO2  n H2O  0,13 1
CO 2 va H 2 O

BT:O

 2n A  2n B  4n C  2n CO2  n H2O  2n O2  0,58  2  và n A  n B  n C  0, 24  3

+ Từ (1), (2), (3) ta tính được: nA = 0,16 mol ; nB = 0,03 mol ; nC = 0,05 mol
BT:C

 3.0,16  0, 03.CB  0, 05.CC  0,93  4  ( với CB  4, CC  5 )

+ Nếu CB = 5 thay vào (4) ta có: CC = 6  Thỏa (nếu CB càng tăng thì CC < 6 nên ta không
xét nữa).
Vậy (B) là CH2=CH-COOC2H5: 0,03 mol  %m C 

7, 25
 13, 61
22, 04


Câu 51: Đáp án A
Etyl axetat có CTCT là CH3COOC2H5. Khi thủy phân trong môi trường kiềm có phản ứng
o

t
hóa học sau: CH 3COOC2 H 5  NaOH 
 CH 3COONa  C2 H 5OH

Câu 52: Đáp án C
nCH3COOC2 H5  0,1(mol )

nNaOH  0, 25(mol )
 nC2 H5OH  nCH3COOC2 H5  0,1(mol )
BTKL

 mchat ran  mCH3COOC2 H5  mNaOH  mC2 H5OH  8,8  0, 25.40  0,1.46  14, 2( gam)

Câu 53: Đáp án C
Gồm có (a) (b) (d)
Câu 54: Đáp án D
Công thức cấu tạo của X là: H3COOC-CH=CH-COOCH3 hoặc CH2=C(COOCH3)2



×