Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Lớp 12 amin amino axit protein 46 câu từ đề thi thử năm 2018 giáo viên phạm thanh tùng image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.82 KB, 12 trang )

Câu 1: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Công thức tổng quát của aminoaxit no chứa hai
nhóm amino và một nhóm cacboxyl, mạch hở là:
A. CnH2n+2O2N2

B. CnH2n+1O2N2

C. Cn+1H2n+1O2N2

D. CnH2n+3O2N2

Câu 2: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?
A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNHCH3.

B. (CH3)2NH và CH3OH.

C. CH3CH(NH2)CH3 và CH3CH(OH)CH3.

D. (CH3)3COH và (CH3)2NH.

Câu 3: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng
CTPT C7H9N ?
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 4: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: Metyl amin, etyl
amin, propyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung


dịch thu được 31,68 g muối khan. Giá trị của V là:
A. 240ml

B. 320 ml

C. 120ml

D. 160ml

Câu 5 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Sắp xếp các amin theo thứ tự bậc amin tăng dần :
etylmetylamin (1) ; etylđimetylamin (2) ; isopropylamin (3).
A. (1), (2), (3).

B. (2), (3),(1).

C. (3), (1), (2).

D. (3), (2), (1).

Câu 6: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, 1 chức amin.
Chất thứ nhất có 2 nhóm axit, chất thứ 2 có 1 nhóm axit. Công thức của 2 chất trong X là
A. CnH2n(COOH)2(NH2)& CmH2m(COOH)(NH2)
B. CnH2n+2(COOH)2(NH2) & CmH2m+2(COOH)(NH2)
C. CnH2n-3(COOH)2(NH2) & CmH2m-2(COOH)(NH2)
D. CnH2n-1(COOH)2(NH2) & CmH2m(COOH)(NH2)
Câu 7: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) X và Y đều là α-amino axit no, mạch hở và có
cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 còn Y
có một nhóm–NH2 và hai nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm hai muối trung
hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung

dịch chứa 39,975 gam gồm hai muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là
A. 23,15%.

B. 26,71%.

C. 19,65%.

D. 30,34%.

Câu 8: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp X gồm hai peptit
Y(CxHyOzN4) và Z(CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa
0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam hỗn hợp X
trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O
là 63,312 gam. Giá trị gần nhất của m là


A. 34

B. 28

C. 32

D. 18

Câu 9 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Anilin có công thức là
A. C6H5OH

B. CH3OH

C. CH3COOH


D. C6H5NH2

Câu 10: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc
amino axit khác nhau?
A. 3 chất

B. 5 chất

C. 6 chất

D. 8 chất

Câu 11: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của
axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức
tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ
13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng
tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên
tác dụng với KOH dư là:
A. 5,04 gam

B. 5,44 gam

C. 5,80 gam

D. 4,68 gam

Câu 12: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y
đều mạch hở ( được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5
) với tỉ lệ mol X : Y = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và

42,72 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 116,28

B. 109,5

C. 104,28

D. 110,28

Câu 13 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Dung dịch amin nào sau đây không đổi màu
quỳ tím sang xanh?
A. Anilin.

B. Metylamin.

C. Đimetylamin.

D. Benzylamin.

Câu 14: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Amino axit X (dạng α-) có phân tử khối là 89.
Y là este của X và có phân tử khối là 117. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là
A. CH3CH(NH2)COOH và CH3CH(NH2)COOCH2CH3.
B. H2NCH2CH2COOH và H2NCH2CH2COOCH2CH3.
C. CH3CH(NH2)COOH và CH3CH(NH2)COOCH3.
D. CH3NHCH2COOH và CH3NHCH2COOCH2CH3.
Câu 15: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X
mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala- Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Công
thức cấu tạo của X là
A. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala-Ala.


B. Gly-Ala-Gly-Ala-Gly.

C. Ala-Ala-Ala-Gly-Gly.

D. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala.


Câu 16: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu
được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng
V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,4.

B. 0,2.

C. 0,6.

D. 0,3.

Câu 17: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Hỗn hợp E gồm amin X, amino axit Y và
peptit Z mạch hở tạo từ Y; trong đó X và Y đều là các hợp chất no, mạch hở. Cứ 4 mol E tác
dụng vừa đủ với 15 mol HCl hoặc 14 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 4 mol E, thu được 40
mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x và y là
A. 37,5 và 7,5.

B. 39,0 và 7,5.

C. 40,5 và 8,5.

D. 38,5 và 8,5.


Câu 18: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Metylamin không phản ứng với chất nào dưới
đây
A. dung dịch H2SO4

B. H2 ( xúc tác Ni, nung nóng)

C. dung dịch HCl

D. O2, nung nóng

Câu 19: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc I có
cùng công thức phân tử C3H9N là
A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 20: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Sắp xếp các amin theo thứ tự bậc amin tăng
dần : etylmetylamin (1) ; etylđimetylamin (2) ; isopropylamin (3).
A. (1), (2), (3).

B. (2), (3),(1).

C. (3), (1), (2).

D. (3), (2), (1).


Câu 21: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở. Thủy phân
hoàn toàn 0,05 mol X có khối lượng là 24,97 gam trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thì có
0,3 mol NaOH đã phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y gồm các muối của
glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol muối
trong Y. Giá trị của m là
A. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3.

B. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2.

C. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3.

D. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3.

Câu 22 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Dung dịch không có phản ứng màu biure là
A. Gly-Ala-Val.

B. anbumin (lòng trắng trứng).

C. Gly-Ala-Val-Gly.

D. Gly-Val.

Câu 23: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Số lượng đồng phân amin bậc II ứng với công
thức phân tử C4H11N là :
A. 5

B. 2

C. 4


D. 3


Câu 24: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và
Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu
được 4 aminoaxit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là :
A. 77,60 gam

B. 83,20 gam

C. 87,40 gam

D. 73,40 gam

Câu 25 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Dung dịch lòng trắng trứng phản ứng với
Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
A. màu vàng.

B. màu tím.

C. màu xanh lam.

D. màu đỏ máu.

Câu 26: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Chất nào trong các chất sau đây có lực bazơ
lớn nhất?
A. Đimetylamin.

B. Amoniac.


C. Anilin.

D. Etylamin.

Câu 27: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2

(axit

glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào
dung dịch X. Sau khi các p.ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,50.

B. 0,65.

C. 0,70.

D. 0,55.

Câu 28: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) X, Y là hai amin no, hở; trong đó X đơn chức;
Y hai chức; Z, T là hai ankan. Đốt cháy hoàn toàn 21,5g hỗn hợp H gồm X, T, Z, T (MZ <
MX < MT < MY ; Z chiếm 36% về số mol hỗn hợp) trong oxi dư, thì thu được 31,86g H2O.
Lấy cùng lượng H trên thì thấy tác dụng vừa đủ với 170 ml dung dịch HCl 2M. Biết X và T
có số mol bằng nhau ; Y và Z có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Tỉ lệ khối lượng của T so
với Y có giá trị là
A. 1,051

B. 0,806

C. 0,595


D. 0,967

Câu 29 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím
đổi thành màu xanh ?
A. Glutamic

B. Anilin

C. Glyxin

D. Lysin

Câu 30: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Trong phân tử Gly-Ala-Val-Phe, amino axit
đầu N là:
A. Phe

B. Ala

C. Val

D. Gly

Câu 31 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Để khử mùi tanh của cá gây ra bởi một số amin
nên rửa cá với:
A. Nước muối

B. Nước

C. Giấm ăn


D. Cồn

Câu 32: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Có bao nhiêu tripeptit ( mạch hở) khác loại mà
khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin
A. 6

B. 9

C. 4

D. 3


Câu 33: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho 30,45 gam tripetit mạch hở Gly-Ala-Gly
vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thấy có m gam NaOH phản ứng trị của m
là:
A. 24,00

B. 18,00

C. 20,00

D. 22,00

Câu 34 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của
amin không đúng ?
A. Metyl amin, etylamin, đimetylamin, trimeltylamin là chất khí, dễ tan trong nước.
B. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
C. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.
D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng.

Câu 35: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong dung dịch, H2N – CH2 – COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
H 3 N  CH 2  COO 

B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm
cacboxyl.
C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, không màu, dễ tan trong nước và có vị ngọt.
D. Hợp chất H2N – CH2 – COOH3N – CH3 là este của glyxin.
Câu 36: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung
dịch sau: FeCl3; CuSO4; Zn(NO3)2; CH3COOH thì số lượng kết tủa thu được là:
A. 1

B. 0

C. 3

D. 2

Câu 37: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X,
thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công
thức phân tử của X là:
A. C3H9N.

B. C3H7N.

C. C2H7N.

D. C4H9N.

Câu 38: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và

pentapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch
NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+ 7,9) gam muối khan. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng
dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc).
Phần trăm khối lượng của Y trong A là:
A. 46,94%.

B. 64,63%.

C. 69,05%.

D. 44,08%.


Câu 39 (NB): (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang
màu xanh:
A. Anilin.

B Phenol.

C. Glyxin.

D Lysin.

Câu 40 (TH): (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Để trung hoà hoàn toàn 14,7 gam axit
glutamic cần vừa đủ 200ml dung dịch KOH xM. Giá trị của x là:
A. 1M.

B 2M.


C. 3M.

D 4M.

Câu 41 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Khi cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa
anbumin thấy có kết tủa màu
A. xanh thẫm

B. tím

C. đen

D. vàng

Câu 42: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa
metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 4,56 gam E tác
dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là
A. 9,67 gam

B. 8,94 gam

C. 8,21 gam

D. 8,82 gam

Câu 43: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1
nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam
muối. Phân tử khối của X bằng?
A. 117


B. 89

C. 97

D. 75

Câu 44: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y
(mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5)
với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625
gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Giá trị của m là:
A.

B.

C.

D.

Câu 45 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Phân tử khối của anilin là:
A. 75.

B. 89.

C. 93.

D. 147.

Câu 46: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Đốt cháy hoàn toàn một amin X đơn chức, sau
phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam nước. Công thức phân tử của X là:
A. C2H5N.

Câu 1: Đáp án A
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Đáp án C
Câu 4: Đáp án B

B. C3H5N.

C. C2H7N.

D. C3H9N.


Áp dụng BTKL ta có m(HCl) = mmuối - mamin = 11,68 gam
=> n = 0,32 mol => V = 0,32 lít
Câu 5 Đáp án C
Câu 6: Đáp án D
Câu 7: Đáp án B
X có dạng : CnH2n+1O2N và Y là : CnH2n-1O4N
nX + nY = 0,25 mol (1)
Z + NaOH => mmuối = nX.(14n + 69) + nY.(14n + 121) = 40,09g (2)
Z + HCl => mmuối = nX.(14n + 83,5) + nY.(14n + 113,5) = 39,975g (3)
Từ (2,3) => 14,5nX – 7,5nY = - 0,115
=> nX = 0,08 ; nY = 0,17 mol
=> n = 4
=> X là C4H9O2N và Y là C4H7O4N
=> %mX = 26,71%
Câu 8: Đáp án C
X có 4N , Y có 7O nên X là tetra peptit, Y là hexa peptit
nên X có dạng: (Ala)a(Gly)(4-a) và Y có dạng: (Ala)b(Gly)(6-b)
Đặt nX = x mol ; nY = y mol ta có hệ pt:

x + y = 0,14 ; ax + by = 0,4 ; (4 - a)x + (6 - b)y = 0,28
giải ra x = 0,08 ; y = 0,06 . thay vào phương trình : ax + by = 0,4 rút ra được 4a + 3b = 20
vì a ≤ 4 ; b ≤ 6 nên chỉ có cặp a = 2; b = 4 là thỏa mãn
do đó X có 2 Ala và 2 Gly ; Y có 4 Ala và 2 Gly
Không mất tính tổng quát giả sử:
X là : AlaAlaGlyGly ; Y là AlaAlaAlaAlaGlyGly
X viết gọn được là C10H18O5N4 ; Y là C16H28O7N6
nX/nY = 0,08/0,06 = 4/3
Đặt nX = 4a; nY = 3a. Viết pt:
C10H18O5N4 ---> 10CO2 + 9H2O
4a ---> 40a --> 36a
C16H28O7N6 --> 16CO2 + 14H2O
3a ---> 48a ---> 42a
=> 88a.44 + 78a.18 = 63,312 => a = 0,012 mol
=> m = 0,048.274 + 0,036.416 = 28,128 g
Câu 9 Đáp án D


• C6H5OH: phenol
• CH3OH: ancol metylic.
• CH3COOH: axit axetic
• C6H5NH2: anilin (amin thơm).
Câu 10: Đáp án C
Có 3! = 6 tripeptit được tạo thành đồng thời từ 3 gốc aa khác nhau
Câu 11: Đáp án D
Đốt 11,16 gam E + 0,59 gam O2 → ? CO2 + 0,52 mol H2O.
=> Bảo toàn khối lượng có: nCO2 = 0,47 < nH2O → Z là ancol no, 2 chức.
Quy đổi E về hỗn hợp gồm: CH2=CHCOOH, C2H4(OH)2, CH2, H2O.
nCH2=CHCOOH = nBr2 = 0,04 mol.
Đặt nC2H4(OH)2 = x mol; nCH2 = y mol; nH2O = z mol.

Ta có: mE = 0,04 . 72 + 62x + 14y + 18z = 11,16 gam;
Bảo toàn cacbon: 0,04 . 3 + 2x + y = 0,47 và bảo toàn H: 0,04 . 2 + 3x + y + z = 0,52.
=> Giải hệ được: x = 0,11 mol; y = 0,13 mol; z = -0,02 mol.
Do Z cùng số C với X nên Z phải có ít nhất 3C => ghép vừa đủ 1 CH2 cho Z.
Z là C3H6(OH)2 và còn dư 0,13 – 0,11 = 0,02 mol CH2 cho axit.
=> muối gồm CH2=CHCOOK: 0,04 mol; C2: 0,02 mol
=> m = mmuối = 0,04 . 110 + 0,02 . 14 = 4,68 gam.
Câu 12: Đáp án C
- Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có X  3Y 
 XY3  3H 2 O

n Gly
n Ala



1, 08 9
  XY3 là  Gly 9k  Ala  4k
0, 48 4

Mà 7.1  13k  7.3  k  1
+ Với k  1  n  Gly  Ala  n XY3 

n Gly

3

9




n X  n XY3  0,12 mol
n Ala
 0,12 mol  
4
n Y  3n XY3  0,36 mol

- Khi thủy phân m gam M thì : n H2O  n M  n X  n Y  0, 48 mol
- Quy đổi hỗn hợp M thành H2O, CH2 và C2H3ON. Câu 13 Đáp án A
Câu 14: Đáp án A
X là Ala
Y – X = 28 → Y: Ala-COOC2H5
Câu 15: Đáp án D
Câu 16: Đáp án C


nGly = 0,2; nHCl 

29, 6  15
 0, 4 → V = 0,2 + 0,4 = 0,6 lít
36,5

Câu 17: Đáp án A
nN2 = nHCl/2 = 7,5
nNaOH = npi = 14
Ta có: nE = nH2O – nCO2 – nN2 + npi → nH2O = 37,5
Câu 18: Đáp án B
Câu 19: Đáp án B
+ Ta có : n C2 H3ON  n Gly  n Ala  1,56 mol và n  CH2  n Ala  0, 48


 m M  57n C2 H3ON  14n  CH2  18n H2O  104, 28  g 
Câu 20: Đáp án C
Câu 21: Đáp án D
C2 H 3 NO : a
57 a  14b  18.0, 05  44c  24,97 a  0, 27
CH : b
 2


Quy hỗn hợp về 
 a  c  0,3
 b  0,5257
 H 2O : 0, 05
a  9c
c  0, 03


CO2 : c

m = 24,97 + 0,3.40 – 18.(0,05 + 0,03) = 35,53
Câu 22 Đáp án D
Câu 23: Đáp án D
Câu 24: Đáp án B
nGly = 0,4; nAla = 0,32
Giải hệ ta được nHexa = 0,12 và nTetra = 0,08
m = 83,2 gam
Câu 25 Đáp án B
Câu 26: Đáp án A
Câu 27: Đáp án B
Câu 28: Đáp án B

Câu 29Đáp án D
Câu 30 Đáp án D
Câu 31: C
Câu 32: Đáp án A


Câu 33: Đáp án B
Gly  Ala  Gly  3 NaOH
0,15

0, 45mol

 m  18 g

Câu 34 Đáp án C

 Z : CH 4  M  16  : a

M Z  M X  M T  M Y
X : CH 3 NH 2  M  31 : b


Qui đổi hỗn hợp H n X  n T
 T : C3 H8  M  44  : b
Y, Z cung C


Y : CH 2  NH 2 2  M  46  : c
CH : d
 2


m H  16a   31  44  b  46c  14d  21,5 a  0,18

b  0,1
n Z  0,36n H  a  0,36  a  2b  c 




n H2O  2a   2,5  4  b  3c  d  1, 77
c  0,12
n  b  2c  0,34
d  0, 4
 HCl
Tiến hành ghép CH2, tạo lại hỗn hợp H
 Z : CH 4  M  16  : 0,18
 Z : C2 H 6  M  30  : 0,18

X
:
CH
NH
M

31
:
0,1





3
2
m
X : CH 3 NH 2  M  31 : 0,1

H T : C3 H8  M  44  : 0,1

 T  0,806 Câu
mY

T : C4 H10  M  58  : 0,1
Y
:
CH
NH
M

46
:
0,12




2
2 2

Y : C H  NH   M  60  : 0,12
2 4

2 2

CH : 0, 4  0,18  0,1  0,12
 2

35: Đáp án D
H2N- CH2-COOH3N-CH3 là muối chứ không phải là este
Câu 36: Đáp án A
3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl
Sai lầm cần chú ý: Đồng, Kẽm tạo phức với amin
Câu 37: Đáp án A
nCO2 = 0,75 (mol); nH2O = 1,125 (mol); nN2 = 0,125 (mol) Câu 38: Đáp án A
Phương pháp: Quy đổi peptit thành CONH, CH2 và H2O
Quy đổi X thành:
C2H3ON: 0,22(Tính từ nN2 = 0,22)
CH2: a


H2O: b
Trong phản ứng thủy phân M:
X + NaOH → Muối + H2O
mNaOH- mH2O = 7,9
=> 40 . 0,22- 18b = 7,9 => b = 0,05
Đốt muối thu được:
nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,11
Bảo toàn C: nCO2 = 0,22 . 2 + a - 0,11 = a + 0,33
Bảo toàn H: nH2O = (0,22 . 1,5 + a + b) + 0,22/2 – b = a +0,44
=> 44(a + 0,33) + 18(a + 0,44) = 28,02 => a = 0,09 => mA = 14,7 gam
Đặt x, y là số mol X, Y => nA = x + y = b = 0,05 & nNaOH = 4x + 5y = 0,22
=>x = 0,03 &y = 0,02

Đặt u, v là số mol của Gly và Ala
=> nN = u + v = 0,22
và nC = 2u + 3v = nCO2 + nNa2CO3 = 0,53
=> u = 0,13 và v = 0,09
X: (Gly)p(Ala)4-p
Y: (Gly)q(Ala)5-q
=> nGly = 0,03p + 0,02q = 0,13
=>3p+2q = 13
Vìp<4vàq<5 => p = 3 và q = 2 =>X là (Gly)3(Ala)
=> %X = 0,03 . 260/14,7 = 53,06%
=> %Y = 46,94%
nC = 0,75; nH = 2,25; nN = 0,125
C:H:N=0,75:2,25:0,125=3:9:1
Mà amin đơn chức nên CTPT là: C3H9N
Câu 39: Đáp án D
Câu 40: Đáp án A
nKOH = 2n axit glutamic = 2.0,1 = 0,2 mol => x = 0,2/0,2 = 1M
Câu 41 Đáp án D
- Nhỏ vài giọt dung dịch HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu vàng.
Câu 42: Đáp án B


- Quy đổi hỗn hợp E: CH 3 NH 2 ,  CH 3 2 NH,  CH 3 2 NH,  CH 3 3 N thành Cn H 2n 3 N :a mol .

 nCO 2   n  1,5  H 2 O  0,5N 2
- Đốt cháy E: Cn H 2n 3 N  1,5 n  0, 75  O 2 
 n O2  1,5n  0, 75  a  0,36 1 và m E  14n  17  a  4,56  2 
Từ (1), (2) ta tính được: a = 0,12 mol
BTKL
- Cho E tác dụng với HCl thì n HCl  n E  0,12 mol 

 m muối = mE + 36,5nHCl = 8,94g

Câu 43: Đáp án D
TGKL => nX = 0,089 mol
=> MX = 75g/mol
Câu 44: Đáp án A

 X 2 Y  2H 2 O 1
- Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có 2 X  Y 
+ Từ


n Gly
n Tyr



0, 075 5
  X 2 Y là  Gly 5k  Tyr 4k .
0, 06 4

mat xich     so mat xich XY   so mat xich    7.1  9k  7.2  k  1
 so




3

min


5k  4k

 5 2 .n X

+ Với k  1  n  Gly   Tyr  4  n X2 Y 
5

n Gly
5

max

 5 2 .n Z



n Tyr
4

 0, 015 mol

BTKL
 m X  m Y  m X2 Y  18n H2O  14,865  g 
- Xét phản ứng (1) ta được 

Câu 45 Đáp án C
Anilin là C6H5NH2 (CTPT: C6H7N) PTK = 12.6 + 1.7 + 14.1 = 93.
Câu 46: Đáp án D
nCO2 = 0,3 mol => nC = nCO2 = 0,3 mol

nH2O = 0,45 mol => nH = 2nH2O = 0,9 mol
C : H = 0,3 : 0,9 = 1 : 3
Quan sát đáp án => C3H9N



×