Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ngành nông nghiệp ở tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 145 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

VŨ QUANG HIỂN

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO
NGÀNH NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH THÁI BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐINH
̣ HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội - Năm 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

VŨ QUANG HIỂN

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO
NGÀNH NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH THÁI BÌNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐINH
̣ HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. LÊ VĂN CHIẾN


XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa
đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc
sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy
định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc
đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham
khảo của luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.

Tác giả luận văn

Vũ Quang Hiển


LỜI CẢM ƠN
Em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong Trƣờng Đại học Kinh tế, đặc biệt là
các thầy cô trong Khoa Kinh tế Chính trị đã truyền dạy cho em các kiến thức rất
cần thiết để phục vụ cho công việc sau này.

Em cũng xin đƣợc cảm ơn thầy giáo TS. Lê Văn Chiến là ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn em trong suốt quá trình làm luận văn. Em xin cảm ơn các anh chị và
các bạn lớp QLKT2-K23 đã động viên, trao đổi và giúp tìm một số tài liệu, cũng
nhƣ định hƣớng giúp em hoàn thành luận văn này.
Do nội dung kiến thức của đề tài tƣơng đối rộng, điều kiện thời gian và kiến
thức có hạn, điều kiện nghiên cứu chủ yếu trên lý thuyết nên chắc chắn luận văn
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo của các
thầy cô giáo và các bạn để đề tài đƣợc chính xác, đầy đủ và phong phú hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.


TÓM TẮT
Đề tài làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển nguồn nhân lực chất
lƣợng cao ngành nông nghiệp ở tỉnh Thái Bình hiện nay, đồng thời cung cấp những
cứ liệu khoa học để các cấp lãnh đạo, các cơ quan chức năng tham khảo, hoạch định
chính sách, chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho phát triển
ngành nông nghiệp, đáp ứng với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp của Tỉnh trong thời gian tới.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ lục,
nội dung đề tài có cấu trúc gồm bốn chƣơng:
Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn phát
triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3. Phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao ngành nông nghiệp ở
Thái Bình.
Chƣơng 4. Quan điểm cơ bản và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nguồn
nhân lực chất lƣợng cao ngành nông nghiệp ở tỉnh Thái Bình.


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC PHIẾU KHẢO SÁT ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................................................. iii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................................................... 1
2. MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3
2.1. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................... 3
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................... 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 3
4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................................... 4
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI ............................................................................................................. 4
CHƢƠNG 1 ............................................................................................................................... 5
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO ........................................................... 5
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................. 5
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO ... 9
1.2.1. Một số khái niệm......................................................................................................... 9
1.2.2. Nội dung phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao ngành nông nghiệp ............... 16
1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao ngành
nông nghiệp....................................................................................................................... 24
1.2.4. Tiêu chi đánh giá phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao ngành nông nghiệp .. 29
1.3. Kinh nghiệm công tác phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao ngành nông nghiệp ở
các địa phƣơng ...................................................................................................................... 33
1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế [48, tr. 3] ............................................................................... 34
1.3.2. Kinh nghiệm ở tỉnh An Giang [49, tr. 1] ................................................................ 35
1.3.3. Kinh nghiệm ở tỉnh Lạng Sơn [50, tr.1] ................................................................ 37

CHƢƠNG 2 ............................................................................................................................. 39


PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 39
2.1. CÁC PHƢƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU ............................................................. 39
2.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU..................................................................... 39
2.2.1. Tiến trình nghiên cứu .............................................................................................. 39
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 41
2.2.3. Các phƣơng pháp xử lý thông tin............................................................................ 43
CHƢƠNG 3 ............................................................................................................................. 47
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO NGÀNH NÔNG NGHIỆP Ở
TỈNH THÁI BÌNH .................................................................................................................. 47
3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH
NÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI BÌNH ................................................................................... 47
3.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................................. 47
3.1.2. Các điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 47
3.1.3. Các điều kiện kinh tế- xã hội .................................................................................. 51
3.1.4. Ngành kinh tế nông nghiệp tỉnh Thái Bình............................................................. 53
3.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG
CAO Ở TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 ........................................................ 58
3.2.1. Những thành tựu phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao ngành nông nghiệp ở
tỉnh Thái Bình trong thời gian qua .................................................................................... 58
3.2.2. Hạn chế trong phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao ngành nông nghiệp ở tỉnh
Thái Bình thời gian qua ................................................................................................... 72
3.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO
NGÀNH NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH THÁI BÌNH THỜI GIAN QUA ................................. 74
3.3.1. Nguyên nhân của những thành tựu, hạn chế trong phát triển nguồn nhân lực chất
lƣợng cao ngành nông nghiệp ở tỉnh Thái Bình thời gian qua ......................................... 74
3.4. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN TIẾP TỤC GIẢI QUYẾT ..................................... 81
CHƢƠNG 4 ............................................................................................................................. 85

QUAN ĐIỂM CƠ BẢN VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT ................................ 85
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO NGÀNH NÔNG ............................ 85
NGHIỆP TỈNH THÁI BÌNH ................................................................................................. 85
4.1. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO NGÀNH
NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH THÁI BÌNH ............................................................................... 85
4.1.1. Quan điểm thứ nhất: Phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao ngành nông nghiệp
vừa là mục tiêu vừa là yếu tố then chốt quyết định đến sự phát triển ngành nông nghiệp


của Tỉnh theo hƣớng hiện đại, bền vững ....................................................................... 85
4.1.2. Quan điểm thứ hai: Phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao ngành nông nghiệp
phải có tầm nhìn dài hạn, gắn với hội nhập quốc tế và có bƣớc đi phù hợp trong từng giai
đoạn phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh .......................................................................... 89
4.1.3. Quan điểm thứ ba: Phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao ngành nông nghiệp ở
tỉnh Thái Bình phải toàn diện, đồng bộ có trọng tâm, trọng điểm ...................................... 91
4.2. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO
NGÀNH NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 ...................... 93
4.2.1. Nâng cao chất lƣợng công tác thông tin dự báo và tuyên truyền ............................ 93
4.2.2. Đổi mới, nâng cao chất lƣợng giáo dục, đào tạo, định hƣớng nghề nghiệp và mở
rộng liên kết, hợp tác ........................................................................................................ 96
4.2.3. Đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội gắn với thực hiện chƣơng trình xây dựng nông
thôn mới .......................................................................................................................... 102
4.2.4. Bảo đảm tốt các nguồn lực và nâng cao chất lƣợng các khâu thu hút, tuyển dụng,
đãi ngộ trọng dụng nhân tài ............................................................................................ 106
4.2.5. Phát huy vai trò của các chủ thể và sự chủ động của mỗi cá nhân trong phát triển
nguồn nhân lực chất lƣợng cao ngành nông nghiệp ....................................................... 112
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 116
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 119
PHỤ LỤC............................................................................................................................... 125



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT

Ký hiệu

1

CN

2

CNH

Công nghiệp hóa

3

HĐH

Hiện đại hóa

4

HĐND

5

ILO


Tổ chức lao động quốc tế

6

KH

Khoa học

7

KT-XH

8

LLSX

Lực lƣợng sản xuất

9

NNL

Nguồn nhân lực

10

NNLCLC

Nguồn nhân lực chất lƣợng cao


11

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

12

QHSX

Quan hệ sản xuất

13

TLSX

Tƣ liệu sản xuất

14

UBND

Ủy ban nhân dân

15

UNESCO

Nguyên nghĩa
Công nghệ


Hội đồng nhân dân

Kinh tế - Xã hội

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của
Liên hiệp quốc

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

1
2

Bảng
Bảng 3.1
Bảng 3.2

Nội dung
Diện tích, sản lƣợng cây lƣơng thực có hạt

Bảng 3.3

55

của tỉnh Thái Bình
Số lƣợng gia súc, gia cầm của tỉnh qua một


56

số năm
Thống kê NNLCLC ngành nông nghiệp ở Sở

3

Trang

60

NN&PTNT tỉnh Thái Bình qua các giai đoạn
2005-2015
Tổng hợp số lƣợng NNLCLC ở Sở

4

Bảng 3.4

75

NN&PTNT tỉnh Thái Bình đƣợc cử đi đào
tạo, bồi dƣỡng từ năm 2010-2015
Số liệu thống kê cán bộ, công chức khối

5

125


Phụ lục 01 quản lý Nhà nƣớc ở Sở NN&PTNT tỉnh
Thái Bình
Số liệu thống kê cán bộ, viên chức khối hành

6

125

Phụ lục 02 chính sự nghiệp ở Sở NN&PTNT tỉnh Thái
Bình
Tổng hợp kết quả xây dựng và triển khai các

7

126

mô hình khuyến nông, khuyến ngƣ, mô hình
Phụ lục 03 khác của Sở NN&PTNT tỉnh Thái Bình và
Tổng công ty giống cây trồng thái Bình từ
năm 2010-2015
Phụ lục 04 Tổng hợp kết quả khảo nghiệm các loại

ii

126


8

giống cây trồng của Sở NN&PTNT tỉnh Thái

Bình và Tổng công ty giống cây trồng Thái
Bình từ năm 2010-2015

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
TT

Sơ đồ

1

Sơ đồ 2.1

Nội dung
Tiến trình nghiên cứu

Trang
40

DANH MỤC CÁC PHIẾU KHẢO SÁT
TT

Hình vẽ

1

Phiếu khảo
sát 01

Nội dung
Phiếu khảo sát nguồn nhân lực ngành nông

nghiệp tại tỉnh Thái Bình năm 2017

Trang
128

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
TT
1

Biểu đồ
Biểu đồ 3.1

Nội dung
Chuyển dịch cơ cấu ngành nông,lâm, thủy
sản tỉnh Thái Bình

iii

Trang
54


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nông nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng đối với nƣớc ta. Theo quan điểm
của Chủ tịch Hồ Chí Minh, phát triển nông nghiệp đƣợc coi là gốc, là mặt trận
chính, mặt trận hàng đầu và là việc quan trọng nhất… Ngƣời cho rằng: Việt
Nam là một nƣớc sống về nông nghiệp, nền kinh tế lấy canh nông làm gốc, do
vậy: “Nông dân ta giàu thì nước ta giàu. Nông nghiệp ta thịnh thì nước ta
thịnh” [22, tr.215].

Đảng ta xác định: Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lƣợc
trong sự nghiệp Công nghiệp hóa (CNH), Hiện đại hóa (HĐH), xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lƣợng quan trọng để phát triển Kinh tế -Xã hội (KTXH) bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng [9,
tr.43].
Để phát triển một nền nông nghiệp theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững,
trong điều kiện khoa học và công nghệ (KH & CN), đặc biệt là công nghệ sinh học
phát triển nhƣ vũ bão thì việc phát triển NNLCLC ngành nông nghiệp là một yêu
cầu tất yếu khách quan, là khâu đột phá quyết định thành công quá trình chuyển đổi
căn bản, toàn diện hoạt động sản xuất nông nghiệp từ thủ công, nhỏ lẻ, mạnh mún
là chủ yếu sang sử dụng công nghệ hiện đại, phƣơng tiện và phƣơng pháp tiên tiến,
để tạo ra năng suất, chất lƣợng và khả năng cạnh tranh cao, rút ngắn khoảng cách
tụt hậu về khoa học, công nghệ và năng suất, chất lƣợng sản phẩm nông nghiệp
nƣớc ta so với các nƣớc tiên tiến trên thế giới.
Đại hội XI của Đảng nhấn mạnh một trong ba khâu đột phá để thực hiện
thành công Chiến lƣợc phát triển KT-XH 2011-2020 là: “Phát triển và nâng cao
1


chất lƣợng NNL, nhất là NNLCLC là một đột phá chiến lƣợc, là yếu tố quyết
định đẩy mạnh phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ, cơ cấu lại nền kinh
tế, chuyển đổi mô hình tăng trƣởng và lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất bảo
đảm cho phát triển nhanh và bền vững” [12, tr.130].
Tỉnh Thái Bình có điều kiện tự nhiên và xã hội rất thuận lợi cho phát triển
nông nghiệp. Phát triển NNLCLC nói chung và NNLCLC ngành nông nghiệp nói
riêng luôn đƣợc các cấp ủy Đảng, chính quyền Tỉnh quan tâm và xác định là một
trong ba đột phá chiến lƣợc để tăng trƣởng, phát triển kinh tế giai đoạn 20112020. Vì thế những năm qua nguồn nhân lực chất lƣợng cao (NNLCLC) ngành
nông nghiệp đã phát huy tốt vai trò là lực lƣợng nòng cốt, đi đầu trong khai thác
các tiềm năng, lợi thế, trong quản lý, nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công
nghệ vào sản xuất nông nghiệp đem lại năng suất, chất lƣợng cao.
Tuy nhiên, phát triển NNLCLC ngành nông nghiệp ở Thái Bình vẫn còn hạn

chế nhƣ số lƣợng và chất lƣợng còn thấp, cơ cấu chƣa hợp lý, chính sách thu hút
và đãi ngộ nhân tài còn bất cập, việc thu hút các doanh nghiệp đầu tƣ vào phát
triển nông nghiệp còn ít… so với tiềm năng mà tỉnh Thái Bình có thể đạt đƣợc.
Hiện nay nhu cầu sử dụng NNLCLC đang trở nên cấp thiết đối với các ngành
kinh tế nói chung và nông nghiệp nói riêng. Phát triển NNLCLC ngành nông
nghiệp ở Thái Bình đang đặt ra những đòi hỏi cấp bách cả về lý luận và thực tiễn
để đáp ứng yêu cầu của quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn và tái cơ
cấu ngành nông nghiệp. Vì vậy Tác giả chọn “Phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao ngành nông nghiệp ở tỉnh Thái Bình” làm đề tài luâ ̣n văn tha ̣c si ̃ Quản
lý kinh tế.

2


Câu hỏi nghiên cƣ́u mà đề

tài cần trả lời là : “Làm thế nào để phát triển

nguồ n nhân lƣ̣c chấ t lƣơ ̣ng cao ngành nông nghiê ̣p tỉnh Thái Bình trong thời gian
tới?”
2. MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.1. Mục đích nghiên cứu
Luận giải cơ sở lý luận, thực tiễn phát triển NNLCLC ngành nông nghiệp ở
tỉnh Thái Bình, trên cơ sở đó đề xuất quan điểm, giải pháp phát triển NNLCLC
ngành nông nghiệp trên địa bàn Tỉnh thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Làm rõ cơ sở lý luận về phát triển NNLCLC ngành nông nghiệp.
Đánh giá thực trạng phát triển NNLCLC ngành nông nghiệp ở tỉnh Thái Bình,
chỉ rõ những thành tựu, hạn chế, nguyên nhân và những vấn đề đặt ra cần tiếp tục
giải quyết.

Đề xuất quan điểm cơ bản và giải pháp chủ yếu phát triển NNLCLC ngành
nông nghiệp ở tỉnh Thái Bình thời gian tới.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Nguồn nhân lực chất lƣợng cao ngành nông nghiệp ở tỉnh Thái Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu sự phát triển của NNLCLC ngành nông
nghiệp đã qua đào tạo có trình độ từ trung cấp trở lên trên các mặt số lƣợng, chất
lƣợng và cơ cấu trên địa bàn Tỉnh.
3


- Về thời gian nghiên cứu: Từ năm 2005 đến nay, đặc biệt trong thời gian
thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XVIII (20102015).
4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Kết quả nghiên cứu của đề tài, góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn
phát triển NNLCLC ngành nông nghiệp ở tỉnh Thái Bình hiện nay, đồng thời cung
cấp những cứ liệu khoa học để các cấp lãnh đạo, các cơ quan chức năng tham khảo,
hoạch định chính sách, chiến lƣợc phát triển NNLCLC cho phát triển ngành nông
nghiệp, đáp ứng với yêu cầu CNH, HĐH nông nghiệp của Tỉnh trong thời gian tới.
Kết quả nghiên cứu của đề tài còn có thể đƣợc sử dụng làm tài liệu tham
khảo trong nghiên cứu, giảng dạy, học tập môn kinh tế chính trị.
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ lục,
nội dung đề tài có cấu trúc gồm bốn chƣơng:
Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn phát
triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3. Phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao ngành nông nghiệp ở
Thái Bình.

Chƣơng 4. Quan điểm cơ bản và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nguồn
nhân lực chất lƣợng cao ngành nông nghiệp ở tỉnh Thái Bình.

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO

1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Trong thời đại ngày nay, cùng với KH, CN, phát triển NNLCLC đƣợc xem
là nguồn gốc, sức mạnh của mỗi quốc gia khi hội nhập quốc tế. Vì vậy, đây là
vấn đề thu hút đƣợc sự quan tâm nghiên cứu của nhiều học giả và nhiều nhà
khoa học trong và ngoài nƣớc. Tiêu biểu có một số công trình nghiên cứu sau
đây.
* Nhóm công trình nghiên cứu đề cập về phát triển nguồn nhân lực,
nhân lực chất lượng cao cho phát triển kinh tế - xã hội nói chung
Lê Thị Hồng Điệp (2005), Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao để
hình thành nền kinh tế tri thức ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế chính trị,
Trung tâm đào tạo, bồi dƣỡng giảng viên lý luận chính trị, Đại học Quốc gia, Hà
Nội. Luận án trình bày những khái niệm cơ bản nhƣ: NNL, NNLCLC, đặc điểm
NNLCLC của nƣớc ta, vấn đề phát triển NNLCLC; phân tích những vấn đề gia
tăng dân số, cơ cấu NNL, tỷ lệ nhân lực KH, CN, đặc điểm, yêu cầu của kinh tế
tri thức đối với NNLCLC; đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm phát triển
NNLCLC để hình thành nền kinh tế tri thức ở Việt Nam.
Phạm Thành Nghị, (2007), Nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân lực
trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Nhà xuất bản Khoa học
xã hội, Hà Nội. Cuốn sách đã đề cập đến những vấn đề lý luận cơ bản về NNL


5


và quản lý NNL; phân tích hiệu quả quản lý NNL và những yếu tố tác động đến
quản lý NNL nƣớc ta trong quá trình CNH, HĐH đất nƣớc.
Phạm Minh Hạc (2008), Phát triển con người, nguồn nhân lực-quan niệm và
chính sách, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội. Đây là bài tham luận đƣợc
biên tập trong cuốn Những vấn đề lý luận và thực tiễn mới đặt ra trong tình hình
hiện nay. Tác giả đã trình bày một số vấn đề cơ sở lý luận về phát triển con ngƣời;
đƣa ra khái niệm về NNL, nhân tài, đội ngũ lao động; phân tích một số nét thực
trạng và đề xuất một số biện pháp phát triển NNL đất nƣớc.
Nghiêm Đình Vỳ, (2008), Phát triển nguồn nhân lực ở một số nước. Kinh
nghiệm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Việt Nam hiện nay, Nhà
xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội. Đây là bài tham luận đƣợc biên tập trong
cuốn Những vấn đề lý luận và thực tiễn mới đặt ra trong tình hình hiện nay.
Bài viết trình bày kinh nghiệm của các nƣớc công nghiệp phát triển, các nƣớc
Châu Á về đào tạo và phát triển NNL, đi sâu đánh giá thực trạng và những
chính sách nhằm thúc đẩy mạnh phát triển NNL ở các nƣớc trên. Trên cơ sở
đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, tác giả tập trung nêu lên
những quan điểm chỉ đạo và một số giải pháp đào tạo và phát triển NNL của
Việt Nam hiện nay.
Dƣơng Văn Quảng, Bành Tiến Long, Trịnh Đức Dụ (2009), Đào tạo nguồn
nhân lực phục vụ hội nhập quốc tế, Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội. Cuốn sách
tập hợp những bài viết về đào tạo NNL phục vụ hội nhập quốc tế, đặc biệt là
NNL chất lƣợng cao, nhiều bài đã phân tích, đánh giá thực trạng NNL, chỉ ra hạn
chế, bất cập của NNL nƣớc ta trƣớc đòi hỏi của hội nhập quốc tế, làm rõ những
vấn đề hạn chế do giáo dục đào tạo, xác định những vấn đề cơ bản đối với giáo
dục đào tạo NNL phục vụ hội nhập quốc tế.
6



Chu Văn Cấp (2012), Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao góp phần
phát triển bền vững Việt Nam, Tạp chí Cộng sản, số 9 (839). Bài viết đã trực
tiếp bàn về những vấn đề lý luận, thực tiễn cơ bản của việc phát triển NNLCLC
góp phần phát triển bền vững Việt Nam trong thời kỳ mới, đồng thời kiến nghị
một số giải pháp cho vấn đề này.
Vũ Văn Phúc, Nguyễn Duy Hùng (2012), Phát triển nguồn nhân lực đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, Nhà xuất bản
Chính trị quốc gia, Hà Nội. Trình bày một số khái niệm cơ bản về nhân lực,
NNL, phân tích đặc điểm của NNL Việt Nam, những vấn đề cơ bản để phát triển
NNL đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. Đây là cuốn sách có giá
trị tham khảo trong nghiên cứu và trong chỉ đạo thực tiễn phát triển nguồn nhân
lực nƣớc ta hiện nay.
Đƣờng Vĩnh Sƣờng (2012), Giáo dục, đào tạo với phát triển nguồn nhân
lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Tạp chí Cộng sản,
(833); Bài báo phân tích vai trò của NNLCLC, đánh giá thực trạng NNL và
NNLCLC ở nƣớc ta, phân tích một số hạn chế, yếu kém của NNL nƣớc ta so
với một số nƣớc khác trong khu vực và thế giới, đƣa ra những giải pháp chính
về giáo dục và đào tạo để phát triển NNLCLC phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH
đất nƣớc.
Nhiều công trình nghiên cứu khẳng định NNLCLC là vấn đề có tầm quan
trọng đặc biệt trong chiến lƣợc phát triển của các quốc gia, là động lực phát
triển KT-XH. Nhiều công trình khẳng định, mỗi giai đoạn khác nhau thì yêu
cầu về NNLCLC đặt ra có sự khác nhau, mỗi loại nhân lực chất lƣợng cao có
yêu cầu cụ thể riêng về tiêu chí chất lƣợng, phẩm chất, năng lực, phù hợp với
đặc điểm, tính chất, chức năng, nhiệm vụ của từng loại NNL. Nhiều công trình
khẳng định tính tất yếu của việc phát triển NNLCLC đáp ứng nhiệm vụ phát
7



triển KT-XH trong thời kỳ mới, chỉ rõ yêu cầu đẩy mạnh CNH, HĐH đất nƣớc
và hội nhập quốc tế đòi hỏi bức thiết phải có NNLCLC đủ sức, đủ tầm thực
hiện thắng lợi sự nghiệp ấy.
* Nhóm công trình nghiên cứu đề cập về phát triển nguồn nhân lực
nông nghiệp, nông thôn ở một số địa phương và ở tỉnh Thái Bình
Nguyễn Ngọc Tú (2006), Nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hoá,
hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn Bắc Ninh, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện
Chính trị. Luận văn đề cập tới yếu tố NNL ở Bắc Ninh, vị trí, vai trò của NNL
trong quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn nói chung, đồng thời đi vào
đánh giá thực trạng và đƣa ra những quan điểm giải pháp phát triển NNL trong
quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn ở tỉnh Bắc Ninh. Tuy nhiên, luận
văn chƣa đƣa ra đƣợc quan niệm riêng cũng nhƣ chƣa đánh giá hết đƣợc vai trò,
tầm quan trọng của NNLCLC nói chung và NNLCLC ngành nông nghiệp nói
riêng, do vậy chƣa đề xuất đƣợc những quan điểm và giải pháp có tính đột phá để
phát triển NNLCLC ngành nông nghiệp trong quá trình CNH, HĐH nông nghiệp,
nông thôn ở Bắc Ninh.
Phí Văn Hạnh (2010), Phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn ở tỉnh Thái Bình hiện nay, Luận văn
thạc sỹ kinh tế chính trị, Học viện Chính trị. Luận văn đã đƣa ra một số quan
niệm về NNL, phát triển NNL phục vụ cho CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn
ở tỉnh Thái Bình, đồng thời chỉ rõ thực trạng, nguyên nhân, nhu cầu cấp thiết và đề
xuất một số giải pháp để phát triển NNL ở Thái Bình. Tuy nhiên luận văn cũng
chƣa đƣa ra đƣợc quan niệm cụ thể về NNLCLC ngành nông nghiệp, chƣa chỉ ra
đƣợc thực trạng cũng nhƣ quan điểm và giải pháp phát triển NNLCLC ngành
nông nghiệp ở tỉnh Thái Bình trong thời gian tới.

8


Phạm Quang Huy (2010), Nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực nông thôn

tỉnh Thái Bình, luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp, Trƣờng đại học Nông nghiệp
Hà Nội. Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là NNL đang sinh sống, lao động ở khu
vực nông thôn, trong đó bao gồm cả NNL nông nghiệp. Tuy nhiên luận văn chƣa đi
sâu phân tích làm rõ về NNL nông nghiệp cũng chƣa đƣa ra những quan điểm và
giải pháp cụ thể để phát triển NNL nông nghiệp.
Phí Thị Hằng (2014), Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ở Thái Bình
trong giai đoạn hiện nay, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ
Chí Minh. Luận án tập trung làm rõ thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động theo
ngành ở tỉnh Thái Bình trong thời gian qua, chỉ ra đƣợc nguyên nhân và đề xuất
một số định hƣớng, dự báo về chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành tại địa
phƣơng đến năm 2020 cùng các giải pháp thực hiện.
Đánh giá chung, xét cả về đối tƣợng và phạm vi địa phƣơng, các công
trình nghiên cứu trên mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu về NNL cho sự
nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn nói chung, chƣa có đề tài và
công trình nghiên cứu nào về phát triển NNLCLC ngành nông nghiệp ở tỉnh
Thái Bình.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT
LƢỢNG CAO
1.2.1. Một số khái niệm
1.2.1.1. Nguồn nhân lực và nguồn nhân lực ngành nông nghiệp
* Nguồn nhân lực
Hiện nay đã có nhiều công trình nghiên cứu, nhiều tài liệu đƣa ra những
quan niệm khác nhau về NNL.

9


Quan niệm của Chủ nghĩa Mác-Lênin: Tiếp cận NNL ở góc độ vai trò của
con ngƣời (lực lƣợng lao động) trong LLSX. C.Mác cho rằng, chỉ có lao động
của con ngƣời mới tạo ra giá trị, nguồn gốc duy nhất của mọi của cải trong xã

hội.
Ngày nay KH, CN phát triển mạnh mẽ, máy móc đƣợc sử dụng rộng rãi và
ngày càng có vai trò quan trọng trong sản xuất. Tuy nhiên, không vì thế vai trò
của con ngƣời suy giảm mà ngày càng đƣợc đề cao, nhất là ngƣời lao động có trí
tuệ, có trình độ chuyên môn cao, làm chủ KH, CN.
V.I.Lênin đã khẳng định “lực lƣợng sản xuất hàng đầu của nhân loại là công
nhân, là ngƣời lao động” [51, tr.430].
Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) cho rằng “nguồn nhân lực của một quốc gia là
toàn bộ những ngƣời trong độ tuổi có khả năng tham gia lao động” [46, tr.4].
Theo GS.TS Phạm Minh Hạc: “nguồn nhân lực cần đƣợc hiểu là số dân và
chất lƣợng con ngƣời, bao gồm cả thể chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ,
năng lực, phẩm chất và đạo đức của ngƣời lao động. Nó là tổng thể NNL hiện
có thực tế và tiềm năng đƣợc chuẩn bị sẵn sàng để tham gia phát triển KT-XH
của một quốc gia hay một địa phƣơng nào đó…” [16, tr.213].
Các quan niệm trên đã chỉ ra đƣợc những nội dung tƣơng đối toàn diện về
NNL, trong đó đầy đủ hơn cả là quan niệm của GS.TS Phạm Minh Hạc và Tác
giả không đƣa ra quan niệm riêng về NNL mà thừa nhận quan niệm trên của
GS.TS Phạm Minh Hạc là quan niệm chính về NNL của luận văn.
* Nguồn nhân lực nông nghiệp
- Các quan niệm khác nhau về nguồn nhân lực nông nghiệp
Việc nghiên cứu NNL nông nghiệp có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển
nông nghiệp cũng nhƣ đối với sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
10


Cho đến nay có nhiều tài liệu và nhiều tác giả đƣa ra quan niệm về NNL nông
nghiệp cụ thể nhƣ: Chuyên đề “Kinh tế sử dụng các nguồn lực trong nông
nghiệp” của Trƣờng đại học Kinh tế quốc dân đƣa ra khái niệm về NNL nông
nghiệp dƣới góc độ kỹ thuật nông nghiệp đó là: Tổng thể sức lao động tham gia
vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, bao gồm số lƣợng và chất lƣợng của ngƣời

lao động. Về số lƣợng bao gồm những ngƣời trong độ tuổi (nam từ 15 đến 60
tuổi, nữ từ 15 đến 55) và những ngƣời trên và dƣới độ tuổi nói trên tham gia hoạt
động sản xuất nông nghiệp [14, tr.95].
Nhƣ vậy, về lƣợng của NNL nông nghiệp khác ở chỗ, nó không chỉ bao
gồm những ngƣời trong độ tuổi mà bao gồm cả những ngƣời trên và dƣới độ tuổi
có khả năng và thực tế tham gia lao động. Về chất lƣợng bao gồm thể lực và trí
lực của ngƣời lao động, cụ thể là sức khoẻ, trình độ nhận thức, trình độ chính trị,
văn hoá, nghiệp vụ và tay nghề của ngƣời lao động.
Theo PGS, TS Trần Xuân Cầu, quan niệm về NNL nông nghiệp dƣới
góc độ của kinh tế nguồn nhân lực: NNL nông nghiệp là những ngƣời trong
độ tuổi lao động có khả năng lao động, không kể đến trạng thái có việc làm
hay không và những ngƣời ngoài độ tuổi lao động có thể cần hay trong tƣơng
lai sẽ tham gia vào lực lƣợng sản xuất nông nghiệp với tất cả những kiến
thức, kỹ năng và năng lực về chuyên môn nông nghiệp có liên quan đến sự
phát triển xã hội, ngoài ra nó còn đề cập đến vấn đề thể chất, trình độ văn
hóa...[2, tr.76].
Kế thừa những quan niệm trên và tiếp cận ở góc độ kinh tế chính trị, luận
văn đƣa ra quan niệm về NNL nông nghiệp nhƣ sau:
NNL nông nghiệp là một bộ phận nằm trong NNL của một quốc gia hay một
địa phương, bao gồm tổng thể các yếu tố thể lực, trí lực và phẩm chất đạo đức
11


của lực lượng lao động đang trực tiếp hoặc có khả năng sẵn sàng tham gia
vào các hoạt động sản xuất nông nghiệp để tạo ra của cải vật chất và tinh
thần phục vụ nhu cầu phát triển KT-XH.
Từ quan niệm trên, NNL nông nghiệp đƣợc hiểu là một bộ phận nằm trong
tổng thể NNL của một quốc gia hay một địa phƣơng, bao gồm cả những ngƣời
trong độ tuổi quy định có khả năng lao động và những ngƣời ngoài độ tuổi lao
động (trên hoặc dƣới độ tuổi lao động) đang tham gia vào quá trình sản xuất (trực

tiếp hoặc gián tiếp, ít nhiều, thƣờng xuyên hoặc không thƣờng xuyên) và cả những
ngƣời không tham gia nhƣng có khả năng lao động và sẵn sàng tham gia sản xuất
nông nghiệp khi có nhu cầu. Về chất lƣợng, đó là tổng hợp những yếu tố về thể
lực, trí lực và phẩm chất đạo đức, tác phong làm việc, kỷ luật lao động và những
kinh nghiệm sống, làm việc của NNL nông nghiệp.
- Đặc điểm của nguồn nhân lực nông nghiệp ở Việt Nam
Nguồn nhân lực nông nghiệp có quy mô lớn, đang trong giai đoạn giảm về
số lượng tương đối nhưng vẫn tăng về số lượng tuyệt đối.
Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp, phần lớn lao động sống ở nông thôn và
làm nông nghiệp, do vậy NNL nông nghiệp ở nƣớc ta có quy mô rất lớn. Năm
2014 quy mô dân số của nƣớc ta là 90,73 triệu ngƣời, đứng thứ 13 thế giới, thứ 7
châu Á và thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á. Lực lƣợng lao động từ 15 tuổi trở
lên đang làm việc trong các ngành kinh tế hết năm 2014 khoảng 53 triệu ngƣời;
hàng năm trung bình có khoảng 1,5-1,6 triệu thanh niên bƣớc vào tuổi lao động.
Trong đó, lực lƣợng lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong khu vực nông,
lâm nghiệp và thủy sản chiếm 46,6% tổng số lao động cả nƣớc [38, tr.42]. NNL
nông nghiệp nƣớc ta đang trong giai đoạn đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH nên có
xu hƣớng giảm nhanh về mặt tƣơng đối, nhƣng số lƣợng tuyệt đối vẫn tăng. Trong

12


giai đoạn 2005-2013, tỷ trọng lao động nông nghiệp xét về mặt tƣơng đối, giảm từ
55,1% xuống còn 46,6%, nhƣng số lƣợng tuyệt đối lại tăng từ 23563,2 triệu ngƣời
lên 24440,2 triệu ngƣời [37, tr.98].
Trong những năm tới, NNL nông nghiệp có xu hƣớng thu hẹp về quy mô
do sự phát triển của ngành công nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên, khi quy mô và
số lƣợng ngày càng giảm thì yêu cầu về trình độ chuyên môn, kỹ thuật đối với
NNL nông nghiệp ngày càng cao, do khoa học kỹ thuật phát triển và đƣợc ứng
dụng rộng rãi và nhu cầu phát triển NNLCLC ngành nông nghiệp đang trở nên

bức thiết hơn bao giờ hết trong quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH ngành nông
nghiệp.
Nguồn nhân lực nông nghiệp chất lượng còn thấp cả về trình độ học vấn,
trình độ chuyên môn, kỹ thuật và thể lực.
Trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, kỹ thuật của NNL nông nghiệp còn
thấp thể hiện qua tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế
đã qua đào tạo chia theo ngành kinh tế của ngành nông nghiệp năm 2013 chỉ
chiếm 3,5% so với 17,9% của cả nƣớc và tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang
làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo chia theo thành thị và nông thôn, năm
2013 khu vực nông thôn chỉ chiếm 11,2% so với 33,7% ở khu vực thành thị, phần
lớn lao động khu vực nông thôn không có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tỷ lệ này
chiểm tới 88,5% so với 66,1% ở khu vực đô thị [37, tr.125].
Ngoài ra, thể lực và tầm vóc của NNL nói chung và NNL nông nghiệp nói
riêng trong những năm đã đƣợc cải thiện và từng bƣớc đƣợc nâng cao, tuy nhiên
so với các nƣớc trong khu vực (Nhật Bản, Thái Lan, Xinh-ga-po, Trung
Quốc,…) nói chung thấp hơn cả về chiều cao trung bình, sức bền, sức dẻo dai.

13


Lao động Việt Nam đƣợc đánh giá là thông minh, khéo léo, cần cù, tuy nhiên ý
thức kỷ luật, năng lực làm việc theo nhóm,… còn nhiều hạn chế.
Nguồn nhân lực nông nghiệp phân bố chưa hợp lý giữa các vùng, miền lãnh
thổ trong cả nước và giữa các tiểu ngành trong ngành nông nghiệp.
Điểm nổi bật của NNL nông nghiệp là địa bàn phân bố chủ yếu ở khu vực
nông thôn, miền núi nơi có điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Năm
2014, dân số của nƣớc ta là 90,73 triệu ngƣời, thì vẫn có trên 60 triệu ngƣời sống
ở khu vực nông thôn (chiếm hơn 2/3 tổng dân số).. Trong cơ cấu ngành nông
nghiệp, phần lớn NNL nông nghiệp tập trung trong lĩnh vực trồng trọt, do đó tỷ
trọng ngành trồng trọt vẫn chiếm tới trên 70% giá trị sản xuất nông nghiệp,

ngành chăn nuôi cho dù đã có nhiều nỗ lực cũng chỉ chiếm 26- 27% giá trị sản
xuất nông nghiệp [38, tr.44].
1.2.1.2. Nguồn nhân lực chất lượng cao và nguồn nhân lực chất lượng cao
ngành nông nghiệp
* Quan niệm nguồn nhân lực chất lượng cao ngành nông nghiệp
Cho đến nay chƣa có quan niệm cụ thể nào về NNLCLC ngành nông
nghiệp. Tuy nhiên, trên thực tế lực lƣợng lao động này đã tồn tại và có những
đóng góp to lớn cho nông nghiệp nƣớc nhà, hiện nay đang phát triển nhanh về số
lƣợng, chất lƣợng cũng nhƣ cơ cấu ngày càng đa dạng cùng với quá trình đẩy
mạnh sự nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn và phát triển nông nghiệp
theo hƣớng toàn diện, hiện đại, bền vững.
Trƣớc tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng KH, CN trên các lĩnh vực cơ
khí, hóa học, sinh học, mà trực tiếp là cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp
đã làm biến đổi toàn diện về chất các yếu tố trong LLSX nông nghiệp, đòi hỏi
lực lƣợng lao động trong nông nghiệp với tƣ cách là những chủ thể sáng tạo và
14


×