Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Hoàn thiện hệ thống đánh giá công việc của cán bộ nhân viên kinh doanh tại khối khách hàng doanh nghiệp, ngân hàng TMCP đại chúng việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 85 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LƢU TUẤN ANH

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC CỦA CÁN BỘ
NHÂN VIÊN KINH DOANH TẠI KHỐI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP, NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------LƢU TUẤN ANH

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC CỦA CÁN BỘ
NHÂN VIÊN KINH DOANH TẠI KHỐI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP, NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ THANH TÚ
XÁC NHẬN CỦA


XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trin
̀ h nghiên cƣ́u của riêng tôi . Các số liệu kết
quả nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc bảo vệ một học vị khoa
học hoă ̣c công bố trong bấ t kỳ công trin
̀ h nào khác

. Các thông tin trích dẫn trong

luâ ̣n văn này đều đƣợc trân trọng chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Lƣu Tuấn Anh


LỜI CẢM ƠN
Trong quá triǹ h ho ̣c tâ ̣p và thƣ̣c hiê ̣ n đề tài nghiên cƣ́u , tôi đã nhâ ̣n đƣơ ̣c rấ t
nhiề u sƣ̣ giúp đỡ nhiê ̣t tiǹ h và đóng góp quý báu của nhiề u tâ ̣p thể và cá nhân .
Trƣớc hế t , tôi xin gƣ̉i lời cảm ơn sâu sắ c đế n PGS.TS. Trần Thị Thanh Tú,

ngƣời đã trƣ̣c tiế p hƣớng d ẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập , thƣ̣c hiê ̣n
nghiên cƣ́u đề tài và hoàn thành luâ ̣n văn này .
Tôi xin trân tro ̣ng gƣ̉i lời cảm ơn đế n các thầ y cô giáo khoa Sau đa ̣i ho ̣c



trƣờng Đa ̣i ho ̣c Kinh tế – Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nội đã giúp đỡ tôi hoàn thành quá
trình học tập và thực hiện luận văn của mình.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lañ h đa ̣o , các cán bộ đang công tác tại Ngân
hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam đã giúp đỡ , tạo điều kiện thuận lợ i và cung cấ p
thông tin cầ n thiế t cho tôi trong quá trình nghiên cƣ́u thƣ̣c hiê ̣n luâ ̣n văn.
Xin cảm ơn gia điǹ h , bạn bè, đồ ng nghiê ̣p đã đô ̣ng viên và giúp đỡ tôi hoàn
thành chƣơng trình học tập và thực hiện Luận văn này.
Tác giả luận văn

Lƣu Tuấn Anh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. 2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
5. Kết cấu của luâ ̣n văn ............................................................................................... 4

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC CỦA CÁN BỘ NHÂN VIÊN KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG...................................................................................... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................... 5
1.2. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ........................ 6
1.2.1. Huy động vốn .................................................................................................... 6
1.2.2. Hoạt động tài trợ ............................................................................................... 8
1.2.3. Các hoạt động khác ........................................................................................... 9
1.3. Tổng quan về hệ thống đánh giá công việc của cán bộ nhân viên kinh doanh tại
ngân hàng .................................................................................................................. 10
1.3.1. Khái niệm và đặc điểm hệ thống đánh giá công việc của cán bộ nhân viên
kinh doanh tại ngân hàng .......................................................................................... 10
1.3.2. Nội dung hệ thống đánh giá công việc của cán bộ nhân viên kinh doanh tại
ngân hàng .................................................................................................................. 11
1.3.2.1. Mục tiêu và các nhân tố ảnh hƣởng đến hệ thống đánh giá công việc của
cán bộ nhân viên kinh doanh tại ngân hàng .............................................................. 11


1.3.2.2. Tiêu chuẩn xây dƣng HTĐGCV của cán bộ nhân viên kinh doanh tại ngân
hàng ........................................................................................................................... 13
1.3.3. Tầm quan trọng của hệ thống đánh giá công việc đối với cán bộ nhân viên
kinh doanh tại ngân hàng .......................................................................................... 14
1.4. Quy trình xây dựng hệ thống đánh giá thực hiện công việc của cán bộ nhân viên
kinh doanh khối KHDN, PVcomBank ...................................................................... 15
1.4.1. Phƣơng pháp để xây dựng tiêu chuẩn HTĐGCV của CBNV kinh doanh tại
khối KHDN, PVcomBank ......................................................................................... 15
1.4.2. Xác định tiêu chuẩn thực hiện công việc ........................................................ 16
1.4.3. Phản hồi thông tin kết quả của HTĐGCV đến CBNV kinh doanh ................ 19
1.5. Kinh nghiệm xây dựng HTĐGCV của CBNV kinh doanh khối KHDN tại ngân
hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng (VPBank) .................................................................. 22

1.6. Bài học rút ra cho ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam: ............................. 27
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 30
2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............................................................................ 30
2.1.1. Các bƣớc thu thập dữ liệu ............................................................................... 30
2.1.2. Tiến hành thu thập dữ liệu thực tế .................................................................. 30
2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu .................................................................................. 31
2.3. Phƣơng pháp đánh giá số liệu ............................................................................ 31
2.4. Diễn giải kết quả, kết luận và kiến nghị ............................................................. 31
2.5. Kết quả thu đƣợc ................................................................................................ 31
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG
VIỆC CỦA CBNV KINH DOANH TẠI KHỐI KHDN, PVCOMBANK .............. 32
3.1. Giới thiệu chung về PVcomBank ...................................................................... 32
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của PVcomBank.......................................... 32
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm chính của PVcomBank .............................. 32
3.1.3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của PVcomBank ................... 34
3.2. Thực trạng hệ thống đánh giá công việc của cán bộ nhân viên kinh doanh tại
khối KHDN, PVcomBank ......................................................................................... 35

ii


3.2.1. Hệ thống đánh giá công việc của cán bộ nhân viên kinh doanh tại khối
KHDN, PVcomBank ................................................................................................. 35
3.2.2. Chế độ lƣơng đối với cán bộ nhân viên kinh doanh tại khối

KHDN,

PVcomBank .............................................................................................................. 40
3.2.3. Đánh giá, nhận xét và so sánh về hệ thống KPI đang áp dụng cho cán bộ nhân
viên kinh doanh tại khối KHDN, PVcomBank ......................................................... 42

3.2.4. Đánh giá hệ thống KPI đang áp dụng cho cán bộ nhân viên kinh doanh tại
khối KHDN, PVcomBank ......................................................................................... 49
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ CÔNG
VIỆC CỦA CBNV KINH DOANH TẠI KHỐI KHDN, PVCOMBANK .............. 52
4.1. Chiến lƣợc phát triển PVcomBank giai đoạn 2016 - 2020 ................................ 52
4.2. Điều chỉnh lại hệ thống KPI áp dụng cho CBNV kinh doanh khối KHDN ...... 55
4.3. Một số kiến nghị đảm bảo thực hiện áp dụng HTĐGCV mới của CBNV kinh
doanh tại Khối KHDN, PVcomBank ........................................................................ 68
4.3.1. Kiến nghị tăng cƣờng điều kiện áp dụng HTĐGCV mới của CBNV kinh
doanh tại Khối KHDN, PVcomBank ........................................................................ 68
4.3.2. Kiến nghị tuyên truyền về HTĐGCV mới của CBNV kinh doanh tại Khối
KHDN, PVcomBank ................................................................................................. 69
4.3.3. Kiến nghị hoàn thiện các qui định về phân công CBNV ................................ 70
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 73

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

1

CBNV

2


HTĐGCV

3

Khối KHCN

Khách hàng cá nhân

4

Khối KHDN

Khối khách hàng doanh nghiệp

5

Khối KHDNL

Khách hàng doanh nghiệp lớn

6

Khối QTRR

7

Khối NV và
TTTC

Nguyên nghĩa

Cán bộ nhân viên
Hệ thống đánh giá công việc

Khối quản trị rủi ro
Khối nguồn vốn và thị trƣờng tài chính

8

KPI

Chỉ số đánh giá thực hiện công việc

9

PVFC

Công ty cổ phần Tài chính dầu khí

10

PVcomBank

11

PVN

12

RM SME


13

TMCP

14

SRM SME

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam
Chuyên viên phát triển khách hàng doanh nghiệp
Thƣơng mại cổ phần
Chuyên viên cao cấp phát triển khách hàng doanh
nghiệp

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Bảng đánh giá kết quả thực hiện công việc cán bộ nhân viên kinh doanh,
khối KHDN, PVcomBank ......................................................................................... 19
Bảng 1.2: Bảng hệ thống đánh giá công việc đối với cán bộ nhân viên kinh doanh
khối KHDN tại VPBank............................................................................................ 22
Bảng 1.3: Bảng định mức năng suất bán hàng tối thiểu đối với cán bộ nhân viên
kinh doanh khối KHDN tại VPBank ......................................................................... 23
Bảng 1.4: Hệ số điều chỉnh định mức theo thời gian làm việc tại VPBank ............ 24
Bảng 1.5: Bảng khoản khuyến khích bán hàng đối với CBNV kinh doanh ............. 25
Bảng 1.6: Bảng hệ số điều chỉnh khoản khuyến khích bán hàng theo chức danh cán
bộ nhân viên kinh doanh khối KHDN tại VPBank ................................................... 26

Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh PVcomBank từ năm 2013 - 2015 ............................. 34
Bảng 3.2: KPI cho chức danh RM SME, SRM SME ............................................... 36
Bảng 3.3: KPI cho chức danh trƣởng/phó phòng KHDN ......................................... 37
Bảng 3.4: Lƣơng cơ bản trả hàng tháng cố định theo ngày công ............................. 40
Bảng 3.5: Xếp loại mức độ KPI và hệ số lƣơng kinh doanh/tháng đối với các chức
danh trƣởng/phó phòng KHDN, RM SME, SRM SME ........................................... 41
Bảng 3.6: Dải lƣơng theo tỷ trọng nhân sự ............................................................... 42
Bảng 3.7: Chỉ tiêu KPI của trƣởng/phó phòng KHDN, RM SME, SRM SME ........ 43
Bảng 3.8: Tỷ lệ theo xếp hạng KPI của trƣởng/phó phòng KHDN, RM SME, SRM
SME trong 06 tháng cuối năm 2016 ......................................................................... 46
Bảng 3.9: Kết quả tăng trƣởng cho vay, huy động vốn bình quân của trƣởng/phó
phòng KHDN, RM SME, SRM SME trong 06 tháng cuối năm 2016 ...................... 47
Bảng 3.10: Chỉ tiêu cho vay giao trƣởng/phó phòng KHDN, RM SME, SRM SME
tại các ngân hàng khác .............................................................................................. 48
Bảng 3.11: Chỉ tiêu huy động vốn giao trƣởng/phó phòng KHDN, RM SME, SRM
SME tại các ngân hàng khác ..................................................................................... 49

v


Bảng 4.1: Hệ thống đánh giá công việc gắn với cơ chế lƣơng của chức danh RM
SME, SRM SME tại Khối KHDN ............................................................................ 55
Bảng 4.2: Hệ thống đánh giá công việc gắn với cơ chế lƣơng của chức danh
Trƣởng/Phó phòng KHDN tại Khối KHDN ............................................................. 56
Bảng 4.3: Chỉ tiêu và tỷ trọng cho các cán bộ nhân viên kinh doanh tại Khối KHDN58
Bảng 4.4: KPI dành cho chức danh trƣởng phòng/phó phòng KHDN tại chi nhánh 59
Bảng 4.5: Tỷ lệ hoàn thành tƣơng ứng với các mức đánh giá của khối KHDN ....... 59
Bảng 4.6: Cơ chế thƣởng cuối năm ........................................................................... 62
Bảng 4.7: Đánh giá tỷ lệ tổng chi phí so với thu thuần theo từng bậc lƣơng của RM
SME, SRM SME ....................................................................................................... 63

Bảng 4.8: Đánh giá tỷ lệ tổng chi phí so với thu thuần theo từng bậc lƣơng của
trƣờng/phó phòng KHDN ......................................................................................... 65
Bảng 4.9: Tỷ lệ chi phí/thu thuần từ hoạt động cho vay và huy động vốn của cán bộ67
Bảng 4.10: Kết quả kinh doanh của CBNV kinh doanh khối KHDN trong 06 tháng
đầu năm 2017 ............................................................................................................ 67

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Xếp hạng trƣởng/phó phòng KHDN, RM SME, SRM SME theo kết quả
KPI ............................................................................................................................ 44
Hình 3.2: Kết quả KPI bình quân RM từ quý 3 năm 2015 đến năm 2016 ............... 45

vii


MỞ ĐẦU
Hệ thống đánh giá công việc là công cụ quan trọng của các tổ chức nói chung
và ngân hàng nói riêng nhằm mục đích chính là đo lƣờng kết quả kinh doanh của cá
nhân thông qua các chỉ tiêu về huy động, cho vay, thu phí dịch vụ, số lƣợng khách
hàng mở thẻ mới… đã đạt đƣợc kế hoạch đề ra, từ đó có những đánh giá về hiệu
quả của đội ngũ nhân viên ngân hàng, giúp ban điều hành ngân hàng có những
chính sách kịp thời để điều chỉnh hệ thống đánh giá công việc (HTĐGCV), hệ thống
lƣơng, thƣởng phù hợp với đóng góp của nhân viên. Nhƣng trên thực tế các ngân
hàng hiện nay lại chƣa quan tâm đúng mức đến vấn đề này nên kết quả đạt đƣợc
chƣa nhƣ mong muốn.
Sau một thời gian nghiên cứu về đánh giá công việc tại khối KHDN, ngân
hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank), tôi nhận thấy rằng hệ thống đánh
giá công việc của khối KHDN, PVcomBank còn nhiều hạn chế do chƣa có một hệ

thống đánh giá công việc đầy đủ, dẫn đến kết quả đánh giá chƣa đƣợc chính xác,
thiếu khách quan và chƣa tạo động lực cho cán bộ nhân viên (CBNV) kinh doanh
khối KHDN hoàn thành công việc nên tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống
đánh giá công việc của cán bộ nhân viên kinh doanh tại Khối Khách hàng doanh
nghiệp, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam” nhằm hoàn thiện hệ thống đánh
giá công việc tại ngân hàng.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập sau rộng
với nền kinh tế thế giới, đặc biệt là trong năm 2015 vừa qua, Việt Nam đã gia nhập
hai tổ chức kinh tế lớn của thế giới và khu vực là Hiệp định đối tác kinh tế xuyên
Thái Bình Dƣơng (TPP) và cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) đã mang đến cho
Việt Nam rất nhiều cơ hội và thách thức đối với một đất nƣớc đang phát triển nhƣ
Việt Nam. Để tận dụng tốt các cơ hội và hạn chế các thách thức đó đòi hỏi các ngân
hàng Việt Nam cần có tầm nhìn chiến lƣợc và sự đổi mới cải tiến một cách sâu

1


rộng, đặc biệt là chú trọng đến công tác đánh giá hiệu quả hoạt động của đội ngũ
CBNV kinh doanh ngân hàng.
Đồng thời, do vị thế của các ngân hàng thƣơng mại đang đƣợc khẳng định
dần trong xu thế toàn cầu hóa trong nền kinh tế thế giới, do yêu cầu của năng lực
cạnh tranh trong môi trƣờng kinh doanh, để tạo sức mạnh về tổ chức và chuẩn mực
hội nhập quốc tế thì việc nâng cao hiệu quả đội ngũ cán bộ nhân viên kinh doanh
ngân hàng là vấn đề cấp bách nhất.
Hệ thống đánh giá công việc giúp CBNV kinh doanh yên tâm làm việc, sẵn
sàng cống hiến tài năng của bản thân để từ đó giúp ngân hàng phát triển ổn định. Hệ
thống đánh giá công việc có vai trò rất quan trọng liên quan trực tiếp đến lợi ích của
CBNV kinh doanh nên đòi hỏi phải chính xác, minh bạch và rõ ràng. Việc đo
lƣờng, đánh giá kết quả thực hiện công việc thông qua chỉ số KPI ngày càng đƣợc

áp dụng rộng rãi trong các ngân hàng hiện nay. Chỉ số này cho phép đo lƣờng kết
quả hoạt động theo toàn bộ quá trình và theo chức năng thực hiện, là một công cụ
đắc lực của hệ thống đánh giá công việc đƣợc trở nên chính xác, rõ ràng hơn.
Trên chặng đƣờng hƣớng đến top 7 các ngân hàng thƣơng mại vào năm
2020, đồng thời thực hiện thành công đề án “Tái cơ cấu PVcomBank giai đoạn
2016 – 2020”, PVcomBank vẫn kiên định với sứ mệnh “trở thành ngân hàng có đội
ngũ cán bộ nhân viên kinh doanh chuyên nghiệp, có đầy đủ năng lực để cung cấp
dịch vụ chất lƣợng cao tới khách hàng, chung tay đóng góp cho sự phát triển của
cộng đồng và gia tăng giá trị cho cổ đông”. Trong năm 2016, toàn hệ thống
PVcomBank đã có những cố gắng đáng khích lệ với tổng quy mô tài sản đạt 103
nghìn tỷ đồng đến ngày 30/09/2016, tăng trƣởng tín dụng 6%, đạt 4.113 tỷ đồng.
Nhƣng hiện nay, PVcomBank đã phải đối mặt với một số thách thức sau đây:
Thứ nhất đó là lợi nhuận sau thuế những năm gần đây tƣơng đối thấp (năm
2014 đạt 142,3 tỷ đồng, năm 2015 đạt 56,5 tỷ đồng, năm 2016 đạt 40 tỷ đồng). Lợi
nhuận sau thuế những năm gần đây có xu hƣớng giảm mạnh.
Thứ hai đó là trong cuộc khảo sát của ngân hàng về định vị giá trị của CBNV
đƣợc thực hiện vào năm 2016, tỷ lệ tham gia của CBNV trong toàn hệ thống

2


PVcomBank chỉ là 45%.
Thứ ba đó là hệ thống đánh giá hiện tại của PVcomBank vừa phức tạp,
không chính xác và khó hội nhập quốc tế. Theo chiến lƣợc tập đoàn BCG (Boston
Consulting Group) tƣ vấn cho PVcomBank thì PVcomBank cần có hệ thống đánh
giá công việc cho từng Khối để thúc đẩy hoạt động kinh doanh.
Vì vậy, nhận thấy sự quan trọng và cần thiết của hệ thống đánh giá công việc
của CBNV kinh doanh nên tôi đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống
đánh giá công việc của cán bộ nhân viên kinh doanh tại Khối Khách hàng doanh
nghiệp, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam” cho luận văn thạc sĩ của mình.

Việc nghiên cứu lý thuyết và thực trạng hệ thống đánh giá công việc tại ngân hàng
và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống đánh giá thực hiện công việc tại
ngân hàng từ đó nâng cao hiệu quả hiệu quả hoạt động, đẩy mạnh công tác tái cơ
cấu ngân hàng.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trang hệ thống đánh giá công việc của CBNV kinh doanh tại khối
KHDN, PVcomBank là gì?
Giải pháp để hoàn thiện hệ thống đánh giá công việc của CBNV kinh doanh
tại khối KHDN, PVcomBank.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu:
- Tổng quan về hệ thống đánh giá công việc của cán bộ nhân viên kinh doanh
tại ngân hàng.
- Đánh giá thực trạng hệ thống đánh giá công việc tại khối KHDN,
PVcomBank từ đó rút ra những hạn chế và nguyên nhân trong hệ thống đánh giá
công việc khối KHDN tại PVcomBank.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hệ thống đánh giá công việc của
CBNV kinh doanh khối KHDN tại PVcomBank.

3


Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến hệ thống đánh giá công
việc của CBNV kinh doanh tại ngân hàng nói chung và PVcomBank nói riêng.
- Đánh giá thực trạng hệ thống KPI đang áp dụng cho CBNV kinh doanh
khối KHDN, PVcomBank.
- Đề xuất giải pháp để hoàn thiện hệ thống đánh giá CBNV kinh doanh tại
khối KHDN, PVcomBank.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống đánh giá công việc đang áp dụng cho
CBNV kinh doanh tại khối KHDN, PVcomBank.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Khối khách hàng doanh nghiệp, PVcomBank.
- Phạm vi về thời gian: Từ năm 2015 đến năm 2017.
- Phạm vi về nội dung: Hệ thống đánh giá công việc.
5. Kết cấu của luâ ̣n văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luâ ̣n văn đƣơ ̣c bố cu ̣c thành bố n chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận về hệ thống đánh
giá công việc của CBNV kinh doanh tại ngân hàng.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cƣ́u.
Chƣơng 3: Thực trạng hệ thống đánh giá công việc của CBNV kinh doanh
tại khối KHDN, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.
Chƣơng 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống đánh giá công việc của
CBNV kinh doanh tại khối KHDN, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.

4


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC CỦA CÁN BỘ NHÂN VIÊN
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Từ trƣớc đến nay đã có nhiều nghiên cứu về hệ thống đánh giá năng lực
trong doanh nghiệp và ngân hàng nhƣ:
Nguyễn Thị Minh Thảo (2012), Đánh giá thành tích nhân viên tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Quân Đội chi nhánh Đà Nẵng, Luận văn thạc sỹ tài chính ngân
hàng, Trƣờng Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã hệ thống hóa đƣợc các vẫn đề lý luận
liên quan đến việc đánh giá thành tích nhân viên ngân hàng, phân tích thực trạng về
việc đánh giá nhân viên ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội chi nhánh Đà

Nẵng trong thời gian vừa qua. Đồng thời, tác giả đã đƣa ra giải pháp nhằm hoàn
thiện hệ thống đánh giá thành tích nhân viên tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Quân Đội chi nhánh Đà Nẵng. Tuy nhiên, luận văn mới chỉ nghiên cứu hệ thống
đánh giá thành tích chung của nhân viên tại ngân hàng, chƣa trọng tâm vào hệ thống
đánh giá công việc của cán bộ nhân viên kinh doanh tại ngân hàng.
Phạm Thị Minh Hạnh (2007), Nghiên cứu hệ thống đánh giá năng lực
chuyên môn của giáo viên trung học phổ thông ở Cộng hòa Pháp và hƣớng vận
dụng vào Việt Nam, Luận án tiến sĩ giáo dục. Trên cơ sở nghiên cứu hệ thống đánh
giá năng lực chuyên môn ở Cộng hòa Pháp, luận văn đã đề xuất những hƣớng vận
dụng kinh nghiệm đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên trung học phổ thông ở
Cộng hòa Pháp vào Việt Nam, góp phần đổi mới và hoàn thiện công tác đánh giá
chuyên môn của đội ngũ giáo viên, thúc đẩy sự nghiệp cải cách giáo dục của Việt
Nam hiện nay. Tuy nhiên, luận văn nghiên cứu hệ thống đánh giá năng lực trong
giáo dục, không phải trong lĩnh vực ngân hàng.
Lê Thị Mỹ Hà (2012), Xây dựng quy trình đánh giá kết quả học tập của học
sinh trung học cơ sở, Luận văn tiến sĩ quản lý giáo dục, Trƣờng Đại học Giáo dục –
Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã làm rõ đƣợc vai trò của việc đánh giá và
ngƣời đánh giá (nhƣ trình độ của ngƣời đánh giá,…) đến quá trình dạy học trong

5


nhà trƣờng, là đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển phƣơng pháp dạy của thầy và phƣơng
pháp học của trò. Luận văn đã xây dựng quy trình đánh giá kết quả rõ ràng với sự
hỗ trợ của nguồn nhân lực và công nghệ thông tin. Tuy nhiên hệ thống đánh giá này
để đánh giá kết quả học tập của học sinh chứ không áp dụng trong ngân hàng.
Huỳnh Đức Lộng (1999), Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp nhà nƣớc, Luận văn tiến sĩ kinh tế. Luận văn làm sáng
tỏ bản chất và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nhà nƣớc, làm rõ
thực trạng các hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nhà

nƣớc từ đó có giải pháp để hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá này. Tuy nhiên,
luận văn này chỉ thuần túy phân tích các chỉ tiêu tài chính có liên quan đến các chỉ
tiêu sẽ đƣợc áp dụng trong hệ thống KPI của ngân hàng, chƣa đƣa ra giải pháp để
lắp ghép các chỉ tiêu này vào hệ thống đánh giá công việc bằng KPI tại ngân hàng.
Nguyễn Thị Hồng (2011), Áp dụng KPI vào công tác đánh giá thực hiện tại
công ty KATA Việt Nam, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trƣờng Đại học kinh tế Hồ Chí
Minh. Luận văn đã chỉ ra quy trình để xây dựng hệ thống đánh giá công việc bằng
KPI để áp dụng trong công ty trong đó gồm các chỉ tiêu định tính và định lƣợng,
kèm theo đó là hệ thống lƣơng thƣởng đối với cán bộ nhân viên. Tuy nhiên, luận
văn này hiện chỉ nghiên cứu hệ thống KPI áp dụng cho doanh nghiệp tƣ nhân,
không phải là ngân hàng thƣơng mại.
1.2. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
Xu hƣớng hiện nay của các ngân hàng thƣơng mại là tổ chức hoạt động theo
hƣớng đa năng. Tuy nhiên, chúng ta có thể phân chia các hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thƣơng mại theo 3 nhóm chính, đó là:
1.2.1. Huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động quan trọng của ngân hàng thƣơng mại. Nghiệp vụ
huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại đƣợc thực hiện thông qua hành vi nhận
gửi các loại tiền gửi có lãi suất khác nhau hoặc mở tài khoản để thực hiện thanh
toán cho khách hàng.

6


Theo Luật các tổ chức tín dụng thì tiền gửi đƣợc hiểu là “số tiền khách hàng
gửi lại tổ chức tín dụng dƣới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Tiền gửi đƣợc hƣởng lãi hoặc không hƣởng
lãi và phải đƣợc hoàn trả cho ngƣời gửi tiền”.
Với tƣ cách là trung gian tài chính, ngân hàng thu hút một số lƣợng lớn các
tổ chức và cá nhân mở tài khoản tại ngân hàng. Ngân hàng trở thành ngƣời thủ quỹ

cho vô số các khách hàng, thực hiện thu chi theo lệnh của chủ tài khoản. Ngày nay,
ở các nƣớc có nền kinh tế phát triển, hầu hết các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân
đều mở tài khoản ở ngân hàng. Các giao dịch thanh toán, thu chi đƣợc thực hiện qua
hệ thống ngân hàng bằng cách trích chuyển tài khoản. Các giao dịch này đƣợc thực
hiện thông qua các lệnh của khách hàng bằng các hình thức uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm
thu. Các chủ tài khoản uỷ quyền cho ngân hàng thực hiện các lệnh chuyển tiền trên
tài khoản của mình.
Thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế tăng lên đủ lớn cho các
ngân hàng thƣơng mại, lƣợng tiền gửi thanh toán ngày càng tăng theo và đây là
nguồn vốn huy động rất có lợi vì ngân hàng chỉ phải trả một số tiền lãi rất nhỏ. Lãi
suất phổ biến đối với tiền gửi thanh toán của đồng nội tệ ở Việt Nam hiện nay là
0,25 %/tháng - trong khi lãi suất cho vay phổ biến nằm trong khoảng từ 0,8% đến
1,0%/tháng tuỳ theo đối tƣợng khách hàng, thời hạn vay và đối tƣợng vay, đồng
thời thu đƣợc các khoản phí chuyển tiền của khách hàng. Tuy nhiên, lƣợng nguồn
vốn này luôn biến động. Với mục tiêu tập trung và tích tụ các nguồn vốn trong nền
kinh tế để cấp tín dụng cho những khách hàng có nhu cầu vốn để phát triển sản xuất
kinh doanh thì bên cạnh tiền gửi thanh toán các ngân hàng rất chú trọng đến việc
huy động tiền gửi có kỳ hạn, đây sẽ là khoản nguồn vốn quan trọng để các ngân
hàng có thể đầu tƣ cho vay, tài trợ cho nền kinh tế.
Nhƣ vậy, bằng nghiệp vụ huy động nguồn vốn tiền gửi, có thể nói ngân hàng
thƣơng mại đã nắm trong tay một bộ phận lớn của cải xã hội về mặt giá trị, tức là
vốn tiền tệ. Để huy động đƣợc số tiền tệ nhƣ vậy các ngân hàng thƣơng mại phải bỏ

7


ra một khoản chi phí nhất định đó là tiền lãi phải trả cho ngƣời gửi tiền và các
khoản chi phí quản lý khác.
1.2.2. Hoạt động tài trợ
Hoạt động tài trợ là hoạt động chủ thể bỏ tiền ra để nhằm đạt mục đích nào

đó. Đây là hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại. Đối với ngân hàng
thƣơng mại sau khi huy động đƣợc tiền gửi từ nền kinh tế thì ngân hàng sẽ phải trả
lãi, do đó để khỏi bị thiệt hại đồng thời có đƣợc lợi nhuận, ngân hàng sẽ phải tìm
cách sử dụng những nguồn vốn đó để sinh lời. Từ khoản lãi thu đƣợc ngân hàng sẽ
dùng nó để trả lãi cho số vốn đã huy động, thanh toán các khoản chi phí trong hoạt
động, phần còn lại sẽ là lợi nhuận ngân hàng. Nói cách khác, hoạt động tài trợ cho
nền kinh tế là hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng với mục đích tìm kiếm lợi
nhuận.
Do điều kiện kinh tế xã hội ngày càng phát triển nên hoạt động tài trợ cho
nền kinh tế cũng phát triển theo và ngày càng đa dạng thông qua các hoạt động nhƣ
sau:
Hoạt động cho vay
Theo quyết định số 1627/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân
hàng nhà nƣớc Việt Nam về việc Ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng
đối với khách hàng thì “cho vay” đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Trong nền kinh tế thị trƣờng hoạt động tín dụng cho vay cũng rất đa dạng và
phong phú: Nếu phân theo mục đích vay, bao gồm: cho vay phục vụ sản xuất và cho
vay tiêu dùng; Nếu phân theo thời hạn vay, có cho vay ngắn hạn và cho vay trung,
dài hạn.
Một hình thức khác của hoạt động cho vay cũng khá phổ biến hiện nay là cho
vay chiết khấu. Chiết khấu các chứng từ có giá là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn
đƣợc thực hiện dƣới hình thức khách hàng chuyển nhƣợng quyền sở hữu các chứng

8


từ chƣa đáo hạn cho ngân hàng để nhận một số tiền bằng mệnh giá của chứng từ trừ

đi lãi suất chiết khấu và hoa hồng phí. Khi chứng từ đến hạn thanh toán, ngân hàng
sẽ tiến hành thu nợ ngƣời phải trả tiền theo chứng từ.
Trong điều kiện hiện nay, cho vay là hoạt động chính của ngân hàng để tạo
ra lợi nhuận, danh mục cho vay chiếm khoảng trên dƣới 1/3 tổng danh mục tài sản
của ngân hàng thƣơng mại và mang lại thu nhập từ 1/3 đến 2/3 tổng thu nhập của
ngân hàng. Do đó, hoạt động này có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của ngân hàng thƣơng mại. Tuy nhiên hoạt động cho vay cũng luôn tiền ẩn các rủi
ro vì vậy xu hƣớng phát triển trong tƣơng lai là các ngân hàng sẽ chú trọng hơn các
khoản thu nhập từ dịch vụ.
Góp vốn liên doanh liên kết, mua cổ phần
Góp vốn liên doanh liên kết, mua cổ phần là hình thức ngân hàng góp vốn
cùng khách hàng để kinh doanh. Phổ biến nhất hiện nay là hình thức mua cổ phiếu
với mục đích thu cổ tức hàng năm và liên doanh liên kết với các doanh nghiệp, ngân
hàng nƣớc ngoài. Thực hiện việc đầu tƣ vốn thông qua liên doanh liên kết, mua cổ
phần sẽ giúp các ngân hàng thƣơng mại thực hiện đƣợc nhiều mục đích: đa dạng
hoá các hình thức đầu tƣ để gia tăng lợi nhuận; hạn chế rủi ro cho ngân hàng và để
tận dụng các ƣu thế của nhau.
1.2.3. Các hoạt động khác
Ngoài những hoạt động trọng yếu trên, ngân hàng thƣơng mại cũng thực hiện
các hoạt động khác nhƣ: hoạt động cho thuê, bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ, hoạt
động môi giới đầu tƣ chứng khoán, hoạt động dịch vụ uỷ thác và tƣ vấn, quản lý
ngân quỹ, thu hộ, chi hộ…
Nhìn một cách tổng quan thì hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại là
nhận tiền gửi và sử dụng tiền đó để cho vay và đầu tƣ vào nền kinh tế. Đối với mỗi
khoản vay họ đều ấn định lãi suất và thời hạn thanh toán, nghĩa là sau một thời gian
xác định, ngƣời vay phải trả cho ngân hàng vốn gốc và một số lãi nào đó. Phần
chênh lệch giữa lợi tức tiền vay và chi phí đƣợc dùng để trả lãi tiền gửi đƣợc gọi là
lãi ròng. Để mở rộng hoạt động kinh doanh và tối đa hoá lợi nhuận, các ngân hàng

9



thƣơng mại thƣờng tìm kiếm nhiều hơn các nguồn vốn với chi phí thấp và cho vay
nhiều hơn. Trong điều kiện hiện nay đây không phải là cách kiếm lợi duy nhất
nhƣng là cách tạo ra lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại.
1.3. Tổng quan về hệ thống đánh giá công việc của cán bộ nhân viên kinh
doanh tại ngân hàng
1.3.1. Khái niệm và đặc điểm hệ thống đánh giá công việc của cán bộ nhân viên
kinh doanh tại ngân hàng
Hệ thống đánh giá công việc của cán bộ nhân viên kinh doanh tại ngân hàng
(HTĐGCV hay KPI) thƣờng đƣợc hiểu là hệ thống đánh giá tình hình thực hiện
công việc của CBNV kinh doanh ngân hàng trong quan hệ so sánh với các tiêu
chuẩn đã đƣợc xây dựng và thảo luận về sự đánh giá đó với CBNV kinh doanh ngân
hàng, để có cái nhìn tổng quát và đầy đủ về hệ thống đánh giá thực hiện công việc.
Từ khái niệm trên ta thấy đặc điểm của HTĐGCV của cán bộ nhân viên kinh doanh
tại ngân hàng nhƣ sau:
Thứ nhất, HTĐGCV của CBNV kinh doanh ngân hàng là mang tính
thống nhất giữa các tiêu chí cao
Khi đánh giá thực hiện công việc chúng ta phải có một tập hợp các tiêu chí
đánh giá đƣợc sắp xếp thành một hệ thống chỉnh thể, nhất quán khi nhìn theo chiều
dọc từ trên xuống và việc đánh giá phải đƣợc tiến hành một cách toàn diện trên
nhiều tiêu chí khác nhau theo chiều ngang. Một số tiêu chí trong HTĐGCV của
CBNV kinh doanh trong ngân hàng là cho vay tăng ròng, huy động vốn có kỳ hạn
tăng ròng, huy động vốn không kỳ hạn tăng ròng, thu phí dịch vụ,…
Thứ hai, HTĐGCV của CBNV kinh doanh ngân hàng là mang tính
chính thức
HTĐGCV đƣợc thể hiện công khai bằng văn bản tới tất cả CBNV kinh
doanh trong ngân hàng. HTĐGCV phản ánh thực tế tình hình thực hiện công việc
và kết quả đánh giá đƣợc ghi chép lại sau đó thông báo trực tiếp đến cán bộ nhân
viên kinh doanh, việc đánh giá chỉ rõ nguyên nhân của kết quả đánh giá. Từ đó

HTĐGCV là mang tính chính thức.

10


Thứ ba, HTĐGCV của CBNV kinh doanh ngân hàng phải đƣợc đặt
trong mối quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã đƣợc xây dựng và thảo luận
với cán bộ nhân viên kinh doanh ngân hàng.
Điều này là vì thông qua việc thảo luận đó để những nhà quản trị ngân hàng
biết đƣợc những khó khăn của cán bộ nhân viên kinh doanh ngân hàng cũng nhƣ
giúp cán bộ nhân viên kinh doanh ngân hàng có thể phát triển bản thân mình một
cách tốt hơn trong quá trình thực hiện công việc để có những cải tiến phù hợp hơn,
từ đó nâng có năng suất lao động và hiệu quả làm việc.
1.3.2. Nội dung hệ thống đánh giá công việc của cán bộ nhân viên kinh doanh
tại ngân hàng
1.3.2.1. Mục tiêu và các nhân tố ảnh hƣởng đến hệ thống đánh giá công việc
của cán bộ nhân viên kinh doanh tại ngân hàng
Mục tiêu của HTĐGCV của CBNV kinh doanh tại ngân hàng là xác định kết
quả kinh doanh của CBNV kinh doanh trong tháng, trong quý thông qua một số chỉ
tiêu về huy động vốn, cho vay, thu phí dịch vụ, số lƣợng khách hàng mở thẻ trong
tháng,… để có căn cứ trả mức lƣơng phù hợp với từng CBNV kinh doanh tại ngân
hàng.
Từ việc xác định đƣợc mục tiêu HTĐGCV của CBNV kinh doanh trong
ngân hàng, ta tiến hành phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến HTĐGCV CBNV kinh
doanh trong ngân hàng, bao gồm:
Thứ nhất là bản mô tả công việc của CBNV kinh doanh ngân hàng có rõ ràng
để hiểu đƣợc bản thân công việc sẽ làm những gì, cụ thể là những việc gì.
Thứ hai là HTĐGCV của CBNV kinh doanh ngân hàng có rõ ràng, dễ hiểu,
có phân biệt đƣợc những CBNV kinh doanh ngân hàng làm tốt thì hƣởng mức
lƣơng cao, CBNV kinh doanh ngân hàng làm không tốt thì hƣởng mức lƣơng thấp

hay không. Đồng thời, số tiêu chí trong hệ thống đánh giá cũng ảnh hƣởng rất lớn
đến kết quả đạt đƣợc của mỗi ngƣời. Các tiêu chí trong HTĐGCV càng nhiều thì
CBNV kinh doanh ngân hàng phải thật giỏi trên mọi tiêu chí nhƣ cho vay, huy động

11


vốn, thu phí dịch vụ, tỷ lệ nợ chuyển lên nhóm cao hơn,… thì mới có thể hoàn
thành đƣợc chỉ tiêu đƣợc giao.
Thứ ba là môi trƣờng nội bộ của ngân hàng ảnh hƣởng đến cán bộ nhân viên
kinh doanh. Môi trƣờng nội bộ của ngân hàng là sự đối xử giữa các cấp với nhau.
Trong HTĐGCV của CBNV kinh doanh tại ngân hàng thƣờng có điểm cho phần
nhận xét của lãnh đạo trực tiếp quản lý và lãnh đạo quản lý chung đối với CBNV
kinh doanh ngân hàng. Nếu mối quan hệ giữa lãnh đạo trực tiếp quản lý, lãnh đạo
quản lý chung và CBNV kinh doanh ngân hàng không tốt thì mức điểm đạt đƣợc
của CBNV kinh doanh ngân hàng thƣờng thấp, ảnh hƣởng chung đến kết quả đánh
giá của CBNV kinh doanh ngân hàng.
Thứ tƣ là khả năng chi trả của ngân hàng, vị thế tài chính của ngân hàng, tình
hình kinh doanh của ngân hàng cũng là yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành
công của HTĐGCV của CBNV kinh doanh tại ngân hàng. Ngân hàng có khả năng
chi trả tốt thì ngân hàng sẽ có những chính sách tốt đƣợc áp dụng trong HTĐGCV
của CBNV kinh doanh ngân hàng. Ví dụ nhƣ một số khoản tiền thƣởng bằng tiền
mặt đƣợc trả theo tháng, theo quý đối với CBNV kinh doanh hoàn thành xuất sắc,…
Thứ năm là bản thân CBNV kinh doanh ngân hàng, bản thân CBNV kinh
doanh ngân hàng với tính chất công việc và trách nhiệm cao mà hoàn thành công
việc tốt thì họ sẽ đƣợc hƣởng mức lƣơng cao và thƣởng xứng đáng. Nhƣng với một
CBNV kinh doanh ngân hàng làm ít, không hoàn thành kế hoạch kinh doanh đƣợc
giao, tính chất công việc và trách nhiệm ngang nhau hay thấp hơn mà đƣợc đánh giá
nhƣ nhau, hƣởng lƣơng cao hơn CBNV kinh doanh ngân hàng xuất sắc thì CBNV
kinh doanh ngân hàng làm việc có năng lực sẽ phản ánh ra sao, hậu quả của nó nhƣ

thế nào khó mà có thể nói đƣợc. Do đó, ngƣời lãnh đạo ngân hàng cần phải áp dụng
HTĐGCV dựa vào sự hoàn thành công việc một cách chính xác. Phƣơng pháp này
là đãi ngộ CBNV kinh doanh ngân hàng theo năng lực làm việc của họ và kích thích
CBNV kinh doanh ngân hàng làm việc hết mình.
Thứ sáu là thị trƣờng lao động, trên thị trƣờng lao động hiện nay có rất nhiều
ngân hàng cạnh tranh gay gắt với nhau, ngân hàng nào cũng muốn thu hút đƣợc

12


nhiều CBNV kinh doanh ngân hàng giỏi về cho họ, làm sao để ngân hàng có lợi
nhuận tối đa. Chính vì vậy các ngân hàng cần phải nghiên cứu kỹ lƣỡng việc xây
dựng một hệ thống đánh giá phù hợp với cơ cấu tổ chức của từng ngân hàng, để
thuận tiện hơn trong việc đánh giá CBNV kinh doanh ngân hàng. HTĐGCV của
CBNV kinh doanh ngân hàng phù hợp thì CBNV kinh doanh ngân hàng sẽ thúc đẩy
kết quả kinh doanh hơn khi đƣợc làm tại ngân hàng đó.
Thứ bảy là động cơ thúc đẩy, động cơ thúc đẩy của CBNV kinh doanh ngân
hàng đối với HTĐGCV là xuất phát từ nhu cầu của CBNV kinh doanh ngân hàng.
Nhu cầu của CBNV kinh doanh ngân hàng không bao giờ ngừng, khi đƣợc cái này
nó sẽ thôi thúc CBNV kinh doanh ngân hàng muốn đƣợc cái khác. Chính vì vậy mà
đối với CBNV kinh doanh ngân hàng không có sự thỏa mãn tột độ. Nếu một nhu
cầu nào đó không thỏa mãn đƣợc thì họ sẽ làm cho bằng đƣợc cách để đƣợc thỏa
mãn nhu cầu đó. Mức thu nhập phù hợp với kết quả kinh doanh của CBNV kinh
doanh ngân hàng là yếu tố quan trọng trong việc tạo ra động cơ thúc đẩy họ hoàn
thành nhiệm vụ đƣợc giao.
1.3.2.2. Tiêu chuẩn xây dƣng HTĐGCV của cán bộ nhân viên kinh doanh tại
ngân hàng
Một HTĐGCV tốt cần phải thỏa mãn đầy đủ các tiêu chuẩn sau:
- Tính hiệu lực
Một HTĐGCV của CBNV kinh doanh ngân hàng đƣợc xem là hữu hiệu cần

phải đo lƣờng đƣợc những đặc điểm quan trọng của công việc và không phụ thuộc
vào các ảnh hƣởng những yếu tố không liên quan đến vấn đề đang đề cập hoặc yếu
tố gây nhiễu từ bên ngoài và nó phải có bao quát công việc. HTĐGCV của CBNV
kinh doanh ngân hàng đƣợc gọi là hợp lý về nội dung nếu nó đo lƣờng những khía
cạnh quan trọng của công việc và thể hiện tính tiêu biểu.
- Độ tin cậy
HTĐGCV của CBNV kinh doanh ngân hàng đo lƣờng việc thực hiện phải
đảm bảo tính nhất quán. Độ tin cậy giữa những lãnh đạo ngân hàng là đáng quan
tâm nhất. Độ tin cậy là cao khi hai hay nhiều lãnh đạo ngân hàng đánh giá nhất trí

13


về kết quả của một CBNV kinh doanh ngân hàng và thấp khi họ không nhất trí. Độ
tin cậy giữa những lãnh đạo ngân hàng đánh giá thƣờng là cao khi lãnh đạo ngân
hàng đánh giá kết quả đến từ cùng một cấp bậc trong tổ chức và thƣờng có sự bất
đồng giữa những lãnh đạo ngân hàng đánh giá ở các cấp khác nhau.
- Tính thực tế
Để xây dựng, thực hiện và sử dụng HTĐGCV của CBNV kinh doanh ngân
hàng cần phải có thời gian, nỗ lực và tiền bạc. Lợi ích của việc sử dụng HTĐGCV
đối với CBNV kinh doanh có giá trị hơn nhiều so với chi phí. Hệ thống đánh giá
nên tƣơng đối dễ sử dụng, đƣợc CBNV kinh doanh ngân hàng và nhà lãnh đạo ngân
hàng nhất trí cao.
1.3.3. Tầm quan trọng của hệ thống đánh giá công việc đối với cán bộ nhân
viên kinh doanh tại ngân hàng
Đối với nhà lãnh đạo ngân hàng, HTĐGCV giúp nhà lãnh đạo ngân hàng
thấy đƣợc hiệu quả của các chính sách kinh doanh đang thực hiện. Nếu phù hợp thì
sẽ tiếp tục phát huy và ngƣợc lại nếu chƣa thỏa đáng sẽ có những biện pháp để điều
chỉnh sao cho phù hợp. Từ đó đƣa ra các quyết định về chỉ tiêu cho CBNV kinh
doanh ngân hàng (có thể tăng hoặc giảm chỉ tiêu để phù hợp với từng chinh nhánh,

từng vùng, từng miền).
Đối với CBNV kinh doanh ngân hàng, HTĐGCV ảnh hƣởng trực tiếp tới lợi
ích của họ. Vì đó là sự đánh giá kết quả của cả một quá trình phấn đấu làm việc của
họ. Nếu đánh giá quá kết quả kinh doanh lớn hơn so với thực tế sẽ gây ra sự ganh tị
lẫn nhau giữa những CBNV kinh doanh ngân hàng làm ảnh hƣởng đến tinh thần,
thái độ của họ cũng nhƣ bầu không khí trong tập thể. Nếu kết quả kinh doanh nhỏ
hơn so với thực tế sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sự bất mãn, chán nản của chính
CBNV kinh doanh ngân hàng đó, thậm chí sẽ dẫn đến những hậu quả lớn hơn nhƣ
trừ lƣơng hay cho thôi việc đối với họ.
HTĐGCV có sự ảnh hƣởng rất lớn đến CBNV kinh doanh ngân hàng cũng
nhƣ ngân hàng, đồng thời giúp nhà quản trị ngân hàng thấy đƣợc hiệu quả của các

14


×