ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Tuần: 01
Ngày soạn: 01/09/2018
Bài
1:
CỘNG
ĐỒNG
CÁC
DÂN
TỘC
VIỆT
NAM
Tiết: 01
Ngày giảng: 05/09/2018
I. Mục tiêu:
1/Kiến thức
Sau bài học, học sinh cần:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt có số dân
đông nhất. Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá.
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết,
cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
2/ Kĩ năng
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc để thấy các
dân tộc có số dân rất khác nhau.
- Thu thập thông tin về một dân tộc.
3/ Thái độ :Có tinh thần tôn trọng và đoàn kết các dân tộc
4/Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung : Giao tiếp ,hợp tác ,giải quyết vấn đề ,sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực riêng : Sử dung bản đồ ,hình vẽ ,tranh ảnh
II. Chuẩn bị của GV và HS
1/Giaó viên
- Bản đồ dân cư Việt Nam.
- Bộ tranh đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
- Tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam.
2/Học sinh
- Kiến thức thực tế về các dân tộc sống ở Việt Nam (qua tranh ảnh ,truyền hình
,truyền thanh )
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A .HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1/Mục tiêu :HS được liên hệ với những kiến thức thực tế và kiến thức đã học về các
dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam .GV giới thiệu tranh ảnh về các dân tộc ở Việt
Nam để kết nối với bài học
2/Phương pháp dạy học :Vấn đáp qua tranh ảnh CÁC DÂN TỘC Ở VIỆT NAM
3/Phương tiện : Tranh ảnh CÁC DÂN TỘC Ở VIỆT NAM
4/Hình thức tổ chức học tập :cá nhân
5/Các bước hoạt động :
Bước 1 : Giao nhiệm vụ :GV cung cấp một số hình ảnh về CÁC DÂN TỘC Ở
VN và hỏi :
. Em đã biết những gì về các dân tộc sống ở VN
Bước 2 :HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3 : HS báo cáo kết quả
Bước 4 :GV dẩn dắt kết nối vào bài
B .HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
HĐ1: Tìm hiêủ đặc điểm các dân tộc ( Cá nhân/ cặp đôi - 20’)
Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm về dân tộc. Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số
dân phân theo thành phần dân tộc để thấy các dân tộc có số dân rất khác nhau.. Thu
thập thông tin về một dân tộc
Phương pháp /Kĩ thuật dạy học : PP sử dụng tranh ảnh ,SGK
Hình thức tổ chức :Cặp đôi ,cá nhân
- Bước 1 :GV yêu cầu học sinh dựa Làm việc theo cặp
I. Các dân tộc ở
vào H1.1,bảng 1.1 cho biết:
- Quan sát H.1.1 và bảng 1.1 Việt Nam.
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc? trả lời
Kể tên các dân tộc mà em biết?
- Quan sát tranh ảnh các
+ Dân tộc nào chiếm số dân đông dân tộc Việt Nam trả lời
nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
+Dân tộc Việt: Nhóm ngôn -Nước ta có 54 dân
-BƯỚC 2 :HS thực hiện nhiệm vụ ngữ Việt- Mường thuộc
tộc. Người Việt
,trao đổi kết quả làm việc và ghi vào ngữ hệ Nam Á. Trang phục ( Kinh) có số dân
giấy nháp .trong quá trình HS làm truyền thống: áo dài. Kiến
đông nhất, chiếm
việc ,GVphải quan sát theo dõi trúc nhà cửa đa dạng,..
86,2% dân số cả
,đánh giá thái độ của HS
+Dân tộc ít người (Xơ
nước (1999)
-Bước 3 :HS trình baỳ trước lớp ,các đăng):
HS khác nhận xét bổ sung
Thuộc nhóm ngôn ngữ
- Mỗi dân tộc có
-BƯỚC 4 :GV nhận xét ,bổ sung và Môn- khơ- me. Đàn ông
những nét văn hoá
chuẩn kiến thức
đóng khố, cởi trần, đàn bà
riêng, thể hiện
- Giáo viên giới thiệu một số tranh mặc váy áo. Có tục mài
trong ngôn ngữ,
ảnh trong bộ tranh “Đại gia đình các răng cửa. Nhà sàn
trang phục, quần
dân tộc Việt Nam”
cư, phong tục, tập
→ Dựa vào tranh ảnh kết hợp vốn
quán…
hiểu biết của bản thân, hãy trình bày
những nét khái quát về văn hoá của -Trả lời theo SGK
dân tộc Việt và một số các dân tộc - Sản phẩm tiểu thủ công
-Các dân tộc có
khác (ngôn ngữ, trang phục, tập nghiệp các dân tộc ít người: trình độ phát triển
quán…)
Dệt thổ cẩm, thêu thùa,
triển kinh tế khác
- GV bổ sung kết luận: mỗi dân tộc làm bàn ghế bằng trúc
nhau.
có những nét văn hoá riêng thể hiện ( Tày, Thái,…) làm đồ gốm, -Người Việt định
trong ngôn ngữ, trang phục, phong
trồng bông, dệt vải
cư ở nước ngoài
tục, tập quán…làm cho nền văn hoá khảm bạc ( Chăm), …
cũng là 1 bộ phận
Việt Nam phong phú, đa dạng, giàu
của cộng đồng các
bản sắc.
dân tộc Việt Nam.
- Nêu những đặc điểm nổi bật nhất
của dân tộc Việt và các dân tộc ít
người trong việc phát triển kinh tế? -Anh hùng Núp ( người Ba-Kể tên một số sản phẩm thủ công
na), Kim Đồng ( người
tiêu biểu của các dân tộc ít người mà Nùng), Hoàng Văn Thụ
em biết?
( Tày), Bế Văn Đàn ( Tày),
- GV bổ sung, kết luận: Các dân tộc …
có trình độ phát triển triển kinh tế
khác nhau.
- GV giới thiệu thêm về bộ phận
người Việt định cư ở nước ngoài.
-Tại sao nói các dân tộc đều bình
đẳng đoàn kết cùng nhau xây dựng
và bảo vệ tổ quốc?
Gợi ý: Nêu tên các vị lãnh đạo, anh
hùng có tiếng là người dân tộc ít
người.
*Chuyển ý: Nước ta có 54 dân tộc
các dân tộc phân bố như thế nào?
Hiện nay sự phân bố các dân tộc có
gì thay đổi?
HĐ2:Tìm hiếu sự phân bố các dân tộc (15’ - Cả lớp)
1/ Mục tiêu: Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta
2 / Phương pháp /Kĩ thuật dạy học :phương pháp sử dụng bản đồ ,SGK
3/ Hình thức tổ chức : cá nhân
-BƯỚC 1 :GV yêu cầu HS đọc
thông tin ở mục 2 và dựa vào vốn
hiểu biết của bản thân cho biết:
+ Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở
đâu? Xác định trên bản đồ vùng
phân bố của dân tộc Việt.
+ Các dân tộc ít người phân bố chủ
yếu ở đâu? Xác định trên bản đồ
vùng phân bố của các dân tộc ít
người.
-Dựa vào SKG cho biết tình hình
phân bố các dân tộc ít người?
-Hiện nay sự phân bố các dân tộc có
sự thay đổi như thế nào? Tại sao?
-BƯỚC 2 :HS làm việc (có thể trao
đổi với bạn bên cạnh )
BƯỚC 3 Cá nhân báo cáo kết quả
làm việc
BƯỚC 4 GVđánh giá nhận xét kết
quả làm việc của HS và chuẩn kiến
thức
HS trả lời, cả lớp góp ý
- Dân tộc Việt ở đồng
bằng, trung du và duyên
hải.
II. Phân bố các
dân tộc
1.Dân tộc Việt
Phân bố chủ yếu ở
các vùng đồng
- Dân tộc ít người: miền núi bằng, trung du và
và cao nguyên..
duyên hải.
2.Các dân tộc ít
- Hiện nay có người Kinh người.
sống xen kẽ với người dân
Phân bố chủ yếu ở
tộc ít người ở các vùng núi miền núi và cao
và trung du (nơi có địa hình nguyên.
thấp). Một số dân tộc ít
-Trung du và miền
người từ Trung du và miền núi phía Bắc: Tày,
núi phía Bắc vào sinh sống Nùng, Thái, Mường,
ở Tây Nguyên.
Dao, Mông,…
- Do: chính sách phát triển - Khu vực Trường
kinh tế- xã hội của Đảng và Sơn-Tây Nguyên:
nhà nước phân bố lại dân
Ê-đê, Gia-rai, Cocư, lao động
ho…
-Cực Nam Trung
Bộ và Nam Bộ:
Chăm, Khơ-me,
Hoa.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1/- Nối ô bên phải với các ô bên trái cho phù hợp:
Chiếm 86,2 % dân số cả nước.
DÂN TỘC
VIỆT
Chiếm 13,8% dân số cả nước
Có kinh nghiệm trồng cây công nghiêp, cây ăn quả, chăn nuôi, nghề
thủ công.
Có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.Nhiều nghề thủ công đạt mức
tinh xảo.
CÁC DÂN TỘC
ÍT NGƯỜI
Phân bố tập trung ở vùng đồng bằng, trung du và duyên hải.
Phân bố ở miền núi và cao nguyên.
2/- Khu vực Trường Sơn –Tây Nguyên là địa bàn cư trú của các dân tộc:
a. Mông , Dao, Mường ,Thái
b. Chăm, Hoa, Xơ-đăng, Ê-đê
c. Tày, Nùng, Chăm, Hoa
d. Ê-đê, Gia-rai, Ba-na, Mnông.
V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG MỞ RỘNG
- Làm bài tập 1,3 trang 6/ SGK
- Sưu tầm tranh ảnh về các dân tộc ở Việt Nam (phong tục, tập quán, sản phẩm thủ
công…)
Tuần:
NS: 04/09/2018
01
Bài 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
ND: 07/09/2018
Tiết: 02
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức :
- Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta , nguyên nhân và hậu quả .
- Biết được dân số tăng nhanh, gây sức ép tới tài nguyên và MT.
2.Kĩ năng :
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam
3.Thái độ :
- Ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lý và bảo vệ tài nguyên, môi
trường, chống biến đổi khí hậu.
- Ý thức chia sẻ với người dân chịu ảnh hưởng của thiên tai do biến đổi khí hậu gây ra.
4 . Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn
đề.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video
clip; năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta .
- Tài liệu, tranh ảnh về hậu quả của bùng nổ dân số tới môi trường và chất lượng
cuộc sống.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Sgk,tài liệu sưu tầm về dân số Việt nam và địa phương.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
IV. Tiến trình bài học:
1. Khởi động: (3 phút)
a. Mục tiêu
- HS nhớ lại kiến thức lớp 7, sử dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để nhận biết, nhớ lại
tình hình dân số thế giới từ đó liên hệ với Việt Nam, tạo hứng thú hiểu biết về đặc
điểm dân số nước ta -> Kết nối với bài học ...
b. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh, số liệu.
c. Phương tiện: Một số tranh ảnh, số liệu về dân số thế giới.
d. Hình thức: Cá nhân
e. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Giáo viên cung cấp cho HS số dân thế giới năm 2017 và hình ảnh tình hình phân bố
dân cư thế giới, yêu cầu các em nêu tình hình dân số và đặc điểm phân bố dân cư thế
giới, Việt Nam …….
Dân số thế giới 7,5 tỉ người ( 2017 ) và không ngừng tăng
Bước 2: HS quan sát tranh và nhớ lại kiến thức để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu về số dân của nước ta: (8 phút)
I. Số dân :
* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm DS nước ta: DS đông, nhớ
được số dân nước ta ở thời điểm hiện tại.
* Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn
đề, thảo luận, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập hợp tác, …
* Phương tiện: Bảng số liệu, SGK…
* Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm nhỏ…
Bước 1: Tìm hiểu số dân ( cá nhân)
Bảng: 20 quốc gia đông dân nhất trên thế giới (Theo cục điều
tra dân số Hoa Kì)
-Diện tích của Việt Nam đứng thứ 65 trên thế giới ( 2017 )
Nguồn bài viết: />Qua những số liệu cô đã cho, em có suy nghĩ gì về số dân của
nước ta ?
Bước2 : HS thực hiện nhiệm vụ, ghi vào giấy nháp. Trong quá
trình HS làm việc, GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
Tìm hiểu thuận lợi, khó khăn của dân số (Cặp đôi)
Bước 1: Từ những số liệu trên hãy cho biết dân số đông tạo
thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở nước ta?
Liên hệ ở địa phương em?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, ghi vào giấy nháp. Trong quá
trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái
độ…
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự gia tăng dân số (10 phút)
*Mục tiêu: Tình hình gia tăng dân số nhanh
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại, giải quyết vấn đề, pp hình
thành kĩ năng xác lập mối quan hệ nhân quả, pp sử dụng số liệu
Số dân nước ta là 95.41
triệu người ( 2017) đứng
thứ 14 trên thế giới, thứ
3 trong khu vực Đông
Nam Á.
à Việt Nam là 1 quốc
gia đông dân .
II. Gia tăng dân số :
thống kê và biểu đồ, tự học, thảo luận…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi,…
*Hình thức: Cá nhân, nhóm lớn.
Tìm hiểu tình hình gia tăng dân số nước ta ( Cá nhân )
Bước 1:
- Quan sát biểu đồ biến đổi dân số của nước ta
Qua biểu đồ em có nhận xét gì về tình hình tăng dân số của
nước ta ?
- Nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các thời
kì ? Nguyên nhân của sự thay đổi đó?
- Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng số dân nước ta vẫn
tăng nhanh ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, ghi vào giấy nháp. Trong quá
trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái
độ…
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
Tìm hiểu thuận lợi, khó khăn của sự gia tăng dân số ( Nhóm
lớn )
*Thảo luận nhóm:(3 phút)
Bước 1:
- N1: Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả gì đối với phát triển
kinh tế?
- N2: Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả gì đối với xã hội?
- N3: Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả gì đối với môi
trường?
Bước 2: HS làm việc cá nhân, trao đổi với các cá nhân khác
trong nhóm và ghi kết quả thực hiện vào giấy nháp. Trong quá
trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái
độ…
- Dân số nước ta gia
tăng nhanh : tỉ lệ gia
tăng dân số còn cao
(1,4% năm 2009; 1,1%
năm 2015), mỗi năm
nước ta tăng thêm
khoảng 1 triệu người.
Bước 3: Trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
*Tích hợp giáo dục BVMT
Gv: Liên hệ việc dân số tăng nhanh gây ra hậu quả cho môi
trường:Làm gia tăng tốc độ khai thác và sử dụng tài
nguyên(rừng, khoáng sản, …, ô nhiễm môi trường biển(chất
thải sinh hoạt…)
*TKNL: Ngoài ra dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu về năng
lượng tăng cao dẫn đến tính bức xúc của việc sử dụng và khai
thác năng lượng một cách tiết kiệm chống lãng phí.
- Liên hệ thực tế địa phương?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cơ cấu dân số (14 phút)
*Mục tiêu: Đặc điểm cơ cấu dân số nước ta theo tuổi và theo
giới tính.
*Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn
đề, pp hình thành kĩ năng xác lập mối quan hệ nhân quả, pp sử
dụng số liệu thống kê và biểu đồ, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập hợp tác, …
Bước 1:
Dựa vào bảng cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt
Nam (%), hãy nhận xét:
Bảng cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính nước ta (%)
Nhóm Năm 1999
2009
2017
tuổi
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam Nữ
13.1
3
12.07
34.4 34.9
0-14 17.4 16.1 14.3 10.7
15-59 28.4
30
31.6 34.3
60 trở
lên
3.4
4.7
3.6
5.4
2.1
3.4
Tổng 49.2 50.8 49.5 50.5 49.63 50.37
- Tỉ lệ 2 nhóm dân số nam, nữ thời kì 1999 - 2017 ? ( tỉ lệ nữ
> nam)
- GV giải thích thêm về tỉ số giới tính, nguyên nhân do chiến
tranh, do tính chất công việc.
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta thời kì 1999-2017 ?
+ Nhóm từ 0-14 tuổi?
+ Nhóm từ 15- 59 tuổi?
+ Nhóm trên 60 tuổi?
( tham khảo thêm tháp dân số Việt Nam năm 1999 và năm
2007 – sgk trang 18, atlat địa lí)
- Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và theo giới
tính?
III. Cơ cấu dân số :
- Việt Nam là nước có
cơ cấu dân số trẻ .
- Cơ cấu dân số theo tuổi
và giới đang có sự thay
đổi: tỉ lệ trẻ em giảm
xuống, tỉ lệ người trong
độ tuổi lao động và trên
độ tuổi lao động tăng
lên.
- Nguyên nhân và hậu
quả:
+ Nguyên nhân: do
chiến tranh, do chuyển
cư,…
+ Hậu quả: tạo sức ép
Bước 2: HS làm việc cá nhân, trao đổi với các cá nhân khác lớn đối với tài nguyên
trong nhóm và ghi kết quả thực hiện vào giấy nháp.
môi trường, kinh tế - xã
Bước 3: Trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. hội.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
- GV chuẩn xác kiến thức và giáo dục, tuyên truyền cho HS về
việc loại bỏ tư tưởng “ trọng nam khinh nữ” làm tăng nguy
cơ mất cân bằng giới tính khi sinh hiện nay ở nước ta.
IV. LUYỆN TẬP
1. Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì?
a. Gây sức ép lớn lên các vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường
b. Chất lượng cuộc sống của người dân giảm
c. Cạn kiệt tài nguyên, xã hội bất ổn
d. Hiện tượng ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng
2. Nguyên nhân của sự thay đổi dân số nước ta là gì?
a. Do sự gia tăng dân số nhiều năm trước
b. Do giảm tỉ lệ sinh
c. Do giảm tỉ lệ tử
d. Tiến bộ của khoa học kĩ thuật, kinh tế tuổi thọ ngày càng cao
3. Trong giai đoạn hiện nay, tỷ lệ sinh giảm là do
a. Nhà Nước không cho sinh nhiều
b. Tâm lý trọng nam khinh nữ không còn
c. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh sản giảm
d. Thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình.
4. Trình bày tình hình phân bố dân cư nước ta:
Dân cư phân bố không đều:
- Giữa đồng bằng và miền núi : Tập trung đông đúc ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi
- Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn : Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn
5. Cho bảng số liệu về sự biến đổi dân số theo nhóm tuổi ở nước ta (đơn vị: % )
Bảng cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính nước ta (%)
Nhóm Năm 1999
2009
2017
tuổi
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam Nữ
13.1
3
12.07
34.4 34.9
0-14 17.4 16.1 14.3 10.7
15-59 28.4
30
31.6 34.3
60 trở
lên
3.4
4.7
3.6
5.4
2.1
3.4
Tổng 49.2 50.8 49.5 50.5 49.63 50.37
Nhận xét và giải thích về quy mô và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta qua các
năm.
V. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG:
Câu 1. Đọc đoạn thông tin kiến thức sau: Số dân nước ta năm 2017 là 95.41 triệu
người, đứng thứ ba khu vực Đông Nam Á và thứ 14 trên thế giới. Khoảng 3,2 triệu
người Việt đang sinh sống ở nước ngoài, tập trung nhiều nhất ở Hoa Kì, Ôxtrâylia và
một số nước châu Âu.
Đặc điểm trên tác động như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội nước
ta.
- Thuận lợi
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, là nguồn lực quan trọng để phát triển
kinh tế đất nước.
+ Đại bộ phận người Việt ở nước ngoài đều hướng về tổ quốc và đang góp công sức
cho xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội ở quê hương.
- Khó khăn: Trong điều kiện nước ta hiện nay, số dân đông là trở ngại lớn cho việc phát
triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần.
2. Tìm hiểu tình hình gia tăng dân số tại địa phương em đang sinh sống.
Tuần: 02 Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH NS: 06/09/2018
QUẦN CƯ
Tiết: 03
ND: 11/09/2018
I. MỤC TIÊU Sau bài học, học sinh đạt được:
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư của nước ta.
- Phân biệt được các loại quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình
thái quần cư.
- Nhận biết được quá trình đô thị hoá ở nước ta.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị hóa hoặc Atlat địa lí để nhận
biết sự phân bố dân cư, đô thị ở nước ta .
- Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệ
dân thành thị ở nước ta.
3. Thái độ: - Có ý thức công dân về vấn đề phân bố dân cư và quá trình đô thị hóa.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học; hợp tác; ...
- Năng lực riêng: sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu thống kê. tranh ảnh...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
-Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam
-Tranh ảnh về dân cư nhà ở, 1 số quần cư ở Việt Nam.
-Bản thống kê mật độ dân số 1 số quốc gia và Việt Nam
2. Đối với học sinh .
-Bảng phụ và máy tính, Atlat địa lí, SGK.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
* Kiểm tra bài cũ: 5 phút
a. Hãy cho biết tình hình dân số nước ta hiện nay và tình hình gia tăng dân số của nước
ta?
b. Những hậu quả do dân số đông và tăng nhanh là gì?
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) 3 phút
1. Mục tiêu
- Hs biết rắng Việt Nam là nước đông dân trên thế giới nhưng có diện tích thuộc loại
trung bình . Với dân số đông như vậy dân cư sẽ phân bố đó cụ thể ra sao?
-Ở từng nơi người dân lựa chọn loại hình quần cư phù hợp với điều kiện sống và hoạt
động sản xuất của mình như thế nào? Dân cư đông đúc đã tác động đến quá trình đô thị
hóa ra sao?
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về tình hình phân bố dân cư giải thích, đặc
điểm về các loại hình quần cư, đô thị hóa ở nước ta.
2. Phương pháp - kĩ thuật dạy học: Vấn đáp qua tranh ảnh
3. Phương tiện: Tranh ảnh
4. Hình thức tổ chức học tập: Cá nhân.
5. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về dân số, phân bố dân cư một số vùng, đô
thị và miền núi. Qua ảnh chụp em có nhận xét gì về phân bố dân cư ở nước ta. Vì sao
có sự phân bố đó ? .phân bố dân cư nước ta có những loại hình quần cư nào? Em biết
gì về đô thị hóa ở nước ta?
Hình 1.
Đồng bằng sông Hồng
Hình 2.Dân số đông là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng tắc
đường ngày càng nghiêm trọng ở TP HCM.
Hình 4. 5 . Vùng Tây Bắc
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt kết nối vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về mật độ dân số nước ta. Thời gian 5 phút
1. Mục tiêu: Hs biết được mật độ dân số nước ta cao.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP đàm thoại, sử dụng bảng số liệu…
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC
NỘI DUNG
SINH
Bước 1: GV yêu cầu học sinh :
+Nhăc lại mật độ dân sớ, cách tính mật độ dân
số.
+ Dựa vào bảng số liệu dưới đây , kết hớp
thông tin mục 1 SGK em hãy cho biết năm
2017 nước ta có mật độ dân số là bao nhiêu?
(Nguồn cục thống kê năm 2017)
+ So sánh với MĐ DS của một số quốc gia
trong khu vực châu Á và thế giới từ đó rút ra
kết luận về mật độ dân số nước ta?
Tên nước
M ĐDS (người /Km2)
Năm 2017
147
144
I/ Mật độ dân số và sự phân bố dân
cư:
1/ Mật độ dân số:
Trung Quốc
In-đô-nê-xia
Thái Lan
133
Malaixia
94
Campuchia 90
Nhật Bản
400
Lào
30
Mông Cổ
2
Phi- lip- pin 343
Việt Nam
305
Thế giới
58
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết
quả làm việc . Trong quá trình HS làm việc. GV
phải quan sát , theo dõi , đánh giá thái độ…
Bước 3: Học sinh trả lời, các HS khác nhận
xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến
- MĐ DS nước ta cao, Mật độ dân số
thức
của nước ta là 305 người/km2,gấp 5,2
VN có diện tích xếp thứ 58 và số dân xếp thứ
lần mật độ dân số thế giới. ( 2017)
14 trên thế giới à MĐDS sẽ xếp loại nào so
với thế giới?
- GV bổ sung và kết luận: VN là 1 nước đất
chật người đông, có MĐ DS cao trên thế giới.
HOẠT ĐỘNG 2: : Tìm hiểu về tình hình phân bố dân cư ( Thời gian 10 phúti)
1. Mục tiêu: Hs biết được tình hình phân bố dân cư ở nước ta và giải thích được.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, bản đồ, tranh ảnh, bảng số
liệu… KT học tập hợp tác …
3. Hình thức tổ chức: Cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV yêu cầu học sinh :
2/ Phân bố dân cư:
Quan sát H3.1 , Bảng số liệu phụ lục đối chiếu bản đồ
lớn, ảnh chụp, kết hợp thông tin ( Từ đoạn Do có
nhiều........thành thị ) Hãy cho biết:
+ Nhận xét về sự phân bố dân cư ở nước ta.
-Dân cư nước ta phân bố
+ Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng nào,
không đều theo lãnh thổ.
thưa thớt ở vùng nào? Vì sao?
+ Tập trung đông ở đồng
+ Sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn ở
bằng, ven biển và các đô thị,
nước ta có đặc điểm gì? Giải thích?
thưa thớt ở miền núi. Đồng
+ Hãy nêu hậu quả của sự phân bố dân cư chưa hợp
bằng Sông Hồng có mật độ
lí ?
dân số cao nhất. Tây Bắc và
+ Nhà nước ta có chính sách, biện pháp gì để phân
Tây Nguyên có MĐ D S
bố lại dân cư?
thấp nhất.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm + Phân bố dân cư giữa thành
việc . Trong quá trình HS làm việc. GV phải quan
thị và nông thôn cũng chênh
sát , theo dõi , đánh giá thái độ…
lệch nhau.
Bước 3: Học sinh trả lời, các HS khác nhận xét, bổ + Phần lớn dân cư nước ta
sung.
sống ở nông thôn (66,9% số
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức
dân năm 2014)
(Tổ chức di dân đến các vùng kinh tế mới…)
HOẠT ĐỘNG 3: : Tìm hiểu được đặc điểm các loại hình quần cư thành thị và nông
thôn ntheo chức năng và hình thái quần cư. ( Tthời gian 7 phút’)
1. Mục tiêu: Hs phân biệt được các loại hình quần cư theo chức năng và hình
thái.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu…
KT học tập hợp tác …
3. Hình thức tổ chức: Nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chia nhóm yêu cầu học sinh :
II/ Các loại hình quần cư:
- Yêu cầu HS dựa vào bản đồ H.3.1 SGK, kênh chữ
mục II, H3.1 tranh ảnh kết hợp với vốn hiểu biết
.Chia 6 nhóm
1/ Quần cư nông thôn:
* Nhóm 1,2,3 / Nêu đặc điểm quần cư nông thôn?
- Có mật độ dân số thấp, tên
Phân bố chủ yếu ( mật độ dân số, hình thức điểm dân gọi khác nhau (Làng, ấp,
cư, kiến trúc nhà ở hoạt động kinh tế chính)
bản, buôn, phun, sóc….).
+ Trình bày những thay đổi của hình thức quần cư
Kiến trúc nhà ở…
nông thôn hiện nay trong quá trình CNH đất nước.
Lấy ví dụ ở địa phương em.
-Hoạt động kinh tế chủ yếu
+ Hiện nay phần lớn dân cư nước ta sống ở nông
là nông nghiệp
thôn, quá trình CNH sẽ làm thay đổi tỉ lệ này như thế
nào.
2/ Quần cư thành thị:
* Nhóm 2,4,6: Trình bày đặc điểm của quần cư thành - MĐ DS cao, nhà cửa san
thị (MĐ DS, cách bố trí không gian nhà ở, hoạt động sát với nhiều nhà cao tầng
KT…)
- Có nhiều chức năng công
+ Nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta? Giải nghiệp, dịch vụ, trung tâm
thích?
KT, CT, VH, khoa học kĩ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả
thuật quan trọng.
làm việc . Trong quá trình HS làm việc. GV phải quan
sát , theo dõi , đánh giá thái độ…
Bước 3: Đại diện các nhóm HS trả lời, các nhóm
HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu đặc điểm quá trình đô thị hóa ở nước ta. Thời gian 7 phút
1. Mục tiêu: Hs nhận biết được quá trình đô thị hóa ở nước ta
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP nêu vấn đề, sử dụng tranh ảnh, bảng số
liệu… KT học tập hợp tác …
3. Hình thức tổ chức: Cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV yêu cầu học sinh :
III/ Đô thị hoá:
Yêu cầu HS dựa vào bảng 3.1 kết hợp tranh ảnh vốn
hiểu biết, trình bày đặc điểm quá trình đô thị hoá VN -Số dân đô thị tăng, quy mô
theo dàn ý:
đô thị được mở rộng , phổ
+ Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị
biến lối sống thành thị.
của nước ta
- Trình độ đô thị hoá thấp.
+ Tốc độ đô thị hoá
Phần lớn các đô thị nước ta
+ Qui mô
thuộc loại vừa và nhỏ.
+ Vấn đề đặt ra cho dân cư tập trung quá đông ở các
thành phố lớn là gì.
+ Lấy ví dụ về tốc độ đô thị hóa ở TP Đà Nẵng mà
em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả
làm việc . Trong quá trình HS làm việc. GV phải quan
sát , theo dõi , đánh giá thái độ…
Bước 3: Học sinh trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức
Hiện nay phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn,
quá trình CNH sẽ làm thay đổi tỉ lệ này. GV giải thích
các vấn đề đặt ra cho dân cư tập trung quá đông ở
các thành phố lớn như việc làm, môi trường, nhà ở,
các công trình hạ tầng…..
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 5phút)
1. (Cá nhân): Dựa vào bản đồ trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta và giải
thích
2. (Cặp đôi) : - So sánh hai loại hình quần cư nông thôn và quần cư thành thị, địa
phương em thuộc loại hình quần cư gì? Vì sao?
3. Yc hs viết báo cáo ngắn gọn mô tả đặc điểm quần cư ở địa phương em .
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 3 phút)
1. - Hãy nêu hậu quả của sự phân bố dân cư chưa hợp lí ? Nhà nước ta có chính sách,
biện pháp gì để phân bố lại dân cư?
2. Quá trình đô thị hóa ở nước ta có những đặc điểm gì? Vì sao nói quá trình đô thị
hóa ở nước ta còn thấp. Hệ quả của quá trình đô thị hóa ở nước ta mặt tích cực và hạn
chế
Bảng phụ lục
Tuần: 02 Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT
NS: 06/09/2018
LƯỢNG CUỘC SỐNG
Tiết: 04
ND: 14/09/2018
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : HS cần.
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sữ dụng lao động ở
nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân
dân.
2.Kỹ năng :
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn,
theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành; cơ cấu sử dụng lao động theo thành
phần kinh tế ở nước ta.
3. Thái độ;
- Giáo dục cho học sinh có thái độ đúng về người lao động.từ đó có ý thức tốt trong
việc học tập
4. Định hướng năng lực phát triển:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác.....
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng biểu đồ, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh....
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên :
- Các biểu đồ cơ cấu lao động ( phóng to ).
- Các bảng thống kê về sữ dụng lao động.
- Tài liệu, tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống.
2.Đối với học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới. - SGK, vở bài tập, tập bản đồ.
III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNGKHỞI ĐỘNG (5phút)
1.Mục tiêu:
- Cho HS thấy được nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sự phát
triển kinh tế xã hội nước ta,thông qua các biểu đồ sẻ thấy được chất lượng và quá trình
sử dụng lao động nước ta.
-Qua đó giúp HS tìm ra các giải pháp để từng bước ổn định về vấn đề việc làm
và nâng cao chất lượng cuộc sông của chúng ta hiện nay.
2 . Phương pháp- kỉ thuật dạy học: Vấn đáp qua tranh ảnh và các biểu đồ
3. Phượng tiện: Một số biểu đồ về cơ cấu lực lượng lao động , cơ cấu về sử dụng
lao động, tranh ảnh địa lí
4. Hình thức tổ chức học tập : Cá nhân
5 Các bước hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp cho học sinh một số biểu đồ cơ cấu về nguồn lao động và cơ
cấu sử dụng lao động , HS quan sát biểu đồ cho biết nguồn lao động và quá trình sử
dụng lao động nước ta như thế nào?
Bước 2: HS quan biểu đồ, tranh ảnh địa lí và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nguồn lao động ở nước có đặc điểm gì.( 15 Phút)
1Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh,
các mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành
kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực.
2 Phương pháp- Kỉ thuật dạy học: PP sử dụng các biểu đồ, để phân tích, SGK, KT
học tập hợp tác.
3 . Hình thức học tập: Cả lớp, thảo luận nhóm
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung chính
I Nguồn lao động và sử
I/ NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ
dụng lao động
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG.
Bước 1: GV cho HS
1- Nguồn lao động.
nhắc lại -Nguồn lao
- Nguồn lao động nước ta dồi
động ở nước ta bao gồm
dào tăng nhanh là ĐK phát triển
những độ tuổi nào?
TL:Bao gồm những người KT
trong độ tuổi và trên độ
-Tập trung nhiều ở khu vực
tuổi lao động ( 15 – 59 và nông thôn ( 75,8%).
60 trở lên )
- Nguồn lao động có những hạn
-Qui định độ tuổi lao
chế về thể lực và chất lượng.
động ở nước ta : nữ 15- Biện pháp nâng cao chất
55, nam 15-60
lượng lao động hiện nay: Có kế
Bước 2: GV cho HS quan
hoạch giáo dục đào tạo hợp lí
sát H4.1 hãy nhận xét cơ
và có chiến lược đầu tư mở
cấu lực lượng lao động
rộng đào tạo, dạy nghề.
giữa thành thị và nông
2. Sử dụng lao động.
thôn?
- Cơ cấu sử dụng lao động
-Giải thích nguyên
được thay đổi theo hướng đổi
nhân ?
mới nền kinh tế.
- Nhận xét chất lượng
-Lực lượng lao động ở
- Phần lớn lao động tập trung ở
lao động của nước ta . Để nông thôn nhiều hơn
nhiều ngành nông, lâm, ngư
nâng cao chất lượng lao
thành thị vì nghành kinh
nghiệp.
động cần có những giải
tế chủ yếu của người dân
pháp nào ?
VN là nông nghiệp.Dân
số nông thôn đông hơn.
- Chất lượng lao động còn
quá thấp, để nâng cao
chất lượng lao động ta
phải mở thêm nhiều
trường đại học chuyên
nghiệp, các trung tâm đào
tạo nghề.
Bước 3: GV cho thảo
luận nhóm nội dung sau:
-Hãy cho biết nguồn lao
động nước ta có những
mặt mạnh và hạn chế nào
?
Đại diện nhóm trình bày
kết quả thảo luận.
Nhóm khác nhận xét bổ
sung.
* Mặt mạnh
-Dồi dào 41,3 triệu lao
động mỗi năm tăng 1
triệu ,
-Có nhiều kinh nghiệm
trong sản xuất nông – lâm
– ngư nghiệp, thủ công
nghiệp, chất lượng đang
được nâng cao .
-Có khả năng tiếp thu
KHKT.
- Chất lượng lao động với
thang điểm 10 , Việt Nam
được quốc tế chấm 3,75
điểm về nguồn nhân
lực….trí tuệ đạt 2,3 điểm,
ngoại ngữ 2,5
Bước 4: GV nhận xét bổ
sung và chuẩn xác kiên
thức và ghi bảng
* Theo em những biện
pháp để nâng cao chất
lượng lao động hiện nay
là gì ?
TL: - Muốn nâng cao
chất lượng lao động cần
có biện pháp nâng cao
chất lượng lao động hiện
nay: Có kế hoạch giáo
dục đào tạo hợp lí và có
chiến lược đầu tư mở
rộng đào tạo, dạy nghề.
Hỏi:Dựa vào H4.2 hãy
nêu nhận xét về cơ cấu và
sự thay đổi cơ câú lao
HS so sánh tỉ lệ lao động
động theo ngành ở nước từng ngành từ 1989 –
ta ?
2003.
Qua biểu đồ nhìn chung
cơ cấu lao động có sự
.
chuyển dịch theo hướng
công nghiệp hóa trong
thời gian qua. Biểu hiện ở
tỉ lệ lao động trong các
ngành công nghiệp – xây
dựng và dịch vụ tăng, số
lao động trong các ngành
nông – lâm – ngư nghiệp
ngày càng giảm . Tuy vậy
phần lớn lao động vẫn
còn tập trung trong nhóm
ngành N-L-N.(chiếm
59,6%) . Sự gia tăng
trong nhóm ngành CNXD-DV vẫn còn chậm
chưa đáp ứng yêu cầu sự
nghiệp CNH – HĐH
HOẠT ĐỘNG 2: vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta. ( 10 Phút)
1 Mục tiêu: HS năm được thực trạng vấn đề việc làm ở nước ta Biết được sức ép
của dân số đối với việc giải quyết việc làm Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền
kinh tế chưa phất triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
- Nắm được nguyên nhân thiếu việc làm ở nông thôn và ở thành thị
2 Phương pháp- Kỉ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, KT học tập hợp tác.
3 . Hình thức học tập: Thảo luận nhóm
II. Vấn đề giải quyết
việc làm
Bước1: GV cho học sinh
thảo luận nhóm nội dung
sau:
- Tại sao việc làm đang là
vấn đề gay gắt ở nước ta?
- Tại sao tỉ lệ thất nghiệp
II.VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
- Lực lượng lao động dồi dào.
- Chất lượng của lực lượng lao
động thấp.
- Nến kinh tế chưa phát triển
-Tạo sức ép lớn cho vấn đề việc
làm.
và thiếu việc làm rất cao
nhưng lại thiếu lao động
có tay nghề ở cac khu
vực cơ sở kinh doanh,
khu dự án công nghệ
cao?
-Để giải quyết vấn đề
việc làm theo em phải có
những giải pháp nào ?
- Tình trạng thiếu việc
làm ở nông thôn rất phổ
biến .Tỉ lệ thất nghiệp của
khu vực thành thị cao
6%...
- Chất lượng lao động
thấp, thiếu lao động có kĩ
năng , trình độ đáp ứng
yêu cầu của nền công
nghiệp, dịch vụ hiện
đại…
- Phân bố lại dân cư, đa
dạng hóa các hoạt động
kimh tế ở nông thôn, phát
triển công nghiệp ở thành
thị, đa dạng hóa các loại
hình đào tạo…
- Hướng giải quyết:
+ Phân bố lại lao động
+ Đa dạng hoạt động và dân
cư. kinh tế ở nông thôn.
+ Phát triển hoạt động công
nghiệp dịch vụ ở thành thị.
+ Đa dạng hóa các loại hình
đào tạo, hướng nghiệp dạy
nghề.
Bước 2: HS tiến hành
thảo luận những nội dung
đã nêu, giáo viên hổ trợ
các nhóm
Bước 3: Đại diện nhóm
trình bày các nhóm còn
lại nhận xét và bổ sung
Bước 4: GV nhận xét và
chuẩn kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu chất lượng cuộc sống người dân (7 Phút)
1 Mục tiêu: HS thấy được chất lượng cuộc sống của nhân dân ta còn thấp, chênh
lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.và chất lượng cuộc sống đang được cải
thiện .
2 Phương pháp- Kỉ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, tranh ảnh địa lí, KT học tập
hợp tác.
3 . Hình thức học tập: Cá nhân
III. Chất lượng cuộc
IIICHẤT LƯỢNG CUỘC
sống
SỐNG.
Bước 1: GV cho HS Nêu
- Chất lượng cuộc sống đang
dẫn chứng nói lên chất
lượng cuộc sống của
nhân dân đang có thay
đổi cải thiện ?
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ , có thể so sánh
kết hợp làm việc với bạn
bên cạnh để hoàn thành
nội dung .
được cải thiện ( về thu nhập,
giáo dục, y tế, nhà ở, phúc lợi
xã hội )
TL: Tỉ lệ người biết chữ
cao thu nhập tăng, được
hưởng các dịch vụ xã hội, - chất lượng cuốc sống còn
tuổi thọ nâng cao.
chênh lệch giữa các vùng, giữa
Nhịp độ tăng trưởng kinh tầng lớp nhân dân…
tế khá cao, trung bình
GDP mỗi năm tăng 7%.
Bước 3: Cá nhân báo cáo - Xóa đói giảm nghèo từ
kết quả thực hiện.
16,1% ( 2001 ) xuống
14,5%
( 2002 ) và
12% ( 2003 )…10%
Bước 4: GV đánh giá
( 2005).
nhận xét kết quả làm việc
- Cải thiện về: Giáo
của HS sau đó chuẩn kiến dục, y tế và chăm sóc sức
thức và cho ghi bài
khỏe , nhà ở, nước sạch,
điện sinh hoạt.
H: Chất lượng cuộc sống
có đồng đều trên tất cả
các vùng không?
HS trả lời:
GV giải thích: Sự chênh
lệch giữa các vùng:
+ vùng núi phía Bắc –
Bắc Trung Bộ duyên hải
Nam Trung Bộ GDP thấp
nhất.
+ Đông Nam Bộ GDP cao
nhất.
- Chênh lệch giữa các
nhóm thu nhập cao, thấp
tới 8,1 lần. - GDP bình
quân đầu người 440 USD
( 2002 ). Trong khi GDP/
người trung bình thế giới
5.120 USD, các nước
phát triển 20.670 USD
các nước đang phát triển
1.230 USD. Các nước
ĐNÁ 1.580 USD. Phấn
đấu năm 2005 nước ta
700 USD/ người…
C . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( Thời gian 5 phút )
1Cá nhân:
Năm 2003 số lực lượng lao động không qua đào tạo ở nước ta là
A. 59%
B. 771,5%
C. 75,8%
C. 78,8%
2 Cặp đôi:
Câu 1: Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay ?
Câu 2: Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc
sống của nhân dân ?
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG , MỞ RỘNG ( thời gian 3 phut )
1 . Để giải quyết được vấn đề việc làm chúng ta cần có những giải pháp nào?
2. Làm bài tập 3 trang 17 SGK
3.Tìm hiểu trước bài 5 « THỰC HÀNH: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989
và năm 1999.
Tuần: 03
Bài 5: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO NS: 12/09/2018
SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM ND: 18/09/2018
Tiết: 05
1999
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nắm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta
-Thấy rõ mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số
và phát triển kinh tế xã hội của đất nước
2. Kĩ năng :
- Đọc và phân tích , so sánh tháp tuổi.
- Giải thích các xu hướng thay đổi:
+ Phân tích so sánh tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999 để rút ra kết luận về xu
hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta .
+ Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi , giữa dân
số và phát triển kinh tế - xã hội .
- Quyết định các biện pháp nhằm giảm tỉ lệ sinh và nâng cao chất lượng cuộc sống .
3. Thái độ :
Thực hiện tốt kế hoạch hoá dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống.
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc
hiểu văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Biết sử dụng biểu đồ, so sánh, phân tích xu hướng thay đổi cơ
cấu dân số, mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế- xã hội.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên :
- Tháp tuổi hình 5.1( Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999).
- Tài liệu về cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
- Học tập.
- Tivi.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
- Dụng cụ học tập.
- Tư liệu sưu tầm về dân số.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
A- Hoạt động khởi động:
1/ Mục tiêu:
- Nêu vai trò ý nghĩa cơ cấu dân số.
- Mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế- xã hội
2- Phương pháp- kỹ thuật: Khai thác kiến thức từ biểu đồ.
3- Phương tiện: tivi.
4- Các bước hoạt động:
- Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV cho học sinh quan sát tháp dân số để trả lời câu
hỏi:
+ Kết cấu dân số nó phản ảnh nội dung gì?
+Nó có vai trò ý nghĩa gì?
- Bước 2: Học sinh quan sát tháp dân số trả lời.
- Bước 3: Học sinh trình bày kết quả, bổ sung.
- Bước 4: Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài
B-Hình thành kiến thức mới:
*Hoạt động 1: So sánh 2 tháp tuổi.
1- Mục tiêu: so sánh 2 tháp tuổi
2-Phương pháp kỹ thuật dạy học ; sử dụng tranh ảnh sgk
3-Phương tiện: ảnh 2 tháp tuổi 1989 và 1999.
4-Hình thức tổ chức: nhóm
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung chính
+ Bước1: Giao nhiệm vụ
I – Bài tập 1: So sánh 2 tháp tuổi:
So sánh hai tháp tuổi
- Quan sát tháp dân số năm
1989
1999
1989 và năm 1999, so sánh
hai tháp dân số về các mặt:
Đỉnh nhọn, đáy
Hình dạng ,cơ cấu dân số theo
Hình dạng của
Đỉnh nhọn,
rộng chân đáy thu
độ tuổi và giới tính, tỉ lệ dân
tháp
đáy rộng
hẹp hơn 1989
số phụ thuộc.
Cơ
Nhóm
- Phân tích từng tháp sau đó
Nam
Nữ
Nam
Nữ
cấu
tuổi
tìm sự khác biệt về các mặt
dân
0 - 14
20,1
18,9
17,4
16,1
của từng tháp. Điền thông tin
số
vào bảng ( phụ lục )
15 - 59 25,6
28,2
28,4
30,0
- Em hiểu gì về tỉ số phụ theo
60 trở
3,0
4,2
3,4
4,7
tuổi
thuộc?
lên
Tỉ số phụ thuộc = Tổng số Tỉ số phụ thuộc
86
71,2
người dưới tuổi lao động cộng
Tổng số người trên tuổi lao
động chia cho số người trong
độ tuổi lao động.
+Bước 2: các nhóm thực hiện
nhiệm vụ trả lời câu hỏi
+Bước 3:đại diện các nhóm
trình bày trước lớp, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
+Bước 4: gv nhận xét bổ sung
và chuẩn kiến thức.
GV giải thích tỷ số phụ thuộc.
* Hoạt động 2: Nhận xét và giải thích.
1- Mục tiêu: Nêu nhận xét thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi. Giải thích nguyên nhân.
2- Phương pháp /kt dạy học: sử dụng số liệu sgk
3- Phương tiện: tháp dân số 1989và 1999
4-Hình thức tổ chức: cá nhân- cặp đôi
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động cá nhân
II.Bài tập 2: Nhận xét và giải thích
+ B1: Giao nhiệm vụ
Nêu nhận xét thay đổi cơ cấu dân số
theo độ tuổi của nước ta;
Sau 10 năm:
+B2: hs thực hiện nhiệm vụ trả lời câu -Tỷ lệ nhóm 0-14 tuổi giảm
hỏi
-Nhóm tuổi lao động và trên lao động tăng.
+B3:hs trình bày trước lớp, hs khác
nhận xét bổ sung.
+B4: gv nhận xét bổ sung vàchuẩn
kiến thức
Hoạt động cặp đôi
- Nguyên nhân: Do thực hiện tốt kế hoạch hoá
+ B1: Giao nhiệm vụ: Giải thích dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống.
nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu
dân số
+B2: Các cặp thực hiện nhiệm vụ trả
lời câu hỏi
+B3:Các cặp khác nhận xét bổ sung
+B4:Gv nhận xét bổ sung chuẩn xác
kiến thức
* Hoạt động 3:
1-Mục tiêu:
-Nắm được những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế.
-Biện pháp khắc phục khó khăn đó.
2- Phương pháp/kt dạy học: Sử dụng biểu đồ
3-Phương tiện: Tài liệu về cơ cấu dân số
4-Hình thức tổ chức: hoạt động nhóm
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung chính
Hoạt động nhóm:
B1: Giao nhiệm vụ:
-Cơ cấu dân số theo tuổi nước ta có
thuận lợi và khó khăn như thế nào cho
sự phát triển kinh tế- xã hội ?
-Biện pháp nào từng bước khắc phục
những khó khăn trên?
B2 Các nhóm thực hiện nhiệm vụ thảo
luận trả lời câu hỏi theo phân công.
B3: Các nhóm trình baỳ kết quả, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
B4:GV nhận xét bổ sung chuẩn xác
kiến thức
III.Bài tập 3: Thuận lợi và khó khăn :
- Thuận lợi:+Cung cấp nguồn lao động dồi
dào.
+ Một thị trường tiêu thụ mạnh.
- Khó khăn:
+ Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết viêc
làm.
+ Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm,
nhu cầu giáo dục, y tế nhà ở... cũng căng
thẳng.
- Biện pháp khắc phục:
* Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lý, tổ
chức hướng nghiệp dạy nghề.
* Phân bố lại lực lượng lao động theo ngành
và theo lãnh thổ.
*Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa hiện đại hóa.
C- Hoạt động luyện tập:
* Câu hỏi trắc nghiệm:
1-Tháp tuổi dân số nước ta năm 1999 thuộc kiểu:
a- Tháp tuổi mở rộng
b-Tháp tuổi bước đầu thu hẹp
c-Tháp tuổi ổn định
d- Tháp tuổi đang tiến tới ổn định.
2-Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta từ năm 1989 đến năm 1999 đă thay đổi như
thế nào ? Giải thích nguyên nhân .
3- Cơ cấu dân số nuớc ta có những thuận lợi và khó khăn ǵ cho phát triển kinh tế xã hội
?
4- Nêu biện pháp để từng bước khắc phục những khó khăn đó .
D- Hoạt động vận dụng mở rộng
- Học bài vàhoàn thành bài thực hành vào vở .
- Chuẩn bị bài 6 : Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam .
+ Sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nuớc ta thể hiện như thế nào ?
+ Những thành tựu và thách thức trong quá tŕnh phát triển kinh tế xă hội .
……………………………………………………………………………………
Tuần: 03
Tiết: 06
ĐỊA LÍ KINH TẾ
NS: 17/09/2018
BÀI 6. SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT ND: 21/09/2018
NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- HS có những hiểu biết cần thiết về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành
tựu, khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội.
2.Về kĩ năng: