Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang huyện bình tân, tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 136 trang )

BÔ GIAO DUC VA ĐAO TAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ

PHÙNG QUANG TRƯỜNG

Tên đê tai:

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUÔI CUNG ƯNG
KHOAI LANG TAI HUYÊN BINH TÂN, TINH
VINH LONG

LUÂN VĂN THAC SI KINH TÊ

CÂN THƠ, 2016


BÔ GIAO DUC VA ĐAO TAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ

PHÙNG QUANG TRƯỜNG

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUÔI CUNG ƯNG
KHOAI LANG TAI HUYÊN BINH TÂN, TINH
VINH LONG
LUÂN VĂN THAC SI KINH TÊ
Ngành Quản tri kinh doanh Ma
ngành: 60340102
NGƯƠI HƯƠNG DÂN KHOA HOC
GS.TS. Nguyên Thanh Tuyên

CÂN THƠ, 2016




i

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập tại Trường Đại học Tây Đô, làm việc tại Văn
phòng HĐND&UBND huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, và thực hiện bài luận
văn nghiên cứu: “Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang huy

ện Bình

Tân, tỉnh Vĩnh Long” ở địa phương huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, nơi mà tôi
đang sinh sống. Tôi chân thanh cam ơn GS . TS Nguyên Thanh Tuyên , nhờ sự
chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của Thây mà tôi có th ể hiểu rõ về phương pháp
khoa học và nội dung đề tài, từ đó có thể hiểu rõ và thực hiện luận văn hoàn thiện
hơn.
Quý Thầy, Cô trường Đại học Tây Đô đã truyền đạt những kiến thức và
kinh nghiệm quý báo trong suốt thời gian tôi theo học tại trường; những kiến
thức này cung cấp cho tôi một nền tang vững chắc để hoàn thành luận văn cũng
như phục vụ cho công việc sau này.
Trong quá trình thực hiện đề tài mặc dù đã có nhiều cố gắng, song chắc
chắn luận văn này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp từ quý Thầy Cô và bạn đọc.
Xin chân thành cam ơn!


ii

TÓM TĂT

Ơ Bình Tân Khoai lang đã được người dân trồng từ khá lâu. Khoai lang
là môt đặc san nằm trong số chín loại trái cây, rau củ, làng nghề được Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Vĩnh Long đề cử với Tổ chức Kỷ lục Việt Nam vào
tháng 3/2015. Tuy nhiên còn rất nhiều vấn đề liên quan đến khâu san xuất, chế
biến, tiêu thụ, giá ca khoai lang và theo nghiên cứu thực hiện tại các giai đoạn
phát triển cho thấy, giá trị tiềm năng của chuỗi cung ứng là cốt lõi kinh doanh
của doanh nghiệp, vì vậy “Giai phap hoàn thiện chuôi cung ưng khoai lang tai
huyên Binh Tân , tỉnh Vĩnh Long” là hết sức cần thiết cân đươc nghiên cưu.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính, dựa vào lý thuyết chuỗi cung ứng
và phân tich các tác nhân tham gia chuỗi cung ứng vơi mục tiêu nhân dang cac
điêm nghen trong chuôi va tim ra cac cơ hôi đê hoan thiên chuôi cung ưng
khoai lang tai huyên Binh Tân , tư đo đ ề xuất những giải pháp phù hợp với
thực tiễn trong giai đoạn tiếp theo từ năm 2016 - 2020 nhằm tăng cương hiêu
qua hoạt động chuỗi cung ứng khoai lang huyên Binh Tân , nhằm giúp các nhà
quản lý các cấp có đủ cơ sở xây dựng các chính sách và giai pháp phù hợp hơn
để tăng giá trị gia tăng và phát triển bền vững chuỗi cung ứng khoai lang tại
huyện Bình Tân, từ tập trung thực hiện trồng khoai lang theo quy trình sản
xuât sach theo GAP; ứng dụng công nghệ thông tin vào san xuất; xây dựng
thương hiệu và quảng bá san phẩm, phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn; hoàn
thiện sự tăng cường phối hợp giữa các thành phần tham gia chuỗi cung ứng
thông qua các giải pháp liên kết nông dân với các thành phần khác trong chuỗi
cung ứng, xây dựng mô hình Hợp tác xã kiểu mới ở địa phương nhằm giai
quyết các vấn đề khó khăn trong việc sản xuất và tiêu thụ khoai lang.


iii

ABSTRACT
In Binh Tan potatoes were planted a long time ago by people. The
sweet potato is a specialty among the nine kinds of fruit, vegetables, villages

are culture, sports and tourism of Vinh Long nomination with Vietnam record
organization in March 2015. However there are many problems related to
production, processing, consumption, prices, and sweet potatoes under
research conducted at the stage of development shows that the potential value
of the supply chain is the core corporate business, so "perfect solution sweet
potato supply chain in Binh Tan district, Vinh Long province" is very
necessary need to be studied. Research using qualitative methods, based on
the theory of supply chain and analyze the actors with the goal of supply chain
Identify bottlenecks in the chain and to find opportunities to perfect supply
chain in Binh Tan sweet potatoes, which recommended out the appropriate
solutions to the realities of the next stage in 2016 - 2020 in order to enhance
the operational efficiency of supply chain yam Binh Tan district, to help
managers at all levels are sufficient grounds building policy and more
appropriate solutions to increase added value and sustainable development of
sweet potato supply chain in Binh Tan district, from focusing done sweet
potato production process clean GAP; information technology application into
production; branding and product promotion, development of rural
infrastructure; Complete the strengthening of coordination among
stakeholders supply chain solutions through linking farmers with the other
components in the supply chain, modeling new style cooperative to address
local the problems in the production and consumption of sweet potatoes.


iv

LỜI CAM ĐOAN

Tôi là học viên lớp Cao học Quan Trị Kinh Doanh khóa 2A của Trường
Đại học Tây Đô niên khóa 2014-2016. Tôi xin cam đoan với Ban Giám hiệu, Hội
đồng Khoa học của Trường là đề tài tôi nghiên cứu về “Giải pháp hoàn thiện

chuôi cung ưng khoai lang tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long” là công trình do
chính tôi nghiên cứu các tư liệu thu thập từ địa bàn huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh
Long thực hiện cùng với sự hướng dẫn của GS .TS Nguyên Thanh Tuyên –
Đai học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh . Các số liệu, kết qua nêu trong luận
văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên
cứu nào khác. Tôi xin cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam
đoan của mình.
Bình Tân, ngày

tháng 6 năm 2016

Người cam đoan

Phùng Quang Trường


v

MỤC LỤC
LƠI NOI ĐÂU ...................................................................... Error! Bookmark not
defined.
1. Lý do chọn đề tài ............................................................. Error! Bookmark not
defined.
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................ Error! Bookmark not
defined.
3. Câu hoi nghiên cưu .......................................................... Error! Bookmark not
defined.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................... Error! Bookmark not
defined.
4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................... Error! Bookmark not

defined.
4.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................... Error! Bookmark not defined.
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................. Error! Bookmark not
defined.
5.1. Phương pháp thu thập số liệu........................................ Error! Bookmark not defined.
5.2. Phương phap phân tich ................................................. Error! Bookmark not defined.
6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu có liên quan đến chuôi cung ưngError! Bookmark
not defined.
6.1. Công trình nghiên cứu của Joeteddy B. Bugarin .......... Error! Bookmark not
defined.
6.2. Chuỗi cung ứng của ZARA .......................................... Error! Bookmark not
defined.
6.3. Chuỗi cung ứng của Dell ............................................. Error! Bookmark not defined.
6.4. Kinh nghiệm xây dựng chuỗi cung ứng của Singapore Error! Bookmark not
defined.
6.5. Kinh nghiệm xây dựng chuỗi cung ứng của Hàn Quốc Error! Bookmark not defined.
6.6. Bài học kinh nghiệm từ thành công của sản phẩm gạo ở Thái Lan Error! Bookmark
not defined.
6.7. Kinh nghiệm từ thất bại trong việc xây dựng chuỗi cung ứng dừa ở Tỉnh Bến Tre
............................................................................................. Error! Bookmark not defined.
6.8. Luận văn khác ............................................................... Error! Bookmark not
defined.
7. Bài học kinh nghiệm ........................................................ Error! Bookmark not
defined.
8. Nhưng net đóng góp của luận văn ................................... Error! Bookmark not
defined.
9. Các bước nghiên cứu ....................................................... Error! Bookmark not
defined.
10. Kết cấu của luận văn ...................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LY THUYẾT VỀ CHUỖI CUNG ỨNGError! Bookmark not

defined.
1.1. Tông quan vê chuôi cung ưng....................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng.............. Error! Bookmark not defined.
1.1.1.1. Chuỗi cung ứng....................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1.2. Quản trị chuỗi cung ứng ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Phân loại chuỗi cung ứng........................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2.1. Theo tiêu chí tính liên kết giữa các thành phần trong chuỗi cung ứng ............
Error! Bookmark not defined.


vi

1.1.2.2. Theo đặc tính của sản phẩm.................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2.3. Theo cách thức đưa sản phẩm ra thị trường............ Error! Bookmark not defined.
1.2. Các thành phần và mối quan hệ hợp tác trong chuỗi cung ứngError! Bookmark not
defined.
1.2.1. Các thành phần cơ bản trong chuỗi cung ứng............ Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Mối quan hệ hợp tác trong chuỗi cung ứng ............... Error! Bookmark not
defined.
1.2.3. Mức độ hợp tác trong chuỗi cung ứng ....................... Error! Bookmark not
defined.
1.2.4. Vai trò của hợp tác trong chuỗi cung ứng.................. Error! Bookmark not defined.
1.2.4.1. Đối với ban thân doanh nghiệp ............................... Error! Bookmark not
defined.


vi
i
1.2.4.2. Đối với ngành ......................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3. Tiêu chuân đo lương hiêu qua chuôi cung ưng ............. Error! Bookmark not defined.

1.3.1. Các yếu tố tác động đến hiệu qua chuỗi cung ứng .... Error! Bookmark not defined.
1.3.1.1. Sản xuất................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1.2. Hàng tồn kho........................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1.3. Vị trí ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.1.4. Vận chuyển ............................................................. Error! Bookmark not defined.
1.3.1.5. Thông tin ................................................................. Error! Bookmark not
defined. CHƯƠNG 2: PHÂN TICH , ĐANH GIA CHUÔI CUNG ƯNG KHOAI
LANG TAI HUYÊN BINH TÂN .............................................................. Error!
Bookmark not defined.
2.1. Tổng quan về huyện Bình Tân...................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1.1. Vị trí địa lý .............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1.2 Khí hậu.................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1.3. Tài nguyên đất đai................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội........................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.1. Đơn vị hành chính................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.2. Tình hình dân số ..................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.3. Tình hình kinh tế..................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.4. Mạng lưới giao thông và thủy lợi ........................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Giơi thiêu vê cây khoai lang ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Đặc điểm .................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Tình hình trồng khoai lang......................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2.1. Việt Nam ................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2.2. Tình hình sản xuất khoai lang ĐBSCL ................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Giơi thiêu vê khoai lang Binh Tân ............................... Error! Bookmark not defined.
2.4. Phân tich chuôi cung ưng khoai lang tai huyên Binh Tâ nError!
Bookmark
not defined.
2.4.1. Nhà cung cấp ............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2 Tình hình sản xuất của nông dân trông khoai ............. Error! Bookmark not defined.

2.4.2.1 Diên tich................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2.2. Tưới tiêu.................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2.3. Phân bón và thuốc bảo vệ thực vật ......................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2.4. Lao động ................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2.5. Thu hoạch .............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2.6. Kinh nghiệm sản xuất ............................................ Error! Bookmark not defined.
2.4.2.7. Việc sử dụng đất ..................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2.8. Về yếu tố kỹ thuật và nguồn vốn đầu tư ................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2.9. Về chi phí va thu nhâp của nông hộ........................ Error! Bookmark not defined.
2.5. Tình hình thu nhập nhà phân phối ................................ Error! Bookmark not defined.
2.5.1. Giá ca và đầu ra sản phẩm.......................................... Error! Bookmark not defined.
2.5.2. Phân phôi ................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.6. Phân tích sự phối hợp giữa các thành phần trong chuỗi cung ứng khoai lang tai huyên
Bình Tân............................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.7. Cơ hôi va khó khăn thách thức chuôi cung ưng khoai lang huyên Binh Tân ........
Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG KHOAI LANG TAI


vii
HUYÊN BINH TÂN, TINH VINH LONG .......................... Error! Bookmark not
defined.
3.1. Mục tiêu đề xuất giải pháp............................................ Error! Bookmark not defined.
3.2. Quan điểm đề xuất giải pháp ........................................ Error! Bookmark not
defined.
3.3. Cơ sở đề xuất giải pháp................................................. Error! Bookmark not defined.
3.4. Các nhóm giải pháp hoàn thi ện chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình Tân , tỉnh
Vĩnh Long ............................................................................ Error! Bookmark not
defined.
3.4.1. Nhóm giải pháp xây dựng và áp dụng thành công kỹ thuật trồng khoai lang theo tiêu

chuẩn VietGAP, GlobalGAP và chuyển giao khoa hoc k ỹ thuật cho nông dân trồng khoai.
............................................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Nhóm giải pháp Ứng dụng công nghệ thông tin........ Error! Bookmark not
defined.
3.4.3. Nhóm giải pháp đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Bình
Tân
............................................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện phương thức giao dịch và thanh toán trong toàn chuỗi
cung ứng khoai lang huyên Binh Tân .................................. Error! Bookmark not
defined.
3.4.5. Hoàn thiện công tác xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩmError!
Bookmark
not defined.
3.4.6. Nhóm giải pháp nhằm tăng cường sự phối hợp và hỗ trợ giữa các thành phần tham
gia chuỗi cung ứng khoai lang huyện Bình Tân .................. Error! Bookmark not
defined.
3.4.7. Những giải pháp hỗ trợ khác ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.7.1. Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật....................................... Error! Bookmark not
defined.
3.4.7.2. Giải pháp xây dựng mở rộng hệ thống tiêu thụ, tìm kiếm thị trường xuất khẩu mới
............................................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.7.3. Giải pháp xây dựng vùng nguyên liệu .................... Error! Bookmark not
defined.
3.4.7.4. Giải pháp hỗ trợ vốn và kỹ thuật ............................ Error! Bookmark not
defined.
3.4.7.6. Hỗ trợ xây dựng thương hiệu khoai lang Bình Tân Error! Bookmark not defined.
3.5. Những khó khăn khi triển khai thực hiện các giải pháp Error! Bookmark not
defined.
3.6. Khuyên nghị.................................................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN......................................................................... Error! Bookmark not defined.

TAI LIỆU THAM KHẢO ................................................. Error! Bookmark not
defined.


viii

DANH MUC BANG
Bảng 2.1: Diễn biến diện tích trồng khoai lang của Việt NamError!
Bookmark
not
defined.
Bảng 2.2: Diễn biến sản lượng trồng khoai lang của Việt NamError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.3: Diễn biến năng suất trồng khoai lang của Việt NamError!
Bookmark
not
defined.
Bảng 2.4: Diễn biến diện tích sản lượng, năng suất khoai lang ĐBSCL năm 2015 ..... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.5: Diện tích và sản lượng khoai lang qua các năm .. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6. Diên tich trông khoai cua nông hô ...................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7: Diên tich trông khoai lang cua 74 hô đươc phong vânError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.8: Nguôn vôn đâu tư cua nông hô ........................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.9: Chi phi đâu tư trông khoai lang........................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.10. Thu nhâp hô nông dân trông khoai .................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.11: Bảng thống kê tỷ lệ lợi nhuận của các thành phần trong chuỗi cung ứng Khoai
lang huyên Binh
Tân……………………………………………………………………….Error! Bookmark
not defined.



ix

DANH MUC HINH
Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh LongError!
Bookmark
not
defined.
Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng từng khu vực ........................ Error! Bookmark not
defined.
Hình 2.3: Logo nhan hiêu tâp thê khoai lang Binh Tân ....... Error! Bookmark not
defined. Hình 2.4: Thị trường xuất khẩu khoai lang Bình Tân .......... Error! Bookmark
not defined. Hình 2.5: Ruông khoai lang Binh Tân ................................. Error!
Hình 2.6: Sơnot
Bookmark
đồ defined.
chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình TânError! Bookmark not
defined.
Hình 2.7: Thu nhập tư hoat đông kinh doanh cua nha phân phôiError! Bookmark not
defined.


x

DANH MUC TƯ VIÊT TĂT
Chữ viết tắt
GAP
ĐA
TU

BVTV
PTNT
ĐBSCL

Tên đầy đủ tiếng Việt
Thực Hành Nông Nghiệp Tốt
Đê an
Tỉnh ủy
Bảo vệ thực vật
Phát triển nông thôn
Đồng bằng sông Cửu Long


1


2

LỜI NÓI ĐẦU
1. Ly do chọn đê tài
Khoai lang đã được người dân huyện Bình Tân, Vĩnh Long trồng từ khá
lâu. Khi dân cư ở vùng đất này trồng lúa mùa một vụ thì rẫy khoai lang đã
được trồng xen vào như vụ mùa thứ 2 sau khi thu hoạch lúa ở các vùng đất
cao. Ngày nay được kiên cố hóa thủy lợi nội đồng nhiều nông hộ mạnh dạn
trồng khoai lang quanh năm theo số liệu thống kê năm 2015 diện tích từ
10.579 ha.
Để tổ chức thực hiện tốt Đề án 03-ĐA/TU, ngày 20/02/2014 của Tỉnh ủy
Vĩnh Long về “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng
nâng cao giá trị, hiệu qua và phát triển bền vững giai đoạn 2014 – 2020” việc
đưa cây màu để thay thế diện tích đất trồng lúa năng suất thấp thì trong đó cây

khoai lang là thích hợp với Đề án vì ở đây điều kiện khí hậu và đất đai thuận
lợi cho trồng khoai với qui mô lớn nhằm phát triển kinh tế – xã hội, nâng cao
thu nhập của nhân dân. Khoai lang là môt đặc san nằm trong số chín loại trái
cây, rau củ, làng nghề được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Vĩnh Long đề cử
với Tổ chức Kỷ lục Việt Nam vào tháng 3/2015.
Điệp khúc trúng mùa mất giá cứ tồn tại dai dẳng suốt nhiều năm qua ở
vùng khoai Bình Tân khiến người nông dân không khỏi lo lắng. Hầu như năm
nào cũng vậy, hễ thu hoạch rộ là khoai rớt giá thê tham. Ngoài chuyện giá ca
ra,
người dân còn bị cánh thương lái ep gia khi ến lợi nhuận của người dân giam
đáng kể do người trồng khoai lang thiếu thông tin về thị trường, san xuất theo
kiểu nhỏ lẻ, manh mún, kỹ thuật canh tác còn thủ công, gian đơn, chưa ap
dung các quy trình canh tác đạt chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm nên
chtấlương khoai thâp, tình trạng lạm dung thuốc bao vệ thực vật (BVTV) anh
hưởng đến chất lương, sưc khoe ngươi san xuât va ngươi tiêu dung. Các hộ
dân chưa liên kết lại với nhau đê hinh thanh hơp tac xa khoai lang nhăm bao vê
lơi ich nông dân khi giá ca và san lượng khoai lang trên thị trường biến động .
Tình trạng quá phụ thuôc vao môt thi trương xuât khâu la Trung Quôc nên
chưa mang tính b
ền vững. Bên canh qua trinh toan câu hoa như hiên nay
phai đối mặt với sức ép cạnh tranh từ hàng hóa nhập khẩu, san phẩm, dịch
vụ, đầu tư của các nước ASEAN, đặc biệt là khi các nước ASEAN loại bỏ
hàng rào phi thuế quan. Một số ngành sẽ phai thu hẹp san xuất, thậm chí đóng
cửa. Các san phẩm xuất khẩu


của Việt Nam sẽ phai đối mặt với sự cạnh tranh của hàng hóa từ các nước khác
trên thị trường ASEAN do AEC hình thành sẽ tạo ra thị trường chung, không
còn rào can hàng hóa, dịch vụ, vốn…va cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu
đối với các san phẩm, ngành hay lĩnh vực san xuất, kinh doanh ngay tại thị

trường Việt Nam va theo nghiên cứu thực hiện tại các giai đoạn phát triển cho
thấy, giá trị tiềm năng của chuỗi cung ứng là cốt lõi kinh doanh của doanh
nghiệp. Quan trị chuỗi cung ứng có thể được hiểu là sự phối hợp của san
xuất, tồn kho, địa
điểm và vận chuyển giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng nhằm đáp ứng
nhịp nhàng và hiệu qua các nhu cầu của thị trường vi v ậy “Giai phap hoàn
thiên chuôi cung ưng khoai lang tai huyên Binh Tân , tỉnh Vĩnh Long” là
hết sức cần thiết cân đươc nghiên cưu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Tập trung nghiên cứu các tác nhân của sự hợp tác trong chuỗi cung ứng
khoai lang tai huyên Binh Tân, nhân dang cac điêm nghen cua chuôi, các cơ
hội, tư đo đê xuât cac giai phap đê hoan thiên.
2.2. Mục tiêu cụ thê
Phân tich hiên trang chuôi cung ưng Khoai lang tai huyên Binh Tân đặt
trong mối liên kết, hợp tác giữa các tác nhân trong chuỗi cung ứng khoai lang.
Nhân dang cac điêm nghen trong chuôi va tìm ra cac cơ hôi đê hoan thiên
chuôi cung ưng kho ai lang tai huyên Binh Tân , tư đo đề xuất những giai
pháp phù hợp với thực tiễn trong giai đoạn tiếp theo từ năm 2016 - 2020 nhằm
tăng cương hiêu qua hoat đông chuỗi cung ứng khoai lang huyên Binh Tân ,
nhằm giúp các nhà quan lý các cấp có đủ cơ sở xây dựng các chính sách và
giai pháp phù hợp hơn để tăng giá trị gia tăng và phát triển bền vững chuỗi
cung ứng khoai lang tại huyện Bình Tân.
3. Câu hoi nghiên cưu
Để thực hiện tốt mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận văn sẽ tra lời các câu
hỏi nghiên cứu sau:
Môt la Ban chất của sự hợp tác trong chuỗi cung ứng là gì?


Hai la sự hợp tác và tính hiệu qua của chuỗi cung ứng khoai lang huyên

Bình Tân?
Ba la Những thành phần tham gia vào chuỗi cung ứng sẽ cần những giai
pháp nào để chuỗi cung ứng Khoai lang huyên Binh Tân đem lai hiêu qua?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Giai pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình Tân , tỉnh
Vĩnh Long.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian
Nghiên cứu triển khai tại 5 xã: Thành Trung , Tân Thanh , Thành Đông
, Thành Lợi, Tân Quơi, là 5 xã chính tập trung hơn 80% diện tích và san
lượng khoai lang tại huyện Binh Tân . Bên cạnh đó đề tài còn nghiên cứu các
doanh nghiệp thu mua măt hang Khoai lang trên đia ban huyên va Thi xa Binh
Minh , ngươi san xuât khoai lang, thương lai va ngươi tiêu dung.
Về thời gian
Dữ liệu thứ cấp dùng để thực hiện đề tài nghiên cứu được thu thập trong
khoang thời gian chủ yếu từ năm 2011-2015, tư lươc khao tai liêu thư câp co
liên quan đên san xuât va tiêu thu khoai lang tai cac xa va trên đia ban huyên
Bình Tân như: dữ liệu đã có sẵn từ các báo cáo của Chi cuc thống kê huyện
Binh Tân, Phòng Nông nghiệp và PTNT, Tông cục thống kê tinh Vinh Long.
Dữ liệu sơ cấp thu được thông qua điều tra xã hội học triển khai từ tháng
06/2016 đến tháng 08/2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luân văn đươc thưc hiên theo phương phap nghiên cưu đinh tinh thông
qua phong vân chuyên gia trong va ngoai liên quan đến đề tài nghiên cứu như
phỏng vấn sâu các nhà quan lý chuyên ngành nông nghiêp cua huyên , tỉnh và giang
viên trường Đại học Tây Đô, tranh thủ sự đóng góp ý kiến của người hướng dẫn
khoa học GS. TS Nguyễn Thanh Tuyền – Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh

nhằm thiết lập sơ đồ chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình Tân cho phù

hợp với


tình hình thực tế tại huyện Bình Tân.
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
5.1.1. Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp se đươc thu thâp bao gôm: diện tích trông, san lượng hàng
năm và quy hoạch phát triển trong thời gian sắp tới, cũng như tình hình mua
bán và tiêu thụ được thu thập từ nhiều nguồn như niên giam thông kê , các
báo cáo tông hơp ơ đia phương, các đề tài nghiên cứu có liên quan, các tổ chức
quan lý địa phương và các tổ chức có chức năng liên quan.
5.1.2. Số liệu sơ cấp
Phỏng vấn trực tiếp các cá nhân , tô chưc, doanh nghiêp tham gia vào quá
trình san xuất, kinh doanh khoai lang, từ hộ trồng khoai lang đến thương lái,
doanh nghiêp xuât khâu.
5.1.3. Cỡ mâu
Theo Hair&ctg (2006) đề nghị cơ mâu tôi thiêu 100 bang câu hỏi nên tac
gia chọn cơ mâu 100 quan sat đê phân tich hoat đông cac tac nhân trong chuôi
cung ưng khoai lang Binh Tân.
Các quan sát thuộc nhóm đối tượng nông dân trồng khoai lang được chọn
theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thuân tiên và đặc điểm các hộ trồng
khoai tương đôi giống nhau nên luân văn chon 15 hộ/xã được lựa chọn. Các
đối
tượng còn lại của chuỗi cung ứng khoai lang được chọn mẫu bằng phương
pháp chọn mẫu thuận tiện. Ngoài ra, đối với 2 đối tượng nghiên cứu là các
thương lai, doanh nghiệp xuât khâu m ặt hàng khoai lang thì số liệu sơ cấp
ngoài việc thu thập tại địa bàn huyện Binh Tân, còn được thu thập tại thi xa
Binh Minh là nơi tập trung phần lớn các doanh nghiệp xuất khẩu khoai lang,
để xác định sự hợp tác của chuỗi cung ưng khoai lang tai huyên Binh Tân.
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua tiến trình sau:

Bước 1: Xây dựng bang câu hỏi
Giai đoạn 1: Xây dựng bang câu hỏi thô dựa trên nền tang các thông tin
cần thu thập trong mô hình nghiên cưu.
Giai đoạn 2: Chọn lọc và hiệu chỉnh các câu hỏi dựa trên ý kiến đóng góp


của cán bộ phòng Nông nghiệp vàPTNT. Phỏng vấn thử 15 cá nhân để kiểm
tra mức độ rõ ràng của bang câu hỏi, qua đó ghi nhận ý kiến ban đầu của họ
Giai đoạn 3: Hiệu chỉnh và hoàn tất bang câu hỏi lần cuối.
Bước 2: Xác định số lượng mẫu cần thiết.
Bước 3: Phỏng vấn điều tra khách hàng.
Bước 4: Kiểm tra kết qua phỏng vấn, loại ra những mẫu không đạt yêu
cầu.
Bước 5: Nhập liệu
Bước 6: Xử lý dữ liệu
5.2. Phương phap phân tich
5.2.1. Phương phap phân tích đinh tinh
- Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp thống kê mô ta thông qua thu
thập dữ liệu có sẵn tiến hành lập bang biểu cũng như vẽ các đồ thị, biểu đồ để
dễ dàng so sánh và đánh giá nội dung nghiên cứu.
- Bên cạnh đó, kết hợp với phương pháp suy diễn để lập luận và giai
thích
đặc điểm chuỗi cung ứng Khoai lang Binh Tân thông qua các sơ đồ minh họa.
5.2.2. Phương phapphân tích đinh lương
Phương pháp này được thực hiện nhằm xác định hiệu qua hoạt động của
các tác nhân trong chuỗi cung ứng khoai lang Bình Tân.
6. Tổng quan vê tình hình nghiên cứu có liên quan đến chuôi cung ưng
6.1. Công trình nghiên cứu của Joeteddy B. Bugarin
Joeteddy B. Bugarin [8] nghiên cứu về “Cai tiến trong chuỗi cung ứng
của ngành sầu riêng tại vùng Davao-Philippine” trong đó tác gia đã dùng

phương pháp thống kê miêu ta 108 mẫu, qua bài nghiên cứu tác gia đã chỉ ra
được những
điểm yếu kém trong chuỗi: khâu yếu nhất là từ người trồng sầu riêng đến
người thu mua, dẫn đến chất lượng sầu riêng là vấn đề lớn nhất anh hưởng đến
hiệu qua toàn chuỗi và tác gia cũng đề ra một số giai pháp nhằm cai thiện hiệu
qua chuỗi sầu riêng tại vùng Davao-một trong những vùng trồng sầu riêng lớn
nhất tại Philippine. Tuy nhiên, có nhiều đối tượng nghiên cứu nên phần hạn
chế của đề tài là kết qua nghiên cứu còn chưa thể hiện hết được những yếu


kém của toàn


chuỗi cũng như những giai pháp còn mang tính chung chung, chưa cụ thể đòi
hỏi người đọc phai nghiên cứu thêm.
6.2. Chuỗi cung ứng của ZARA [6]
Hãng thời trang Zara là một ví dụ điển hình về chuỗi cung ứng nhanh và
hiệu quả. Zara là công ty thành viên có tỉ lệ lợi nhuận cao nhất, là lá cờ đầu
của tập đoàn Inditex – một trong những tập đoàn có tốc độ tăng trưởng nhanh
nhất trong ngành công nghiệp thời trang.
Những biểu hiện thành công của chuỗi cung ứng tại Zara:
- Lượng hàng thanh lý của hãng chỉ chiếm 10% lượng san phẩm, so với
mức 17-20% của ngành thời trang.
- Lượng hàng bán ra với giá niêm yết ban đầu chiếm 80-85% lượng san
phẩm, so với mức 60-70% của ngành.
- Zara quan lý hiệu qua hơn 300.000 đơn vị dự trữ mỗi năm
- Khi ngành thời trang chỉ cho phép các điểm bán hàng thay đổi 20%
lượng
đơn hàng một khi mùa thời trang bắt đầu, con số Zara cho phép là 40-50%.
- Các điểm bán của Zara chỉ phai giữ một lượng hàng rất nhỏ trong kho.

- Mẫu mã thay đổi liên tục của Zara rất thu hút khách hàng. Một khách
hàng điển hình của Zara đến cửa hàng 17 lần một năm, con số này của đối thủ
cạnh tranh GAP chỉ là 4-5. Điều này giúp hãng giới hạn chi phí quảng cáo ở
mức 0,3% doanh số, so với mức 3-4% của đối thủ cạnh tranh.
Những thành tựu trên là biểu hiện rõ rệt cho hoạt động hiệu qua của Zara.
Để thành công thực hiện mục tiêu phổ thông hóa thời trang cao cấp và mang
đến khách hàng toàn cầu hơn 12.000 mẫu thiết kế mới mỗi năm, Zara đam bao
tính linh hoạt trong chuỗi cung ứng của mình:
- Từng hoạt động trong chuỗi cung ứng được đam bao hiệu qua và nhanh
chóng tối đa. Zara tập trung xây dựng tính thời gian thực của dòng thông tin và
sự phối hợp giữa mọi đối tác trong chuỗi cung ứng.
- Zara kiểm soát chặt chẽ chuỗi cung ứng của mình. Hãng sử dụng tối đa
nguồn lực của mình và các công ty cùng tập đoàn Inditex để thực hiện các công
đoạn trong chuỗi cung ứng. Bên cạnh đó, Zara lựa chọn các đối tác bên ngoài
rất cẩn thận.
Dòng lưu chuyển thông tin trong chuỗi cung ứng luôn thông suốt. Mọi đối
tác liên quan đến chuỗi cung ứng của Zara luôn kết nối với nhau, từ khách hàng


đến người phụ trách cửa hàng Zara, từ cửa hàng tới các chuyên gia về thị
trường và nhà thiết kế, từ bộ phận thiết kế đến khâu san xuất, từ nhà máy đến
các nhà thầu cung cấp, từ kho đến trung tâm phân phối của Zara…
Mọi khâu liên quan đến hoạt động của Zara đều được hoạch định để phục
vụ mục đích này, từ cơ cấu tổ chức, cách thức kinh doanh, chỉ tiêu đánh giá
hoạt động đến ca kiến trúc văn phòng và cửa hàng.
Chủ trương này của Zara tạo điều kiện cho mọi đối tác trong chuỗi có thể
góp ý cho các quyết định của hãng.
Zara vận hành ba chuỗi cung ứng tương đối riêng biệt cho ba dòng san
phẩm của mình. Kinh doanh các san phẩm rất khác nhau dành cho phái đẹp,
phái mạnh và trẻ em, Zara dành riêng cho mỗi dòng san phẩm một chuỗi cung

ứng với đội ngũ thiết kế, bán hàng, mua nguyên liệu, chuyên gia thị trường và
hoạch định san xuất riêng biệt. Điều này có nghĩa một nhà máy gia công san
phẩm áo cho ca phái đẹp và trẻ em của Zara phai giao dịch và hợp tác với ít
nhất hai đội ngũ khác nhau của hãng.
Một minh chứng khác cho sự hoạt động song song nhưng riêng rẽ của ba
chuỗi cung ứng nêu trên là sự phân chia đại ban doanh của Zara tại La Coruna
Tây Ban Nha thành ba khu vực khác nhau danh cho nhân sư cua ba dong san
phâm. Vận hành cùng lúc ba chuỗi cung ứng tạo thêm nhiều chi phí cho Zara.
Nhưng chiến lược này mang lại cho hãng sự linh hoạt nhờ đội ngũ của từng
chuỗi chỉ tập trung cho dòng san phẩm của mình.
Các hoạt động của Zara là kết qua của mọi đối tác trong chuỗi cung ứng.
Như đã nói ở trên, Zara rất chú trọng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng, thể
hiện ở các chính sách và chiến lược của hãng.
Một ví dụ điển hình cho điêu nay la viêc bô tri ơ môi phân khu môt xương
thiêt kê và tao san phâm mâu, tạo điều kiện cho mọi người tại Zara đóng góp ý
kiên, tăng tinh hâp dân và thưc tê cua cac mâu thiêt kế. Trên thưc tê, Zara co
kha năng hoan thanh qua trinh đanh giá và lưa chon mâu thiêt kê đê đưa vao
san
xuât, tính toán và thông qua các nguồn lực cần thiết cho việc san xuất và đưa san
phâm đên tay khach hang chi trong vai giờ.
Zara co đươc thanh qua nay la nhơ cac nhom thiêt kê linh hoat gôm nhân
sư vơi:


+ Các nhà thiết kế tài năng và năng động: Zara tuyên chon đôi ngu thiêt
kê dưa trên thưc tai. Chủ yếu là các nhà thiết kế chưa đến 30 tuôi, họ được
đánh giá thương xuyên đê đam bao kha năng lam viêc va tinh linh hoat.
+ Các chuyên gia thị trường: Luôn liên lac vơi cac cưa hang va hiêu biêt
vê thị trường và người tiêu dùng, họ đánh giá và đóng góp cai nhin thưc tê cho
cac mâu thiêt kê (kiêu cach, màu sắc, chât liêu…). Các chuyên gia thị trường

còn đề xuât gia ban thich hơp.
+ Các nhà hoạch định nguyên liệu và san xuất : Dưa trên cac mâu thiêt kê
đươc phat triên, đôi ngu nay cung câp nhưng tinh toan nhanh chong nhưng rât
quan trong vê năng lưc san xuât va chi phi.
Zara cung câp nhiêu đơt hang sô lương nho cho thi trương . Thay vì dựa
vào số lượng nhỏ các đợt hàng lớn để tận dụng tính hiệu qua nhờ quy mô, Zara
gửi nhiều đợt hàng nhỏ cho thị trường. Chiến lược này tạo thêm chi phí cho
Zara, yêu cầu hãng luôn theo sát thị trường, kịp thời san xuất và cung cấp san
phẩm. Điều này giai thích cho việc nhiều cửa hàng Zara nhận hàng từ công ty
2-6 lần/tuần. Bên cạnh đó, lượng hàng trong kho của mỗi san phẩm là rất ít.
Tuy nhiên, những lợi quyết định này mang là rất lớn:
+ Số lượng rất lớn các thiết kế (hơn 12.000 mẫu mới mỗi năm), chất
lượng cao và giá hợp lý tạo nên sự hấp dẫn của Zara với thị trường. Trên thực
tế, lượng hàng ít ỏi của mỗi san phẩm khiến khách hàng thường xuyên đến các
cửa hàng Zara. Khi một mẫu thiết kế hết hàng, họ sẽ lựa chọn và mua san
phẩm khác. Theo một cách nhất định, Zara đã biến tình trạng hết hàng thành
một ưu thế cạnh tranh của mình trên thị trường.
+ Việc tích trữ một lượng ít hàng trong kho hạn chế rủi ro mà các cửa hàng
Zara phai chịu.
+ Tính linh hoạt của Zara được đam bao.
Tóm lại, yếu tố quyết định trong sự thành công của chiến lược này tại
Zara là dòng thông tin luôn thông suốt mà hãng thiết lập cùng với mọi đối tác
trong chuỗi cung ứng.
Zara kiểm soát chặt chẽ chuỗi cung ứng. Tận dụng tối đa nguồn lực của
mình, và tập đoàn mẹ Inditex, và làm việc với các đối tác được lựa chọn cẩn
thận giúp Zara đam bao chất lượng của chuỗi cung ứng.


6.3. Chuỗi cung ứng của Dell [5]
Dell Inc. có một chuỗi cung ứng tuyệt vời, đã từng được Thomas

Friedman ca ngợi “Bản giao hưởng của chuỗi cung ứng Dell là một trong
những kỳ quan thực sự của thế giới phẳng”.
Cohen và Roussel cũng đánh giá “Dell đã biến chuỗi cung ứng của mình
thành một thứ tài sản chiến lược để viết lại quy luật cạnh tranh trong ngành”.
Năm 2008 chuỗi cung ứng của Dell được xếp thứ 2 trong các chuỗi cung
ứng hàng đầu thế giới, năm 2009 Dell đứng thứ 2, chỉ thua Apple.
Đặc điểm CCU của Dell:
Quản trị đầu vào
Chọn nhà cung cấp kỹ lưỡng: Dell chọn nhà cung cấp rất kỹ lương, nếu
họ không theo kịp, họ sẽ bị loại. Thông thường, Dell đi với các nhà cung cấp
lớn vì sự tăng trưởng của nó sẽ ít gây khó khăn cho các nhà cung cấp đó. “Để
có được một lát trong chiếc bánh thu mua hậu hĩ của nó, đạo quân nhà cung
cấp của Dell phai làm việc theo cách của nó. Họ phải đủ linh hoạt, giá đủ
cạnh tranh, - và trên hết là đủ nhanh để cạnh tranh theo điều kiện của Dell.
Giảm số nhà cung cấp: Có lúc số lượng nhà cung cấp của Dell lên đến
500. Khi giới hạn lại số nhà cung cấp, Dell chọn các nhà cung cấp lớn. Hiện
nay, số
lượng nhà cung cấp của Dell là khoang 35 nhà cung cấp, hầu hết là những nhà
cung cấp lớn và có uy tín như: Fujitsu, Hitachi, IBM, Microsoft…
Thay hàng tồn kho bằng thông tin: Vấn đề then chốt là cung cấp cho nhà
cung cấp tất ca các thông tin họ cần, giữ liên hệ chặt chẽ hơn với nhà cung
cấp. Dell đã hoàn toàn tự động hóa kha năng nhận hàng ngàn đơn đặt hàng,
chuyển chúng ra hàng triệu nhu cầu về linh kiện và làm việc trực tiếp với nhà
cung cấp của mình để chế tạo và giao san phẩm, đáp ứng đòi hỏi của khách
hàng.
Để nhà cung cấp giữ hàng tồn kho: Dell có kha năng hoạt động chỉ với
hàng tồn kho đủ dùng trong hai giờ, vì nó có đội ngũ các nhà cung ứng nhanh.
Tuy nhiên, nhà cung cấp lại chính là người ôm hàng tồn kho. Dell bắt nhà
cung cấp giữ hàng tồn kho ở gần mình và duy trì được những mối kết nối chặt
chẽ với các nhà cung cấp

Quản trị tồn kho
Tồn kho gần như bằng 0


Tăng tốc độ lưu chuyển hàng tồn kho
Quản trị đầu ra
Dell - với thị trường rộng lớn như Hoa Kỳ, Châu Âu, Châu Á -Thái Bình
Dương, Nhật, Trung Đông và Châu Phi. Trong đó Trung Quốc có lẽ được coi
là một ví dụ tiêu biểu nhất cho thành công của Dell trong lĩnh vực phát triển
thị trường, chỉ trong 5 năm Dell đã trở thành nhà cung cấp máy tính, các san
phẩm hệ thống và dịch vụ lớn thứ ba của nước này và Trung Quốc là thị
trường lớn thứ tư trong chính sách phát triển của Dell.
Để tiếp tục duy trì và mở rộng thị phần của mình, Dell đã xây dựng một
mô hình thương mại điện tử điển hình để quan trị tốt đầu ra, cụ thể: Dell bắt
đầu bằng mô hình marketing trực tiếp đối với máy tính cá nhân, sau đó là kinh
doanh qua mạng. Tiếp đến Dell áp dụng mô hình Build-to-order (BTO) với
quy mô lớn, cho phép khách hàng lựa chọn san phẩm theo nhu cầu. Dell thu
được lợi nhuận nhờ giam chi phí trung gian và giam lượng hàng lưu kho.
6.4. Kinh nghiệm xây dựng chuỗi cung ứng sầu riêng Thái Lan
- Thái Lan có chính sách hỗ trợ về giá cho nông dân trồng 05 loại cây chủ
lực là sầu riêng, nhãn, vai, măng cụt và chôm chôm. Việc trợ giá nông san
không chỉ thực hiện ở việc mua giá ưu đãi của nông dân mà nông dân còn
được
hưởng những ưu đãi khác như mua phân bón với giá thấp, miễn cước vận
chuyển phân bón, được cung cấp giống mới có năng suất cao, được vay vốn lãi
suất thấp từ ngân hàng nông nghiệp .v..v...
- Thực hiện tốt chính sách hổ trợ này chính phủ Thái Lan đưa các chuyên

viên cao cấp phụ trách chương trình với nhiệm vụ giám sát từ việc san xuất,
phân phối, chế biến, giá ca cho đến tìm thị trường xuất khẩu mới.

- Hiệp hội ngành nghề tích cực phát huy vai trò liên kết các thành phần và

cung cấp thông tin cập nhật giá ca sầu riêng qua các năm trên hệ thông website
của phòng Thương mại và Công nghiệp Thái Lan, danh sách các doanh
nghiệp, hợp tác xã nông dân được niêm yết thành sách và phát miễn phí cho
các doanh nghiệp hoặc tổ chức nước ngoài có nhu cầu hợp tác hoặc nhập khẩu
sầu riêng Thái Lan. Chính điều này đã góp phần tháo gơ khó khăn đầu ra cho
sầu riêng Thái Lan. Nhờ có thông tin, chính sách hợp lý của chính phủ Thái
Lan đã giúp


×