Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện bố trạch quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (793.24 KB, 101 trang )

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

QUÁCH HOÀNG PHƯƠNG

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG

HỌ

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH HUYỆN BỐ TRẠCH QUẢNG BÌNH

CK

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số

: 8340410

H
IN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ



TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU

HU

HUẾ, 2018




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của

tôi, được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng
dẫn của TS. Nguyễn Ngọc Châu.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ

ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau
khi nghiên cứu.


Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học

đã được công bố nào.

Quảng Bình, ngày 15 tháng 07 năm 2018
Học viên

HỌ

Quách Hoàng Phương

CK
H
IN
TẾ
HU


i


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CẢM ƠN


Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản

thân, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của thầy
giáo hướng dẫn.

Qua đây tác giả xin gửi lời cám ơn tới tất cả những người đã quan tâm giúp

đỡ trong suốt thời gian qua. Trước hết tác giả xin gửi lời cám ơn đến Quý thầy cô ở
Trường Đại học Kinh tế Huế đã giảng dạy, trang bị những kiến thức cần thiết cho
tác giả trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu đề tài. Đặc biệt hơn, tác giả xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo hướng dẫn - TS. Nguyễn Ngọc Châu, người đã
tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.
Đồng thời, tác giả cũng xin cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và

HỌ

Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, người thân đã luôn

CK

luôn bên cạnh, quan tâm, ủng hộ, giúp tác giả chuyên tâm nghiên cứu và hoàn thành
luận văn một cách tốt nhất.

Học viên

H
IN


Quách Hoàng Phương

TẾ
HU


ii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Quách Hoàng Phương
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Ngọc Châu
Tên đề tài: “Phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình”
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Agribank chi

nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình, đề xuất hệ thống giải pháp phát triển cho vay
đối với khách hàng trong thời gian tới.
Đối tượng nghiên cứu: Khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Bố


Trạch Quảng Bình.

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

HỌ

- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Số liệu thứ cấp: Được thu thập thông qua báo cáo hoạt động kinh doanh của
Agribank, các ngân hàng thương mại khác trên địa bàn, Ngân hàng Nhà nước tỉnh
Quảng Bình và các báo cáo kinh tế xã hội ở địa phương.

CK

+ Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thực hiện thông qua điều tra bằng bảng
hỏi đối với khách hàng.

- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
+ Phương pháp phân tổ thống kê.

H
IN

+ Sử dụng phần mềm excel 2010.

- Phương pháp phân tích số liệu nghiên cứu
+ Phương pháp phân tích thống kê như thống kê mô tả, phương pháp so sánh.
3. Các kết quả nghiên cứu và kết luận chính
- Hệ thống hóa cơ sở lý lý luận và cơ sở thực tiễn về tín dụng cá nhân và phát


TẾ

triển tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thương mại hiện nay.
- Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Agribank chi nhánh
huyện Bố Trạch Quảng Bình giai đoạn từ năm 2015 – 2017.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng cá nhân tại Agribank chi



iii

HU

nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình trong thời gian tới.


TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Agribank


Tên đầy đủ
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CBTD

Cán bộ tín dụng

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

Đvt

Đơn vị tính

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GD


Giao dịch

GTCG

Giấy tờ có giá

KHCN
KKH

NHBL
NHNN
NHTM

Hạn mức tín dụng
Khách hàng cá nhân
Không kỳ hạn

CK

NHNo&PTNT

HỌ

HMTD

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Ngân hàng bán lẻ
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại


H
IN

Nợ xấu

POS

Máy tính tiền cảm ứng (Point of Sale)

Sacombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn Thương tín

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

Techcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương

TMCP

Thương mại cổ phần

WTO


Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)

TẾ

NX

HU


iv


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................................x
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

HỌ

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu..................................................................3
6. Cấu trúc của đề tài nghiên cứu ................................................................................3

CK

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................4
1.1Tín dụng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại...................................................4

H
IN

1.1.1.Khái niệm tín dụng cá nhân ...............................................................................4
1.1.2.Đặc điểm của tín dụng cá nhân ..........................................................................5
1.1.3.Vai trò của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế ..................................................5
1.1.4.Phân loại tín dụng cá nhân .................................................................................9
1.2 Phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại.......................................12

TẾ

1.2.1 Khái niệm phát triển tín dụng cá nhân .............................................................12
1.2.2 Các tiêu chí đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân ...........................................13

1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng cá nhân .............................21

HU

1.3 Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân của một số ngân hàng thương mại và
bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch ...............................25



v


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.3.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.........................25
1.3.2 Kinh nghiệm từ Agribank chi nhánh Nghệ An ...............................................26
1.3.3 Bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch......................27
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH HUYỆN BỐ TRẠCH QUẢNG BÌNH ...................................29
2.1.

Khái quát về quá trình hình thành và phát triển Agribank chi nhánh huyện Bố

Trạch Quảng Bình ......................................................................................................29

2.1.1. Tổng quan về Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình...................29
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng
Bình ...........................................................................................................................30
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

HỌ

chi nhánh huyện Bố Trạch ........................................................................................32
2.1.4. Tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.......33
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch
Quảng Bình từ năm 2015 – 2017 ..............................................................................33

CK

2.2.1. Tình hình huy động vốn ..................................................................................33
2.2.2. Tình hình hoạt động tín dụng ..........................................................................36
2.2.3. Các hoạt động dịch vụ khác ............................................................................38

H
IN

2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch
Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017. .........................................................................38
2.3. Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch
Quảng Bình. ..............................................................................................................40
2.3.1 Một số quy định chung cho hoạt động tín dụng cá nhân .................................40

TẾ

2.3.2. Kết quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch

Quảng Bình từ năm 2015 – 2017 ..............................................................................45
2.4 Hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch
Quảng Bình ...............................................................................................................55

HU

2.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại



vi


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Agribank Chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình...................................................56
2.5.1. Phương pháp điều tra và chọn mẫu.................................................................56
2.5.2. Kết quả điều tra và nhận xét, đánh giá ............................................................57
2.6. Đánh giá chung về hoạt động tín dụng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện
Bố Trạch Quảng Bình ...............................................................................................64
2.6.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................64
2.6.2. Những tồn tại...................................................................................................65
2.6.3. Nguyên nhân ...................................................................................................66
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT

NAM - CHI NHÁNH HUYỆN BỐ TRẠCH QUẢNG BÌNH ...................................69
3.1. Định hướng phát triển tín dụng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch

HỌ

Quảng Bình ...............................................................................................................69
3.1.1 Mục tiêu chung................................................................................................70
3.1.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................................70
3.2 Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch

CK

Quảng Bình ...............................................................................................................71
3.2.1. Phát triển đa dạng các sản phẩm tín dụng, phù hợp với từng đối tượng khách
hàng, từng ngành nghề sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã, thị trấn.......................71

H
IN

3.2.2. Đẩy mạnh việc cho vay qua tổ vay vốn, các tổ liên kết.................................75
3.2.3. Giảm nhẹ thủ tục vay vốn, rút ngắn quy trình cho vay..................................76
3.2.4. Chú trọng các sản phẩm tín dụng diện đại .....................................................77
3.2.5. Nâng cao kỹ năng giao tiếp của nhân viên......................................................79
3.2.6. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng cáo sản phẩm dịch vụ ....................80

TẾ

3.2.7. Nâng cao chất lượng tín dụng ........................................................................80
3.2.8. Nâng cao tỷ trọng của tín dụng cá nhân trong chi nhánh Agribank chi nhánh
huyện Bố Trạch Quảng Bình.....................................................................................82

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................83

HU

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................86



vii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

PHỤ LỤC..................................................................................................................88
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

CK

HỌ
H
IN

TẾ
HU


viii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế tại Agribank chi nhánh
huyện Bố Trạch Quảng Bình từ năm 2015 – 2017 ....................................34

Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại Agribank chi nhánh huyện Bố
Trạch Quảng Bình từ năm 2015 – 2017 ....................................................35

Bảng 2.3: Tình hình hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch
Quảng Bình từ năm 2015 – 2017...............................................................36

Bảng 2.4. Thị phần tín dụng của các NHTM trên địa bàn huyện Bố Trạch từ năm
2015 - 2017 ................................................................................................37

Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch
Quảng Bình từ năm 2015 - 2017 ...............................................................39


HỌ

Bảng 2.6: Tình hình cho vay đối với KHCN từ năm 2015 – 2017
....................................................................................................................45
Bảng 2.7: Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân theo thời hạn vay tại Agribank chi
nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình từ năm 2015 – 2017 .........................47

CK

Bảng 2.8: Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân theo mục đích vay vốn tại Agribank
chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình từ năm 2015 – 2017 ...................48
Bảng 2.9: Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân theo hình thức bảo đảm tiền vay tại
Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch từ năm 2015 – 2017........................50

H
IN

Bảng 2.10: Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân theo phương thức cho vay tại
Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình từ năm 2015 – 2017. ....53
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay đối với KHCN tại Agribank chi
nhánh huyện Bố Trạch từ năm 2015 – 2017..............................................55

TẾ
HU


ix



TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Bố
Trạch Quảng Bình từ năm 2015 - 2017...............................................39

Biểu đồ 2.2: Nguồn thông tin tiếp cận của khách hàng cá nhân..............................57
Biểu đồ 2.3: Lịch sử quan hệ tín dụng của KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Bố
Trạch Quảng Bình ...............................................................................58

Biểu đồ 2.4: Lý do KHCN vay vốn tại Agribank huyện Bố Trạch .........................59
Biểu đồ 2.5: Hình thức bảo đảm tiền vay của KHCN tại Agribank chi nhánh huyện
Bố Trạch ..............................................................................................59

Biểu đồ 2.6: Thời hạn vay của KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch ....60

HỌ

Biểu đồ 2.7: Mục đích vay vốn của KHCN tại Agribank huyện Bố Trạch .............60
Biểu đồ 2.8: Hồ sơ, thủ tục vay vốn tại Agribank huyện Bố Trạch.........................61
Biểu đồ 2.9: Lãi suất cho vay tại Agribank huyện Bố Trạch so với các NHTM khác


CK

trên địa bàn ..........................................................................................62
Biểu đồ 2.10: Trình độ chuyên môn và phong cách giao dịch của nhân viên
Agribank huyện Bố Trạch ...................................................................62
Biểu đồ 2.11: Thời gian giải quyết hồ sơ tại Agribank huyện Bố Trạch63

H
IN

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1:

Mô hình tổ chức, cơ cấu bộ máy quản lý tại Agribank chi nhánh
huyện Bố Trạch Quảng Bình...............................................................30
Quy trình cấp tín dụng của Agribank huyện Bố Trạch .......................42

TẾ

Sơ đồ 2.2:

HU


x


TR

I

ĐẠ
NG
ƯỜ

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc trở thành thành viên thứ 150 của WTO là dấu ấn quan trọng trong tiến trình

đổi mới nền kinh tế của Việt Nam, mở ra cho chúng ta nhiều cơ hội tiếp cận những thị
trường tài chính hàng đầu, tuy nhiên cũng đặt ra không ít thách thức khi các ngân hàng
nước ngoài được phép kinh doanh bình đẳng như các ngân hàng trong nước.
Thị trường kinh doanh nhiều tiềm năng cùng với nguy cơ cạnh tranh ngày càng

gay gắt đã đặt các ngân hàng Việt Nam vào thế phải thay đổi chiến lược kinh doanh,
tìm kiếm cơ hội đầu tư mới, mở rộng và đa dạng hoá nhóm khách hàng mục tiêu,
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) cũng không
thể nằm ngoài xu thế đó.

Với vai trò là trung gian giữa người thừa vốn và người thiếu vốn thì Ngân

HỌ

hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn ngày càng khẳng định vị trí của mình
hơn, Ngân hàng luôn tự đổi mới, hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu vốn cho phát triển
nông thôn thông qua hoạt động tín dụng, nhóm khách hàng truyền thống của

CK

Agribank chủ yếu là các cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn. Tuy nhiên, hiện nay cục

diện đã có nhiều thay đổi, khi mà các NHTM đã từng bước lớn mạnh về quy mô,
tiềm lực tài chính và phương thức quản lý, phục vụ đã lôi kéo nhóm khách hàng
truyền thống của Agribank nói chung và Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch

H
IN

Quảng Bình nói riêng rất gay gắt.

Chính những điều kiện khách quan trên đã đặt Agribank vào thế không thể chủ
quan cần có chiến lược giữ và thu hút hơn nữa vào nhóm khách hàng mục tiêu. Để
có thể cạnh tranh được với các NHTM năng động trong nước cũng như các ngân
hàng nước ngoài vốn có ưu thế mạnh về mảng dịch vụ ngân hàng bán lẻ, Agribank

TẾ

chi nhánh huyện Bố Trạch đã xác định chiến lược phát triển dịch vụ bán lẻ, trong đó
tín dụng cá nhân là một trong những mục tiêu quan trọng hàng đầu, do tín dụng
luôn là một hoạt động chủ lực của ngân hàng. Chính vì vậy tôi chọn đề tài "Phát

HU

triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu.



1



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình,
đề tài rút ra những kết quả đạt được, những nguyên nhân còn tồn tại từ đó đề xuất
những giải pháp khả thi nhằm phát triển tín dụng cá nhân tại Agribank chi nhánh
huyện Bố Trạch.

2.2 Mục tiêu cụ thể
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng cá nhân tại

các Ngân hàng thương mại.
-

Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Agribank chi nhánh

huyện Bố Trạch Quảng Bình, từ đó đánh giá những kết quả đạt được cũng như

-


HỌ

những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động tín dụng cá nhân.
Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng cá nhân tại Agribank chi

nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

CK

-

Đối tượng nghiên cứu: Mảng tín dụng cá nhân đang được triển khai tại

Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình.
-

Phạm vi nghiên cứu:

H
IN

+ Phạm vi không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu tại Ngân hàng thương
mại Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình.

+ Phạm vi thời gian: Luận văn phân tích đánh giá thực trạng chất lượng tín
dụng tại Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017 và
định hướng đến năm 2020.


TẾ

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu

- Số liệu thứ cấp: Được thu thập thông qua báo cáo hoạt động của Agribank chi
nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình, các báo cáo hoạt động của các ngân hàng trên địa

HU

bàn, Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Bình và các báo cáo kinh tế xã hội ở địa



2


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

phương. Bên cạnh đó, một số kết quả nghiên cứu trước đây, các số liệu từ các tạp chí
và internet cũng được tham khảo và sử dụng cho quá trình phân tích.
- Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thực hiện thông qua điều tra bằng bảng hỏi

đối với các khách hàng về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Tác giả khảo sát
110 khách hàng làm quy mô mẫu, chọn mẫu ngẫu nhiên.

4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
+ Phương pháp phân tổ thống kê: Phương pháp này để hệ thống hóa số liệu

điều tra theo các tiêu chí phù hợp với mục đích nghiên cứu;
+ Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu thu thập qua bảng điều tra được xử lý

thông qua phần mềm Exel 2010.
4.3 Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp phân tích thống kê như thống kê mô tả, phương pháp so sánh: Đây

HỌ

là phương pháp nhằm làm rõ đặc điểm và xu hướng của các tiêu chí liên quan đến chất
lượng tín dụng cá nhân tại ngân hàng. Trên cơ sở đó nhằm so sánh sự khác nhau của
các tiêu chí trên giữa các đối tượng khác nhau.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu

CK

Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng cá nhân của Agribank chi
nhánh huyện Bố Trạch, phân tích các yếu tố đạt được và chưa đạt được, từ đó đề xuất
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại Agribank chi

H
IN

nhánh huyện Bố Trạch trong thời gian tới.
6. Cấu trúc của đề tài nghiên cứu

Ngoài phần giới thiệu nội dung đề tài và phần kết luận, đề tài nghiên cứu được

chia thành ba chương với nội dung cụ thể như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng cá nhân tại các ngân hàng

TẾ

thương mại.

Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện

HU

Bố Trạch Quảng Bình.



3


TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1

Tín dụng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại

1.1.1. Khái niệm tín dụng cá nhân
1.1.1.1. Tín dụng ngân hàng
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (Luật số: 47/2010/QH12) thì “Tín

dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách
hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được Quốc hội nước CHXHCN

Việt Nam thông qua thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử

HỌ

dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép
sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp

CK

tín dụng khác”.

Có nhiều cách định nghĩa nhưng tựu trung lại thì tín dụng ngân hàng chứa
đựng ba nội dung:


- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử

H
IN

dụng.

- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.

- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro.
1.1.1.2. Tín dụng cá nhân

Theo TS. Nguyễn Minh Kiều thì “Tín dụng ngân hàng” nêu trên và trong

TẾ

phạm vi của luận văn này, đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia
đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể, vì vậy Tín dụng cá nhân là
hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền

HU

sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một
thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc



4



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.
Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội,

điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao để
đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình.
Tín dụng cá nhân đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng là một khái niệm khá

mới ở thị trường Việt Nam. Tuy nhiên tín dụng cá nhân đã nhanh chóng thu hút
được nhiều khách hàng và có tiềm năng rất lớn để phát triển. Điểm thuận lợi là quy
mô thị trường lớn với dân số đông (trên 90 triệu người), đa số trong đó có độ tuổi
trẻ, có thu nhập ngày càng cao và có nhu cầu chi tiêu cho nhiều mục đích.
Hiện nay xu hướng tiêu dùng trước, trả sau để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho

cuộc sống tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Chính vì thế, các sản phẩm tín
dụng cá nhân của ngân hàng được khách hàng rất quan tâm. Đây là cơ sở để các

HỌ

ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là loại hình tín dụng khác biệt so với tín dụng doanh nghiệp.
Với phạm vi nghiên cứu của luận văn này, xin đưa ra một số khác biệt như:


CK

1.1.2.1 Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn
Khách hàng cá nhân thường có hai mục đích vay:
+ Thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt

H
IN

động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình được pháp luật thừa nhận, nhưng
do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thường không có quy mô lớn.
+ Thứ hai là cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay cá
nhân cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống như
mua nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, du học…

TẾ

Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân
hàng đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Tuy
nhiên, số lượng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn do hai nguyên nhân:
Số lượng khách hàng cá nhân đông do đối tượng của loại hình cho vay này là

HU

mọi cá nhân trong xã hội, từ những người có thu nhập cao đến những người có thu



5



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

nhập trung bình và thấp.

Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi chất

lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay
ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.
1.1.2.2 Tín dụng cá nhân thường dẫn đến các rủi ro
- Rủi ro do thông tin bất cân xứng.
Khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân khách hàng là một trong

những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết định cho vay, bên cạnh tính
hợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo.
Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương đối

thuận lợi do có rất nhiều nguồn thông tin được công khai như: báo cáo tài chính,
thông tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ với các đối tác…

HỌ

Ngược lại, đối với khách hàng cá nhân, việc đánh giá nhân thân, nguồn trả nợ, mục
đích sử dụng vốn vay thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông tin bất cân
xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác. Nguồn trả nợ chủ yếu

của khách hàng cá nhân là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Do vậy, nếu

CK

người vay gặp vấn đề về sức khoẻ, mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh
hưởng đến thu nhập thì sẽ không trả được nợ vay cho ngân hàng.
- Rủi ro tác nghiệp.

H
IN

Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số
lượng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng nhằm
nâng cao kết quả công việc đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của CBTD. Do đó,
trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng các cán bộ thường hay chủ quan, thậm chí
lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy định để lừa đảo

TẾ

chiếm đoạt tài sản của khách hàng, hoặc thông đồng với khách hàng gây ra những
tổn thất cho ngân hàng.

Rủi ro này còn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín dụng
trên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà không có biện pháp đảm

HU

bảo bằng tài sản. Trong trường hợp đó, nếu khách hàng thực sự không có khả năng




6


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

trả nợ vay hoặc có khả năng, nhưng không có ý chí trả nợ vay trong khi việc quản lý
thông tin về sự thay đổi nơi cư trú, công việc của khách hàng là một điều không dễ
dàng thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi xử lý khoản vay để thu hồi nợ.
1.1.2.3 Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng nên

để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công tác:
Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp cận
đối tượng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực.
Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác

từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ. Các
chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại, công
tác phí hỗ trợ CBTD…

HỌ

1.1.3.Vai trò của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế
Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián

tiếp cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt
động tín dụng cá nhân cũng không là ngoại lệ khi có những vai trò sau đây:

CK

1.1.3.1. Đối với nền kinh tế - xã hội

+ Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế.
Tín dụng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để người dân trang trải các chi phí phát

H
IN

sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với chi
phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do
đó tạo nhiều công ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng
cạnh tranh trước các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập.

TẾ

+ Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội.

Là một phần của tín dụng nói chung, tín dụng cá nhân cũng có vai trò tích cực
đối với xã hội. Tín dụng cá nhân góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi
trong xã hội rồi lưu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi

HU

thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao.




7


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
Tín dụng cá nhân giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng

vốn, thúc đẩy sản xuất trong nước. Do đó thu hút nhiều lực lượng lao động tham gia
xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hướng đến các mục tiêu xã hội như xóa
đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã hội.
1.1.3.2. Đối với ngân hàng:
Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng: Do có đối tượng khách hàng

rất rộng nên việc phát triển tín dụng cá nhân sẽ giúp hình ảnh thương hiệu của ngân
hàng được phổ biến rộng khắp. Thông qua tín dụng cá nhân, ngoài việc cấp tín dụng
cho khách hàng còn giúp ngân hàng thuận lợi trong bán chéo sản phẩm dịch vụ
ngân hàng bán lẻ như: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lương qua tài
khoản, phát hành – thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử… Khả năng cung cấp

HỌ

gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng
sẽ tạo nét khác biệt cho ngân hàng trong cạnh tranh với đối thủ, do đó góp phần

nâng cao thương hiệu cho ngân hàng.
Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng: Nếu một ngân hàng chỉ tập trung cho

CK

vay các khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà hoạt động
kinh doanh của các khách hàng này gặp khó khăn gây ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

H
IN

Do vậy, với nguyên tắc “tránh để tất cả trứng vào một rổ”, các ngân hàng phát
triển tín dụng cá nhân như một sự phân tán rủi ro vì với số lượng khách hàng cá
nhân đông, số tiền vay ít thì khi có một khách hàng hoặc một số ít khách hàng gặp
rủi ro dẫn đến không có khả năng trả nợ thì ít gây ảnh hưởng đến tình hình hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.

TẾ

1.1.3.3. Đối với khách hàng cá nhân:

Cuộc sống con người luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất và tinh thần,
những nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng hoá thiết
yếu rồi đến những hàng hoá xa xỉ hơn cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Nhưng

HU

việc thỏa mãn những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán hiện tại.




8


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
Ở một chừng mực nào đó, tín dụng cá nhân giúp cho các khách hàng linh hoạt

hơn trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phải tích
lũy đủ vốn ở hiện tại để thực hiện kế hoạch của bản thân, người tiêu dùng sẽ khéo
léo phối hợp giữa thoả mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và
tương lai. Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay vốn
ngân hàng rồi tích lũy và hoàn trả sau cho ngân hàng.
Vai trò này hết sức có ý nghĩa đối với những trường hợp mua sắm các hàng

hoá thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi… hay chi tiêu cấp bách như ốm đau,
bệnh tật, ma chay, cưới hỏi... Trong những trường hợp này, thay vì bế tắc hoặc phải
tìm đến những khoản vay nóng ngoài ngân hàng với lãi suất cao ngất ngưỡng, thì
khách hàng có thể an tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi suất và thời hạn vay hợp lý.

HỌ

Điều này được thể hiện rõ nét nhất tại các nước phát triển vì thông qua các khoản
cấp tín dụng của ngân hàng hết sức nhanh chóng và thuận tiện thì khách hàng hầu
như được đáp ứng các nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc sống như mua nhà, mua ô

tô, học tập, du lịch... góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.

CK

Ngoài ra, tín dụng cá nhân còn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy mô
sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện cấp tín dụng đơn

H
IN

giản hơn đối với khách hàng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân phù hợp với hình thức
kinh doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh của đối tượng này.
1.1.4. Phân loại tín dụng cá nhân

Để có thể quản lý tốt cho vay KHCN cần thiết phải phân loại cho vay KHCN.
Có nhiều tiêu thức để phân loại một khoản cho vay, dưới đây tôi xin đề cập phân

TẾ

loại các khoản cho vay KHCN theo một số tiêu chí sau:
1.1.4.1. Căn cứ vào mục đích vay

Căn cứ vào mục đích vay có thể phân loại cho vay KHCN thành ba loại:
- Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh

HU

Đó là các khoản cho vay để thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh nhỏ ở




9


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

từng cá nhân, vay để buôn bán, thuê cửa hàng,… Đặc điểm của các khoản cho vay
này là thời hạn thường dài, qui mô tuỳ thuộc vào phương án kinh doanh của khách
hàng, rủi ro của khoản cho vay này rất cao và có khả năng xảy ra rủi ro đạo đức.
- Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng
Đó là các khoản cho vay phục vụ nhu cầu cải thiện đời sống như mua sắm

phương tiện, đồ dùng sinh hoạt, du lịch, học hành, giải trí,… Đặc điểm của khoản vay
này là quy mô nhỏ, thời gian ngắn, rủi ro thấp hơn cho vay phục vụ mục đích cư trú.
- Cho vay KHCN nhằm mục đích khác
Một số sản phẩm cho vay đó là cho vay nhằm phục vụ nhu cầu xây dựng, mua

sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình, chứng minh tài chính, cho vay hỗ
trợ du học……. Đặc điểm của khoản vay này là thời gian dài và quy mô vay là lớn.
1.1.4.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả

HỌ

- Cho vay KHCN trả một lần khi đáo hạn

Là các khoản vay ngắn hạn của cá nhân và hộ gia đình để đáp ứng nhu cầu
tiền mặt tức thời và được thanh toán một lần khi khoản vay đáo hạn. Quy mô của
món vay là tương đối nhỏ.

CK

- Cho vay trả góp

Là khoản cho vay ngắn hạn hoặc trung hạn. Khoản cho vay được trả làm nhiều
lần (thường theo tháng hoặc quý) theo thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng,
phương thức này được dùng để tài trợ cho việc mua sắm các vật dụng đắt tiền như ô

H
IN

tô, nhà… hoặc để tài trợ cho các phương án sản xuất kinh doanh, thuê cửa hàng,
mua sắm các tài sản lưu động khác…
- Cho vay theo thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng ngân hàng cũng như các loại thẻ thanh toán khác đã nhanh
chóng được chấp nhận sử dụng, thẻ tín dụng cung cấp một hạn mức tín dụng

TẾ

thường xuyên và quay vòng mà khách hàng có thể sử dụng bất cứ khi nào họ có
nhu cầu. Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng có thể vay trả dần hoặc trả một lần tùy
vào khả năng tài chính.

- Cho vay gián tiếp:




10

HU

1.1.4.3. Căn cứ vào hình thức cho vay


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh của các

doanh nghiệp đã bán chịu hàng hoá hoặc đã cung cấp các dịch vụ cho KHCN của
họ, theo hình thức này ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng
hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.
- Cho vay trực tiếp

Là hình thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng trực tiếp gặp nhau để tiến

hành cho vay hoặc thu nợ.

1.1.4.4. Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay:
- Cho vay có tài sản bảo đảm
Là cho vay trên cơ sở khoản vay được bảo đảm bằng tài sản (là bất động sản,


động sản…) hợp pháp của chủ sở hữu. Tài sản bảo đảm làm tăng tính an toàn cho
khoản vay, trong trường hợp khách hàng không trả được nợ thì việc phát mại tài sản

HỌ

bảo đảm cũng giúp giảm bớt tổn thất cho Ngân hàng. Cho vay có tài sản đảm bảo
lại được chia thành hai loại:

Loại 1: Cho vay có tài sản bảo đảm đã hình thành thuộc sở hữu hoặc sử dụng
lâu dài của khách hàng/bên thứ ba. Có thể chia hình thức bảo đảm thành 2 loại: (i)

CK

Cầm cố: là hình thức bảo đảm áp dụng đối với các tài sản mà ngân hàng có thể nắm
giữ, kiểm soát và bảo quản tương đối chắc chắn như giấy tờ có giá, ngoại tệ mạnh,
kim loại quý,…; (ii) Thế chấp: là hình thức bảo đảm áp dụng đối với các tài sản mà
khách hàng vay/bên thứ ba vẫn cần sử dụng như bất động sản, ô tô…

H
IN

Loại 2: Cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ tiền vay. Khi khách
hàng có nhu cầu vay vốn nhưng không có tài sản đã hình thành để đảm bảo thì
khách hàng sử dụng chính tài sản được hình thành từ nguồn tài trợ của ngân hàng
làm vật đảm bảo.

TẾ

- Cho vay không có tài sản bảo đảm


Là cho vay dựa trên uy tín (tín chấp) hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, không có
tài sản bảo đảm. Ngân hàng lựa chọn các khách hàng có uy tín và khả năng trả nợ
tốt để cho vay. Ngân hàng cho khách hàng vay tiền để đáp ứng nhu cầu của khách

HU

hàng trên cơ sở tín chấp lương, chủ yếu được áp dụng đối với khách hàng có thu



11


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

nhập ổn định, thu nhập ngoài việc trang trải các chi tiêu thường xuyên còn có một
phần tích luỹ để trả nợ vay (thuộc đối tượng là công chức, viên chức trong biên chế
nhà nước, nhân viên có hợp đồng lao động dài hạn,…), các cán bộ công nhân viên
tại các doanh nghiệp đang thanh toán lương hay có quan hệ với ngân hàng; ngoài ra
thu nhập hình thành từ sản xuất kinh doanh cũng có thể được xem xét dùng làm
nguồn trả nợ. Hình thức này phù hợp với những khoản vay giá trị không lớn, thời
hạn vay ngắn.

1.1.4.5. Căn cứ vào thời hạn:

- Cho vay ngắn hạn: là khoản vay có thời gian dưới 12 tháng và được sử

dụng để bù đắp sự thiếu hụt chi tiêu ngắn hạn của cá nhân và hộ gia đình. Rủi ro
cho ngân hàng là khá nhỏ khi cho vay ngắn hạn, vì trong thời gian ngắn ít có biến
động xảy ra và nếu có ngân hàng cũng có thể dự tính được.

HỌ

- Cho vay trung hạn là khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
Chủ yếu được sử dụng để phục vụ cho các nhu cầu vốn có thời hạn tương đối dài
hơn như mua ô tô, xây dựng nhà cửa….
- Cho vay dài hạn là khoản vay có thời hạn trên 60 tháng hay tối đa lên tới 20

CK

năm. Cho vay dài hạn được cung cấp khi quy mô khoản vay lớn, chủ yếu phục vụ
cho nhu cầu mua sắm đất đai, nhà cửa. Nhìn chung, đối với ngân hàng, tín dụng dài
hạn tiềm ẩn rủi ro lớn.

1.1.4.6. Căn cứ theo loại tiền:

H
IN

- Cho vay đồng nội tệ: là khoản vay được giải ngân cho KHCN bằng đồng
nội tệ.

- Cho vay đồng ngoại tệ: là khoản vay được giải ngân cho KHCN bằng đồng
ngoại tệ theo nhu cầu của khách hàng nhưng vẫn đảm bảo được quy định về quản lý


TẾ

ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

1.2 Phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm phát triển tín dụng cá nhân

- Quan điểm của triết học duy vật biện chứng: Phát triển là một quá trình tiến

HU

lên từ thấp đến cao. Phát triển không chỉ đơn thuần tăng lên hay giảm đi đơn thuần



12


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

về lượng mà còn có sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng. Phát triển là khuynh
hướng vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn
thiện đến hoàn thiện do việc giải quyết mâu thuẫn, thực hiện bước nhảy về chất gây
ra, và hướng theo xu thế phủ định của phủ định. Như vậy hiểu một cách đơn giản
nhất thì phát triển là sự tăng lên về số lượng và chất lượng.

Như vậy trong lĩnh vực ngân hàng: Hiểu theo nghĩa hẹp: Phát triển tín dụng

cá nhân là sự gia tăng tỉ trọng dư nợ tín dụng cá nhân tại ngân hàng (tăng về lượng).
Hiểu theo nghĩa rộng: Phát triển tín dụng cá nhân là sự gia tăng dư nợ tín dụng

cá nhân trong cơ cấu khách hàng cho vay tại một ngân hàng kết hợp với sự phát
triển thêm sản phẩm tín dụng cá nhân, đồng thời tăng chất lượng tín dụng cá nhân
(tăng về lượng và chất).

Chất lượng tín dụng của một NHTM được phản ánh ở yếu tố như thu hút

HỌ

nhiều khách hàng tốt, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an toàn vốn tín dụng, chi
phí về tổng thể lãi suất, chi phí nghiệp vụ.
1.2.2 Các tiêu chí đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân
1.2.2.1 Nhóm các chỉ tiêu định tính

CK

+ Chiến lược tín dụng cá nhân

Là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch hành động để phát triển và kết hợp lợi
thế cạnh tranh của tổ chức. Chiến lược tín dụng là việc tạo dựng một vị thế duy nhất

H
IN

và có giá trị nhờ việc triển khai một hệ thống các hoạt động khác biệt với các đối
thủ cạnh tranh. Một chiến lược cần các yếu tố như: mục tiêu chiến lược, phạm vi

chiến lược, lợi thế cạnh tranh và các hoạt động chiến lược và năng lực cốt lõi. Các
yếu tố này cần sự nhất quán với nhau. Xây dựng được chiến lược tín dụng cá nhân
tức là cần phải xác định được kết quả kỳ vọng khi cấp tín dụng, tăng trưởng tín

TẾ

dụng, chất lượng, giá trị khách hàng. Các mục tiêu chiến lược đúng đắn sẽ định
hướng cho ngân hàng đi theo hướng phát triển bền vững.

Bên cạnh đó, ngân hàng nên lựa chọn phạm vi chiến lược để có thể đáp ứng
một hoặc vài nhu cầu của nhiều khách hàng và cũng cần tránh đối đầu với các đối

HU

thủ cạnh tranh mạnh hoặc đang đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng. Chiến lược TDCN



13


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

nhằm tạo sự khác biệt trên cơ sở hiểu biết nhu cầu khách hàng và hướng tới khách
hàng, đồng thời xây dựng hệ thống quản lý rủi ro đồng bộ, hiệu quả đảm bảo cho

tăng trưởng bền vững. Duy trì trạng thái tài chính ở mức độ an toàn cao, tối ưu hóa
việc sử dụng vốn cổ đông. NHTM thường đưa chiến lược chuẩn bị nguồn nhân lực
và đào tạo lực lượng nhân viên chuyên nghiệp nhằm đảm bảo hệ thống được vận
hành liên tục, thông suốt đồng thời gắn kết được toàn thể nhân viên ngân hàng.
+ Tính đa dạng của sản phẩm tín dụng cá nhân
Mức độ đa dạng hoá sản phẩm tín dụng cá nhân phù hợp với nhu cầu thị

trường là một chỉ tiêu thể hiện sự tập trung phát triển tín dụng cá nhân, qua đó phản
ánh năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong lĩnh vực này. Sự đa dạng hoá sản
phẩm cần phải được thực hiện trong tương quan so với các nguồn lực hiện có của
ngân hàng. Nếu không, việc triển khai quá nhiều sản phẩm có thể làm cho ngân

HỌ

hàng kinh doanh không hiệu quả do dàn trải nguồn lực quá mức.
Cơ cấu sản phẩm tín dụng cá nhân không đồng đều phản ánh ngân hàng tập
trung phát triển những sản phẩm có dư nợ cao. Cơ cấu sản phẩm tín dụng đồng đều
thể hiện sự đa dạng về sản phẩm. Tùy theo mục tiêu phát triển trong từng thời kỳ

CK

mà ngân hàng có chiến lược thay đổi cơ cấu sản phẩm tín dụng phù hợp.
Nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng, nên ngân hàng không ngừng phát
triển những sản phẩm tín dụng tốt nhất, tiện ích nhất, không chỉ đáp ứng các nhu

H
IN

cầu thuần túy mà còn đáp ứng mọi nhu cầu vốn miễn là “không trái pháp luật”. Sản
phẩm càng đa đạng, ngân hàng càng khai thác được những nhu cầu tiềm năng của

khách hàng, từ đó mở rộng thị phần.

Ngoài ra các ngân hàng đa năng còn chủ động cạnh tranh bằng cách bán chéo
sản phẩm liên quan hỗ trợ tín dụng như bảo hiểm tín dụng, dịch vụ nhà đất (thủ tục

TẾ

pháp lý sang tên đăng bộ, bảo lãnh thực hiện hợp đồng…) giúp ngân hàng thu được
nhiều lợi nhuận hơn mà cũng tránh bớt rủi ro trong kinh doanh.
+ Tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng

Đây là một chỉ tiêu tổng hợp, không thể phản ánh thông qua một tiêu thức cụ

HU

thể mà phải đánh giá thông qua sự so sánh với chính sách tín dụng của các ngân



14


×