Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

52 Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần tư vấn điện chiếu sáng Bình Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 73 trang )



Lời nói đầu
Ngày nay, trong xu thế khu vực hoá, toàn cầu hoá nền kinh tế, cạnh tranh trên thị tr-
ờng ngày càng quyết liệt, các doanh nghiệp đều lỗ lực hết sức để tạo ra chỗ đứng của
mình. Họ đều nhận ra rằng giá thành của thành phẩm là nhân tố mấu chốt, là đòn bẩy kinh
tế tạo sự kích thích cần thiết để thúc đẩy mọi hoạt đồng của cá nhân tập thế hớng vào quỹ
đạo sản xuất kinh doanh với hiệu quả kinh tế cao nhất của một doanh nghiệp. Hơn nữa sự
chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ tập trung quan liêu bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trờng
đã làm cho không ít doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn và nhiều doanh nghiệp đã phá sản.
Nguyên nhân chính dẫn đến điều này là giá thành của sản phẩm không có sức cạnh tranh
trên thị trờng. Vì vậy, họ đặt mục tiêu hàng đầu là làm thế nào có thế hạ giá thành xuống
mức thấp nhất để sản phẩm của họ có chỗ đứng trên thị trờng.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, kế toán là công cụ quan
trọng để quản lý vốn, tài sản và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng
thời là nguồn thông tin đáng tin cậy để Nhà nớc điều hành vĩ mô nền kinh tế và các lĩnh
vực. Trong công tác kế toán thì kế toán chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm là một
trong những khâu trọng điểm của toàn bộ công tác kế toán Doanh nghiệp. Phấn đấu không
ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm là một trong những nhiệm vụ quan
trọng và thờng xuyên của công tác quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế ở Công ty Cổ phần t vấn điện chiếu sáng Bình Minh
nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề trên và để hiểu sâu hơn trong thực tiễn, em đã
chọn đề tài: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Cổ phần t vấn điện chiếu sáng Bình Minh làm báo cáo tốt nghiệp của mình.
Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, nội dung của bài báo cáo tốt nghiệp gồm các phần
sau:
Phần I: Tìm hiểu chung tại công ty cổ phần t vấn điện chiếu sáng Bình Minh.
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 1 -



Phần II: Thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty cổ
phần t vấn điện chiếu sáng Bình Minh.
Em rất mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các cô chú, các
anh chị trong phòng Kế toán của Công ty để Báo cáo tốt nghiệp của em đợc hoàn chỉnh
hơn và đạt kết quả mong muốn.
Em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của cô giáo Dơng Trọng Thuỷ ,
của Ban lãnh đạo Công ty mà trực tiếp là phòng Kế toán tài chính đã tạo điều kiện để em
hoàn thành bài Báo cáo tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2008
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 2 -


Chơng I
Đặc điểm tình hình chung của đơn vị thực tập.

I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần t vấn điện
chiếu sáng Bình Minh.
Công ty cổ phần t vấn điện chiếu sáng Bình Minh đợc thành lập ngày 15 tháng 11
năm 2004 theo đăng ký kinh doanh số: 0103005896 của sở kế hoạch và đầu t UBND
Thành Phố Hà Nội.Những thành viên sáng lập Công ty là những cán bộ có trình độ
chuyên môn và kinh nghiệm trên nhiều lĩnh vực: Xây lắp và thiết kế các công trình điện
năng, t vấn, qui hoạch, xây lắp hệ thống chiếu sáng công cộng, chiếu sáng kiến trúc, đờng
dây và trạm từ 35KV trở xuống.
Trụ sở chính của công ty: Số 152 Nguyễn Tuân - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: 04.2129108 Fax: 04.7724718
Công ty đã tuyển lựa đội ngũ Cán bộ Công nhân viên đợc đào tạo cơ bản từ các tr-
ờng Đại học, Cao đẳng cả trong quân đội và trong hệ thống Đại học quốc gia, đợc thử
thách trong thực tế công tác có kinh nghiệm, có trình độ thích hợp trong lĩnh vực công
nghệ cao. Nhất là trong lĩnh vực xây lắp hệ thống chiếu sáng đô thị.

Công ty cũng đã thực hiện đợc nhiều hợp đồng kinh tế, xây lắp các công trình chiếu
sáng đô thị có giá trị cao.Ngoài ra công ty còn nhập khẩu các thiết bị chuyên dùng phục
vụ cho ngành môi trờng đô thị, ngành xây dựng và giao thông công chính.
- Cơ cấu tổ chức của Công ty nh sau:
+ Ban giám đốc Công ty
Các phòng ban nghiệp vụ: - Phòng kinh doanh
- Phòng kế toán
- Phòng kỹ thuật
-Phòng hành chính
+ Văn phòng công ty
+ Xởng sản xuất
+ Hệ thống cửa hàng
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 3 -


- Biên chế:
+ Quân số biên chế: 80 ngời
+ Quân số hợp đồng thời vụ hoặc công việc: 95 - 120 ngời
Trong đó:
- Kỹ s điện: 10 ngời
- Cử nhân kinh tế: 5 ngời
- Trung cấp kỹ thuật: 18 ngời
- Thợ lành nghề: 20 ngời
- Thành phần khác: 27 ngời
+Nguồn vốn:
- Vốn điều lệ: 4.790.000.000(Bốn tỷ bảy trăm chín mơi triệu đồng VN)
- Vốn huy động: 6.5- 8.5tỷ
II.Chức năng và nhiệm vụ của công ty
- T vấn (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình) xây lắp hệ thống chiếu sáng

công cộng, chiếu sáng kiến trúc, đờng dây và trạm từ 35KV trở xuống.
- Sản xuất buôn bán các thiết bị chiếu sáng nhân tạo, cột thép tròn côn, bát giác côn:
Sơn, mạ nhúng kẽm nóng từ 2.7m đến 30m. cột đèn chiếu sáng sân vờn, công viên, đờng
dạo và các thiết đô thị khác;
- Sản xuất, buôn bán, lắp giáp các loại đèn chiếu sáng đô thị, đèn chiếu sáng dân
dụng, dây và cáp điện.
- Sản xuất, buôn bán trang thiết bị y tế, thiết bị điện tử, điện lạnh và vật liệu viễn
thông.
- Mua, bán xe chuyên dùng và thiết bị phụ tùng cho ngành điện lực, ngành xây dựng,
ngành môi trờng đô thị và giao thông công chính.
- T vấn xây dựng (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình).
- dịch vụ lắp đặt bảo hành, bảo dỡng các sản phẩm công ty kinh doanh.
(Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật)
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 4 -


III.Tình hình hoạt động của công ty cổ phần t vấn điện chiếu sáng Bình
Minh trong hai năm 2006-2007.
1. Tình hình hoạt động của công ty trong hai năm 2006-2007
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2006 Năm 2007
1.Tổng doanh thu Đồng 958.000.000 1200.000.000
2.Tổng chi phí Đồng 785.000.000
869.527.000
3.Tổng lợi nhuận Đồng 173.000.000
330.473.000
4.Tổng vốn lu động Đồng
731.600.000 618.359.800
5.Tổng vốn cố định Đồng
593.377.000 695.245.000

6.Lao động sử dụng Ngời 120-190 200-250
7.Thu nhập bình quân Đồng/ngời/tháng 1.190.000 1.450.000
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 5 -


Bảng cân đối kế toán
Năm 2007
Đơn vị :đồng
stk
D đầu kỳ Phát sinh trong kỳ D cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
111 100.000.000 99.800.000 18.479.0000 181.321.000
112 500.000.000 30.000.000 621.250.000 91.250.000
131 250.000.000 250.000.0000
133 52.000.000 52.000.000
152 232.250.000 135.123.000 178.213.687 189.159.300
154 256.864.725 256.864.725
155 360.350.000 869.527.000 1.229.877.000
211 1.254.000.000 80.245.000 1.334.245.000
214 660.230.000 21.230.000 639.000.0000
331 516.010.000 152.361.000 363.649.000
333 156.000.000 22.000.000 178.000.000
334 35.350.000 15.231.000 50.581.000
338 24.250.000 1.879.816 26.129.816
411 1.300.123.000 1.300.123.000
421 276.736.200 276.736.200
511 1200.000.000 1200.000.000
621 178.213.687 178.213.687
622 35.686.041.5 35.686.041.5

627 29.964.996.5 29.964.996.5
632 869.527.000 869.527.000
641 5.437.000 5.437.000
642 33.546.000 33.546.000
711 15.250.000 15.250.000
811 30.000.000 30.000.000
911 1.215.250.000 1.215.250.000
Cộng 2.696.600.000 2.696.600.000 4.292.450.738 4.292.450.738 3.493.467.025 3.493.467.025
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 6 -


Công ty CP chiếu sáng Thủ Đô Mẫu số B01-DN
Đơị vị .. Ban hành theo quyết định số
167/2000/TT-BT ngày 9/10/2002 BTC
Bảng cân đối kế toán
Tại Ngày 30 tháng 12 năm 2007

Tài sản M sốã Số đầu năm Số cuối năm
1 2 3 4
A-Tái sản lu động và đầu t dài hạn
(100=110+120+130+140+150+160)
100 850.000.000 1.569.940.000
I. Tiền 110 600.000.000 90.071.000
1Tiền mặt tại quỹ 111 100.000.000 181.321.000
2.Tiền gửi ngân hàng 112 500.000.000 (91.250.000)
3.Tiền đang chuyển 113
II. Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn 120
1.Đầu t chứng khoán ngắn hạn 121
2.Đầu t ngắn hạn khác 128

3.Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn khác(*) 129
III.Các khoản phải thu 130 250.000.000 250.000.000
1.Phải thu của khách hàng 131 250.000.000 250.000.000
2.Trả trớc cho ngời bán 132
3.Thuế GTGT đợc khấu trừ 133
4.Phải thu nội bộ 134
-Vốn kinh doanh của đơn vị trực thuộc 135
-Phải thu nội bộ khác 136
5.Các khoản phải thu khác 138
6.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139
IVHàng tồn kho 140 360.350.000 1.229.877.000
1.Hàng mua đang đi trên đờng 141
2.Nguyên vật liệu tồn kho 142
3.Công cụ dụng cụ trong kho 143
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 7 -


4.Chi phí sản xuất chi phí dở dang 144
5.Thành phẩm tồn kho 145 360.350.000 1.229.877.000
6.Hàng hoá tồn kho 146
7.Hàng gửi đi bán 147
8.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149
VTài sản lu động khác 150 111.014.000
1.Tạm ứng 151
2.Chi phí trả trớc 152
3.Chi phí chờ kết chuyển 153 85.654.000
4.Tài sản thiếu chờ xử lý 154 25.360.000
5.Các khoản cầm cố ký cợc ký quỹ ngắn hạn 155
VI.Chi sự nghiệp 160

1.Chi sự nghiệp năm trớc 161
2.Chi sự nghiệp năm nay 162
B.Tài sản cố định và đầu t dài hạn
(200=210+220+230+240+241)
200 593.377.000 695.245.000
I. Tài sản cố định 210
1.Tài sản cố định hữu hình
211
-Nguyên giá 212 1.254.000000 1.334.245.000
-Gía trị hao mòn luỹ kế(*) 213 (660.230.000) (639.000.000)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 214
-Nguyên giá 215
-Gía trị hao mòn luỹ kế 216
3.Tài sản cố đinh vô hình 217
-Nguyên giá 218
-Gía trị hao mòn luỹ kế(*) 219
II.Các khoản đầu t tài chính dài hạn 220
1.Đầu t chứng khoán dài hạn 221
2.Góp vốn liên doanh 222
3.Đầu t dài hạn khác 228
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 8 -


4.Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn khác(*) 229
III. Chi phí xây dựng cơ bản 230
IV .Các khoản ký quỹ ký cợc dài hạn 240
V Chi phí trả trớc dài hạn. 241
Tổng cộng tài sản (250=100+200)
250

Nguần vốn
I. Nợ ngắn hạn 310 731.600.000 618.359.800
1.Vay ngắn hạn 311
2.Nợ dài hạn đến hạn trả 312
3.Phải trả cho ngời bán 313 516.000.000 363.649.000
4.Ngời mua trả tiền trớc 314
5.Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc 315 156.000.000 178.000.000
6.Phải trả cho nhân viên 316 35.350.000 50.581.000
7.Phải trả cho đơn vị nội bộ 317
8.Các khoản phải trả phải nộp khác 318 24.250.000 26.129.816
II.Nợ dài hạn 320
1.Vay dài hạn 321
2.Nợ dài hạn 322
III.Nợ khác 330
1.Chi phí trả trớc 331
2.Tài sản thừa chờ xử lý 332
3.Nhận ký cợc ký quỹ dài hạn 333
B. nguồn vốn chủ sở hữu
(400=410+420)
400 1.300.000.000 1.576.736.200
I. Nguần vốn 410
1.Nguồn vốn kinh doanh 411 1.300.000.000 1.300123.000
2.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412
3.Quỹ đầu t và phát triển 413
4.Quỹ đầu t phát triển 414
5.Quỹ dự phòng tài chính 415
6 .Lợi nhuận cha phân phối 416 276.736.200
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 9 -



II. Nguần vốn kinh phí ,Quỹ khác 420
1.Quỹ trợ cáp mất việc làm 421
2.Quỹ khen thởng và phúc lợi 422
3.Quỹ quản lý cấp trên 423
4.Nguần vốn kinh phí sự nghiệp 424
-Nguần kinh phí sự nghiệp năm trớc 425
5.Nguần kinh phí đã hình thành nên TSCĐ 427
Tổng cộng nguồn
vốn(430=300+400)
430 2.031.600.000 2.195.096.000
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 10 -


Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
NĂM 2007
Phần I:Lãi lỗ
Chỉ tiêu Mã số Kỳ trớc Kỳ này
Luỹ kế
đầu
năm
1 2 3 4 5
1.Tổng doanh thu 01 1.200.000.000
Trong đó doanh thu bán hàng 02
Các khoản phải trừ 03=(4+5+6+7) 03
+Chiết khấu tiền mặt 04
+Giảm giá hàng bán 05
+Giảm giá hàng bán bị trả lại 06
+Thuế tiêu thụ đặc biệt 07

1.Doanh thu thuần(01-03) 11 1.200.000.000
2.Gía vốn hàng bán 20 869.527.000
3.Lợi nhuận gộp về bán hàng(10-11) 21 330.473.000
4.Doanh thu hoạt động tài chính 22
5.Chi phí tài chính 23
6.Chi phí bán hàng 24 5.437.000
7.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 33.546.000
8.Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh
30
9.Thu nhập khác 31 15.250.000
10.Chi phí khác 32 30.000.000
11.Lợi nhuận khác 40
12.Tổng lợi nhuận trớc thuế 50 332.063.200
13.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp.
51 22.000.000
14.Lợi nhuận sau thuế 60 276.736.000
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 11 -


Trong ú:
- Tng doanh thu =Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ+Doanh thu tài chính
+Doanh thu khác.
=1.200.000.000
- Tổng chi phí = Gía vốn hàng bán+Chi phí bán hàng + chi phí QLDN +Chi phí
tài chính+ chi phí khác +chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- =869.527.000 +5.437.000+33.546.000 = 908510000
-Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu Tổng chi phí

=1.200.000.000 - 908510000
=291.490.000
-Tổng vốn lu động =Tổng tài sản ngắn hạn
=
2.Thuận lợi và khó khăn của công ty cổ phần t vấn điện chiếu sáng Bình Minh.
Những thuận lợi của công ty:
- Công ty đã tuyển lựa đội ngũ Cán bộ Công nhân viên đợc đào tạo cơ bản từ
các trờng Đại học, Cao đẳng cả trong quân đội và trong hệ thống Đại học quốc gia, đợc
thử thách trong thực tế công tác có kinh nghiệm, có trình độ thích hợp trong lĩnh vực
công nghệ cao. Nhất là trong lĩnh vực xây lắp hệ thống chiếu sáng đô thị.
- Cùng với sự lớn mạnh của công ty sản phẩm của công ty đã và đang khẳng
định vị trí của mình trên thị trờng. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên tâm huyết với nghề
cùng nhau đa công ty ngày càng phát triển.
Những khó khăn của công ty cổ phần t vấn điện chiếu snág Bình Minh.
Bên cạnh những thành công đó là tất cả nhũng khó khăn thử thách của công ty ngày
từ đầu khi mới thành lập.
IV.Tình hình tài chính của công ty
1. Bộ máy quản trị công ty
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 12 -


1.1 Sơ đồ bộ máy quản trị của công ty

1.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.
+ Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan cao nhất của Công ty, quyết định các vấn đề cuối
tháng lên HĐQT và BKS.
+ Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, quyết định mọi vấn đề liên quan đến
mục đích quyền lợi của Công ty.
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 13 -
ĐH đồng cổ đông
HĐQT BKS
Ch tch
HQT
Tổng Giám đốc
Phó TGĐ
SX- KD
Phú TG
KT - CL
Phó TGĐ phụ
trách XD
Phòng
Hành Chính
Phòng
KTDA
Phòng
KHKD
Phòng
KTTC


+ Ban kiểm soát: Do Đại hội đồng cổ đông bầu, ban thờng xuyên thông báo với HĐQT về
kết quả hoạt động, tham khảo ý kiến của HĐQT trớc khi trình báo cáo lên ĐH Cổ đông.
+ Chủ tịch HĐQT: Làm chủ toạ họp Đại hội cổ đông, tổ chức nghiên cứu chiến lợc phát
triển, kế hoạch dài hạn, nhân sự chủ chốt của Công ty để trình HĐQT.
+ Tổng Giám đốc: Là ngời điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty, do HĐQT bổ
nhiệm.
+ Phó Tổng giám đốc: Giúp TGĐ điều hành Công ty theo phân công và uỷ quyền của
TGĐ, chịu trách nhiệm trớc Tổng giám đốc và trớc HĐQT về nhiệm vụ đợc phân công

hoặc uỷ quyền.
+ Khối văn phòng gồm 4 phòng ban: Mỗi phòng ban trong Công ty đều có các nhiệm vụ,
chức năng khác nhau.
- Phòng Tổ chức - hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức tuyển chọn lao động phân công lao
động, sắp xếp điều phối lao động cho các đội công trình. Ngoài ra còn phụ trách công tác
hành chính trong doanh nghiệp.
- Phòng Kỹ thuật dự án: Có nhiệm vụ quản lý thiết bị, kỹ thuật về an toàn và vệ sinh lao
động, tính toán thiết kế sản phẩm, kiểm tra chất lợng sản phẩm, công trình trớc khi xuất x-
ởng.
- Phòng Kế hoạch - Kinh doanh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất và kinh doanh, kế
hoạch cung ứng vật t, lao động, tài chính, kế hoạch đào tạo. Chịu trách nhiệm tổng hợp,
báo cáo tình hình các kế hoạch theo từng tháng, quý, năm
- Phòng Kế toán - Tài chính: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, tham mu tài chính
cho giám đốc, quan hệ chức năng với các phòng nghiệp vụ khác trong lĩnh vực kế toán, tài
chính, thống kê, tiền lơng.
+ Khối sản xuất gồm: 2 xí nghiệp sản xuất chính là: sản xuất thiết bị chiếu sáng Đô thị,
chiếu sáng dân dụng, các sản phẩm cột đèn chiếu sáng; xí nghiệp Xây dựng công trình.
Hai xí nghiệp này không sản xuất theo dây truyền mà làm riêng biệt từng loại sản phẩm
theo những quy trình tơng tự nhau.
2. Hoạt động tài chính của công ty cổ phần t vấn điện Bình Minh
2.1 Lao động tiền lơng.
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 14 -


Nh chúng ta đã biết, quá trình kết hợp giữa sức lao động, công cụ lao động và đối tợng
lao động. Nh vậy, con ngời là yếu tố quyết định trong quá trình sản xuất. Do vậy để tiến
hành sản xuất có hiệu quả thì một ván đề đặt ra là quản lý và sử dụng lao động hiện có,
phát huy hết khả năng lao động.
Công ty cổ phần t vấn điện chiếu sáng Bình Minh tuy mới đợc thành lập cha lâu nhng

công ty có đội ngũ lao dộng vững mạnh, có tay nghề chuyên môn, có bề dày kinh nghiệm.
Hiện nay số công nhân viên trong công ty bao gồm:
+ Quân số biên chế : 80 ngời
+ Quên số hợp đồng thời vụ hoặc công việc : 95- 120 ngời
Trong đó :
- Kỹ s điện ; 10 ngời
- Cử nhân kinh tế : 5 ngời
- Trung cấp kỹ thuật : 18 ngời
- Thợ lành nghề : 20 ngời
- Thành phần khác : 27 ngời
Trong công ty, việc theo dõi số lợng lao động thực hiện trên số danh sách cán bộ
CNV. Trong đó có chi tiết về số lợng lao động trên từng bộ phận. Việc thành lập sổ
này dựa trên cơ sở các hợp đồng lao động ban đầu cũng nh là các quyết định tuyển
dụng của công ty. Qua đó phản ánh đợc thời gian lao động của từng công nhân
trong công ty, đây là căn cứ để bình xét nâng lơng cũng nh các điều khoản phụ cấp
khác.
Đối với cán bộ quản lý doanh nghiệp thì cách tính lơng nh sau:
- Căn cứ tính lơng là bảng chấm công thuộc từng phòng
- Căn cứ vào mức lơng cơ bản của từng ngời.
540.000 x hệ số cấp bậc
- Căn cứ vào hệ số tính lơng theo quy định của công ty và tuỳ theo mức độ công việc
từng ngời
Tiền lơng 1 ngày = Lơng cơ bản x hệ số cấp bậc
26 ngày
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 15 -


Tiền lơng tháng = Tiền lơng ngày x ngày công
Ngoài ra công ty còn quy định mức lơng trách nhiệm nh sau:

Trởng phòng đợc hởng : 0,3 mức lơng cơ bản
Phó phòng đợc hởng : 0,2 mức lơng cơ bản
- Cụ thể : Trong tháng 10 có ông Nguyễn Thanh Hải có số công thực tế là 23 công và
3 công nghỉ việc riêng hởng lơng 100%, hệ số lơng cơ bản là 2,5 mức lơng cơ bản là
180.000đ.
= 540.000 x 2,5 = 1.350.000 đ
- Hệ số của công ty là 2,3
- Phụ cấp trách nhiệm là 0,2
Tiền lơng một ngày công là:
Tiền lơng một
ngày công
(1.350.000 x 2,3) 119,423 đ
26
Tiền lơng thực tế là:
119.423 x 23 = 2.746.730 đ
Tiền lơng nghỉ việc hởng 100% lơng là:
1350.000 155.796 đ
26
Phụ cấp trách nhiệm
1350.000 x 23 = 2.746.730 đ
Nh vậy tổng số tiền lơng của phó phòng:
2.746.730 + 119.423 + 155.796 = 3.021.949 đ
Tiền lơng bình quân của một công nhân viên:
Tại công ty cổ phần điện chiếu sáng Bình Minh.
- Đối với công nhân trực tiếp sản xuất.
Lơng bình quân ngày X Số ngày làm việc thực tế
Tại công ty cổ phần t vấn điện chiếu sáng Bình Minh đã đặt ra mục tiêu năm 2008 lơng
bình quân của 1 CNV sẽ đạt 1.500.000 nhng thực tế đến tháng 6 năm 2008 lơng bình quân
của 1 CNV đã đạt : 1.578.250 đ
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 16 -


- Để đạt vợt mức chỉ tiêu trên trớc hết là sự cố hắng nỗ lực của toàn bộ cán bộ công
nhân viên trong công ty cùng với những chính sách nhằm nâng cao mức lơng của cán bộ
công nhân viên trong toàn thể công ty.
- Tiền lơng thời gian: là số tiền đợc tính vào những ngày công nhân nghỉ phép hoặc do
các nguyên nhân khách quan
Lơng thời
gian
=
Lơng tối thiểu x hệ số lơng x Phụ cấp Số ngày làm việc
thực tế
22

- Tiền lơng trả theo sản phẩm: áp dụng cho đội ngũ công nhân trực tiếp tham gia sản xuất
=> Tổng tiền lơng = Lơng sản phẩm, phụ cấp
Để có cơ sở cho việc tính lơng kế toán phải căn cứ vào bảng chấm công của các tổ. Cuối
tháng chuyển các bảng đó và các chứng từ có liên quan về phòng tài vụ để tính lơng. Sau
khi tính lơng bộ phận kế toán lập bảng tổng hợp thanh toán tiền lơng và phụ cấp toàn xí
nghiệp.
2.2 Vật t
- Phơng pháp xác định mức vật t cho sản xuất.
Tại công ty cổ phần t vấn điện chiếu sáng Bình Minh vật t đợc cấp cho sản xuất bao gồm
các công đoạn nh:
Phiếu yêu cầu xuất vật t
Bảng dự tính xuất vật t cho mỗi công trình, hạng mục công trình .
- Kế hoạch cung ứng vật t, định mức tiêu dùng vật t chủ yếu.
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất, căn cứ vào đơn đặt hàng mà có thể lập kế hoạch cho sản
xuất.

Khi nhận đợc đơn đặt hàng của bên B. Công ty sẽ triển khai kế hoạch, lập kế hoạch
cấp phát vật t phục vụ cho sản xuất.
- Các nhân tố ảnh hởng đến khoản mục vật t trong giá thành
Nhân tố đầu vào của vật t. Sự biến động giá cả các mặt hàng trên thị trờng.
Cùng các nhân tố khác nh nhân tố lao động chi trả cho nhân viên trực tiếp sản xuất....
- Các biện pháp sử dụng vật t tiết kiệm có hiệu quả.
Cùng các chính sách giảm chi phí trong sản xuất công ty đã đề ra kế hoạch tiết kiệm
trong sản xuất.
Các bộ phận trực tiếp sản xuất sẽ có kế hoạch cụ thể nh : tận dụng tối đa những
nguyên liệu có thể tái sử dụng.
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 17 -


Giảm thiểu những chi phí không cần thiết đồng thời công ty có những cuộc vận động
toàn công ty thi dua lập thành tích tiết kiệm trong sản xuất.
Có những chính sách khen thởng đối với những cá nhân, tập thể gơng mẫu trong quá
trình sản xuất đồng thời cũng có những quy định đối với cá nhân tập thể không chấp hành
những chính sách mà công ty đã đề ra. Từ đó có thể giam thiểu tối đa những nhân tố làm
ảnh hởng đến công việc.
2.3 Tài sản cố định
- Những loại TSCĐ hiện có tại doanh nghiệp.
Để phục vụ cho nhu cầu sản xuất ngay từ khi mới thành lập công ty đã đầu t những dây
truyền thiết bị nhắm phục vụ cho qúa trình sản xuất cụ thể nh : Hệ thống máy công trình,
máy thi công, hệ thống nhà xởng cùng toàn bộ các trang thiết bị khác phục vụ cho quá
trình sản xuất.
- Việc sử dụng TSCĐ của công ty đã và đang phát huy hiệu quả một cách tối u. Có
những chuyển biến về dây truyền công nghệ phcụ vụ cho sản xuất nhằm đạt mục tiêu mà
công ty đã đề ra.
Tổng giá trị TSCĐ của công ty bao gồm các tang thiết bị phục vụ cho sản xuất, hệ

thống nhà xởng, cửa hàng, trang thiết bị phục vụ cho khối văn phòng. Tổng trị giá TSCĐ -
ớc tính khoảng : 114.458.502.835 đ
2.4 Chi phí sản xuất, tình hình thực hiện gía thành sản phẩm
Để có những số liệu chính xác về việc tính giá thành sản phẩm, ngay từ khi thực
hiện các bộ phận có liên quan trực tiếp đến sản xuất cũng nh các bộ phận gián tiếp cần
phải có sự chính xác tuyệt đối. Một trong những yếu tố quan trọng nhất đó là chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp. Đây là một khoản mục chi phí thờng chiếm tỷ trọng lớn trong
toàn bộ chi phí và có ảnh hởng lớn tới khoản mục giá thành. Chi phí nguyên vật liệu của
công tu cổ phần t vấn điện chiếu sáng Bình Minh chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số chi
phí sản xuất ( khoảng trên 70%)
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, nhu cầu thực tế và định mức tiêu hao NVL, phân x-
ởng có nhu cầu sẽ lập một phiếu yêu cầu xuất kho NVL, trên phiếu ghi rõ danh mục vật
t cần lĩnh cụ thể cả về số lợng. Tổ sủ dụng sẽ mang phiếu xuất kho lên phòng kinh doanh
để viết phiếu vật t. Phiếu vật t chia thành 2 liên : 1 liên lu lại phòng, 1 liên chuyển xuống
cho thủ kho rồi chuyển vật t về phân xởng.
Chi phí sản xuất còn bao gồm những yếu tố khách quan nhu tiền vận chuyển, nhân
công, tiền điện, nớc, .....
Việc tính gía thành sản phẩm chủ yếu một phần dựa trên việ tính giá thành sản
phẩm.
Việc tính giá thành chủ yếu dựa trên 4 phơng pháp:
Phơng pháp tổng cộng chi phí: Phơng pháp này áp dụng cho những công trình hạng
mục cong trình phải trải qua nhiều giai đoạn thi công.
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 18 -


Phơng pháp tính gía thành tho đơn đặt hàng: áp dụng trong trờng hợp doanh nghiệp
xây lắp theo đơn đặt hàng. Trong qua trình sản xuất xây lắp chi phí thực tế phát
sinh đợc tập hợph theo từng đơn đặt hàng từ lúc khởi công cho đến khi hoàn thành
chính là giá thành đơn đặt hàng đó.

Phơng pháp tính gía thành theo định mức: áp dụng đối với đơn vị tính đợc gía thành
định mức trên cơ sở các định mức và đơn giá tại thời điểm tính giá thành, xác định
đợc các chênh lệch so với định mức và nguyên nhân xảy ra chênh lệch đó.
Phơng pháp tính gía thành giản đơn ( phơng pháp trực tiếp ): Phơng pháp này áp
dụng với những sản phẩm, công nghệ có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối
tợng tính giá thành tơng đối phù hợp với kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Trên cơ
sở số liệu CPSX đã tập hợp đợc trong kỳ và chi phí thành phẩm dở dang đã xác định
Các biện pháp làm giảm giá thành:
+ Tiết kiệm trong sản xuất là một trong những yếu tố quan trọng giúp làm giảm chi phí
giá thành. Thúc đẩy việc tiết kiệm trong sản xuất kinh doanh, có những chế độ thởng phạt
nhất định đối với công nhân viên trong việc tiết kiệm chi phí trong sản xuất
+ Đề ra những biện pháp tối u nhất trong quá trình sử dung NVL
+ Việc hoạch toán NVL:Chỉ xuất kho nguyên vật liệu khi có đề nghị đợc xét duyệt theo
định mức tiêu hao, nếu lợng xuất lớn hơn định mức phân xởng sản xuát phải giải trình chi
tiết nguyên nhân ....Chính việc này đã góp phần quản lý chặt chẽ định mức tiêu hao, góp
phần giảm chi phí, hạ giá thành thành phẩm.
2.5 Tín dụng
2.6 Tình hình thanh toán
2.7 Tình hình tiêu thụ sản phẩm, lợi nhuận.
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 19 -


Chuyªn ®Ò: KÕ to¸n chi phÝ s¶n xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm
NguyÔn Thị Thanh Giang - KT5A - 20 -


Phần II : Thực trạng công tác kế toán tại công ty
cổ phần t vấn điện chiếu sáng Bình Minh
Thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ

phần t vấn điện chiếu sáng Bình Minh
I. Đặc điểm tình hình chung ở công ty cổ phần t vấn điện chiếu sáng Bình Minh.
Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần t vấn điênj chiếu sáng Bình Minh
1. Hình thức tổ chức và cơ cấu bộ máy kế toán.
Sơ đồ bộ máy phòng kế toán tài chính của Bình Minh
Phòng kế toán tài chính Công ty tại đây mỗi ngời một bộ phận đợc quy rõ trách
nhiệm nh sau:
- Kế toán trởng: Chịu trách nhiệm chung về tổ chức và điều hành mọi công việc trong
phòng và những công việc có tính chất chung toàn Công ty. Theo dõi và chỉ đạo trực tiếp
bộ phận thanh toán tiền mặt và tiền quỹ ngân hàng, xem xét những vấn đề về chế độ kế
toán tài chính báo cáo quyết toán, xây dựng kế hoạch tài chính.
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 21 -
Trởng phòng
Kế toán trởng
Phó phòng
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán
thanh toán
Kế toán
Vật t
Kế toán
Ngân hàng


- Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm trực tiếp về nghiệp vụ, tổng hợp ghi sổ cái, lập báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh và làm các công việc báo cáo tài chính theo đúng chế
độ tài chính của Nhà nớc.
-Kế toán ngân hàng :Mở Sổ theo dõi, kiểm tra đối chiếu các khoản tiền về ,tiền gửi ngân

hàng ,kiểm hạch toán chi tiết và tổng hợp sự biến động về TSCĐ, khấu hao TSCĐ.Sửa
chữa TSCĐ, tình hình thanh toán các khoản tiền lơng , tiền công ,bảo hiiểm xã hội ,Bảo
hiểm Ytế cho cán bộ công nhân viên hàng tháng.
- Kế toán vật t: Hạch toán chi phí tổng hợp nhập xuất tồn NVL, CCDC, chi phí quản lý xí
nghiệp và các khoản tạm ứng công nợ.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi công nợ phải thu - phải trả mở sổ kế toán chi tiết, ghi sổ
kế toán chi tiết và tổng hợp để phản ánh tình hình thu - chi, tồn quỹ tại các
tiền mặt, tiền gửi và tiền vay. Từ đó lên các báo cáo kế toán phục vụ cho công tác quản lý
tài chính của công ty.
Có nhiệm vụ nhập, xuất quỹ, tồn quỹ và quản lý tiền mặt, lập báo cáo quỹ và thờng xuyên
đối chiếu sổ quỹ với sổ kế toán tiền mặt. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ, hợp pháp để tiến
hành công tác quỹ và ghi vào sổ quỹ.
2. Hình thức kế toán của công ty cổ phần t vấn điện chiếu sáng Bình Minh.
Công tác kế toán đợc tổ chức tập trung tại Công ty, các xí nghiệp tổ chức hạch toán
phụ thuộc. Hàng tháng các xí nghiệp gửi chứng từ gốc về phòng kế toán công ty để kiểm
tra và hạch toán. Các xí nghiệp tự tổ chức ghi chứng từ thu - chi, nhập - xuất kho. trong
định mức đợc công ty khoá.
2.1*Hình thức ghi sổ:
Công ty cổ phần t vấn điện chiếu sáng Bình Minh áp dụng hình thức sổ kế toán
Nhật ký chung. Hình thức này phù hợp với chế độ kế toán của Nhà nớc và đợc vận dụng
linh hoạt vào thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
2.2 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán ở công ty cổ phần t vấn điện chiếu sáng Bình Minh.
Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung ở Bình Minh:
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 22 -


Ghi chú:
Ghi báo cáo hàng ngày
Cuối tháng ghi

Đối chiếu
+ Nội dung hình thức kế toán Nhật ký chung: Hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh thì có các chứng từ gốc đi kèm, các chứng từ gốc này hàng ngày đợc đa vào sổ
nhật ký nên các nghiệp vụ phát sinh đợc ghi vào sổ chi tiết tài khoản. Trong trờng hợp các
nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thu - chi tiền mặt thì các phiếu thu, chi đợc chuyển cho
bộ phận thủ quỹ để vào sổ cuối tháng rút ra số d. Sau đó phiếu thu, chi đợc chuyển cho kế
toán tiền mặt vào sổ Nhật ký thu, chi đến cuối tháng rút ra số d đối chiếu vào sổ quỹ và
nên phiếu kế toán chuyển cho ké toán tổng hợp nên sổ cái.
2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán để chi chép tập hợp chi phí sản xuất
Sổ kế toán dùng để ghi chép tập hợp chi phí gồm hai hệ thống sổ cơ bản.
- Sổ kế toán phục vụ cho kế toán tài chính tức là sổ kế toán tổng hợp : Tuỳ theo
hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng để có sổ kế toán khác nhau.
- Sổ kế toán phục vụ cho kế toán quản trị (kế toán phân tích và kế toán quản trị) :
Đối với việc ghi chép tập hợp chi phí sản xuất, tuỳ theo yêu cầu quản lý cụ thể và đối tợng
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 23 -
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Nhật ký chung
Sổ chi tiết
Các tài khoản
Sổ cái TK
Bảng cân đối
tài khoản
Bảng tổng hợp
Chi tiết số phát
sinh từng tài
khoản
Báo cáo tài chính
Sổ nhật ký
- NKTT

- NKCT


tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán mở các sổ kế toán chi tiết để tập hợp chi phí theo
đối tợng. Mẫu sổ chi tiết tuỳ thuộc vào đặc điểm sản phẩm, quy trình công nghệ mà kế
toán có thể tự thiết kế nhng nó phải đáp ứng đợc việc theo dõi chi tiết cho từng khoản mục
chi phí đồng thời theo từng đối tợng tập hợp chi phí.
- Tuỳ theo mô hình doanh nghiệp, yêu cầu quản lý. . . mà kế toán có thể áp dụng
một trong các hình thức kế toán đang đợc áp dụng trong các doanh nghiệp.
- Hiện nay, trong các doanh nghiệp sản xuất thờng sử dụng các hình thức kế toán
sau: chứng từ ghi sổ, nhật ký chứng từ, nhật ký chung.
- Mỗi hình thức kế toán có một đặc điểm riêng, hệ thống sổ sách riêng, u và nhợc
điểm khác nhau, thích hợp với từng doanh nghiệp cụ thể có những đặc điểm, điều kiện
riêng. Ví dụ với doanh nghiệp có khối lợng công việc lớn, sử dụng máy vi tính. . . thì th-
ờng áp dụng hình thức Nhật ký chung, hệ thống sổ sách bao gồm:
- Sổ kế toán tổng hợp : Sổ nhật ký chung và sổ cái TK 155, TK 621, TK 622, TK
627, TK 154. . .
- Các sổ kế toán chi tiết, sổ chi phí sản xuất, các bảng phân bổ nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ, bảng phân bổ tiền lơng và BHXH, bảng phân bổ khấu hao tài sản cố
định, thẻ tính giá thành sản phẩm, sổ kế toán chi tiết các TK 621, TK 622, TK 627, TK
154.
Khi tính giá thành tất cả 3 hình thức kế toán trên đều có đặc điểm luân chuyển
chứng từ nh sau :
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 24 -


*Niên độ kế toán: áp dụng từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
*Công ty thực hiện nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ và mở tài khoản 133 - thuế
GTGT đợc khấu trừ để hạch toán.

*Đồng tiền sử dụng của công ty là: VNĐ.
*Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
*Hệ thống tài khoản sử dụng:
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
TK 623 Chi phí máy thi công
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK 152, 153, 154, 133, 111, 112, 334, 338, 214, 331,
631.
Chuyên đề: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Th Thanh Giang - KT5A - 25 -
Sổ vật liệu,
TSCĐ, tiền lương
liên quan
Sổ tổng hợp TK
621, TK 622, TK 627
Sổ tổng hợp TK
154, TK 631
Báo cáo
kế toán
Bảng tổng hợp
CPSX cho các đối
tượng
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết
CPSX theo
từng đối tượng
Đối
chiếu
Cuối kỳ

Cuối kỳ
Cuối kỳ
Chi phí
trực tiếp
Sổ chi tiết
CPSXC
CPSX chung
Phân bổ (kết chuyển)

×