Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GIÁO án dạy lí 6 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.01 KB, 36 trang )

Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

Ngày soạn:
16/9/2018

Dạy

Ngày
Tiết
Lớp

6A1

6A2

6A3

6A4

6A5

Tiết 7 – Bài 8:
TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
+ Hiểu được: trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được
gọi là trọng lượng.
+ Biết được đơn vị lực là đơn vị Niutơn.
+ Hiểu được phương và chiều của trọng lực.
b. Kĩ năng


+ Rèn kỹ năng sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất: Trung thực, cẩn thận.
b. Các năng lực chung: năng lực hợp tác, năng lực tính toán.
c. Các năng lực chuyên biệt: năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Giáo án, SGK lí 6.
+ Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 qủa nặng 50 gam có móc treo, 1 lò xo, 1 dây
dọi, chiếc eke.
+ Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh
+ SGK lí 6, vở, tìm hiểu bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
A. Hoạt động khởi động (5 phút)
Khi có lực tác dụng vào vật thì nó gây cho
vật những kết quả gì? Lấy VD?
Trả lời bài tập 7.1 và 7.2 SGK
Đặt vấn đề
GV: Thông qua thắc mắc của người con và
lời giải đáp của người bố để đưa HS đến
nhận thức là TĐ hút tất cả các vật.
GV: Vào bài mới
B. Hoạt động hình thành kiến thức (25 phút)
HĐ 1: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực I. Trọng lực là gì?
GV: Yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm.
1) Thí nghiệm: SGK - T27

HS: - Đọc phần thí nghiệm.
GV: Phát dụng TN - y/cầu HS hoạt động
nhóm và làm TN theo HD
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

và nhận xét hiện tượng xảy ra
GV ? Có nhận xét gì về trạng thái của lò
xo
HS: Lò xo bị dãn ra
Cho HS đọc và trả lời câu C1 :
C1 :
GV: Quả nặng ở trạng thái thế nào?
HS: Quả nặng ở trạng tháy đứng yên
GV: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng
không?
HS: Lò xo tác dụng vào quả nặng 1 lực
GV: Lực đó có phương và chiều như thế
nào?
HS: Lực đó có phương dọc theo sợi dây,
có chiều hướng lên trên.
GV: Có mấy lực tác dụng vào quả nặng khi
đó
HS: Trả lời
GV: Tại sao quả nặng vẫn đứng yên
HS:
- Vì có 1 lực nữa tác dụng vào quả nặng
hướng xuống dưới để cân bằng với lực của

lò xo.
GV: Lực này do đâu đã tác dụng lên quả
nặng
- Lực này do trái đất đã tác dụng lên quả
nặng.
GV: Lực cân bằng với lực kéo của lò xo là
lực nào
HS: Lực hút của trái đất
GV: Cho HS làm thí nghiệm phần b, quan
sát hiện tượng và rút ra nhận xét
HS: Làm TN, q/sát và rút ra nhận xét
- Chuyển động của viên phấn có sự biến
đổi , chứng tỏ có lực tác dụng lên viên
phấn, lực đó có phương dọc theo giá treo
có chiều hướng xuống dưới
- Lực hút của trái đất
GV:
? Viên phấn chịu tác dụng của những lực
nào
? Lực nào đã tác dụng vào viên phấn để
kéo chúng xuống đất.
HS; Trả lời
GV: Lực do trái đất tác dụng vào quả nặng,
viên phấn người ta gọi là lực hút.


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

? Vậy lực cân bằng với lò xo là lực nào.
- Lực cân bằng với lò xo là lực hút của trái

đất, lực hút của trái đất tác dụng lên viên
phấn
GV: Yêu cầu HS làm C3 - Thảo luận C3:
nhóm .
(1) Cân bằng (2) Trái đất
- Đại diện nhóm trả lời
(3) Biến đổi (4) Lực hút
GV: Cho lớp nhận xét bổ sung
(5) Trái đất
? Qua thí nghiệm trên em có kết luận gì về 2) Kết luận
quan hệ quả trái đất với tất cả mọi vật.
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật, lực
HS: trả lời, GV cho hs khác nhận xét, bổ này gọi là trọng lực.
sung, nêu kết luận
? Trọng lực là gì.
b) Trọng lực tác dụng lên 1 vật còn gọi là
GV: Cho HS đọc lại phần kết luận
trọng lượng của vật đó.
HĐ 2: Tìm hiểu về phương và chiều của II. Phương và chiều của trọng lực
trọng lực
1) Phương và chiều của trọng lực
GV: yêu cầu HS lắp thí nghiệm hình 8.2
HS: Quan sát, lắp TN hình 8.2
GV:? Người thợ xây dùng dây dọi để làm
gì (Để xác định phương thẳng đứng)
? Dây dọi có cấu tạo như thế nào (Gồm 1
quả nặng treo vào sợi dây mềm)
? Ở hình 8.2 dây dọi có phương như thế
nào (Dây dọi có phương thẳng đứng)
HS; Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV

GV: Đưa nội dung câu C4, y/c HS suy C4
nghĩ, trả lời
(1) Cân bằng (2) Dây dọi
HS: Suy nghĩ, trả lời.
(3) Thăng bằng
GV: cho hs nhận xét bổ sung
(4) từ trên xuống dưới
=> GV bổ sung
2) Kết luận
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C5
C5:
? Vậy trọng lực có phương và chiều như - Trọng lực có phương thẳng đứng và có
thế nào.
chiều từ trên xuống dưới.
HS: Trả lời.
HĐ 3: Tìm hiểu về đơn vị lực
III. Đơn vị lực
GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK
* Độ lớn của lực gọi là cường độ lực.
HS: - Đọc thông tin
* Đơn vị của lực : Niu tơn
GV: ? Độ lớn của lực gọi là gì.
Kí hiệu : N
? Đơn vị lực ? Kí hiệu ?
C. Hoạt động luyện tập (5 phút)
GV: Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân trả lời
câu hỏi:
?Tại sao trọng lượng của quả cân 1kg là
10N
HS: Suy nghĩ trả lời, HS khác nhận xét.

GV: Nhận xét, đánh giá, bổ sung


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

D. Hoạt động vận dụng (8 phút)
GV và HS cùng hệ thống lại kiến thức đã
học.
? Trọng lực là gì.
? Trọng lực có phương và chiều như thế
nào.
? Trọng lực còn được gọi là gì
? Đơn vị của lực là gì.
Cho HS đọc ghi nhớ SGK
Cho HS làm BT 8.1 SBT
? Mối liên hệ gữa phương thẳng đứng và
mặt nằm ngang như thế nào.
HS: Trả lời
C6: phương thẳng đứng, vuông góc với
C6:
mặt nằm ngang
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2 phút)
- GV: các em hãy tìm hiểu thông tin “có thể em chưa biết”.
tìm hiểu bài tập bổ sung trong VBT.
- GV hướng dẫn HS một số bài tập khó
HS lắng nghe và thảo luận.
- GV giao nhiệm vụ về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Ngày soạn:

Dạy

Ngày

6A1

6A2

6A3

6A4

6A5


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

20/9/2018

Tiết
Lớp
Tiết 8:
ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng

a. Kiến thức
+ Hiểu về đo độ dài, đo thể tích chất lỏng, đo thể tích của vật rắn không thấm nước, khối
lượng - đo khối lượng, lực - hai lực cân bằng, tìm hiểu kết quả tác dụng của lực, trọng
lực - đơn vị lực
+ HS biết tính trọng lượng của một vật
b. Kĩ năng
+ Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm được một số bài tập
+ Kỹ năng tổng hợp kiến thức và tư duy
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất
+ Trung thực, cẩn thận
b. Các năng lực chung
+ Năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ
c. Các năng lực chuyên biệt
+ Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ SGK, SGV, tài liệu tham khảo
+ Màn hình, máy tính
2. Học sinh
+ SGK, SBT
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
A. Hoạt động khởi động (2 phút)
- Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình đoàn kết
B. Hoạt động hình thành kiến thức (16 phút)
HĐ 1: Ôn tập lí thuyết
I. Lý thuyết
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về các câu 1. Các phép đo

hỏi trong phần ôn tập chương I:
Đơn
Dụng cụ
* GV gọi HS trả lời các câu hỏi để ôn tập
Phép đo
vị đo
đo
lại kiến thức đã học.
chính
- Dụng cụ đo độ dài?
Đo độ dài
Thước
m
- GHĐ và ĐCNN của thước?
đo độ dài
- Các đơn vị đo độ dài?
Đo thể tích chất
Bình
m3, l
- Dụng cụ đo thể tích chất lỏng? Đo thể
lỏng
chia độ
tích vật rắn không thầm nước?
Đo thể tích vật
B.chia độ
m3
- Đơn vị đo thể tích chất lỏng?
rắn k thấm nước Bình tràn
- Cách đo thể tích vật rắn không thấm
Đo khối lượng

Cân
kg
nước?


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

- Dụng cụ đo khối lượng?
- Đơn vị đo khối lượng?
HS: Trả lời hệ thống câu hỏi của gv
* HD HS ôn lại các khái niệm:
- Lực là gì?

Đo lực

Lực kế

N

2. Các khái niệm

- Lực: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta
- Các yếu tố của lực?
nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
- Các tác dụng của lực?
+ Các yếu tố của lực
Cho ví dụ về sự biến đổi chuyển động và + Các t/d của lực: Làm vật bị biến dạng
biến dạng?
hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV

-> GV: Nhận xét, kết luận.
- Hai lực cân bằng có đặc điểm gì? Cho ví - Hai lực cân bằng: Hai lực cân bằng là
dụ?
hai lực mạnh như nhau, có cùng phương
nhưng ngược chiều.
- Trọng lực là gì?
- Trọng lực: Trọng lực là lực hút của Trái
- Trọng lực có phương, chiều như thế nào? Đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và
- > GV: Nhận xét, kết luận.
có chiều hướng về phía Trái Đất.
C. Hoạt động luyện tập (7 phút)
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
a) 1,5dm3 = 1,5l = 1500ml
Đổi đơn vị:
b) 0,05kg = 50g = 50 000 mg
3
a) 1,5dm = ................l = ...................ml
c) 600cm = 60dm = 6m
b) 0,05kg = ................g = ..................mg
c) 600cm = ..................dm = .................m
D. Hoạt động vận dụng (20 phút)
GV đưa ra các bài tập áp dụng
Câu 1.
Câu 1:
Trả lời các câu hỏi:
a) Một vật có khối lượng 100g thì có trọng
a) Một vật có khối lượng 100g thì có trọng lượng 1N
lượng bao nhiêu?
b) Một bao gạo có khối lượng 50kg thì có
b) Một bao gạo có khối lượng 50kg thì có trọng lượng 500N

trọng lượng bao nhiêu?
c) Một vật có trọng lượng 1500N thì có
c) Một vật có trọng lượng 1500N thì có khối lượng là 150kg
khối lượng là bao nhiêu?
Câu 2.
Câu 2:
Cho một bình chia độ, một quả trứng Đặt bát lên đĩa, đổ nước vào đầy bát. Thả
không bỏ lọt bình chia độ, một cái bát, một trứng vào bát, nước tràn ra đĩa. Đổ nước từ
cái đĩa và nước. Hãy tìm cách xác định thể đĩa vào bình chia độ. Số chỉ của bình chia
tích của quả trứng.
độ cho biết thể tích của quả trứng
Câu 3.
Câu 3:
Có một cái cân đồng hồ đã cũ và không Đặt vật cần cân lên đĩa cân xem cân chỉ
còn chính xác, làm thế nào có thể cân bao nhiêu, sau đó thay vật cần cân bằng
chính xác khối lượng của một vật, nếu cho một số quả cân thích hợp sao cho kim cân
phép dùng thêm một hộp quả cân?
chỉ đúng như cũ. Tổng khối lượng của các
HS: Trả lời
quả cân trên đĩa cân bằng khối lượng của


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

Câu 1:
vật cần cân
a) Một vật có khối lượng 100g thì có trọng
lượng 1N
b) Một bao gạo có khối lượng 50kg thì có
trọng lượng 500N

c) Một vật có trọng lượng 1500N thì có
khối lượng là 150kg
Câu 2:
Đặt bát lên đĩa, đổ nước vào đầy bát. Thả
trứng vào bát, nước tràn ra đĩa. Đổ nước từ
đĩa vào bình chia độ. Số chỉ của bình chia
độ cho biết thể tích của quả trứng
Câu 3:
Đặt vật cần cân lên đĩa cân xem cân chỉ
bao nhiêu, sau đó thay vật cần cân bằng
một số quả cân thích hợp sao cho kim cân
chỉ đúng như cũ. Tổng khối lượng của các
quả cân trên đĩa cân bằng khối lượng của
vật cần cân
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày soạn:
23/10/2018

Dạy

Ngày
Tiết
Lớp

6A1


6A2

6A3

6A4

6A5


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

Tiết 9: KIỂM TRA 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
+ Kiểm tra những kiến thức về: đo độ dài, đo thể tích chất lỏng, đo thể tích của vật rắn
không thấm nước, khối lượng – đo khối lượng, lực – hai lực cân bằng, tìm hiểu kết quả
tác dụng của lực, trọng lực – đơn vị lực.
b. Kỹ năng
+ Rèn kĩ năng vận dụng được các kiến thức đã được học vào tính toán, giải bài tập, giải
thích các hiện tượng có trong thực tế.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất: Trung thực, cẩn thận
b. Các năng lực chung: năng lực tính toán, năng lực tự học
c. Các năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Ma trận, đề kiểm tra, đáp án
2. Học sinh
+ Ôn tập kiến thức

III. THỐNG KÊ KẾT QUẢ BÀI KIỂM TRA
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày soạn:
25/9/2018

Dạy

Ngày
Tiết
Lớp

6A1

6A2

6A3

6A4

6A5



Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

Tiết 10 – Bài 9:
LỰC ĐÀN HỒI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
+ Biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo.
+ Biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
+ Hiểu được độ mạnh yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
+ Hiểu về đặc điểm của lực đàn hồi.
+ Hiểu được dựa vào kết quả thí nghiệm rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực
đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo.
b. Kĩ năng
+ Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm được một số bài tập.
+ Kỹ năng tổng hợp kiến thức và tư duy trong mỗi HS.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất: Trung thực, cẩn thận.
b. Các năng lực chung: năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt: năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Giáo án, SGK, SGV
+ Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 lò xo, thước chia độ đến mm, 4 quả nặng
giống nhau, mỗi quả 50g
+ Màn hình, máy tính
2. Học sinh

+ SGK, VBT.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
GV: Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân trả lời
câu hỏi: Một sợi dây cao su và một lò xo
có tính chất nào giống nhau?
HS: Suy nghĩ trả lời cá nhân
Đặt vấn đề vào bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức (25 phút)
HĐ 1: Hình thành khái niệm độ biến I - Biến dạng đàn hồi - độ biến dạng
dạng và biến dạng đàn hồi
1) Biến dạng của một lò xo.
GV: Sự biến dạng của một lò xo như thế a) Thí nghiệm.
nào và nó có đặc điểm gì? để giải quyết
vấn đề đó ta đi vào thí nghiệm
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu
? nêu các bước làm thí nghiệm.
HS: - Đọc tài liệu và nêu
GV: Phát dụng cụ thí nghiệm cho các


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

nhóm
y/c các nhóm lắp và làm TN theo nhóm:
+ Lắp thí nghiệm
+ Đo chiều dài của lò xo khi chưa kéo dãn
+ Móc quả nặng vào đầu dưới của lò xo

+ Tính trọng lượng của quả nặng.
- Xác định l0 ghi kết quả vào bảng
Xác định l1 ; l2; l3 ghi kết quả vào bảng
- Đo lại chiều dài của lò xo
HS: Làm theo các bước HD của GV
GV: Theo dõi uốn nắn HS trong q/trình
TN.
- Nhận xét đánh giá kết quả làm TN của
HS và thái độ ý thức trong khi thực hành.
GV Qua TN yêu cầu HS trả lời câu C1.
HS: Trả lời C1
GV: ? Có nhận xét gì về chiều dài của lò
xo sau khi nén vào và buông ra
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Sau khi nén vào hoặc kéo dãn lò xo một
cách vừa phải nếu buông ra thì chiều dài của
lò xo trở lại như ban đầu . Biến dạng của lò
xo có đặc điểm như trên gọi là biến dạng
đàn hồi.
? Vậy biến dạng của lò xo có đặc điểm và
tính chất gì.
HS:
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung độ biến
dạng của lò xo.
HS: Đọc thông tin
GV: Thông báo về độ biến dạng của lò xo
bằng l - l0
? Y/c HS trả lời C2 .
HS: Trả lời theo nhóm.
HĐ 2: Hình thành khái niệm về lực đàn

hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi
GV: Thông báo về lực đàn hồi: Lực mà lò
xo khi bị biến dạng tác dụng lên vật nặng
(Vật làm cho lò xo biến dạng ) gọi là lực
đàn hồi .
? Vậy lực đàn hồi là gì.
GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3
HS: Đọc C3 và trả lời
GV: Y/c HS dựa vào kết quả bảng 9.1 trả
lời: ? Cường độ của lực đàn hồi của lò xo
bằng cường độ lực nào?.

b) Rút ra kết luận:
C1: (1) Dãn ra
( 2) Tăng lên
(3) Bằng
* Biến dạng của lò xo là biến dạng đàn
hồi
* Lò xo có tính chất đàn hồi.

2) Độ biến dạng của lò xo
* Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa
chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự
nhiên của lò xo ( l - l0 )
C2:

II - Lực đàn hồi và đặc điểm của nó
1) Lực đàn hồi (SGK - T31)

C3: Trọng lượng của quả nặng

* Cường độ của lực đàn hồi của lò xo sẽ
bằng cường độ trọng lượng của quả nặng
2) Đặc điểm của lực đàn hồi


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

GV: Nhận xét, bổ sung
C. Hoạt động luyện tập (3 phút)
GV: Cho HS đọc câu C4 và thảo luận để C4: Ý C đúng
tìm ra câu trả lời đúng.
* Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng
HS: Thảo luận C4
- Đại diện nhóm trả lời
D. Hoạt động vận dụng (11 phút)
GV: Như vậy độ mạnh hay yếu của lực đàn
hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật
đàn hồi.
- Độ biến dạng càng nhiều thì lực đàn hồi
càng lớn và ngược lại. Ngoài ra lực đàn
hồi còn phụ thuộc vào bản chất của các
vật đàn hồi.
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 9.1
? Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống
câu C5
HS: Trả lời.
C5: a. (1) Tăng gấp đôi
b. (2) Tăng gấp 3
GV: Cho lớp nhận xét bổ sung
GV: Cho HS trả lời C6

? Sợi dây cao su và lò xo có tính chất gì
giống nhau.
HS: Suy nghĩ, trả lời
C6: Tính chất đàn hồi giống nhau.
GV: Qua bài học hôm nay ta cần nắm
vững những kiến thức nào về lực đàn hồi .
? Bằng cách nào em có thể nhận biết được
một vật có tính đàn hồi hay không đàn hồi
Lấy VD minh họa.
HS: Trả lời theo kiến thức mình lĩnh hội được
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng (3 phút)
- GV: các em hãy tìm hiểu thông tin “có thể em chưa biết”.
Học bài theo câu hỏi sau :
? Khi một lò xo bị kéo dãn thì lực đàn hồi tác dụng lên đâu? Lực đàn hồi phụ thuộc vào
những yếu tố nào.
- Hoàn thành bài tập trong VBT
- Chuẩn bị bài mới: Tìm hiếu lực kế là gì? Một vật có khối lượng là 1kg thì có trọng
lượng là bao nhiêu ? => mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của vật?
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn:
Dạy
Ngày
6A1
6A2
6A3
6A4
6A5
25/9/2018

Tiết


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

Lớp
Tiết 11 – Bài 10:
LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
+ Biết được cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế
+ Hiểu được công thức tính trọng lượng P=10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m
+ Vận dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật
để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó.
b. Kĩ năng
+ Hình thành kĩ năng sử dụng được lực kế để đo lực
+ Rèn kĩ năng đo lực
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất: nghiêm túc nghiên cứu các hiện tượng vật lý, xử lý thông tin
b. Các năng lực chung: năng lực hợp tác, năng lực tính toán
c. Các năng lực chuyên biệt: năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo
+ Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 lực kế lò xo, 1 sợi dây để buộc quyển sách
+ Máy tính, màn hình
2. Học sinh

+ SGK, VBT
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
A. Hoạt động khởi động (5 phút)
? Khi một lò xo bị kéo dãn thì lực đàn hồi
tác dụng lên đâu? Lực đàn hồi phụ thuộc
vào những yếu tố nào
Đặt vấn đề: Chiếu hình ảnh trong SGK
trang 33.
GV yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời cá
nhân:
? Làm thế nào để đo được lực mà dây cung
đã tác dụng vào mũi tên
B. Hoạt động hình thành kiến thức (25 phút)
HĐ 1: Tìm hiểu lực kế
I. Tìm hiểu lực kế
GV: yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK 1) Lực kế là gì?
- Đọc nội dung thông tin.
* Để đo lực người ta dùng lực kế
- GV: Để đo lực người ta dùng dụng cụ gì?
- GV: Có nhiều loại lực kế. loại lực kế
thường dùng là lực kế lò xo...
2) Mô tả 1 lực kế lò xo đơn giản.
- GV: Phát lực kế cho các nhóm - Yêu cầu


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

nghiên cứu cấu tạo rồi điền vào câu C1

(Cho HS thảo luận trong 1 phút )
- HS: Nghiên cứu cấu tạo của lực kế lò xo,
đọc C1, dùng từ thích hợp để điền vào chỗ
trống trong câu C1
- Đại diện nhóm trả lời.
- GV: cho các nhóm nhận xét, thống nhất
câu trả lời
=> GV: Chốt lại
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2
? Hãy tìm hiểu ĐCNN và GHĐ của lực kế
theo nhóm.
- HS: Tìm hiểu, đại diện nhóm trả lời C2
dựa vào lực kế của nhóm
HĐ 2: Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế
GV: Yêu cầu HS quan sát lại 2 hình vẽ ở
đầu bài , đồng thời suy nghĩ trả lời câu C3
- Yêu cầu HS trao đổi - Thống nhất câu trả
lời
- HS: Thảo luận nhóm câu C3.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét.
- GV: Hướng dẫn HS cách điều chỉnh kim
về số 0, cách đo trọng lượng , đo lực kéo
GV: yêu cầu HS thực hành đo trọng lượng
của cuốn sách vật lý 6
- HS: - Các nhóm thực hành đo
- GV: Hướng dẫn HS cách cầm lực kế
trong khi thực hành: - Đo lực kéo ngang,
đo lực kéo xuống
- Đo trọng lượng

HĐ 3: Xây dựng công thức liên hệ giữa
trọng lượng và khối lượng
Gv: ? Trọng lực của một vật là gì? Đơn vị
đo?
HS: Là trọng lượng của vật, đơn vị đo là
Niutơn (N)
GV: Cho hs trả lời C6. (hoạt động cá nhân)
GV: Dựa vào kết quả C6, y/c hs tìm mối
liên hệ giữa P và m?
HS: tìm mối liên hệ và đưa ra công thức
Gv: Giải thích các đại lượng trong CT.

C1: (1) lò xo
(2) Kim chỉ thị
(3) Bảng chia độ

II. Đo 1 lực bằng lực kế
1) Cách đo lực.

C3: (1) Vạch 0
(2) Lực cân bằng.
( 3) Phương.
2) Thực hành đo lực

III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng
và khối lượng
- Đại diện nhóm trả lời.
C6: m = 100g thì P = 1N
m = 200g thì P = 2N
m = 1 kg thì P = 10 N

* P = 10 .m
Trong đó P là trọng lượng (N)
m là khối lượng (kg)

C. Hoạt động luyện tập (5 phút)
- GV: Cho hs trả lời C5.
C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo
? Khi đo trọng lượng của một vật ta phải của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng, vì lực


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

cầm lực kế ở tư thế như thế nào. Tại sao cần đo là trọng lượng có phương thẳng
lại phải cầm như thế ?
đứng
D. Hoạt động vận dụng (7 phút)
GV: yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C7
C7: Vì trọng lượng của một vật luôn luôn
HS: Thảo luận và trả lời
tỉ lệ với khối lượng của nó nên trên bảng
GV: Cho HS nhận xét bổ sung - Chốt lại
chia độ của lực kế ta có thể không ghi P
mà ghi khối lượng của vật - Thực chất cân
bỏ túi chính là lực kế lò xo
GV: Đưa ra nội dung câu C9
C9:
1 xe tải có m = 3,2 tấn
HS: Đọc và tìm hiểu C9
tức là m = 3200 kg
GV: ? Dựa vào đâu để ta tính được trọng thì xe tải đó có P = 3200 . 10 = 32000N

lượng của xe tải.
HS:
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng (3 phút)
GV: Yêu cầu học sinh đọc ”Có thể em chưa biết”
Học bài theo câu hỏi sau:
? Nêu hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
? Lực kế là dụng cụ để đo đại lượng vật lý nào.
- BT: 10 . 1 đến 10 . 4 trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới: Khối lượng riêng và trọng lượng riêng: Công thức liên hệ giữa
trọng lượng riêng và khối lượng riêng, cách xác định khối lượng riêng của một vật như
thế nào?
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày soạn:
03/10/2018

Dạy

Ngày
Tiết
Lớp

6A1

6A2

6A3


6A4

6A5


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

Tiết 12 – Bài 11:
KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
+ Biết khối lượng riêng của một vật là gì. Đơn vị đo khối lượng riêng
+ Hiểu được cách xác định khối lượng riêng của một chất
+ Vận dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng của các chất
+ Vận dụng được các công thức m = D .V => D = m/v để tính khối lượng riêng của một chất
b. Kỹ năng
+ Rèn kĩ năng tính khối lượng riêng
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất: Trung thực, cẩn thận
b. Các năng lực chung: năng lực hợp tác, năng lực tính toán
c. Các năng lực chuyên biệt: năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo
+ Máy tính, màn hình
2. Học sinh
+ SGK, VBT
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
A. Hoạt động khởi động (5 phút)
? Nêu hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và
khối lượng
? Lực kế là dụng cụ để đo đại lượng vật lý
nào.
Đặt vấn đề
GV: Ở Ấn Độ, thời cổ xưa người ta đã đúc
được một cái cột bằng sắt nguyên chất, có
khối lượng đến gần 10 tấn. Làm thế nào để
“Cân” được chiếc cột đó
HS: Lắng nghe, suy nghĩ tìm hướng giải
quyết.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (23 phút)
HĐ 1: Tìm hiểu khối lượng riêng, xây I - Khối lượng riêng, tính khối lượng
dựng công thức
của vật theo khối lượng riêng
GV : Yêu cầu HS đọc C1 và lựa chọn 1) Khối lượng riêng.
phương án xác định khối lượng của chiếc
cột.
HS: Đọc C1 và lựa chọn phương án.
GV: Để tính khối lượng của chiếc cột sắt ở
Ấn Độ ta phải tính điều gì?
- Tính khối lượng của 1 m3 sắt nguyên


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

HS: suy nghĩ, trả lời

GV: V = 1 dm3 có m = 7,8 kg
? V = 1 m3 có m = ?
? Khối lượng của cột sắt đó là bao nhiêu
khi V = 0,9m3
HS: Khối lượng của cột sắt đó là 7800kg
khi V = 0,9m3
GV: 7800kg của 1m3 sắt gọi là khối lượng
riêng của sắt.
? Vậy khối lượng riêng của sắt là gì.
? Khối lượng riêng của một chất là gì.
? Đơn vị của khối lượng riêng.
GV: Nói khối lượng riêng của sắt là
7800kg/m3 điều đó có nghĩa là gì ?
GV: Ngoài đơn vị là kg/m 3 ngoài ra còn có
các đơn vị khác như kg/cm3 ; g/cm3 ;
tấn /m3
GV: Đưa bảng khối lượng riêng của một số
chất
HS: - Nghiên cứu bảng
GV: Đá có khối lượng riêng là ?
Chì có khối lượng riêng là ?
HS : trả lời theo kiến thức vừa học
GV : Khi người ta nói chì nặng hơn sắt có
nghĩa là gì?
HS : Có nghĩa là khối lượng riêng của chì
lớn hơn khối lượng riêng của sắt
? Qua các số liệu ở bảng trên em có nhận
xét gì.
HS: Các chất có khối lượng riêng lớn thì
càng nặng hơn (có khối lượng lớn hơn)

Các chất có khối lượng riêng nhỏ thì
càng nhẹ hơn (có khối lượng nhỏ hơn)
GV : Cần ghi nhớ khối lượng riêng của
nước, thuỷ ngân
Khối lượng riêng của nước là 1000
3
kg/m có nghĩa là 1m3 nước có khối lượng
là 1000 kg, hay 1 l nước có khối lượng 1
kg
Khối lượng riêng của thuỷ ngân là
13600 kg/m3 có nghĩa là 1m3 thuỷ ngân có
khối lượng là 13600 kg, hay 1 l thuỷ ngân
có khối lượng 13,6 kg
HS: Lắng nghe và ghi chép
GV : Từ khối lượng riêng ta có thể tính

chất
V = 1 dm3 có m = 7,8 kg
V = 1 m3 có m = 7 800 kg
V = 0,9m3 có m = 7 800 . 0,9
= 7020kg

* Khối lượng của 1m3 một chất gọi là KLR
của chất đó.
* Đơn vị kg/m3

2) Bảng khối lượng riêng của một số chất

- Đá có KLR khoảng 2800 kg/m3
- Thủy ngân có khối lượng riêng là 13000

kg/m3
- Cùng có V = 1m3 nhưng các chất khác
nhau có KLR khác nhau.


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

được khối lượng của vật nặng. Chính vì
điều đó nên ta có thể giải quyết câu hỏi ở
đầu bài.
GV: yêu cầu HS nghiên cứu câu hỏi C2;
C3
GV: Gợi ý : 1m3 đá có m = ?
0,5 m3 đá có m = ?
3) Tính khối lượng của một vật theo khối
GV: Y/c HS tìm hiểu khối lượng riêng, xây lượng riêng.
dựng công thức
- 1m3 đá = 2600kg
HS: trao đổi nhóm câu C2; C3 trong ít phút 0,5 m3 đá = 2600 . 0,5 = 1300 kg
- đại diện nhóm trả lời
C2: m = D . V
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm - Đại Trong đó
diện nhóm trả lời
m là khối lượng ( kg)
- Nhận xét bổ sung
D là KLR ( kg/m3)
GV: Chốt lại các công thức và các đơn vị
V là thể tích ( m3)
C. Hoạt động luyện tập (2 phút)
? Muốn biết khối lượng của một vật có - Không nhất thiết phải cân vì có thể dựa

nhất thiết phải cân hay không? Vì sao.
vào công thức
- HS: trả lời
m=D.V
D. Hoạt động vận dụng (10 phút)
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
Một hộp sữa Ông Thọ có khối lượng
397g và có thể tích 320 cm3. Hãy tính khối
lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị
(kg/m3)
HS: Nghiên cứu bài tập
GV: Bài toán cho gì? Cần tính gì?
HS: Tóm tắt và thực hiện giải
Khối lượng riêng của sữa trong hộp
m = 397 (g) = 0,397 (kg)
m
0,397 kg
D=
=
=1240(kg/ m3 )
V = 320 (cm3) = 0,320 (m3)
3
V 0,000320m
Tính
D = ? (kg/m3)
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
Tính khối lượng của một chiếc dầm sắt có Đổi 40 dm3 = 0,04 m3
thể tích 40 dm3?
Ta có khối lượng riêng của sắt
HS: Nghiên cứu bài tập

D = 7 800 kg/m3
GV: Bài toán cho gì? Cần tính gì?
⇒ Khối lượng chiếc cột sắt:
HS: Tóm tắt và thực hiện giải
m = D . V = 7 800 . 0,04 = 312 ( kg )
GV: Qua bài này ta cần nắm chắc được
điều gì?
HS: Trả lời.
GV: Hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ tư
duy


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng (5 phút)
GV: yêu cầu học sinh đọc ” Có thể em chưa biết”
Học bài theo câu hỏi sau:
? Khối lượng riêng là gì? Đơn vị khối lượng riêng?
? Công thức tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng
- BT: 11 . 1 đến 11 . 4 trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới: Trọng lượng riêng – Bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Ngày soạn:

Dạy

Ngày


6A1

6A2

6A3

6A4

6A5


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

08/10/2018

Tiết
Lớp

Tiết 13 – Bài 11:
TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
+ Biết được định nghĩa trọng lượng riêng (d)
+ Hiểu được đơn vị đo trọng lượng riêng
+ Vận dụng được công thức tính trọng lượng riêng
b. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng suy luận, tính toán, vận dụng công thức tính trọng lượng riêng
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:

a. Các phẩm chất: Trung thực, cẩn thận
b. Các năng lực chung: năng lực hợp tác, năng lực tính toán
c. Các năng lực chuyên biệt: năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo
+ Máy tính, màn hình
2. Học sinh
+ SGK, VBT
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
A. Hoạt động khởi động (6 phút)
GV: Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời cá nhân:
HS 1: Viết công thức tính khối lượng theo khối lượng
riêng, nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng trong
công thức.
HS 2: Viết công thức tính khối lượng riêng theo khối
lượng, nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng trong
công thức.
GV đặt vấn đề: GV: Trọng lượng của 1m3 các chất khác
nhau có bằng nhau hay không?
HS: Lắng nghe, suy nghĩ tìm hướng giải quyết.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (15 phút)


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

HĐ 2: Tìm hiểu trọng lượng riêng

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
HS: - Đọc thông tin và trả lời câu hỏi
? Trọng lượng riêng của 1m3 của 1 chất là gì.
? Nhắc lại hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối
lượng.
HS: Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng là
P = 10 . m
? Dựa vào công thức: P = 10.m và m = D. V
ta có thể tính trọng lượng riêng theo D được không?
tính như thế nào.
HS: Được
GV: yêu cầu HS hoàn thành câu C4
HS: Hoàn thành C4
m=D.V ⇒ D=
⇒d =

m
V

* Trọng lượng của 1m3 của
một chất gọi là trọng lượng
riêng của chất đó
- Đơn vị : N/m3
m=D.V ⇒ D=
⇒d =

m
V

m.10

= 10 . D
V

* Công thức ⇒ d =

m.10
= 10 . D
V

* Công thức ⇒ d =

II - Trọng lượng riêng

P
V

trong đó :
d là trọng lượng riêng ( N/m3)
V là thể tích ( m3)
P là trọng lượng ( N)
GV: Nhấn mạnh công thức , đơn vị.
HS: Ghi nhận thông tin
GV: Đưa ra bảng khối lượng riêng của một số chất, yêu
cầu HS tính trọng lượng riêng của các chất đó.
Khối
lượng
Khối
lượng
Chất rắn riêng
Chất lỏng riêng

3
(N/m )
(N/m3)
Chì

11 300

Thuỷ ngân 13 600

Sắt

7800

Nước

Nhôm
2700
Xăng
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
Trọng
lượng
Chất rắn riêng
Chất lỏng
3
(kg/m )

trong đó :
d là trọng lượng riêng ( N/m3)
V là thể tích ( m3)
P là trọng lượng ( N)

Hoặc d = 10 .D

1000
700
Trọng
riêng
(kg/m3)

Chì

113 000

Thuỷ ngân 136 000

Sắt

78 000

Nước

10 000

Nhôm

27 000

Xăng

7000


P
V

lượng

C. Hoạt động luyện tập (5 phút)


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

GV: Cho HS làm câu C6:
Tóm tắt: Bài toán cho biết gì ? yêu cầu ta điều gì.
? Muốn tính khối lượng ta dựa vào công thức nào

C6:
Tóm tắt: V = 40 dm3 = 0,04
m3 , P = ?
Giải: Khối lượng của chiếc
dầm sắt là:
Trọng lượng của nó là :
P = 10.m = 312 . 10 = 3120N
D. Hoạt động vận dụng (17 phút)
GV : Đưa ra các bài tập trong SBT, bài tập 2 và 3 tiến Bài 1 : Trọng lượng riêng của
hành hoạt động nhóm
dầu hỏa là:
Bài 1: Cho 2 lít dầu hỏa có trọng lượng 16N. Tính d = P/V = 16 : 0,002 = 8000
trọng lượng riêng của dầu hỏa.
(N/m3)
Bài 2: Một hộp sữa Ông Thọ có trọng lượng 3,97N và Bài 2 : Trọng lượng riêng của
có thể tích 320cm3. Hãy tính trọng lượng riêng của sữa sữa trong hộp là:

trong hộp theo đơn vị N/m3.
d = P/V = 3,97 : 0,00032
Bài 3: Tính trọng lượng của một thanh sắt có thể tích = 12406,25 (N/m3).
40dm3.
Bài 3 :
HS: Tiến hành làm bài tập
Ta có: d = P/V à P = d.V
Trọng lượng của thanh sắt là:
P = d.V=78000 x 0.04 =3120
GV : Cho HS nhắc lại các công thức tính khối lượng (N)
riêng và trọng lượng riêng
HS : Nhắc lại công thức
D. Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2 phút)
- Hoàn thành các bài tập trong VBT
- Chuẩn bị bài thực hành:
Cả lớp ( hoặc mỗi nhóm) 1 cái cân : (nếu có)
Mỗi nhóm: 15 hòn sỏi to bằng đốt ngón tay đã rửa sạch, giấy lau, 1 đôi đũa.
Cá nhân: Mang theo vở thực hành
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

Ngày soạn:
08/10/2018

Dạy


Ngày
Tiết
Lớp

6A1

6A2

6A3

6A4

6A5

Tiết 14 – Bài 12:
THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
+ Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn
+ Biết cách tiến hành 1 bài thực hành vật lý
+ Vận dụng công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích
b. Kỹ năng
+ Rèn kĩ năng sử dụng được lực kế, cân, bình chia độ
+ Rèn kĩ năng tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích
+ Rèn tính cẩn thận, trung thực khi thực hành
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất: Trung thực, cẩn thận
b. Các năng lực chung: năng lực hợp tác, năng lực tính toán
c. Các năng lực chuyên biệt: năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng

lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo
+ Máy tính, màn hình
+ Cả lớp ( hoặc mỗi nhóm) 1 cái cân : (nếu có)
+ Mỗi nhóm: 15 hòn sỏi to bằng đốt ngón tay đã rửa sạch, giấy lau, 1 đôi đũa.
2. Học sinh
+ SGK, vở thực hành
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
A. Hoạt động khởi động (5 phút)
GV: Gọi 2 HS lên bảng trình kiểm tra bài

HS 1: Khối lượng riêng của một chất là gì?
Đơn vị khối lượng riêng là gì? Kí hiệu?
HS 2: Hãy tính khối lượng và trọng lượng
của một cái mâm nhôm có thể tích là 30
dm3. Biết khối lượng riêng của nhôm
D = 2700 kg/m3.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (32 phút)
HĐ 1: Kiểm tra sự chuẩn bị


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

GV: kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ thực
hành, mẫu báo cáo của HS
- Các nhóm và cá nhân HS để dụng cụ và

mẫu báo cáo lên bàn để Gv kiểm tra.
I. Thực hành
HĐ 2: Thực hành
1. Dụng cụ
GV: Công bố tiêu chí đánh giá, cho điểm
2. Tiến hành đo
bài thực hành
HS: Lắng nghe, chú ý
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu
- HS: 1 – Nghiên cứu tài liệu
- GV ? Nêu các bước tiến hành đo
HS: Nêu các bước
GV: HD HS thực hiện lần lượt các bước
+ Cách chia và đánh dấu sỏi
+ Cân khối lượng các phần sỏi đã chia
+ Cách đo thể tích các phần sỏi. Lưu ý:
phải nghiêng bình trượt nhẹ xuống dưới,
kẻo vỡ bình.
- HS: Làm theo HD của GV
- Gv: Cho HS tiến hành 3 lần đo với 3
phần sỏi
và ghi kết quả vào bảng 6 trng 40.
- HS: Hoạt động theo nhóm và làm TN.
II. Mẫu báo cáo
HĐ 3: Hoàn thành mẫu báo cáo
GV: HD HS hoàn thành mẫu báo cáo từ
Tính khối lượng riêng của sỏi.
mục 1 đến mục 5
CT: D = m/V trong đó:
- Hs: Hoàn thành mẫu theo HD của GV

- GV: HD HS điền kết quả vào bảng dựa + D là KLR ( kg/m3 ),
+ m: khối lượng của mỗi phần sỏi ( kg )
vào kết quả đo của nhóm.
+ V: thể tích của phần sỏi đó
Lưu ý HS phần đổi đơn vị
3
3
( m3 )
1 kg = 1000g, 1 m = 1000 000 cm
- Hs: Đổi đơn vị và áp dụng Ct để tính D,
D +D +D
ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
Dtb = 1 2 3 = ..... ( kg/m3)
3
Gv HD Hs cách tính giá trị trung bình của D
- HS: Áp dụng và tính giá trị TB của D
C. Hoạt động luyện tập (5 phút)
Thu dọn dụng cụ, vệ sinh
GV: Cho các nhóm thu dọn dụng cụ và vệ
sinh nhóm mình
HS: Thu dọn dụng cụ, vệ sinh
D. Hoạt động vận dụng (3 phút)
GV: Yêu cầu học sinh trả lời cá nhân:
Công thức về mối liên hệ giữa trọng lượng
và khối lượng, công thức tính khối lượng,
tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019


..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn:
Dạy
Ngày
6A1
6A2
6A3
6A4
6A5
15/10/2018
Tiết
Lớp
Tiết 15: Chủ đề: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
Tiết 1: GIỚI THIỆU CÁC LOẠI MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
+ Nhận biết được một số loại máy cơ đơn giản trong các vật dụng ở cuộc sống hàng ngày.
+ Hiểu được đặc điểm cấu tạo của ba loại máy cơ đơn giản, gồm: mặt phẳng nghiêng,
đòn bẩy và ròng rọc.
b. Kĩ năng
+ Đề xuất phương án thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm kiểm tra giả thuyết
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất: Trung thực, cẩn thận
b. Các năng lực chung: năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp
c. Các năng lực chuyên biệt: năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
+ Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo
+ Máy tính, màn hình
+ Ba bộ thí nghiệm, mỗi bộ gồm : 2 lực kế 5N; 1 quả cân 200g
2. Học sinh
+ SGK, SBT, VBT
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
A. Hoạt động khởi động (5 phút)
GV: Đưa ra tình huống như trong SGK
Một ống bê tông bị lăn xuống mương,
có những phương án nào thường được sử
dụng và với mỗi phương án cần dùng dụng
cụ gì để có thể đưa ống bê tông lên khỏi
mương chỉ với sức người?
HS: Lắng nghe, suy nghĩ
B. Hoạt động hình thành kiến thức (27 phút)
HĐ1: Xử lý tình huống
I. Xử lý tình huống
GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận các
phương án để đưa ống bê tông lên khỏi * Tình huống
mương chỉ với sức người. Yêu cầu HS
thực hiện và ghi kết quả vào phiếu học tập


Giáo án: Vật lí 6 – Năm học 2018 - 2019

nhóm
HS: Tiến hành thảo luận nhóm theo yêu

cầu của giáo viên điền vào phiếu học tập
* Phương án
Phương án Cách làm Dụng cụ cần sử
dụng
1
2
3
4
GV: Yêu cầu đại diện từng nhóm lên trình
bày phần thảo luận của nhóm mình, các
nhóm khác lắng nghe và nhận xét
HS: Lắng nghe, ghi bài
GV: Tổng hợp ý kiến của học sinh đưa ra
các hình ảnh tổng hợp
H13.2/SGK kéo vật theo phương thẳng
đứng
H14.1/SGK dùng mặt phẳng nghiêng để
kéo vật
H15.1/SGK dùng cần vọt
H16.1/SGK dùng ròng rọc
HS: Quan sát
GV: Để kéo được vật lên theo phương
thẳng đứng thì lực kéo như thế nào so với
trọng lượng của vật - em hãy nêu dự đoán.
HS: Dự đoán
Fkéo > P
Fkéo < P
Fkéo = P
HĐ2: Kéo vật lên theo phương thẳng II. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng
a) Chuẩn bị

đứng
GV: Để kiểm tra các điều dự đoán trên ta tiến
hành TN
? Muốn tiến hành TN kiểm tra dự đoán thì
cần những dụng cụ gì và làm TN như thế
nào.
HS: Lực kế, quả nặng
GV: Ở lớp ta dùng khối trục thay ống bê
tông để làm thí nghiệm nhằm trả lời câu
hỏi trên
GV: Yêu cầu HS đọc phần b mục 2/SGK42
HS: Đọc thông tin và tìm hiểu cách đo.
GV: Hướng dẫn HS tiến hành TN theo


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×