Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Phuong trinh TQ duong thang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 18 trang )

2x  y  4


�x  2 y  3

 Hãy giải hệ phương trình sau:
 Hướng dẫn:

y

 PP đại số: x = 1; y = 2.
 PP đồ

4

thị:
Hai đồ thị cắt nhau tại
điểm M(1; 2).

2

-4

O

-2

x  2 y  3

M


2

x

4

-2
-4

 Nhận xét:

2x  y  4

Đưa vào mặt phẳng hệ trục tọa độ ta thấy có mối liên quan chặt
chẽ giữa PP đại số và PP đồ thị !
Hai đường thẳng trên có vuông góc với nhau không ?



1. PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG

a) Vectơ pháp tuyến

n3

ĐỊNH NGHĨA

Vectơ n khác 0, có giá vuông góc với
đường thẳng ∆ gọi là vectơ pháp tuyến
của đường thẳng ∆.


n1

n2

 Nhận xét

 Mỗi đường thẳng có vectơ pháp tuyến? Chúng liên hệ với nhau
thế nào?
 Cho điểm I và n ≠ 0 thì có bao nhiêu đường thẳng qua I và nhận
n là vectơ pháp tuyến ?
Đường thẳng ∆ thỏa mãn đ/k là duy nhất !


b) Bài toán:
Trong mặt phẳng toạ độ, cho điểm I(x0; y0) và vectơ n(a;b) ≠ 0.
Gọi ∆ là đường thẳng đi qua I, có vtpt n. Tìm điều kiện của x
và y để điểm M(x; y) nằm trên ∆.
y
 Hướng dẫn:

4

Điều kiện cần & đủ để M∆ ?

M

n

2


I
IM  n
-4

O

-2

2

4

x

-2

IM. n = 0 (*)

-4

(*)

a(x - x0) + b(y - y0) = 0

(1)
Tại sao đường thẳng ∆ là duy nhất ?

Vậy, hệ thức (1) là điều kiện cần và đủ để điểm M  ∆.



ĐỊNH NGHĨA:
 Trong mặt phẳng toạ độ, mọi đường thẳng có phương trình

tổng quát dạng ax + by + c = 0, với a2+ b2 ≠ 0.
 Ngược lại, ta có thể chứng minh được rằng: Mỗi phương trình

dạng ax + by + c = 0, với a2 + b2 ≠ 0 là phương trình tổng quát
của đường thẳng nhận n(a; b) là VTPT.
 Chú ý:
 Phương trình tổng quát của đường thẳng có đặc điểm gì ?
 Tại sao PT tổng quát của đường thẳng có điều kiện là a2 + b2 ≠ 0

?

 Phương trình tổng quát của đường thẳng được xác định khi nào ?

c) Áp dụng
 Ví dụ 1:
Mỗi phương trình sau có phải là phương trình tổng quát của
đường thẳng không? Hãy chỉ ra một vectơ pháp tuyến của đường
thẳng đó.

i) 7 x  5  0

ii ) mx  (m  1) y  3  0

iii ) kx  2ky  1  0



c) Áp dụng
 Ví dụ 2:
Cho tam giác có ba đỉnh A(–1; –1), B(–1; 3), C(2; – 4). Viết phương
trình tổng quát của đường cao ∆ kẻ từ A.
A

 Hướng dẫn:
 Đường cao ∆ đi qua điểm nào?
 Xác định vectơ pháp tuyến của

đường thẳng ∆ ?
 Áp dụng công thức PT tổng quát
của đường thẳng qua 1 điểm ?


B

C

 Xác định tọa độ trực tâm của tam giác ABC ?
 Hai đường thẳng 2x + y = 4 và x – 2y = –3 vuông góc với nhau ?
Cho đường thẳng ∆: ax + by + c = 0. Ta có nhận xét gì về vị trí
tương đối của ∆ và các trục tọa khi a = 0? Khi b = 0? Khi c = 0?


d) Các dạng đặc biệt của phương trình tổng quát.
GHI NHỚ 1:

y




 Đường thẳng by + c = 0 song

song hoặc trùng với trục Ox ?
 VTPT của trục Ox và by + c = 0 !
 So sánh 2 VTPT trên để kết luận !

n2 (0; b)

n1(0; 1)
O

x

y



 Đường thẳng ax + c = 0 song

song hoặc trùng với trục Oy ?
O

 Đường thẳng ax + by = 0 đi

x

y




qua gốc toạ độ ?
O

x


d) Các dạng đặc biệt của phương trình tổng quát.
GHI NHỚ 2:

y

 Viết PT đường thẳng d cắt 2 trục

tại A(a; 0) và B(0; b) ?
B(0;b)

 Xác định VTPT của đường thẳng d !
 Áp dụng công thức PT tổng quát của

đường thẳng d !

x
y

 1(a ≠ 0, b ≠ 0)
Phương trình
a b


A(a;0)

O

x

- Phương trình đường thẳng theo đoạn chắn.
GHI NHỚ 3
 Xét đường thẳng ∆ có phương trình tổng quát ax + by + c = 0

Nếu b ≠ 0 thì phương trình được đưa về dạng y = kx + m. (2)

a
a
Với k = - , m = - . Khi đó k là hệ số góc của đừơng thẳng ∆
b
c
và (2) gọi là phương trình của ∆ theo hệ số góc.


CỦNG CỐ BÀI HỌC
 Vectơ pháp tuyến của 1 đường thẳng ?
 Phương trình tổng quát của đường thẳng ? Điều kiện ?
PT tổng quát đường thẳng có dạng ax + by + c = 0, với a2+ b2 ≠ 0

 Viết phương trình tổng quát đường thẳng đi qua điểm M(x0; y0) và
có vectơ pháp tuyến n(a; b) ?
a(x - x0) + b(y - y0) = 0

 Viết phương trình đường thẳng theo đoạn chắn ?

x
y
Phương trình đoạn chắn
  1(a ≠ 0, b ≠ 0)
a b
 Hệ số góc của đường thẳng trong hệ tọa độ ?

 Bài tập về nhà: Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK, trang 80)


NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ
 Phương trình tổng quát của đường thẳng ?
PT tổng quát đường thẳng có dạng ax + by + c = 0, với a2+b2 ≠ 0

 Phương trình tổng quát đường thẳng đi qua điểm M(x0; y0)
và có vectơ pháp tuyến n(a; b) ?
a(x - x0) + b(y - y0) = 0

 Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm M(x0; y0)
và có vectơ chỉ phương u (a; b) ?
Phương trình có dạng: x = x0 + at
y = y0 + bt

(a2 + b2 
0)
 Đặt vấn đề tương tự đối với đường tròn ?


1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN


 Định nghĩa đường tròn ?
Đường tròn
>0



C( , R) là tập hợp các điểm cách đều  một khoảng bằng R

Đường tròn (C) xác định khi biết tâm I và bán kính R.

 Ta đưa vào mặt phẳng 1 hệ trục tọa

y

độ Oxy: Tâm (x0; y0 ) và bán kính R >0.
Tìm điều kiện của x, y sao cho M(x; y)
thuộc đường tròn?

c

M(x; y)  ( )
khi nào?

M

y
R

y0
O




x0

x

x


1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN

 Phương trình đường tròn khi biết tọa độ tâm I(x0; y0) và bán kính R :
Phương trình đường tròn: (x – x0)2 + (y – y0 )2 = R2

 Để viết phương trình đường tròn ta cần xác định yếu tố nào ?
Cần xác định: Tọa độ tâm và bán kính

 Đặc điểm phương trình đường tròn so sánh
với phương trình đường thẳng?
Phương trình đường tròn là phương
trình bậc 2 đối hai ẩn x và y.

y
M

y
R

y0

O



x0

x

x


1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN

 Ví dụ 1:
?1

Trong mặt phẳng Oxy cho hai điểm P(–2; 3) và Q(2; –3).
a) Hãy viết phương trình đường tròn tâm P và đi qua Q.
b) Hãy viết phương trình đường tròn đường kính PQ.
y

 Xác định tọa
độ tâm và bán
kính ?

y

 Xác định
tọa độ tâm và
bán kính ?

P

P

3

I 2

2
x

-2 O
-3

Q

3

-2 O
-3

x

x
y

y

P
Q

P
Q �
2
2
;
d (P, Q)  ( xP  xQ )  ( y P  yQ ) I �

2 �
� 2

Q

x


2. NHẬN DẠNG PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
 Biến đổi phương trình đường tròn (x – x0)2 + (y – y0)2 = R2 về dạng tổng quát ?
 Ngược lại, phải chăng mỗi phương trình dạng x2 + y2 + 2ax + 2by + c = 0
y
với a, b, c tùy ý, đều là phương trình của một đường tròn ?
 Kết luận:

M

y

Phương trình x + y + 2ax + 2by + c = 0 (a + b >c) là
phương trình đường tròn tâm (–a; –b) bán kính
2


2

2

R

2

y0



O

x0

R = a2 + b2  c

 Chú ý: Đặc điểm dạng tổng quát của phương trình đường tròn

 Để phương trình dạng x2 + y2 + 2ax + 2by + c = 0 là phương
trình đường tròn cần điều kiện là a2 + b2 –c > 0
 Dạng tổng quát của phương trình đường tròn là một phương
trình bậc 2 gồm: hai số hạng bậc hai đối với từng ẩn x, y; hai
số hạng bậc nhất đối với từng ẩn x, y và một số hạng tự do
(nếu có). Đặc biệt chú ý hệ số của x2, y2 đều bằng 1.

x



2. NHẬN DẠNG PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN

Ví dụ 2:Trong các phương trình sau thì phương trình nào là phương

trình đường tròn? Xác định tâm và bán kính của nó (nếu có).

Đ a) x  y  2 x  2 2 y  7  0
2

Đ b)

2

2003
17
x y 0
3x  3 y  2003 x  17 y  0 � x  y 
3
3
2

2

2
2
c)
x

y
 2 x  6 y  103  0

S

S

d) x 2  2 y 2  2 x  5 y  2  0

S

e) x 2  y 2  2 xy  3 x  5 y  1  0

2

2


2. NHẬN DẠNG PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN

(C)đi qua 3 điểm M(1; 2) , N(5; 2), P(1; -3)

 Ví dụ 3: Viết Pt đường tròn

Cách 1: Phương trình đường tròn có dạng:

y

d1

x2 + y2 + 2ax + 2by + c = 0

Tìm hệ số

a, b, c ?

Điều kiện để 1 điểm
thuộc đường tròn ?

C

(I; R)
Nhận xét gì về độ dài
M, N, P ?

M

N
1

Cách 2: Tìm tọa độ tâm I(x, y) và bán kính R ? d2
M, N, P 

2

O
-3



5

x


P

2
2
2
2

x

1

y

2

x

5

y

2

 
 
 


IM2 = IN2
��

2
2
2
2
2
2
IM = IP
� x  1   y  2    x  1   y  3

Cách 3: Tìm giao điểm 2 đường thẳng trung trực
của MN và MP ?

 = d1  d2

R = M = N = P


CỦNG CỐ BÀI HỌC
 Phương trình đường tròn khi biết tọa độ tâm I(x0, y0) và bán kính R ?
Phương trình đường tròn (x – x0)2 + (y – y0)2 = R2

 Dạng tổng quát của phương trình đường tròn ?
Phương trình x2 + y2 + 2ax + 2by + c = 0 với điều kiện (a2 + b2 >c) là
phương trình đường tròn tâm (–a; –b) bán kính R = a 2 + b 2  c

 Cách viết phương trình đường tròn khi biết:
 Tọa độ tâm I và bán kính R ?
 Tọa độ 3 điểm mà đường tròn đi qua ?

 Bài tập về nhà: Bài 21, 22, 23, 24 (SGK, trang 95)

 Hướng dẫn Bài 22:b) Viết phương trình đường tròn khi biết tâm I(-2; 0) và
tiếp xúc với đường thẳng : 2x + y – 1 = 0.

2x  y 1  0
I
Gợi ý: Biết tọa độ tâm I, tính bán kính R = ?
Điều kiện để đường tròn tâm I tiếp xúc với
đường thẳng ∆ ?




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×