Tải bản đầy đủ (.ppt) (64 trang)

Bệnh lậu và điều trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 64 trang )

BỆNH LẬU
Ths.Bs. Phạm Thị Thanh Huyền


1. Đại cương
-

-

-

-

-

Bệnh lậu là bệnh nhiễm khuẩn do song cầu Gram (-)
Neisseria gonorrhoeae gây nên.
Bệnh thường lây trực tiếp qua qhtd không được bảo
vệ
Biểu hiện bệnh ở nam thường là viêm niệu đạo cấp
tính, ở nữ là viêm cổ tử cung có thể có hoặc không có
biểu hiện triệu chứng lâm sàng
Các bộ phận khác có thể bị nhiễm bệnh: hậu môn –
trực tràng, họng, mắt...
Nhiễm khuẩn huyết do lậu cầu cũng có thể xảy ra và
thường phối hợp với viêm khớp, tổn thương da


2. DỊCH TỄ HỌC



Hàng năm có 62 triệu người mắc bệnh lậu trên toàn
thế giới, trong đó khu vực đông và đông nam á
chiếm 29 triệu trường hợp



Bệnh lậu tăng lên do nhiều yếu tố trong đó có tự
do tình dục và tăng hoạt động tình dục do có các
biện pháp tránh thai



Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi, phổ biến nhất ở
lứa tuổi 15 -35.



Những người mắc lậu không triệu chứng đóng vai
trò quan trọng trong dịch tễ học bệnh lậu


DỊCH TỄ HỌC


Hầu hết các trường hợp mắc lậu là do quan hệ
tình dục với người bị bệnh.



Trẻ sơ sinh có thể bị viêm kết mạc mắt do đẻ

qua đường sinh dục người mẹ mắc bệnh lậu



Một số ít trường hợp có thể mắc lậu do dùng
chung chậu, khăn hoặc quần áo nhiễm lậu cầu
khuẩn.


DỊCH TỄ HỌC


Tỷ lệ nam giới bị mắc lậu sau 1 lần qhtd qua
âm đạo với phụ nữ bị bệnh là 20-30%.



Ngược lại, Tỷ lệ phụ nữ bị bệnh sau 1 lần
qhtd với nam giới bị bệnh là 60-80%


3. CĂN NGUYÊN




Bệnh lậu gây ra do song cầu khuẩn lậu được
Neisseria tìm ra năm 1879.
Song cầu khuẩn lậu có đặc điểm:









Hình hạt cà phê, sắp xếp thành từng cặp.
Bắt màu gram âm, nằm trong bạch cầu đa nhân.
Dài khoảng 1,6 µ, rộng 0,8 µ, khoảng cách giữa 2 vi khuẩn
0,1µ
Nuôi cấy trên môi trường thạch máu hoặc nước báng phát
triển nhanh.
Sức đề kháng yếu: ra khỏi cơ thể chỉ tồn tại một vài giờ.


4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG


4.1. BỆNH LẬU Ở NAM GIỚI




Viêm niệu đạo trước là biểu hiện thường gặp
nhất của bệnh lậu ở nam
Sau 1 lần QHTD với người bệnh qua đường
âm đạo, có hoảng 25% nam bị mắc bệnh



BỆNH LẬU Ở NAM GIỚI


Thời kỳ ủ bệnh trung bình 3-5 ngày,
(Dao động từ 1 – 14 ngày sau khi qhtd).
Trong thời gian ủ bệnh, BN không có triệu
chứng gì nhưng vẫn có khả năng lây lan cho
người khác.


LẬU CẤP Ở NAM GIỚI




Có khoảng 85% nam giới bị VNĐ do lậu sẽ biểu hiện
cấp tính
TCLS của VNĐ cấp ở nam giới:
– Cảm giác khó chịu dọc niệu đạo
– Đái buốt, đái dắt và ra mủ
– Phù nề và đỏ miệng sáo
– Ra mủ niệu đạo là một triệu chứng đặc hiệu của
bệnh lậu: mủ màu vàng, vàng xanh, số lượng nhiều
làm BN lo lắng
– Toàn thân: có thể sốt, mệt mỏi.


LẬU MẠN Ở NAM GIỚI:





Thường gặp ở những bệnh nhân nam mắc
lậu nhưng có triệu chứng không rõ hoặc
không có triệu chứng, những BN này sẽ
không được điều trị và sẽ làm tăng lây truyền
trong cộng đồng
Hoặc BN nam mắc lậu cấp không được điều
trị hoặc điều trị không đúng.


LẬU MẠN Ở NAM GIỚI:







Biểu hiện lâm sàng thường khó nhận biết hơn. Tuy
nhiên, có thể thấy các triệu chứng.
Đái ra mủ chỉ thấy vào buổi sáng (gọi là “giọt mủ ban
mai”)
Đái buốt không rõ ràng.
Bệnh nhân có cảm giác nóng rát dọc niệu đạo.
Đái dắt do viêm niệu đạo sau
Có thể có các biến chứng như áp xe, viêm tiền liệt
tuyến, viêm túi tinh...



4.2. BỆNH LẬU Ở NỮ GIỚI




Thời kỳ ủ bệnh ở nữ thường kéo dài hơn,
trung bình
5-10 ngày. Biểu hiện lâm sàng thường âm
thầm không
rõ ràng.
Tỷ lệ nữ bị mắc bệnh lậu sau 1 lần QHTD với
đàn ông bị bệnh khoảng 60 – 80%


LẬU CẤP Ở NỮ GIỚI






Triệu chứng có thể rất nhẹ hoặc rầm rộ
Viêm ống cổ tử cung là biểu hiện đầu tiên
của bệnh lậu ở nữ
Niệu đạo cũng bị nhiễm lậu cầu (70 -90%)
Các tuyến Skène, Bartholin cũng thường bị
nhiễm lậu


LẬU CẤP Ở NỮ GIỚI



Cổ tử cung ra mủ hoặc mủ nhày, đỏ, phù nề
vùng ngoài cổ tử cung, khi chạm vào dễ chảy
máu



Mủ ở niệu đạo, các tuyến quanh niệu đạo



Ra khí hư nhiều, tiểu khó, rong kinh


LẬU CẤP Ở NỮ GIỚI
Viêm cổ tử cung:



LẬU CẤP Ở NỮ GIỚI
Viêm cổ tử cung

STD Atlas, 1997

- Ủ bệnh 3 -10 ngày
- Triệu chứng:
Chảy mủ âm đạo
Rối loạn tiểu tiện
Chảy máu âm đạo

- Dấu hiệu cổ tử cung :
Sưng, Đỏ
Co thắt
Chảy mủ


LẬU CẤP Ở NỮ GIỚI
Viêm tuyến Bartholin


Viêm tuyến
Bartholin, tiết dịch


LẬU MẠN Ở NỮ GIỚI


Triệu chứng nghèo nàn. Ra “khí hư” giống
bất cứ viêm nhiễm nào ở bộ phận sinh dục.
Tuy nhiên có thể đưa đến nhiều biến chứng
khác.




Lậu ở PN có thai:
Không khác bệnh lậu ở PN không có thai, tuy
nhiên PN có thai ít bị viêm tiểu khung hơn và
hay gặp lậu hầu họng hơn



Viêm âm hộ do lậu

- Có thể gặp ở trẻ gái bị cưỡng dâm,
bé gái bò lê la dưới đất
- Do dùng chung khăn, chậu bị nhiễm lậu
khi vệ sinh bộ phận sinh dục.
- Biểu hiện lâm sàng: âm hộ viêm đỏ,
có mủ vàng xanh kèm theo đái buốt.


4.3. LẬU HẦU HỌNG
(Do quan hệ sinh dục - miệng)
- Tỷ lệ nhiễm lậu hầu họng trong những BN bị
lậu tình dục khác giới là: nam 3-7%, nữ 10
-20% và 10 -20% nam tình dục đồng giới
- Có trên 90% trường hợp ko có triệu chứng


Biểu hiện: viêm hầu họng,
viêm Amidan cấp,
đôi khi sốt – viêm hạch vùng cổ


4.4. LẬU HẬU MÔN – TRỰC TRÀNG
- Ở nữ: nhiễm trùng hậu môn gặp ở 30 -35% phụ nữ bị
viêm cổ tử cung do lậu hoặc QHTD qua hậu môn
- ở nam: thường gặp ở những người tình dục đồng giới
do quan hệ sinh dục- hậu môn
- Viêm trực tràng ít gặp hơn



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×